Chỉ số tỷ số AST trên tiểu cầu (aspartat aminotransferase to platelet ratio index) ở bệnh nhân xơ gan
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày phân tích mối liên quan giữa chỉ số tỷ số AST trên tiểu cầu (APRI) với mức độ xơ gan và một số chỉ số hóa sinh ở bệnh nhân xơ gan. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 113 bệnh nhân xơ gan nhập viện tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn từ tháng 6/2020-4/2021.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chỉ số tỷ số AST trên tiểu cầu (aspartat aminotransferase to platelet ratio index) ở bệnh nhân xơ gan
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 CHỈ SỐ TỶ SỐ AST TRÊN TIỂU CẦU (ASPARTAT AMINOTRANSFERASE TO PLATELET RATIO INDEX) Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN Nguyễn Thị Hoa1, Tiêu Thị Vân Hạnh2 TÓM TẮT10 SUMMARY Mục tiêu: Phân tích mối liên quan giữa chỉ số ASPARTATE AMINOTRANSFERASE tỷ số AST trên tiểu cầu (APRI) với mức độ xơ TO PLATELET RATIO INDEX IN gan và một số chỉ số hóa sinh ở bệnh nhân xơ CIRRHOSIS PATIENTS gan. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Objective: 1) Analysis of the relationship Mô tả cắt ngang trên 113 bệnh nhân xơ gan nhập between Aspartate Aminotransferase to Platelet viện tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn từ tháng Ratio Index and the degree of cirrhosis and some 6/2020-4/2021. Kết quả: Trong tổng số 113 biochemistry test in cirrhosis patients Subject bệnh nhân chủ yếu là nam giới (92,9%), độ tuổi and method: A cross-sectional study of 113 40-49 là chủ yếu (41,6%). Nguyên nhân gây xơ cirrhosis in Bac Kan general hospital between gan chủ yếu là do rượu chiếm 75,2%. Một số June 2020 to April 2021. Result: A total of 113 biểu hiện lâm sàng như cổ trướng (53,1%), vàng patients were studied. The majority were males ( da (86,7%), lách to (43,4%), hội chứng não gan 92.9%) in the age group of 40 to 49 years (4,4%). Mức độ xơ gan chủ yếu ở Child Pugh B (41.6%). The most common aetiological factor in (46,9%). Chỉ số APRI ở nhóm bệnh nhân xơ gan this study was alcohol (75.2%). Of the clinical là 4,17±3,41, ở nhóm người bình thường là signs studied 53.1% had ascites, 86.7% had 0,22±0,16. Chỉ số tỷ số APRI ở nhóm bệnh nhân icterus, 43.4% had splenomegaly and 4.4% had xơ gan theo Child Pugh A, B, C tương ứng là hepatic encephalopathy. The majority of the 3,24±2,78; 4,17±2,97 và 4,84±3,09; chỉ số APRI patients were in Child Pugh class B (46.9%). The ở nhóm bệnh nhân xơ gan Child Pugh C cao hơn mean of APRI in cases and controls were có ý nghĩa so với nhóm bệnh nhân xơ gan Child 4.17±3.41 and 0.22±0.16 respectively. In Child Pugh A (p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XXIV CỦA HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC vong trên một triệu ca mỗi năm. Việc điều trị Trên thế giới đã có những nghiên cứu về xơ gan rất tốn kém và khó thực hiện được ở chỉ số APRI ở bệnh nhân xơ gan như nghiên phần lớn những nước nghèo [6]. Ở các bệnh cứu của tác giả Díaz và cs (2013) trên 62 nhân xơ gan mất bù, ngoài ghép gan, các bệnh nhân bệnh gan mạn tính gồm 26 bệnh phương pháp điều trị khác hiệu quả kéo dài nhân xơ hóa gan mức độ vừa, 28 bệnh nhân cuộc sống của bệnh nhân rất hạn chế. Trái xơ hóa gan mức độ nặng và 8 bệnh nhân xơ lại, các biện pháp phòng ngừa xơ gan như gan, kết quả cho thấy tỷ số APRI có tương sàng lọc nhiễm virus trong truyền máu, tiêm quan nghịch với nồng độ albumin và tương phòng vacine viêm gan B, hạn chế uống rượu quan thuận với nồng độ bilirrubin TP, và phát hiện sớm xơ hóa gan để hạn chế tiến bilirubinLH cũng như chỉ số INR [3]. Chỉ số triển của bệnh là rất quan trọng. APRI tăng dần theo mức độ nặng của xơ hóa Xơ hóa gan sẽ diễn tiến từ từ đến xơ gan. gan cũng như bệnh nhân xơ gan. Để tìm hiểu Mức độ xơ hóa gan rất có ý nghĩa trong dự mối liên quan giữa tỷ số chỉ số APRI với một đoán biến chứng và tử vong liên quan đến số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh bệnh gan. Đánh giá mức độ xơ hóa gan rất nhân xơ gan, đề tài này được thực hiện với cần thiết trong chỉ định điều trị, theo dõi và mục tiêu: Phân tích mối liên quan giữa chỉ tiên lượng viêm gan mạn, góp phần quan số APRI với mức độ xơ gan và một số chỉ số trọng nhằm giảm tỷ lệ tiến triển đến xơ gan hóa sinh ở bệnh nhân xơ gan. và ung thư gan [3]. Cho đến nay, sinh thiết gan vẫn được xem II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU là tiêu chuẩn vàng để đánh giá xơ hóa gan và 2.1. Đối tượng nghiên cứu phân loại xơ hoá gan theo Metavir đang được Nhóm chứng: Gồm 50 người khỏe mạnh, sử dụng phổ biến nhất. Tuy nhiên, sinh thiết bình thường đến khám sức khỏe định kỳ tại gan là phương pháp xâm nhập, có thể có biến bệnh viện trường Đại học Y khoa Thái Nguyên. Đồng ý tham gia vào nghiên cứu. chứng và có một số hạn chế. Do đó, các Nhóm xơ gan: Gồm 113 bệnh nhân xơ phương pháp đánh giá xơ hóa gan không gan nhập viện tại bệnh viện Đa khoa tỉnh xâm nhập trên thế giới ngày càng phát triển, Bắc Kạn từ tháng 6/2020-4/2021. đã và đang được áp dụng rộng rãi nhằm hạn * Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên chế nhu cầu sinh thiết gan. Các phương pháp cứu này bao gồm các chỉ điểm sinh học và các Nhóm bệnh nhân xơ gan: phương pháp chẩn đoán hình ảnh mà chủ yếu - Hội chứng suy tế bào gan là đo độ đàn hồi gan. Trong các chỉ điểm - Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa. sinh học, chỉ số tỷ số AST trên tiểu cầu (The - Đồng ý tham gia vào nghiên cứu Aspartate aminotransferase to Platelet Ratio * Tiêu chuẩn loại trừ: Index: APRI) có công thức tính đơn giản Xơ gan ung thư hóa. nhất và có độ chính xác tốt trong đánh giá xơ Mắc các bệnh lý kèm theo làm thay đổi hóa gan và xơ gan [6]. albumin máu: suy dinh dưỡng, hội chứng thận hư, suy thận. 66
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 Suy tim, tâm phế mãn. Tiêu chảy kéo dài, Phù hai chi dưới hoặc toàn thân, phù đang có biểu hiện nhiễm trùng. trắng, phù mềm, ấn lõm. Bệnh nhân mắc các bệnh về máu ảnh Gan có thể to hoặc teo nhỏ. hưởng đến số lượng tiểu cầu. Xét nghiệm máu: Albumin giảm, globulin Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên trong máu tăng, tỷ lệ A/G đảo ngược, cứu. bilirubin tăng, AST tăng, ALT tăng, thời * Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên gian prothrombin kéo dài. cứu + Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa + Hội chứng suy tế bào gan Cổ trướng tự do, dịch thấm. Mệt mỏi, chán ăn. Tuần hoàn bàng hệ cửa-chủ hoặc chủ - Rối loạn tiêu hóa: chậm tiêu, đầy bụng, chủ. đau tức bụng. Siêu âm: Gan thô, đường bờ không đều, Vàng da, củng mạc mắt vàng. lách to. Đường kính tĩnh mạch cửa >12mm. Sao mạch hoặc/và lòng bàn tay son. Nội soi: giãn tĩnh mạch thực quản, dạ dày Xuất huyết dưới da, niêm mạc tự nhiên + Chẩn đoán giai đoạn xơ gan theo thang hoặc sau va chạm/tiêm truyền hoặc xuất điểm của Child-Pugh. huyết nội tạng. Bảng 2.1. Cách tính điểm của Child-pugh Tiêu chuẩn để đánh giá 1 điểm 2 điểm 3 điểm - Bilirubin huyết tương (µmol/L) 50 - Albumin huyết tương (g/L) >35 28-35 60 40-60
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XXIV CỦA HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC - Tỷ số APRI được xây dựng bởi nghiên là 40U/L/370C). cứu của Wai CT và cs (2003) thuộc nhóm - Chỉ tiêu lâm sàng: Tuổi, giới, ý thức. Anna Lok tại trường đại học Ann Arbor của Khám bụng, khám da, niêm mạc. Hoa Kỳ như sau: 2.7. Kỹ thuật thu thập số liệu APRI = (AST/ULN)/số lượng tiểu cầu Thu thập số liệu theo mẫu bệnh án. (109/L) × 100 2.8. Phương pháp sử lý số liệu (ULN là giới hạn trên của giá trị bình Theo phương pháp thống kê y học thường của AST: upper limit of normal AST, 2.9. Đạo đức trong nghiên cứu: Được lấy theo hằng số inh học người bình thường tuân thủ đạo đức trong nghiên cứu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở nhóm nghiên cứu Bảng 3.1. Đặc điểm lâm sàng, phân loại xơ gan theo thang điểm Child-Pugh Chỉ số X SD n (%) Tuổi (năm) - 40-49 50,8±9,0 47 (41,6) - ≥ 50 67 (58,4) Giới - Nam 105 (92,9) - Nữ 8 (7,1) Nguyên nhân gây xơ gan - Do rượu 85 (75,2) - Do viêm gan B, C 31 (27,4) - Do rượu và viêm gan 11 (9,7) Biểu hiện lâm sàng: - Cổ trướng 60 (53,1) - Vàng da 80 (86,7) - Lách to 49 (43,4) - Hội chứng não gan 5 (4,4) Phân loại theo Child-Pugh Child-Pugh A: n (%) 28 (24,8) Child-Pugh B: n (%) 32 (46,9) Child-Pugh C: n (%) 53 (28,3) Nhận xét: Bệnh nhân nam chiếm chủ yếu 92,9%, độ tuổi chủ yếu từ 40-49 tuổi chiếm 41,6%. Nguyên nhân gây xơ gan chủ yếu là do rượu chiếm 75,2%, tỷ lệ bệnh nhân có biểu hiện cổ trướng chiếm 53,1%, vàng da chiếm 86,7%, lách to chiếm 43,4%. Mức độ xơ gan chủ yếu ở Child Pugh B chiếm 46,9%. 68
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 Bảng 3.2. Chỉ số APRI và một số chỉ số hóa sinh ở bệnh nhân xơ gan Nhóm NC Xơ gan Nhóm chứng p Chỉ số (n=113) (n=50) APRI 4,17±3,41 0,22±0,16
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XXIV CỦA HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC Child-Pugh A Child-Pugh B Child-Pugh C Chỉ số p (n=28) (1) (n=53) (2) (n=32) (3) ProteinTP (g/L) 69,3±7,5 68,8±9,7 68,9±9,1 >0,05 (1,2)
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 trên 51 bệnh nhân xơ gan và 50 người bình Về mối tương quan chỉ số APRI với một thường, kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ số số chỉ số hóa sinh ở bệnh nhân xơ gan, kết APRI tương ứng là 2,178 ± 1,224 ở nhóm quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy chỉ số bệnh nhân xơ gan và 0,364 ± 0,137 ở người APRI có tương quan nghịch mức độ ít với bình thường, với sự khác biệt có ý nghĩa nồng độ albumin, tương quan thuận mức độ thống kê p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XXIV CỦA HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC sinh thiết gan thì việc tính toán chỉ số APRI Intestinal Failure”, Journal Pediatric được thực hiện có ý nghĩa để tiên lượng mức Gastroenterology, Hepatology and Nutrition, độ xơ gan. 57 (3), pp. 367-371. 4. Forestier J, Dumortier J, Guillaud O, et al V. KẾT LUẬN (2010) “Noninvasive diagnosis and prognosis Có sự tăng chỉ số APRI ở bệnh nhân xơ of liver cirrhosis: a comparison of biological gan. Chỉ số này tăng dần theo mức độ xơ scores, elastometry and metabolic liver gan. function tests”, European Journal of Có mối tương quan mức độ yếu có ý Gastroenterology & Hepatology nghĩa giữa chỉ số APRI với mức độ xơ gan, 5. Loaeza-del-Castillo A, et al (2008) “AST to nồng độ albumin, bilirubinTP cũng như chỉ số platelet ratio index (APRI) for the INR. noninvasive evaluation of liver fibrosis”, Annals of Hepatology, 7(4), pp. 350-357. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Princi Jain, et al (2015), “Evaluation of 1. Võ Thị Minh Đức (2017), “Nghiên cứu giá trị Aspartate Aminotransferase-toPlatelet Ratio của chỉ số MELD trong tiên lượng bệnh nhân Index as a Non-Invasive Marker for Liver xơ gan mất bù CHILD PUGH C”, Luận văn Cirrhosis”, Journal of Clinical and Diagnostic Thạc sĩ Y học, Trường Đaị học Y Dược Huế, Research, 9 (11): OC22-OC24. 79 trang. 7. Ramachandran J, Sajith KG, Priya S, et al. 2. Trần Thị Khánh Tường, Hoàng Trọng (2014), "Serum cholinesterase is an excellent Thảng (2015), “Đánh giá xơ hóa gan bằng kỹ biomarker of liver cirrhosis", Trop thuật ghi hình xung lực xạ âm và chỉ số tỷ lệ Gastroenterol, 35 (1), pp. 15-20. aspartate aminotransferase trên tiểu cầu trong 8. Vipin Verma1, Shiv Kumar Sarin, Praveen bệnh gan mạn”, Tạp chí Y Dược học - Sharma4and Ashish Kumar (2014), Trường Đại học Y Dược Huế, Số 25, trang “Correlation of aspartate 58-70. aminotransferase/platelet ratio index with 3. Dıaz J, et al (2013), “Aspartate hepatic venouspressure gradient in cirrhosis”, Aminotransferase to Platelet Ratio Index United European Gastroenterology Journal, Correlates With Hepatic Cirrhosis but Not 2(3), pp. 226-231. With Fibrosis in Pediatric Patients With 72
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giá trị chẩn đoán xơ hoá gan bằng kỹ thuật ARFI và APRI trên bệnh nhân viêm gan siêu vi B mạn ở Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
7 p | 24 | 4
-
Đánh giá xơ hóa gan bằng kỹ thuật ghi hình xung lực xạ âm và chỉ số tỷ lệ aspartate aminotransferase trên tiểu cầu trong bệnh gan mạn
13 p | 6 | 3
-
Tỷ số RPR (RDW/tiểu cầu) trong tiên lượng tình trạng xơ hóa gan ở bệnh nhân viêm gan B mạn
6 p | 28 | 2
-
Vai trò tiên lượng của chỉ số De Ritis thời điểm vào viện ở bệnh nhân bỏng nặng
6 p | 21 | 2
-
Khảo sát chỉ số APRI trong dự đoán giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan cổ chướng
4 p | 3 | 2
-
Biểu hiện một số gen kiểm soát miễn dịch và nồng độ CA125 ở bệnh nhân tăng hồng cầu vô căn
8 p | 46 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn