Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
Ụ
NG Đ I H C S PH M TP H CHÍ MINH
TR
Ộ Ạ Ọ Ư Ạ
Ạ Ồ
ƯỜ
Ử
KHOA L CH S Ị ----------
Đ tài:ề
CHI N D CH VI T B C THU-ĐÔNG NĂM Ắ
Ế
Ệ
Ị
1947
GVHD: Gi ng viên Lê Văn Đ t
ả
ạ
SVTH: Nguy n Th Thùy Trang
ễ
ị
MSSV: K37.602.104
L p: K37_S B
ử
ớ
t Nam hi n đ i h c ph n 1
Môn: L ch s Vi ị
ử ệ
ạ ọ
ệ
ầ
TP H Chí Minh tháng 3 năm 2013
ồ
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
1
ễ
ị
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
M C L C Ụ Ụ
M đ u
ở ầ ..................................................................................................3
......5
I. Âm m u, k ho ch t n công Vi ế ạ
ư
ấ
ệ ắ ủ
t B c c a th c dân Pháp ự
II. Ch tr
ng, k ho ch c a ta
.......................................................8
ủ ươ
ế ạ
ủ
III. Di n bi n cu c t n công c a đ ch và s chi n đ u c a quân ủ ị
ế ấ ủ
ộ ấ
ự
ễ
ế
dân ta trong chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
...........................10
ế ị
ệ ắ
1. Th c dân Pháp ti n công căn c đ a kháng chi n Vi
t B c
ứ ị
ự
ế
ế
ệ ắ .........10
2. Quân dân ta chi n đ u ch ng đ u ch ng cu c ti n công Vi
ế
ế
ấ
ấ
ố
ố
ộ
ệ ắ t B c
...............................................................................................12
c a đ ch ủ ị
* Giai đo n 1: t
................12
ạ
ừ
ngày 7-10-1947 đ n ngày 20-11-1947 ế
a) Cu c chi n đ u c a quân và dân ta trên m t tr n sông Lô-Chiêm
ấ ủ
ặ ậ
ế
ộ
Hóa.......................................................................................................13
b) Cu c chi n đ u c a quân và dân ta trên m t tr n Đ ng s 4
ấ ủ
ặ ậ
ố . . .15
ườ
ế
ộ
c) Cu c chi n đ u c a quân và dân ta trên m t tr n Đ ng s 3
ấ ủ
ặ ậ
ố ....17
ườ
ế
ộ
* Giai đo n 2: t
..............18
ạ
ừ
ngày 21-11-1947 đ n ngày 20-12-1947 ế
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
2
ễ
ị
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
IV. K t qu , ý nghĩa, nguyên nhân th ng l
i và bài h c kinh
ế
ắ
ả
ợ
ọ
nghi m c a chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
..........................20
ế ị
ủ
ệ
ệ ắ
1. K t qu c a chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
.........................20
ả ủ
ế
ế
ị
ệ ắ
2. Ý nghĩa c a chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
...........................20
ủ
ế
ị
ệ ắ
3. Nguyên nhân th ng l
i và bài h c kinh nghi m c a chi n d ch
ắ
ợ
ủ
ệ
ế
ọ
ị
Vi
t B c thu-đông 1947
.....................................................................21
ệ ắ
ệ ắ V. Vai trò c a Ch t ch H Chí Minh trong chi n d ch Vi t B c
ủ ị
ủ
ồ
ế
ị
thu-đông 1947.......................................................................................23
Ph l cụ ụ ................................................................................................27
Tài li u tham kh o
ả ..............................................................................35
ệ
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
3
ễ
ị
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
M Đ UỞ Ầ
Vi ệ ắ t B c là m t vùng phía B c Hà N i th i kháng chi n ch ng Pháp (1945-1954) ờ ế ắ ộ ộ ố
bao trùm nhi u t nh B c B . Ngày nay nó th ng đ c hi u là khu v c g m 6 t nh ề ỉ ở ắ ộ ườ ượ ự ồ ể ỉ
Cao B ng, B c K n, L ng S n, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên hay còn đ ằ ắ ạ ạ ơ ượ c
t là Cao - B c - L ng - Thái - Tuyên - Hà. g i t ọ ắ ắ ạ
Vi t B c đ c g i m t cách văn hóa là Th đô kháng chi n, b i đây là n i trú ệ ắ ượ ủ ế ọ ộ ở ơ
đóng c a đ u não Đ ng C ng s n Vi t Nam th i tr c khi kh i nghĩa năm 1945, và là ủ ầ ả ả ộ ệ ờ ướ ở
t Minh trong th i kỳ kháng chi n ch ng Pháp n i trú đóng c a đ u não chính ph Vi ầ ơ ủ ủ ệ ế ờ ố
(1945 - 1954).
Vi ệ ẫ t B c là n i có đ a th hi m tr , h n ch c v c đ ng, t m quan sát l n ế ả ề ơ ộ ế ể ở ạ ầ ắ ơ ị
ng l n và ph kh năng tri n khai l c l ể ự ượ ả ớ ươ ng ti n chi n đ u hi n đ i, khi ti n công ệ ệ ế ế ấ ạ
ti n hành tác chi n l n thì ph i theo mùa. ế ớ ế ả
Do đó đây là khu v c lãnh th có đ y đ các y u t “đ a l i, nhân hòa”, nh t là ế ố ự ủ ầ ổ ị ợ ấ
ắ có c s v ng ch c v quân s và chính tr , c s qu n chúng cách m ng v ng ch c, ơ ở ữ ị ơ ở ự ữ ề ầ ạ ắ
đ m b o an toàn cho cán b và c quan lãnh đ o cách m ng ho t đ ng thu n l ả ạ ộ ậ ợ ạ ạ ả ộ ơ ặ i. M t
ầ khác, đây còn là n i cung c p v s c m nh v t ch t, quân s , ngu n c vũ v tinh th n, ấ ề ứ ồ ổ ự ề ạ ậ ấ ơ
chính tr trong cách m ng và kháng chi n. Vì v y, trong cu c chi n ch ng pháp, Vi ế ế ậ ạ ộ ố ị ệ t
B c đã tr thành m t căn c đ a chính c a c n ủ ả ướ ứ ị ắ ở ộ c (trong Cách m ng tháng Tám và ạ
kháng chi n ch ng Pháp). ế ố
Cũng trong cu c kháng chi n ch ng Pháp (1945-1954), An toàn khu (ATK) cũng ế ộ ố
đã đ c xây d ng sâu trong căn c đ a Vi t B c (An toàn khu Trung ng). An toàn khu ượ ứ ị ự ệ ắ ươ
ng cách m ng, kháng chi n mà còn là không ch là n i b o v c quan lãnh đ o, l c l ệ ơ ơ ả ự ượ ạ ỉ ế ạ
c. n i th c hi n các ch tr ệ ơ ủ ươ ự ng, chính sách c a Đ ng và Nhà n ủ ả ướ
Th y đ t B c Chính ph Ramađiê ấ ượ ị c v trí, vai trò quan tr ng c a căn c đ a Vi ọ ứ ị ủ ệ ắ ủ
đã quy t đ nh c Bôlae sang làm Cao y Pháp Đông D ng, thay Đácgiăngli (3- ế ị ử ủ ở ươ ơ
1947). Bôlae v ch ra k ho ch ti n công Vi t B c, nh m đánh phá căn c đ a, tiêu di ế ế ạ ạ ệ ắ ứ ị ằ ệ t
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
4
ễ
ị
c a ta. đ u não kháng chi n và quân ch l c, tri ầ ủ ự ế t đ ệ ườ ng liên l c qu c t ạ ố ế ủ
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
Chi n d ch Vi ế ị ệ ọ ủ t B c Thu - Đông 1947, hay Chi n d ch Léa theo cách g i c a ế ắ ị
ng i Vi t Nam trong ườ i Pháp, là m t chi n d ch quân s do quân đ i Pháp th c hi n t ự ệ ạ ự ế ộ ộ ị ệ
Chi n tranh Đông D ng. Chi n d ch này đ ươ ế ế ị ượ ủ c xem là chi n th ng l n đ u tiên c a ắ ế ầ ớ
phe Vi t Minh trong cu c chi n, làm chi n l c "đánh nhanh th ng nhanh" c a quân ệ ế ượ ế ộ ủ ắ
Pháp b phá s n hoàn toàn. Nó cũng đã ghi d u th t b i c a Pháp trong vi c tiêu di ấ ạ ủ ệ ấ ả ị ệ t
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
5
ễ
ị
t Minh ta. đ u não kháng chi n và quân ch l c c a Vi ầ ủ ự ủ ế ệ
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
I. Âm m u, k ho ch t n công Vi ế ạ
ư
ấ
ệ ắ ủ
t B c c a th c dân Pháp ự
i th hai k t thúc, v i danh nghĩa Đ ng minh vào gi Sau khi chi n tranh th gi ế ế ớ ứ ế ớ ồ ả i
giáp quân Nh t, quân đ i Anh đã vào chi m đóng và giúp quân Pháp quay tr l i xâm ở ạ ế ậ ộ
c Vi t Nam. V n súng gây h n Sài Gòn ngày 23 tháng 9 năm 1945 là màn m l ượ ệ ụ ổ ấ ở ở
i n c l c Vi t Nam do th c dân Pháp ti n hành. đ u c a cu c chi n tranh xâm l ầ ủ ế ộ ượ ạ ướ ệ ự ế
Cùng th i gian đó, 18 v n quân T ạ ờ ưở ng tràn vào mi n B c, kéo theo bè lũ tay ắ ề
sai ph n đ ng hòng bóp ch t n n Dân ch C ng hòa tr tu i c a chúng ta. Tr ế ề ủ ộ ả ộ ẻ ổ ủ ướ c
tình hình nguy ng p c a v n n c, Đ ng ra ch th "Kháng chi n ki n qu c" (25-11- ậ ủ ậ ướ ế ế ả ố ỉ ị
1945) v ch ra k thù chính c a nhân dân Đông D ng lúc này là th c dân Pháp xâm ươ ủ ự ẻ ạ
l ượ c, ph i t p trung ng n l a đ u tranh vào chúng. ọ ử ấ ả ậ
Nh ng trong tình hình ph c t p, m t lúc ph i ch ng ch i v i nhi u k thù bên ề ẻ ọ ớ ứ ạ ư ả ộ ố
ngoài và bên trong, Đ ng đ ra sách l ề ả ượ ự c đ u tranh sáng su t nh m b o toàn l c ố ấ ằ ả
l ượ ng, tranh th th i gian đ chu n b tích c c cho cu c chi n đ u s p t ị ủ ờ ắ ớ ự ể ế ẩ ấ ộ ự i. Th c
hi n sách l c "Hòa đ ti n", H Ch T ch đã ký v i Pháp b n Hi p đ nh s b (6- ệ ượ ể ế ơ ộ ủ ị ệ ả ồ ớ ị
3-1946) đu i T ng v n ổ ưở ề ướ ệ c. Sau đó, Ch t ch H Chí Minh đã kí v i đ i di n ớ ạ ủ ị ồ
Chính ph Pháp m t b n T m ộ ả ạ ướ ủ ẩ c (14-9-1946) đ ti p t c tranh th th i gian chu n ể ế ụ ủ ờ
b cho cu c kháng chi n ch ng Pháp ch c ch n s n ra. ố ị ắ ẽ ổ ế ắ ộ
ả Đ ng nh n đ nh không s m thì mu n Pháp s đánh ta và ta nh t đ nh ph i ấ ị ẽ ả ậ ớ ộ ị
đánh Pháp. Cho nên m i vi c chu n b ph i đ ọ ả ượ ệ ẩ ị c ti n hành tích c c, k p th i và chu ự ế ờ ị
đáo. Đ u tháng 11-1946, H Ch t ch vi ủ ị ầ ồ ế ờ ặ ề t bài "Công vi c kh n c p bây gi " đ t n n ẩ ấ ệ
móng t ng ch đ o đ ng l c. t ư ưở ỉ ạ ườ ố i kháng chi n trong c n ế ả ướ
T cu i tháng 11, gi c Pháp càng l ừ ố ặ ộ ặ rõ thái đ hi u chi n. Đ u tháng 12, gi c ộ ế ế ầ
Pháp càng khiêu khích tr ng tr n. Do đó t i ngày 19-12-1946, thay m t Trung ắ ợ ố ặ ươ ng
Đ ng và Chính ph , Ch t ch H Chí Minh ra L i kêu g i toàn qu c kháng chi n ủ ị ủ ả ồ ế . ờ ọ ố
H ng ng l ưở ứ ờ ấ i kêu g i đó, quân và dân ta đã đ ng lên ch ng Pháp. Cu c chi n đ u ứ ế ọ ố ộ
anh dũng c a quân dân ta đã giam chân đ ch, ngăn ch n b ặ ướ ế ủ ờ c ti n c a chúng, t o th i ủ ạ ị
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
6
ễ
ị
c thu n l ơ ậ ợ i cho vi c chu n b kháng chi n lâu dài. ị ệ ế ẩ
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
Sau 3 tháng kháng chi n lan r ng ra toàn qu c, Pháp b t đ u lúng túng trong ắ ầ ế ộ ố
chi n l c “Đánh nhanh, th ng nhanh” c a mình, g p nhi u khó khăn trên nhi u lĩnh ế ượ ủ ề ề ặ ắ
, chính tr , xã h i, do đó mà chúng mu n nhanh chóng k t thúc v c khác nhau: kinh t ự ế ế ộ ố ị
chi n tranh. ế
Sau khi có thêm vi n binh chúng đã m r ng vùng chi m đóng ở ộ ệ ế ở ồ ằ đ ng b ng
B c B , vùng Tây B c và duyên h i Đông B c. ả ắ ắ ắ ộ
Tháng 3-1947, Chính ph Ramađiê đã quy t đ nh c Bôlae (Bollaert) sang làm ế ị ủ ử
Cao y Pháp Đông D ng, thay Đácgiăngli ủ ở ươ ơ ớ (D’Argenlieu) đ th c hi n âm m u m i ể ự ư ệ
c a Pháp là t p h p l c l ậ ủ ợ ự ượ ạ ộ ng d ng lên m t chính quy n bù nhìn, đ y m nh ho t đ ng ự ề ẩ ạ ộ
t quân ch l c c a ta, nhanh chóng k t thúc chi n tranh. Bôlae quân s nh m tiêu di ằ ự ệ ủ ự ủ ế ế
tuyên b không công nh n Vi t Nam đ c l p th ng nh t, không công nh n Chính ph ậ ố ệ ộ ậ ấ ậ ố ủ
H Chí Minh là đ i di n chân chính c a nhân dân Vi t Nam. ủ ệ ạ ồ ệ
T ng Salan đ c Chính ph Pháp c sang B c kỳ thay th đ i tá Dèbes trong ướ ượ ế ạ ủ ử ắ
ch c v Ch huy quân l c Pháp B c Đông D ng. T ng Valluy v n gi ch c Ch ứ ụ ự ỉ ở ắ ươ ướ ẫ ữ ứ ỉ
huy t i cao quân đ i vi n chinh thay th Leclerc t h i tháng 6-1946. ố ễ ế ộ ừ ồ
T ng Valuy (Valluy)–T ng t l nh quân đ i Pháp Đông D ng đã giao cho ướ ổ ư ệ ộ ở ươ
B c Đông D ng g p rút chu n b “K t ướ ng Salăng (Salan)–T l nh quân đ i Pháp ư ệ ộ ở ắ ươ ấ ẩ ị ế
ho ch t n công Vi ấ ạ ệ ắ t B c”. Valuy và Salăng nghiên c u m t cu c hành quân đ i quy mô ứ ạ ộ ộ
vào vùng Vi t B c m c đích phá v các t ệ ắ ụ ỡ ổ ứ ch c quân s dân s c a Vi ự ự ủ ệ ắ t minh, lùng b t
chính ph H Chí Minh và đ t các căn c ki m soát vùng biên gi i Hoa - Vi t. ứ ể ủ ồ ặ ớ ệ
Sau khi chi m vùng đ ng b ng B c B và các đô th l n t i mi n B c, theo ị ớ ạ ế ằ ắ ồ ộ ề ắ
chi n l c "Đánh nhanh th ng nhanh", quân Pháp m cu c t n công m i lên chi n khu ế ượ ở ộ ấ ế ắ ớ
Vi t đ u não kháng chi n c a Vi t Minh đang đóng t i đây, hoàn ệ t B c nh m tiêu di ằ ắ ệ ầ ế ủ ệ ạ
t vi c tái chi m Đông D ng. K ho ch ti n công lên Vi t B c c a quân đ i Pháp, t ấ ươ ệ ế ế ế ạ ệ ắ ủ ộ
do t ng Salăng v ch ra, đ ướ ạ ượ c Chính ph Pháp phê chu n tháng 7-1947 nh m tiêu di ẩ ủ ằ ệ t
t quân ch l c c a ta, phá ho i kho tàng, x c quan đ u não kháng chi n, tiêu di ơ ế ầ ệ ủ ự ủ ạ ưở ng
máy, bao vây và khóa ch t biên gi i, c giành m t th ng l ặ ớ ắ ố ộ ợ ề ợ ự i v quân s đ t p h p l c ự ể ậ
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
7
ễ
ị
ng ph n đ ng l p chính ph bù nhìn tay sai và hi v ng k t thúc chi n tranh. l ượ ủ ế ế ả ậ ộ ọ
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
K ho ch t n công d ki n chia làm hai b c, b c m t mang m t danh Lêa ự ế ế ạ ấ ướ ướ ậ ộ
ế (Léa), m c tiêu đánh chi m là khu tam giác B c C n – Ch Đ n – Ch M i. B c ti p ợ ớ ợ ồ ướ ụ ế ạ ắ
theo mang m t danh Xanhtuy, t c là “Si ứ ậ ế ự t ch t vành đai”, quân Pháp s t p trung l c ẽ ậ ặ
l ượ ng càn quét khu tam giác B c C n - Ch Chu – Ch M i, l y vùng Ch Chu làm ợ ợ ớ ấ ạ ắ ợ
m c tiêu tr ng đi m. ọ ụ ể
L c l ng Pháp tham gia ti n công trên 15 nghìn quân, bao g m: ự ượ ế ồ
Năm trung đoàn b binh: Trung đoàn Ma-r c s 6 (6eRTM), trung đoàn b binh ố ố ộ ộ
thu c đ a Ma-r c (RICM), trung đoàn b binh thu c đ a s 4 (4e - RIC), trung đoàn b ị ố ố ộ ộ ộ ị ộ
binh Lê d (Coste) ch huy. ươ ng s 3 (3e REI) và m t trung đoàn do Cô-xt ộ ố ơ ỉ
Ba ti u đoàn dù, hai ti u đoàn pháo binh, hai ti u đoàn công binh, ba đ i đ i c ạ ộ ơ ể ể ể
gi i.ớ
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
8
ễ
ị
Hai phi đ i v i 40 máy bay, ba thu đ i xung kích v i 40 tàu, xu ng. ộ ớ ỷ ộ ớ ồ
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
II. Ch tr
ng, k ho ch c a ta
ủ ươ
ế ạ
ủ
T đ u mùa thu 1947, vi c chu n b đ i phó v i m t cu c ti n công l n có th ừ ầ ị ố ế ệ ẩ ớ ộ ớ ộ ể
c xúc ti n. x y ra b t c lúc nào đã đ ả ấ ứ ượ ế
Tr c nh ng thái đ ngang ng c c a th c dân Pháp, Ban Th ướ ữ ộ ượ ủ ự ườ ng v Trung ụ
ươ ng Đ ng đã ch th “M i l c l ỉ ọ ự ượ ả ị ố ng c a dân t c ta ph i đ ng viên vào vi c ch ng ả ộ ủ ệ ộ
m u mô “dùng ng i Vi i Vi t” c a th c dân Pháp và s a so n đ i phó ư ườ ệ t tr ng ị ườ ệ ự ử ủ ạ ố
i”. Kh u hi u c a dân t c ta lúc nh ng cu c t n công l n c a đ ch trong nh ng tháng t ớ ủ ị ộ ấ ữ ữ ớ ệ ủ ẩ ộ
này là “T t c cho m t tr n, t ặ ậ ấ ả ấ ả ủ t c c a chi n th ng”. B T ng ch huy quân đ i ta d ộ ổ ế ắ ộ ỉ ự
ng chính, n u đ ch m o hi m thì chúng s đánh Vi đoán: B c B s là chi n tr ộ ẽ ế ắ ườ ế ể ẽ ạ ị ệ t
B c. Chi n l c c a đ ch là “đánh nhanh, th ng nhanh”, nh m mau chóng k t thúc ế ượ ắ ủ ế ằ ắ ị
chi n tranh. ế
Ngày 15-9-1947, H i ngh quân s l n th t và sau đó m i ngày, H i ngh quân ự ầ ứ ư ộ ị ườ ộ ị
s l n th 5 đ ự ầ ứ ượ c tri u t p liên ti p đ nh n đ nh âm m u đ ch, phán đoán h ị ệ ậ ư ế ể ậ ị ướ ế ng ti n
công c a chúng và đ ra ch tr ng, k ho ch đ i phó c a ta. ủ ươ ủ ề ủ ế ạ ố
Ngày 15-10-1947, Th ng v Trung ườ ụ ươ ộ ấ ng Đ ng ra ch th “Ph i phá cu c t n ả ả ỉ ị
công mùa đông c a gi c Pháp”. Ch th đ ị ượ ủ ặ ỉ ả c công b , b n ch th ch rõ: “Đ ch y u ph i ị ố ả ế ỉ ỉ ị
m o hi m”… “Cu c t n công này ch ào ộ ấ ể ạ ỉ ạ ự t lúc đ u”. V cách đánh, ta s dùng l c ề ẽ ầ
ng nh đánh đ ch v n đ ng trên b , b gãy t ng g ng kìm c a đ ch. l ượ ộ ẻ ủ ị ừ ậ ộ ỏ ọ ị
L c l ự ượ ng quân đ i c a ta trên toàn qu c th i gian này có 105.990 ng ố ộ ủ ờ ườ ắ i (B c
B có 45.802 ng i), biên ch thành 20 trung đoàn, có hai trung đoàn 147 và 165 c a B ộ ườ ủ ế ộ
ố và nhi u ti u đoàn đ c l p c a khu và c a B . Trang b thi u th n và không th ng ủ ộ ậ ủ ề ể ế ộ ố ị
ng ch đ c trang b t ng đ nh t, có gì dùng n y. M t ti u đoàn th ấ ộ ể ấ ườ ỉ ượ ị ươ ươ ạ ng v i 1 đ i ớ
đ i c a Pháp, v i 2 đ i liên, 1-2 súng c i 60mm, tám trung liên, 140 đ n 160 súng ố ộ ủ ế ạ ớ
tr ng đ các ki u (Nh t, Nga, Pháp). Ch có m t s ti u đoàn c a B là có pháo ườ ộ ố ể ủ ủ ể ậ ộ ỉ
20mm, tr ng liên 13,2 mm, 12,7 mm và súng c i 81mm. ọ ố
B đ i và cán b ch huy các c p ch a đ ộ ỉ ộ ộ ư ượ ấ ậ c hu n luy n thành th c v k thu t, ụ ề ỹ ệ ấ
chi n thu t. Trình đ và kh năng chi n đ u gi a các đ n v không đ ng đ u. Tr ữ ế ế ề ấ ả ậ ộ ồ ơ ị ừ
Trung đoàn Th đô và Trung đoàn L ng S n đã đ ủ ạ ơ ượ ầ ớ c th thách qua chi n đ u, ph n l n ử ế ấ
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
9
ễ
ị
các đ n v còn l ơ ị ạ i ch a h qua chi n đ u, trình đ k chi n thu t c a b đ i, trình đ ộ ỹ ậ ủ ộ ộ ư ề ế ế ấ ộ
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
t ổ ứ ch c ch huy c a cán b , tình hình trang b không cho phép ti n hành nh ng tr n đánh ị ủ ữ ế ậ ộ ỉ
ch c thành đ n v . Ph l n. Các binh ch ng pháo binh, công binh ch a đ ớ c t ư ượ ổ ứ ủ ơ ị ươ ệ ng ti n
thông tin liên l c và v n t ậ ả ạ i thi u nhi u, ch y u là liên l c ch y b . Ch có B , Khu và ạ ủ ế ế ề ạ ộ ộ ỉ
trung đoàn là có vô tuy n đi n, t ti u đoàn tr xu ng liên l c b ng ch y chân và tín ế ệ ừ ể ạ ằ ạ ở ố
hi u th công. Cung c p, ti p t ế ế ậ ề h u c n r t khó khăn, ch y u d a vào chính quy n ầ ấ ủ ế ủ ự ệ ấ
và nhân dân đ a ph ị ươ ị ng. Đi m m nh duy nh t là tinh th n chi n đ u, kh năng ch u ể ế ạ ấ ầ ấ ả
ng. đ ng gian kh hy sinh c a b đ i và s h tr , đùm b c c a nhân dân đ a ph ự ủ ộ ộ ự ỗ ợ ọ ủ ổ ị ươ
Riêng trên đ a bàn chi n d ch, Vi t Minh có 7 trung đoàn b binh, t ng c ng 18 ế ị ị ệ ộ ộ ổ
ti u đoàn ch l c (trong đó có hai ti u đoàn c a B ), 30 đ i đ i đ c l p, 4.228 dân quân ạ ộ ộ ậ ủ ự ủ ể ể ộ
du kích t p trung; ngoài ra còn có l c l ng t v c a các th xã, th tr n, công x ự ượ ậ ự ệ ủ ị ấ ị ưở ng
trên toàn Quân khu Vi t B c. Pháo binh ch có t t c là b n kh u (ba kh u s n pháo ệ ắ ỉ ấ ả ẩ ơ ẩ ố
75mm, m t kh u 70mm). Phòng không có hai pháo 20mm, hai kh u 13,2 mm và sáu ẩ ẩ ộ
kh u 12,7 mm. ẩ
Chi n d ch do B T ng ch huy tr c ti p ch huy, Võ Nguyên Giáp làm ch huy ế ộ ổ ự ế ị ỉ ỉ ỉ
tr ng. S ch huy c b n Yên Thông; đ n chi u 20 tháng 10 năm 1947, chuy n sang ưở ơ ả ở ở ỉ ế ề ể
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
10
ễ
ị
Tràng Xá (Thái Nguyên). Giai đo n 2 chuy n v vùng L c Rã, Qu ng N p. ể ề ụ ạ ả ạ
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
III. Di n bi n cu c t n công c a đ ch và s chi n đ u c a quân ủ ị
ấ ủ
ộ ấ
ự
ễ
ế
ế
dân ta trong chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
ế
ị
ệ ắ
1. Th c dân Pháp ti n công căn c đ a kháng chi n Vi t B c ệ ắ
ứ ị
ự
ế
ế
Theo k ho ch ti n công lên Vi t B c do t ế ế ạ ệ ắ ướ ộ ng Salăng v ch ra, Pháp huy đ ng ạ
12.000 quân cùng v i h u h t máy bay ớ ầ ế ở Đông D ng do t ươ ướ ở ộ ng Valuy ch huy, m m t ỉ
cu c hành quân ti n công Vi t B c mang m t danh Lêa t ngày 7-10-1947. ế ộ ệ ắ ậ ừ
R ng sáng ngày 7-10-1947, binh đoàn quân dù do Sôvannh c ch huy đ quân ắ ạ ổ ỉ
xu ng chi m th xã B c K n, th tr n Ch M i, Ch Đ n. Cùng ngày, binh đoàn b ợ ợ ồ ị ấ ế ạ ắ ố ớ ị ộ
binh do Bôph rê (Beaufré) ch huy t L ng S n, ng ơ ỉ ừ ạ ơ ượ ấ c Đ ng s 4 lên Na S m, Th t ườ ầ ố
Khê, đánh lên Cao B ng r i vòng xu ng B c K n, theo Đ ng s 3 bao vây Vi ườ ắ ạ ằ ồ ố ố ệ ắ ở t B c
phía Đông và phía B c.ắ
Va-luy đã l m l n l n khi cho r ng th xã B c K n là “Th đô m i” c a Vi ị ẫ ớ ủ ủ ạ ằ ắ ầ ớ ệ t
Minh. Va-luy không h bi t r ng, trong su t chi n tranh, không khi nào có c quan ề ế ằ ế ơ ố
Trung ng Vi t Minh nào i m t th xã, th tr n, mà t t c đã chia thành nh ng b ươ ệ t ở ạ ị ấ ộ ị ấ ả ữ ộ
ph n nh , th ng xuyên di chuy n, đ c s che ch c a nhân dân, n u m t b ph n b ỏ ườ ậ ể ượ ự ộ ộ ở ủ ế ậ ị
phá thì v n có nh ng b ph n khác thay th . ế ộ ậ ữ ẫ
ng Vi t Minh th xã B c C n ch có Khi quân Pháp nh y dù t p h u, l c l ả ự ượ ậ ậ ệ ở ị ắ ạ ỉ
m t b ph n c a ti u đoàn 49, Tr ậ ủ ể ộ ộ ườ ộ ng võ b Tr n Qu c Tu n lúc này cũng ch có m t ấ ị ầ ố ỉ
ộ ti u đoàn tân binh. Hai đ n v nh này ch y u n súng đ b o v cho nhân dân và m t ủ ế ể ả ể ệ ơ ỏ ổ ị
đây t n c rút vào r ng núi an toàn. Pháp phá đ ng in ti n và s c quan đóng ố ơ ở ả ư ừ c x ượ ưở ề
công binh x ng, m t s kho tàng và thu đ ưở ộ ố ượ c 10 tri u b c Vi ệ ạ ệ ố t Nam c a Ty Ngân kh , ủ
nh ng còn quá xa so v i m c tiêu “phá hu ti m năng chi n tranh c a Vi t Minh” mà ỷ ề ụ ư ủ ế ớ ệ
Pháp đ ra.ề
ẳ Salăng coi cu c hành binh Lêa ngày 7-10-1947 là m t đòn quy t đ nh “đánh th ng ế ị ộ ộ
vào tim k thù”. Ông ta ng i trên máy bay tr c ti p th sát cu c nh y dù xu ng th xã ự ẻ ế ả ồ ộ ố ị ị
B c C n. Lúc 11 gi ạ ắ ờ 35 phút, Sôvanh c (Sauvagnac) t ắ ừ ặ ấ ế m t đ t báo cáo qua vô tuy n
đi n: “Ông H Chí Minh b b t đã yêu c u ch m d t chi n tranh”. Salăng v i bay v Hà ị ắ ứ ệ ề ế ầ ấ ồ ộ
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
11
ễ
ị
N i báo tin m ng v i Sài Gòn. Cao u Bôlae và quy n t ng ch huy Battet bay ngay ra ề ổ ừ ớ ộ ỷ ỉ
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
Hà N i. Nh ng ít gi sau, Salăng đã bi t mình l m, đành ph i xin l ư ộ ờ ế ầ ả ỗ ứ i. Hai quan ch c
trên quay v Sài Gòn sau khi đã trách m ng Salăng n ng n ... Th c ch t hôm y, lính dù ự ề ề ắ ặ ấ ấ
c m t c già ch ng ch c, nói ti ng Pháp yêu c u ch m d t chi n tranh xâm b t đ ắ ượ ộ ụ ữ ứ ế ế ạ ầ ấ
c nên t ng l m. Đó là c Nguy n Văn T , Tr ng ban Th ng tr c Qu c h i. Lúc l ượ ưở ụ ễ ầ ố ưở ườ ố ộ ự
bi t không ph i là Ch t ch H Chí Minh, quân Pháp đã b n ch t khi c T tìm cách ế ụ ố ủ ị ế ắ ả ồ
ch y tr n. ạ ố
Ngày 9-10-1947, m t binh đoàn h n h p g m b binh và lính th y đánh b do ợ ủ ộ ỗ ồ ộ ộ
Commuynan (Communal) ch huy, t c sông H ng và sông Lô lên Tuyên ỉ ừ Hà N i ng ộ ượ ồ
Quang, đ n Chiêm Hóa, đánh vào Đài Th , bao vây Vi phía Tây. ế ị t B c ệ ắ ở
ệ ắ 2. Quân dân ta chi n đ u ch ng đ u ch ng cu c ti n công Vi t B c ấ
ộ ế
ố
ố
ế
ấ
c a đ ch ủ ị
Giai đo n 1: t
ạ
ừ
ngày 7-10-1947 đ n ngày 20-11-1947 ế
T ngày 8 tháng 10, các đ i đ i đ c l p cùng quân dân du kích liên ti p t p kích, ạ ộ ộ ậ ế ậ ừ
qu y r i các v trí Ch Đ n, Ngân S n, Ch Rã, di ấ ố ợ ồ ơ ợ ị ệ ạ ộ ả t hai trung đ i Pháp. Đ i đ i b o ộ
l nh C nh v -B N i v và L đoàn c n v 144-B v 15 (đ n v ti n thân c a B t ị ề ệ ộ ư ệ ệ ộ ộ ụ ủ ữ ệ ả ậ ơ ộ
Qu c phòng sau này) b o v Trung ng Đ ng, Chính ph và các c quan Trung ệ ả ố ươ ủ ả ơ ươ ng
kh n tr ẩ ươ ng s tán đ n n i an toàn. ế ơ ơ
Ngày 9 tháng 10, kh u đ i 12,7 mm c a đ i đ i 675 trung đoàn 74 b trí ủ ạ ộ ẩ ộ ố ở ồ đ i
Thiên Văn, th xã Cao B ng b n r i chi c máy bay v n t i Junker Ju 52 ch sĩ quan ắ ơ ậ ả ế ằ ị ở
tham m u chi n d ch Pháp đi th sát chi n tr ng, 12 sĩ quan tham m u, trong đó có ư ế ế ị ị ườ ư
Lambert, đ i tá, phó tham m u tr ng quân Pháp Đông D ng thi t m ng. Vi t Minh ư ạ ưở ở ươ ệ ạ ệ
thu đ c b n k ho ch ti n công Vi ượ ế ế ả ạ ệ ộ ủ t B c. Chi n sĩ liên l c Nguy n Danh L c c a ế ễ ắ ạ
trung đoàn đã ch y b , v ộ ượ ừ t r ng, mang “b n k ho ch ti n công Vi ế ế ả ạ ạ ệ ắ t B c” v cho B ề ộ
T ng ch huy. ổ ỉ
ng đi u ch nh, t ch c l Ngày 13 tháng 10, B T ng ch huy đã kh n tr ộ ổ ẩ ỉ ươ ề ỉ ổ ứ ạ ự i l c
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
12
ễ
ị
ng. L c l ng g m các ti u đoàn ch l c c a B và khu. l ượ ự ượ ủ ự ủ ể ồ ộ
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
Ngày 15-10-1947, Th ng v Trung ườ ụ ươ ộ ấ ng Đ ng ra ch th “Ph i phá cu c t n ả ả ị ỉ
công mùa đông c a gi c Pháp”. K t thúc cu c h p, Ch t ch H Chí Minh nói: “Tình ủ ị ủ ế ặ ộ ọ ồ
hình c c kỳ r i ren v chính tr Pháp và phong trào đ u tranh các n ự ề ố ị ở ấ ở ướ c thu c đ a đã ộ ị
d n Pháp đ n ch mu n s m k t thúc chi n tranh Đông D ng. Chúng ch ti n công ế ẫ ố ớ ỉ ế ươ ế ế ỗ ồ
t lúc đ u. N u ta th c hi n đ ạ ệ ượ ự ế ầ c đánh đ ch kh p n i, bu c chúng dàn m ng l c l ộ ự ượ ng ắ ơ ỏ ị
gìn đ đ i phó, chúng s th t b i. Ta gi ố ẽ ấ ạ ữ ượ ư ắ c ch l c qua mùa đông này là coi nh th ng ủ ự
l ợ ớ i. N u chuy n này không th ng nhanh đ k t thúc chi n tranh thì c c di n s đ i m i ể ế ệ ẽ ổ ụ ế ế ế ắ
có l i cho ta”. ợ
Ch th nêu rõ: Ta c n ph i giam chân đ ch t i m y căn c chúng v a chi m, bao ả ầ ỉ ị ị ạ ừ ứ ế ấ
vây nh ng căn c đó… Ch t đ t giao thông liên l c gi a các c đi m c a đ ch, không ứ ể ặ ứ ủ ị ữ ữ ứ ạ
cho chúng ti p ng và ti p t … Ph i gi gìn l c l ế ế ế ứ ả ữ ự ượ ả ng, nh ng đ ng th i cũng ph i ư ờ ồ
nh m nh ng ch y u c a đ ch đánh nh ng tr n vang d i, nh ng tr n tiêu di t… ỗ ế ủ ị ữ ữ ữ ậ ậ ằ ộ ệ
Nhi m v c a quân và dân Vi t B c và c n c là “làm cho đ ch thi ụ ủ ệ ệ ắ ả ướ ị ệ ạ ặ t h i n ng
ng l c sau chi n d ch mùa đông này”… “b t đ ch chuy n sang th đ không g ể ượ i đ ạ ượ ắ ị ế ể ị ế
th ”. ủ
ớ Cùng ngày 15, B T ng ch huy ra Hu n l nh ĐB/101 nêu nh ng nguyên t c m i ấ ệ ộ ổ ữ ắ ỉ
ch c b đ i và b trí l c l v t ề ổ ứ ộ ộ ự ượ ố ể ng, v nhi m v c a các đ i đ i đ c l p và ti u ạ ộ ộ ậ ụ ủ ệ ề
đoàn t p trung. ậ
Cũng trong ngày 15, Ch t ch H Chí Minh ra L i kêu g i quân và dân Vi ủ ị ờ ồ ọ ệ ắ t B c
ra s c đánh b i cu c hành binh c a đ ch, quân dân c n ủ ị ả ướ ứ ạ ộ ố c tích c c đánh đ ch đ ph i ự ể ị
t Nam. Bác H vi t: “Đ ch h i quân h p v i Vi ớ ợ ệ ồ ế ộ ị ở ắ ọ ấ B c K n t o thành cái ô b c l y ạ ạ
Vi t B c, r i c p ô xu ng, d i đánh lên, trên đánh xu ng, phá cho đ ệ ắ ồ ụ ố ướ ố ượ ơ ầ c c quan đ u
não c a kháng chi n… Chúng m nh ế ủ ạ ở ụ hai g ng kìm, g ng kìm mà gãy, thì cái ô c p ọ ọ
xu ng s thành ô rách và cu c ti n công th t b i”. ộ ế ấ ạ ẽ ố
Nghiên c u th và l c c a ta và đ ch trên chi n tr ự ủ ứ ế ế ị ườ ế ng, B T ng ch huy quy t ộ ổ ỉ
đ nh t p trung l c l ị ự ượ ậ ặ ng đánh đ ch trên ba m t tr n: m t tr n sông Lô-Chiêm Hóa; m t ặ ậ ặ ậ ị
tr n Đ ng s 4 và m t tr n Đ ng s 3. ặ ậ ườ ườ ậ ố ố
Ở ặ ộ ể M t tr n Sông Lô-Chiêm Hóa, Trung đoàn ch l c c a Khu 10 và m t ti u ủ ự ủ ậ
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
13
ễ
ị
đoàn ch l c c a B , có nhi m v đánh đ ch trên sông Lô, đo n t Vi ủ ự ủ ạ ừ ệ ụ ệ ộ ị t Trì đ n Tuyên ế
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
Quang; Trung đoàn 147 và 2 ti u đoàn ch l c B b trí phía nam đ ng liên t nh ộ ố ủ ự ể ở ườ ỉ
Tuyên Quang-Thái Nguyên.
M t tr n Đ ng s 3, Trung đoàn 121 đ l i ti u đoàn 25 làm nhi m v c Ở ặ ậ ườ ể ạ ể ụ ơ ệ ố
ng còn l đ ng, l c l ộ ự ượ ạ ể i phân tán thành 7 đ i đ i, ho t đ ng trên các đ a bàn tr ng đi m ạ ộ ạ ộ ọ ị
các Thái Nguyên, Vĩnh Yên và Phúc Yên; đ ng th i s d ng các đ i đ i khác b trí ồ ờ ử ụ ạ ộ ố ở
ạ ừ huy n Đông Anh, Đa Phúc, Kim Anh, Yên Lãng, Phú Bình, Võ Nhai, Ch Chu, Đ i T , ệ ợ
Đ ng H . Trung đoàn 72 đ l i Ti u đoàn 25, l c l ng còn l ể ạ ồ ỷ ự ượ ể ạ ạ i phân tán thành 5 đ i
Ch Đ ng, Ch Rã, Ngân S n. Trung đoàn 165 đ c tăng c đ i b trí ộ ố ở ợ ồ ợ ơ ượ ườ ng Ti u đoàn ể
11 b trí ố ở các huyên Ch Rã, Ch Đ n và th xã B c K n. ợ ồ ắ ạ ợ ị
Trên M t tr n đ ng s 4, Trung đoàn 74 đ l i Ti u đoàn 73 c đ ng, còn l ặ ậ ườ ể ạ ố ơ ộ ể ạ i 6
các huy n Nguyên Bình, Sóc Giang, Hòa An, Qu ng Nguyên, đ i đ i đ ạ ộ ượ c b trí ố ở ệ ả
Ph c Hòa, Đông Khê. Trung đoàn 11 đ l i Ti u đoàn 374 làm nhi m v c đ ng, hai ể ạ ụ ụ ơ ộ ể ệ
ti u đoàn còn l i phân thành 6 đ i đ i v ho t đ ng ể ạ ạ ộ ề ạ ộ ở ầ các huy n Th t Khê, Na S m, ấ ệ
Đ ng Đăng, Đi m He, L c Bình và Đ ng M . V i t ng s kho ng 20 ti u đoàn b ớ ổ ề ể ả ộ ồ ồ ỏ ố ộ
binh và pháo binh t p trung tri n khai l c l ng, hình thành các m t tr n trên ba h ự ượ ể ậ ặ ậ ướ ng
chi n d ch, không nh ng ta tránh đ c ch m nh c a đ ch mà còn t ng b ữ ế ị ượ ỗ ạ ủ ị ừ ướ ệ c vô hi u
hóa, tr c h t là h ng Tây (Sông Lô-đ ng s 2), ti n t i b gãy t ng g ng kìm, phá ướ ế ướ ườ ế ớ ẻ ừ ố ọ
th h p vây ti n công Vi ế ợ ế ệ ắ ằ t B c b ng hai g ng kìm c a đ ch. ọ ủ ị
Nh n rõ ch y u chí m ng c a Pháp là v n đ b o đ m h u c n, B T ng ch ậ ầ ộ ổ ỗ ế ề ả ủ ấ ả ậ ạ ỉ
huy ch tr ng “Đánh m nh M t tr n Sông Lô và đ ng 4, phá giao thông v n t ủ ươ ạ ở ặ ậ ườ ậ ả i
ti p t n không nhà tr ng, tri ế ế ủ ị c a đ ch, k t h p ch t vi c phát đ ng nhân dân làm v ệ ế ợ ặ ộ ườ ố ệ t
a) Cu c chi n đ u c a quân và dân ta trên m t tr n sông Lô-Chiêm
ủ
ế
ấ
ặ
ậ
ộ
Hóa
ngu n ti p t t ế ế ạ ồ i ch c a đ ch”. ỗ ủ ị
M t tr n sông Lô-Chiêm Hóa ặ ậ do Tr n T Bình và T Xuân Thu ch đ o. Có ạ ỉ ạ ử ầ
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
14
ễ
ị
nhi m v đánh quân th y, b v n đ ng, ngăn ch n tăng vi n ti p t i b gãy ộ ậ , ti n t ế ế ế ớ ẻ ụ ủ ệ ệ ặ ộ
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
g ng kìm c a đ ch phía tây. Pháo binh th c hi n nghi binh, c đ ng linh ho t, b trí sát ọ ủ ị ơ ộ ự ệ ạ ố
b sông. ờ
Ngày 10 tháng 10 năm 1947, trên sông H ng đo n t ạ ừ ồ ấ Hà N i đ n S n Tây xu t ộ ế ơ
hi n m t đoàn tàu chi n 35 chi c ng ệ ế ế ộ ượ ộ c dòng sông, trên tr i máy bay quan sát y m h . ể ờ
Đoàn tàu chi n y là binh đoàn Commuynan theo đ ng th y ti n lên bao vây khu căn ế ấ ườ ủ ế
t B c v phía tây. c đ a Vi ứ ị ệ ắ ề
16 gi ờ ự ngày 12-10-1947, t p tàu chi n đ u tiên c a quân Pháp đi vào khu v c ủ ế ầ ố
Bình Ca. T Badôca c a ti u đ i tr ng Tr n Ch t do trung đ i tr ng Vũ Ph ng ch ủ ể ộ ưở ổ ộ ưở ầ ấ ươ ỉ
i 15 t n, ch đ c m t trung huy n súng. Đây là tàu đ b lo i nh dài 11 mét; tr ng t ổ ộ ạ ổ ọ ỏ ả ở ượ ấ ộ
c trang b m t pháo 20mm. Tàu đ ch nghiêng ng b c cháy, đó là chi c tàu đ ch đ i, đ ộ ượ ả ố ị ộ ế ị ị
đ u tiên b b n chìm trên sông Lô (sau này Tuyên Quang đã tr c v t chi c tàu đ m, các ầ ụ ớ ị ắ ế ắ
chi n l i ph m thu đ c hi n còn tr ng bày t i B o tàng Tuyên Quang). Ngày 13 tháng ế ợ ẩ ượ ư ệ ạ ả
10, khi đ ch đ b lên b n Bình Ca, chúng l t vào tr n đ a ph c kích c a ta. Quân ta gi ổ ộ ế ị ọ ủ ụ ậ ị ậ t
bom mìn, đ ng lo t n súng, ném l u đ n tiêu di ự ạ ạ ổ ồ ệ ộ ổ ộ ủ t 20 tên đ ch, đánh lui cu c đ b c a ị
quân Pháp vào Bình Ca.
Đ ng chí Song Hào khi y là chính y Khu 10 đã vi ấ ủ ồ ế ắ t trong h i ký: “Chi n th ng ế ồ
Bình Ca đã báo hi u m t s chuy n bi n m i v tình hình chi n cu c. Quân Pháp không ớ ề ộ ự ế ể ế ệ ộ
còn có th bình yên vô s ti n vào Khu 10 nh vào đ t không ng i n a”. ự ế ư ể ấ ườ ữ
Chi n th ng Bình Ca còn có ý nghĩa b o v c a ngõ phía tây c a An toàn khu ả ệ ử ủ ế ắ
(ATK) n i Bác H và Trung ng Đ ng, Chính ph lãnh đ o kháng chi n. ồ ơ ươ ủ ế ạ ả
“Tr n Bình Ca, Ti u đoàn 42 đã đánh lui m t tr n đ b c a gi c, xung phong ổ ộ ủ ộ ậ ể ặ ậ
c ướ ữ p súng, b n chìm pháo thuy n, ghi m t chi n công đ u tiên, m đ u cho nh ng ở ầ ề ế ầ ắ ộ
chi n công r c r khác trên sông Lô” ( Đ i t ng Võ Nguyên Giáp ). ự ỡ ế ạ ướ
Tr a ngày 23-10, hai tàu v n t c sông Lô l ậ ả ị i đ ch ch đ y quân ng ở ầ ư ượ ọ ậ t vào tr n
b sông làng Khoan B . Trung đ i tr đ a c a trung đ i 175 s n pháo c đ ng đ t ị ủ ơ ộ ặ ở ờ ộ ưở ng ộ ơ ộ
Nông Văn C ch huy trung đ i b n b y viên đ n n trên không vào phía tàu đ ch. Tuy ộ ắ ả ạ ờ ổ ỉ ị
tàu đ ch ch a b chìm, nh ng cách đánh g n c a pháo binh ta trong tr n Khoan B b ầ ủ ư ị ộ ướ c ư ậ ị
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
15
ễ
ị
đ u đã có k t qu . ả ầ ế
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
Tr a ngày 24-10-1947, m t đoàn tàu Pháp năm chi c t ộ ế ừ ư ế Tuyên Quang xu ng đ n ố
Đoan Hùng l ọ ộ t vào tr n đ a ph c kích c a Trung đ i pháo binh Xuân Canh (Trung đ i ụ ủ ậ ộ ị
Pháo đài Xuân Canh-Hà N i 12-1946) và Trung đ i L c t nh. Khi tàu chi n Pháp đ b ộ ụ ỉ ổ ộ ế ộ
lên b sông thì b b đ i Vi t Minh ph c kích b ng vũ khí h ng n ng (nh s n pháo, ị ộ ộ ờ ệ ư ơ ụ ằ ạ ặ
Bazoka...), b b n chìm t ị ắ ạ ắ i ch hai chi c, toàn b quân Pháp trên tàu ch t đu i; b n ế ế ỗ ộ ố
h ng n ng hai chi c khác. Chi c còn l ế ỏ ế ặ ạ ế i quay đ u v Tuyên Quang. Sau tr n này, tuy n ề ầ ậ
đ ng sông Lô b c t 10 ngày, Pháp ph i th dù ti p t cho Tuyên Quang và Chiêm Hoá. ườ ế ế ị ắ ả ả
ử Báo chí Pháp g i đây là “Th m ho Đoan Hùng”. T ng ch huy Võ Nguyên Giáp g i ạ ả ọ ổ ỉ
đi n cho Khu 10 bi u d ể ươ ệ ư ng chi n công xu t s c c a Pháo binh sông Lô và ra l nh đ a ấ ắ ủ ệ ế
pháo lên đánh đ ch trên sông Gâm, b c đ ch rút kh i Chiêm Hóa. ứ ị ỏ ị
Đ ng chí Doãn Tu nh n nhi m v do đ ng chí Vũ Hi n đ a trung đ i s n pháo ồ ể ư ộ ơ ụ ế ệ ậ ồ
v a chi n th ng ế ừ ắ ở ơ Đoan Hùng lên b trí ph c kích g n ngã ba sông Gâm-sông Lô, n i ầ ụ ố
dòng sông h p, n c sâu ch y xi ẹ ướ ả ế ậ t, hai b r m r p c lau. Tr n đánh mang tên là tr n ờ ậ ạ ậ ỏ
Khe Lau. Ngày 10-11-1947, v i 10 viên đ n pháo, ta đã b n đ m 4 trong s 5 tàu đ ch, ạ ắ ắ ớ ố ị
thu đ i ph m, trong đó có 2 kh u l u pháo 105. ượ ấ c r t nhi u chi n l ề ế ợ ẩ ự ẩ
Các tr n đánh th ng giòn giã c a Pháo binh sông Lô b n chìm b n h ng n ng tàu ủ ắ ắ ậ ắ ặ ỏ
chi n, tàu v n t ậ ả ủ ị ộ i c a đ ch đã góp ph n quy t đ nh b gãy g ng kìm phía tây c a cu c ế ị ủ ẻ ế ầ ọ
b) Cu c chi n đ u c a quân và dân ta trên m t tr n Đ ng s 4
ế ấ ủ
ặ ậ
ườ
ố
ộ
t B c. hành binh c a đ ch lên Vi ủ ị ệ ắ
M t tr n Đ ng s 4 ặ ậ ố do Võ Nguyên Giáp tr c ti p theo dõi, ch đ o. Quân dân ta ự ế ỉ ạ ườ
đã ph c kích ch n đánh đ ch đèo Bông Lau ngày 30-10-1947, đánh trúng đoàn xe c ụ ặ ị ở ơ
gi i c a đ ch, thu nhi u vũ khí, quân trang quân d ng c a chúng. Đ ng s 4 tr thành ớ ủ ị ườ ụ ủ ề ố ở
“con đ vào th b đ ng. ườ ng ch t”, đ ch ế ị ở ế ị ộ
Tr n ph c kích đ ch B n Sao-đèo Bông Lau, do Ti u đoàn 249, Trung đoàn 28 ị ở ả ụ ể ậ
L ng S n và các đ n v b đ i đ a ph ơ ị ộ ộ ị ạ ơ ươ ng, dân quân du kích ti n hành ngày 30-10-1947 ế
là tr n ph c kích đ u tiên trên Đ ng s 4, góp ph n đánh b i cu c ti n công c a quân ườ ụ ủ ế ầ ạ ậ ầ ố ộ
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
16
ễ
ị
đ i Pháp lên Vi ộ ệ ắ ứ ỹ ị t B c trong Thu-Đông 1947. Ban ch huy ti u đoàn đã nghiên c u k đ a ỉ ể
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
hình, ch n tr n đ a ph c kích đo n B n Sao–đèo Bông Lau (dài kho ng 2km), đ a hình ụ ậ ọ ị ở ạ ả ả ị
hi m tr , đ ở ườ ể ng đ c đ o. ộ ạ
L c l ng tham gia tr n đánh đ ự ượ ậ ượ ồ c chia thành 5 b ph n. B ph n chính g m ậ ậ ộ ộ
Đ i đ i 184 và Đ i đ i 185, đ c tăng c ạ ộ ạ ộ ượ ườ ộ ng m t ti u đ i công binh đánh mìn, m t ộ ể ộ
kh u ba-dô-ca, hai kh u trung liên, b trí đông b c đi m cao 420 trên dãy Khau Gia, có ẩ ẩ ố ở ể ắ
ng ch y u c a đ ch trong khu v c tác chi n. Đ i đ i 186 nhi m v tiêu di ụ ệ t l c l ệ ự ượ ủ ế ủ ạ ộ ự ế ị
đ c tăng c ng m t kh u trung liên, b trí đông đ ượ ườ ẩ ộ ố ở ườ ố ng s 4, tây đi m cao 480, đ i ể ố
di n v i b ph n chính, có nhi m v s n sàng tiêu di t đ ch n u chúng ch y xu ng khe ớ ộ ụ ẵ ệ ệ ậ ệ ị ế ạ ố
su i. B ph n ch n đ u, g m m t trung đ i b đ i đ a ph c tăng ộ ộ ộ ị ặ ậ ầ ồ ộ ố ộ ươ ng Th t Khê, đ ấ ượ
ng m t kh u trung liên, b trí n tây đi m cao 420, có nhi m v tiêu di c ườ ẩ ộ ố s ở ườ ụ ệ ể ệ ộ t b
ấ ph n đ ch đi đ u, ch n đ ng đ i hình xe c a đ ch không cho chúng ch y thoát v Th t ủ ị ứ ề ạ ậ ặ ầ ộ ị
Khê và ch n đánh quân ti p vi n t Th t Khê lên. B ph n khóa đuôi g m m t trung ệ ừ ế ặ ấ ậ ộ ộ ồ
ng Th t Khê, b trí n đông-nam đi m cao 459 trên bình đ đ i b đ i đ a ph ộ ộ ộ ị ươ ấ ố s ở ườ ể ộ
cu i tr n đ a, ch n không cho đ ch ch y v Đông Khê, t đ ch 200, có nhi m v tiêu di ệ ụ ệ ị ở ố ậ ạ ề ặ ị ị
ch n đánh quân ti p vi n t n tây ệ ừ ế ặ Đông Khê xu ng. V h a l c, ta b trí đ i liên ề ỏ ự ạ ố ố s ở ườ
nam đi m cao 480, cách v trí ch huy c a ti u đoàn 20m; c i 60mm đ t s ặ ở ườ ủ ể ể ố ỉ ị ắ n b c
đi m cao 420, có nhi m v tiêu di t đ ch trong khu v c tr n đ a chính và chi vi n cho ụ ệ ể ệ ị ự ệ ậ ị
các h ng khác khi có l nh. Đ n 5 gi sáng ngày 30-10-1947, các l c l ng và vũ khí ướ ế ệ ờ ự ượ
đã s n sàng. ẵ
Lúc 17 gi , đoàn xe 33 chi c c a quân đ i Pháp v n chuy n binh lính, vũ khí ờ ế ủ ể ậ ộ
trang b t t vào tr n đ a ph c kích. Kho ng cách gi a các ị ừ Cao B ng v L ng S n đã l ề ạ ằ ơ ọ ữ ụ ậ ả ị
xe t 7 đ n 8 mét; ch huy ti u đoàn phát l nh chi n đ u. B đánh b t ng , c đoàn xe ừ ờ ả ế ể ế ệ ấ ấ ị ỉ
i, lính trên xe nh y xu ng đ ng, xô nhau ch y tán lo n, m t s chui vào đ ch b d n l ị ị ồ ạ ả ố ườ ộ ố ạ ạ
hai bên s g m xe đ tránh đ n. Cùng lúc đó, đ i liên, trung liên, c i 60mm c a ta t ạ ầ ủ ể ạ ố ừ ườ n
núi b n d n d p vào đ i hình đ ch. ắ ậ ồ ộ ị
Tr n đánh th ng l ậ ắ ợ i, đ t hi u su t chi n đ u cao. Ta tiêu di ế ệ ấ ấ ạ ệ ọ t g n m t đoàn xe ộ
i c a đ ch, phá h y 27 xe, di t 94 tên, b t s ng 101 tên, thu 600 chi c dù và toàn c gi ơ ớ ủ ị ủ ệ ắ ố ế
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
17
ễ
ị
b vũ khí trang b . ị ộ
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
Kinh nghi m đánh hai tr n Sông Lô và Bông Lau nhanh chóng đ ệ ậ ượ c ph bi n trên ổ ế
toàn chi n tr ng Vi ế ườ ệ ắ ộ ổ t B c, m đ u cho hàng lo t tr n ph c kích l n sau này. B T ng ạ ậ ở ầ ụ ớ
c) Cu c chi n đ u c a quân và dân ta trên m t tr n Đ ng s 3
ế ấ ủ
ặ ậ
ườ
ố
ộ
ch huy quy t đ nh t ng danh hi u “Ti u đoàn Bông Lau” cho ti u đoàn 374. ể ế ị ể ệ ặ ỉ
Ở m t tr n Đ ng s 3 ặ ậ ố , lúc đ u ta có ph n b b t ng v chi n thu t c a đ ch, ậ ủ ị ờ ề ị ấ ườ ế ầ ầ
nên g p m t s t n th t, nh ng khi đ ch v a nh y dù, b đ i và dân quân du kích đã đ ừ ộ ố ổ ộ ộ ư ả ặ ấ ị ổ
ra đánh đ ch. Đoàn c nh v B c C n, đ i đ i đ c l p huy n B ch Thông, dân quân du ạ ộ ộ ậ ệ ắ ệ ạ ạ ả ị
kích Thanh Mai, Yên Đĩnh, Cao Hoà, t v chi n đ u các công binh x ự ệ ế ấ ưở ả ng C4, C6 to đi
ch n đánh các toán quân đ ch đi lùng s c, di t nh ng tên nh y dù b l c, qu y r i các ụ ặ ị ệ ấ ố ị ạ ữ ả
i. Trung đoàn V qu c quân Cao B ng b n r i t i ch máy bay đ ch, n i gi c ch t l ặ ơ ố ạ ắ ơ ạ ệ ằ ố ỗ ị
di t Lămbe (Lambert) cùng c quan tham m u chi n d ch c a đ ch. Toàn b b n k ệ ộ ả ư ủ ế ơ ị ị ế
ho ch ti n công c a gi c Pháp r i vào tay ta. Quân Pháp tuy chi m đ ủ ế ế ạ ặ ơ ượ ộ c th xã và m t ị
c m c tiêu “b t g n” Chính ph H Chí s huy n l ố ệ ỵ ở ắ B c C n nh ng không đ t đ ư ạ ượ ạ ắ ọ ủ ồ ụ
Minh, di t quân ch l c Vi t Minh, l ệ ủ ự ệ ạ ị ữ i b tiêu hao n ng n và b bao vây, cô l p gi a ề ậ ặ ị
núi r ng trùng đi p trong khu căn c kháng chi n. ừ ứ ế ệ
Trên tr c đ ng s 3, quân đ i Vi ụ ườ ố ộ ệ t Minh đã bao vây và ti n công quân Pháp trên ế
20 tr n l n nh ậ ớ ỏ ở ắ Ch M i, Ch Đ n, Ch Rã, Ngân S n, B ch Thông (nay thu c B c ợ ớ ợ ồ ạ ơ ộ ợ
v quân gi i và dân quân đ a ph K n)..., các đ n v ch l c đã ph i h p v i t ị ủ ự ố ợ ớ ự ệ ạ ơ ớ ị ươ ậ ng t p
kích nhi u v trí đóng quân c a đ ch, di t hàng trăm tên. Đ ng ti p vi n c a đ ch t ủ ị ề ị ệ ệ ủ ườ ế ị ừ
Cao B ng xu ng B c C n b c t đ t. ắ ị ắ ứ ằ ạ ố
Quân Pháp bu c ph i rút lui c c b , ngày 28-10-1947, Pháp r i b B n Thi, Yên ờ ỏ ả ụ ộ ả ộ
Th nh. Ngày 13-11-1947 rút kh i Ch Đ n, t ợ ồ ỏ ị ớ i ngày 16 đ ch rút kh i Ch Rã, Ngân S n. ỏ ợ ơ ị
ho ch Lêa b phá s n.
ả
ạ
ị
Giai đo n 2: t
ạ
ừ
ngày 21-11-1947 đ n ngày 20-12-1947 ế
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
18
ễ
ị
t B c b b gãy, không khép l Vi i đ c. Nh v y, các g ng kìm c a đ ch ọ ủ ị ở ệ ắ ị ẻ ư ậ ạ ượ Kế
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
Ngày 20-11, Pháp m đ t t n công m i Xanhtuya. T ngày 19-11 đ n ngày 14- ở ợ ấ ừ ế ớ
12-1947 quân Pháp hành quân càn quét vùng t giác Tuyên Quang-Thái Nguyên-Ph ứ ủ
L ng Th ng-Vi t Trì, n i trú đóng c a các c quan chính ph Vi t minh, phá v đài ạ ươ ệ ủ ủ ơ ơ ệ ỡ
phát thanh, b t đ c máy in gi y b c, nhi u d ng c khí gi i đ lo i, súng cá nhân, ắ ượ ụ ụ ề ấ ạ ớ ủ ạ
súng t h n 1.000 ng i Vi t, gi i thoát các con tin ng ự ộ đ ng và đ i bác, b t gi ạ ắ ữ ơ ườ ệ ả ườ i
Pháp, chi m l ế i đ ạ ượ c m k m Tĩnh Túc (Cao B ng) và m chì (Tuyên Quang). ằ ỏ ẽ ỏ
t Minh đánh trên sông Gâm đo n t Chiêm Hóa v Trong giai đo n 2, quân Vi ạ ệ ạ ừ ề
Tuyên Quang, ph L ng Th ủ ạ ươ ậ ng, Km 6 Đ ng Tuyên Quang–Hà Giang. Nh ng tr n ườ ữ
đ n Ph Thông (ngày 30-11-1947); ph c kích t i đèo Giàng trên đ t p kích đ ch ậ ị ở ồ ụ ủ ạ ườ ng
s 3 (ngày 15-12-1947)… đã làm cho đ ch b t n th t n ng n . ề ố ấ ặ ị ổ ị
Kho ng m t tháng sau k t khi b t đ u giai đo n hai c a chi n d ch, cu c rút ể ừ ả ộ ắ ầ ủ ế ạ ộ ị
t B c đã k t thúc 75 ngày đêm chi n đ u (t ch y c a đ i b ph n quân Pháp kh i Vi ậ ạ ủ ạ ộ ỏ ệ ắ ế ế ấ ừ
ngày 7-10 đ n ngày 21-12-1947) gi a ta và đ ch. ữ ế ị
Ph i h p v i cu c chi n đ u Vi t B c, quân dân ta trên các chi n tr ng trên ố ợ ấ ở ế ộ ớ ệ ắ ế ườ
ế toàn qu c ho t đ ng m nh, đánh ki m ch không cho đ ch t p trung binh l c vào chi n ạ ộ ự ế ề ậ ạ ố ị
tr ng chính. ườ
Quân dân Hà N i liên ti p m nh ng cu c t p kích vào các đ n b t đ ch ố ị ở ở ữ ộ ậ ế ộ ồ ạ ngo i
thành, nh Gia Lâm, Th ch Bích, Chèm, Văn Đi n, Vĩnh Tuy, C u Gi y, C u Đu ng… ư ể ấ ầ ầ ạ ố
ồ Đ u tháng 12-1947, quân dân Sài Gòn m hàng lo t cu c t p kích vào các đ n ộ ậ ạ ầ ở
b t, kho tàng c a đ ch ố ủ ị ở Th Nghè, Gia Đ nh, Gò V p, B n Cát, Bà Qu o, Bà Đi m, Phú ế ể ẹ ấ ị ị
Lâm, Phú Th …ọ
nhi u đ a ph Ở ề ị ươ ng khác cũng có nh ng cu c t p kích vào các đ n b t, kho ộ ậ ữ ồ ố
tàng c a đ ch, nh S n La, S n Tây, Hà Đông, B c Ninh, H i Phòng, H i D ng, ư ơ ươ ủ ắ ả ả ơ ị
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
19
ễ
ị
Qu ng Nam, Đà N ng, Khánh Hòa, Bình Thu n, Vĩnh Long… và các t nh Tây Nguyên. ậ ả ẵ ỉ
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
IV. K t qu , ý nghĩa
, nguyên nhân th ng l
i và bài h c kinh
ế
ả
ắ
ợ
ọ
nghi m c a chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
ủ
ế
ệ
ị
ệ ắ
1. K t qu c a chi n d ch Vi t B c thu-đông 1947
ệ ắ
ế ị
ả ủ
ế
B th t b i n ng n , đ ch bu c ph i rút h y kh i Vi ị ấ ạ ặ ề ị ạ ả ỏ ộ ệ t B c. H n hai tháng ơ ắ
chi n đ u, quân và dân ta đã lo i kh i vòng chi n đ u trên 6.000 lính Pháp và lính ế ế ấ ạ ấ ỏ
Vi t ph c v Pháp, b t h n 270 lính. 18 máy bay b b n h , 16 tàu chi n, 38 ca nô b ệ ụ ụ ắ ơ ị ắ ế ạ ị
đánh chìm, 255 xe các lo i b phá h y. Vi t Minh thu 2 pháo 105 mm, 7 pháo 75mm, 16 ạ ị ủ ệ
kh u pháo 20mm, 337 súng các c , 45 ba-dô-ca, 1600 súng tr ng, hàng ch c t n quân ẩ ỡ ườ ụ ấ
trang quân d ng. Vi t Minh hy sinh 260 ng i, b th ng 168 ng i, h ng 1 pháo ụ ệ ườ ị ươ ườ ỏ
75mm, m t 4 trung liên và 40 súng tr ng. Vi t Minh hoàn thành nhi m v đ ra: phá ấ ườ ệ ụ ề ệ
tan cu c t n công mùa đông c a Pháp, b o v c quan đ u não kháng chi n, b o toàn ộ ấ ệ ơ ủ ế ả ầ ả
và nâng cao s c chi n đ u c a b đ i ch l c, b o v căn c đ a Vi t B c. ế ấ ủ ộ ộ ả ệ ủ ự ứ ị ứ ệ ắ
i Pháp không th tiêu di t đ u não kháng chi n c a Vi Sau th t b i này, ng ấ ạ ườ ể ệ ầ ế ủ ệ t
Minh đ k t thúc s m cu c chi n ể ế ế ở ộ ớ Đông D ng. Các đ n v tinh nhu c a Vi ơ ệ ủ ươ ị ệ t
Minh v n đ c gi v ng. ẫ ượ ữ ữ
2. Ý nghĩa c a chi n d ch Vi t B c thu-đông 1947
ệ ắ
ế ị
ủ
Chi n d ch Vi ế ị ệ ắ ủ t B c Thu - Đông 1947 là chi n d ch ph n công l n đ u tiên c a ế ầ ả ớ ị
quân và dân ta trong kháng chi n ch ng Pháp, giành th ng l ế ắ ố ợ i to l n. Chi n th ng Vi ế ắ ớ ệ t
B c Thu-Đông 1947 có ý nghĩa chi n l c quan tr ng, đã đánh b i cu c ti n công quy ế ượ ắ ế ạ ọ ộ
v ng căn c đ a kháng chi n c a c n mô l n c a đ ch, gi ớ ủ ị ữ ữ ế ủ ả ướ ứ ị ở ầ c. Đây là m c kh i đ u ố
ng quan l c l s thay đ i trong t ổ ự ươ ự ượ ng gi a ta và đ ch, b đ i ch l c c a ta đã ộ ộ ủ ự ủ ữ ị
tr ng thành. M t khác, chi n th ng này còn làm phá s n hoàn toàn chi n l c “đánh ưở ế ượ ế ắ ả ặ
nhanh, gi i quy t nhanh” c a th c dân Pháp, bu c chúng ph i chuy n t chính sách ả ể ừ ự ủ ế ả ộ
“đánh nhanh th ng nhanh” sang đánh lâu dài v i chi n l c “da vàng hóa chi n tranh”, ế ượ ắ ớ ế
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
20
ễ
ị
i Vi t đánh ng i Vi thành l p m t chính ph bù nhìn đ "dùng ng ủ ể ậ ộ ườ ệ ườ ệ ấ ế t, l y chi n
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
tranh nuôi chi n tranh", đ a cu c kháng chi n c a nhân dân ta b ộ ư ủ ế ế ướ ạ c sang giai đo n
m i. ớ
“Cu c ph n công th ng l Vi t B c và chi n tranh n i m nh mi n Nam ắ ả ộ i ợ ở ệ ế ạ ắ ổ ở ề
đã gây thêm tinh th n n l c ph n kh i trong toàn dân, tăng thêm tin t ng ti n đ ỗ ự ấ ầ ở ưở ở ề ồ
Vi t Nam n c nh , không có căn c kháng chi n v vang c a dân t c. Nó ch ng t ủ ứ ẻ ế ộ ỏ ệ ướ ỏ ứ
i có th b bao vây, vũ khí kém, nh ng v i s đoàn k t va c đ a ch c ch n, biên gi ắ ị ắ ớ ớ ự ể ị ư ế ố
i ch đ dân ch c ng hòa, d g ng c a toàn dân, d ắ ủ ướ ế ộ ủ ộ ướ ự i s lãnh đ o c a Chính ph ạ ủ ủ
H Chí Minh và c a H i (t c là Đ ng C ng s n Đông D ng) v n có th kháng ộ ộ ứ ươ ủ ể ả ẫ ả ồ
chi n tháng l i”. ế ợ
3. Nguyên nhân th ng l
ắ
ợ
ệ i và bài h c kinh nghi m c a chi n d ch Vi t ệ
ủ
ọ
ế
ị
B c thu-đông 1947
ắ
Có đ i to l n mang tính b c ngo t đó (trong đi u ki n t ng quan ượ c th ng l ắ ợ ớ ướ ệ ươ ề ặ
ng quân s b t l i cho ta), đi u căn b n là do Trung ng Đ ng và Ch t ch l c l ự ượ ự ấ ợ ề ả ươ ủ ị ả
H Chí Minh đã lãnh đ o quân và dân ta xây d ng đ ự ạ ồ ượ ặ c th tr n toàn dân đánh gi c ế ậ
trên n n t ng v ng ch c c a cu c kháng chi n toàn dân, toàn di n, đ tri t phá th ắ ủ ề ả ể ệ ữ ế ệ ộ ế
tr n áp đ o v quân s c a đ ch. đã kh ng đ nh đ ng l i chi n tranh nhân dân đúng ự ủ ị ề ẳ ậ ả ị ườ ố ế
đ n, cùng ngh thu t quân s đ c s c c a Đ ng ta, trong đó n i b t là ngh thu t xây ắ ự ặ ắ ủ ổ ậ ệ ệ ả ậ ậ
d ng, t o l p th tr n toàn dân đánh gi c r ng kh p, v ng ch c ngay t ự ặ ộ ạ ậ ế ậ ữ ắ ắ ừ ầ ố đ u và su t
quá trình chi n tranh. Th tr n đó, đã t o đi u ki n có l ế ậ ế ề ệ ạ ợ ự i cho các m t tr n và các l c ặ ậ
l ượ ng: c b đ i ch l c, b đ i đ a ph ủ ự ả ộ ộ ộ ộ ị ươ ấ ng, dân quân, du kích đ u phát huy cao nh t ề
kh năng tác chi n, ph i h p ch t ch v i nhau đ đánh đ ch, hoàn thành m c tiêu, ố ợ ẽ ớ ụ ế ể ặ ả ị
nhi m v chi n d ch. Chi n d ch cũng đã kh i d y vai trò to l n c a nhân dân. Nhân ớ ủ ơ ậ ụ ệ ế ế ị ị
ụ dân không ch tr c ti p đánh gi c mà còn ph c v chi n đ u hi u qu , góp hàng ch c ỉ ự ế ụ ụ ế ệ ấ ả ặ
ng, d ng v t ch ng ng i ngăn c n b c ti n công c a đ ch. v n ngày công phá đ ạ ườ ự ậ ướ ả ướ ế ủ ị ạ
ự ấ “Quân và dân ta phát tri n th ti n công c a cách m ng tháng Tám, tích c c t n ế ế ủ ể ạ
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
21
ễ
ị
công đ ch b ng quân s , chính tr , ngo i giao, ki m ch và tiêu hao đ ch, b o t n và ả ồ ự ề ế ạ ằ ị ị ị
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
phát tri n l c l ng ta, xây d ng và c ng c chính quy n cách m ng. Ta đã th ng đ ch ể ự ượ ự ủ ề ắ ạ ố ị
c ngay t i toàn di n v kinh t , chính tr , ngo i giao, v chi n l ề ế ượ ừ ầ đ u v i th ng l ớ ắ ợ ề ệ ế ạ ị
chi n đáu và xây d ng, trong n c và qu c t “đánh nhanh, ự ế ướ ố ế . Pháp ph i chuy n t ả ể ừ
th ng nhanh” sang đánh lâu dài, m t th t b i l n trong chi n tranh xâm l c. Nó th ấ ạ ớ ế ắ ộ ượ ể
hi n n i b t thiên tài H Chí Minh (đ c bi t trong 15 tháng t 23-9-1945 đ n 19-12- ổ ậ ệ ặ ồ ệ ừ ế
ng v Trung 1946), s lãnh đ o tài tình c a Th ạ ự ủ ườ ụ ươ ng Đ ng; quy t tâm, dũng khí, ế ả
m u l ư ượ ủ c, trí tu c a toàn Đ ng, toàn dân trong tr n đ u đánh Pháp, tr n đ u c a ệ ủ ậ ậ ầ ầ ả
chi n tranh nhân dân Vi t Nam trong th i đ i m i đ ng đ u v i đ i quân xâm l ế ệ ờ ạ ớ ươ ớ ộ ầ ượ c
nhà ngh và vũ khí hi n đ i”. ệ ề ạ
i c a giai đo n chi n l c này đ t c s cho th ng l Th ng l ắ ợ ủ ế ượ ạ ặ ơ ở ắ ợ ủ ố i c a toàn qu c
kháng chi n v chính tr , quân s , ngo i giao và cũng có th nói nó đ t c s th ng l ặ ơ ở ắ ự ế ề ể ạ ị ợ i
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
22
ễ
ị
t Nam t c a cách m ng Vi ủ ạ ệ ừ đây v sau. ề
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
V. Vai trò c a Ch t ch H Chí Minh trong chi n d ch Vi
ủ ị
ủ
ồ
ế
ị
ệ ắ t B c
thu-đông 1947
Ch v i ch tr ng đ ng l i sáng su t c a Đ ng, tinh th n dũng c m, kiên ỉ ớ ủ ươ ườ ố ố ủ ả ầ ả
ng c a quân và dân ta thì v n ch a đ đ làm nên th ng l c ườ ư ủ ể ủ ắ ẫ ợ i nh chi n th ng Vi ế ư ắ ệ t
ế B c mà ta còn ph i k đ n là vai trò quan tr ng c a Ch t ch H Chí Minh trong chi n ọ ả ể ế ủ ị ủ ắ ồ
t B c thu-đông (1947). d ch này-chi n d ch Vi ị ế ị ệ ắ
ặ Ch t ch H Chí Minh kiên trì đ u tranh ngo i giao đ vãn h i hoà bình. M c ủ ị ể ấ ạ ồ ồ
i v n kiên trì tìm cách ngo i giao dù kháng chi n toàn qu c đã bùng n nh ng Ng ố ư ế ổ ườ ẫ ạ
c c a Pháp. v i Qu c h i và Chính ph Pháp nh m ch m d t chi n tranh xâm l ớ ủ ứ ế ằ ấ ộ ố ượ ủ
Theo Ng i, nhân dân Vi ườ ệ ộ ậ t Nam ch mong mu n: “T do, hoà bình và đ c l p”. ự ố ỉ
Ng i kêu g i nhân dân và binh lính Pháp, nhân dân các n c đ ng minh hãy tìm cách ườ ọ ướ ồ
ngăn ch n bàn tay c a b n th c dân hi u chi n Pháp. Trong th g i Chính ph và ư ử ủ ự ủ ế ế ặ ọ
nhân dân Pháp nhân d p đ u năm m i 1947, H Chí Minh vi t: “Tôi kêu g i nhân dân ầ ồ ớ ị ế ọ
Pháp đ ch m d t cu c chi n tranh huynh đ t ng tàn và năm 1947 mang l ệ ươ ứ ể ế ấ ộ ạ ề i n n
hoà bình và tình h u ái gi a n c Pháp và n c Vi t Nam”. ữ ướ ữ ướ ệ
ế T ngày 1-1 đ n ngày 1-10-1947, Ch t ch H Chí Minh đã 21 l n tr c ti p ủ ị ừ ự ế ầ ồ
ho c gián ti p đ ngh Chính ph Pháp th ng l ủ ề ế ặ ị ươ ượ ng đ ch m d t chi n tranh. ứ ể ấ ế
Ngày 1-10-1947, H Chí Minh l i chi b Đ ng Xã h i Pháp ồ ạ ử i g i đi n tr l ệ ả ờ ộ ả ộ ở
Sài Gòn, đ ngh Chính ph Pháp gi ủ ề ị ữ “tinh th n h u h o, s tin c y và s h p tác ự ự ợ ữ ậ ầ ả
gi a hai dân t c Vi t–Pháp”. Đ ng th i, chính ph và nhân dân Vi t Nam lúc nào cũng ữ ộ ệ ủ ồ ờ ệ
s n sàng ch m d t cu c xung đ t. ứ ẵ ấ ộ ộ
Đáp l i th c dân Pháp đ a quân đánh vào căn c đ a Vi ạ ứ ị ự ư ệ ắ t B c. Vì v y nhân dân ậ
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
23
ễ
ị
Vi i. ệ t Nam bu c ph i c m súng ch ng l ả ầ ộ ố ạ
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
Ch t ch H Chí Minh ch n Vi t B c làm căn c kháng chi n h u ph ủ ị ọ ồ ệ ắ ứ ế ậ ươ ủ ng c a
c n ả ướ ậ c. Trong l ch s dân t c ta có nhi u kinh nghi m và xây d ng căn c đ a h u ứ ị ử ự ề ệ ộ ị
ph ng cho các cu c kh i nghĩa vũ trang và chi n tranh cách m ng. Tháng 5-1945 t ươ ế ạ ộ ở ừ
Cao B ng v Tuyên Quang, Ng i đã ch n Tân Trào (Tuyên Quang) làm căn c đ ề ằ ườ ứ ể ọ
lãnh đ o kh i nghĩa giành chính quy n trong c n c. ả ướ ề ạ ở
ự ế Ngay sau cách m ng tháng Tám thành công Ch t ch H Chí Minh đã d ki n ủ ị ạ ồ
tr c th c dân Pháp s quay l i xâm l c ta. Vì th , tr c khi v Th đô Hà ướ ự ẽ ạ c n ượ ướ ế ướ ủ ề
N i, Ng i đã ch tr ng ti p t c xây d ng, c ng c căn c đ a Vi t B c. Tháng 11- ộ ườ ủ ươ ế ụ ứ ị ự ủ ố ệ ắ
1946, khi th c dân Pháp khiêu khích H i Phòng và Hà N i, Ng i g p Đ i t ự ở ả ộ ườ ặ ạ ướ ng
Võ Nguyên Giáp h i n u đ ch m r ng chi n tranh trên mi n B c thì Hà N i gi ỏ ế ở ộ ế ề ắ ộ ị ữ
đ c bao lâu. Đ i t c m t tháng, các thành ph khác ít khó ượ ạ ướ ng th a r ng gi ư ằ đ ữ ượ ộ ố
khăn h n, vùng nông thôn nh t đ nh ta gi c. Suy nghĩ trong giây lát, Ng i nói ấ ị ơ đ ữ ượ ườ
“Ta l i tr v Tân Trào”. Sau đó, Ng i đã c đ ng chí Nguy n L ng B ng tr l ạ ở ề ườ ử ồ ễ ươ ở ạ i ằ
Vi t B c chu n b căn c đ a kháng chi n. Trong th i gian ng n, các c s chính tr ệ ơ ở ứ ị ế ắ ắ ẩ ờ ị ị
c c ng c , hoàn thi n. H th ng thông tin liên l c, phòng gian b o m t và c a ta đ ủ ượ ủ ệ ố ệ ậ ạ ả ố
ng vũ trang cũng đ c xây d ng và c ng c đ ng b . H n 42.000 t n máy l c l ự ượ ượ ố ồ ự ủ ấ ộ ơ
móc, nguyên li u đ s n xu t vũ khí và 20.000 t n mu i đã đ a lên Vi t B c. Tr ể ả ư ệ ấ ấ ố ệ ắ ướ c
ạ ủ và sau ngày toàn qu c kháng chi n, Ch t ch H Chí Minh cùng c quan lãnh đ o c a ủ ị ế ố ồ ơ
t B c an toàn. Đ ng và Chính ph di chuy n lên Vi ủ ể ả ệ ắ
Sau khi v h t c quan lãnh đ o c a ta Hà N i cu i năm 1946, th c dân Pháp ồ ụ ơ ạ ủ ở ự ộ ố
c c quan lãnh đ o cao nh t c a cu c kháng chi n. v n nuôi m ng b t b ng đ ẫ ắ ằ ộ ượ ơ ấ ủ ế Ỷ ạ ộ
vào binh ho l c m nh, s c c đ ng cao th c dân Pháp đ nh nh y vào Vi ứ ơ ộ ả ự ự ả ạ ị ệ ắ t B c b t ắ
Chính ph H Chí Minh. Nh ng núi r ng Vi t B c đã tr thành “m chôn gi c Pháp”. ủ ồ ư ừ ệ ắ ặ ở ồ
Đúng nh H Chí Minh nh n đ nh: Căn c đ a Vi t B c có th chi n l ư ồ ứ ị ậ ị ệ ế ượ ợ ạ c l i h i, ế ắ
ti n có th đánh, lui có th gi ể ữ ế ể ệ . Nh v y, m i chi n khu, m i t nh, th m chí huy n ờ ậ ỗ ỉ ế ậ ỗ
c căn c đ a, căn c du kích. Tiêu bi u nh các căn c Lang cũng có th xây d ng đ ể ự ượ ứ ị ứ ư ứ ể
ấ Tài (B c Ninh), Kim Môn (H ng Qu ng), Bác Ái (Ninh Thu n). Các làng chi n đ u ế ả ậ ắ ồ
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
24
ễ
ị
nh : C N m, C nh D ng (Qu ng Bình), Chi Lăng (L ng S n), Xi T (Tây ự ẫ ươ ư ả ạ ả ơ ơ
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
Nguyên), Cao Pha (Tây B c), Nguyên Xá (Thái Bình). Căn c đ a Vi ứ ị ắ ệ ộ t B c là m t ắ
ng Vi t B c đã góp ph n t o lên th ng l đóng góp l n c a H Chí Minh. H u ph ồ ớ ủ ậ ươ ệ ắ ầ ạ ắ ợ i
c a cu c kháng chi n ch ng Pháp. ủ ế ố ộ
T t ng chi n l c chính tr , quân s thiên tài H Chí Minh to sáng trong ư ưở ế ượ ự ả ồ ị
t B c Thu - Đông 1947. Thiên tài đó đã đ chi n d ch Vi ị ế ệ ắ ượ c th c ti n l ch s cách ễ ị ử ự
m ng Vi t Nam kiêm nghi m. Tr c Cách m ng tháng Tám, Ng i đã quy t đ nh ạ ệ ệ ướ ạ ườ ế ị
nhi u v n đ quân s quan tr ng nh hoãn cu c kh i nghĩa Cao-B c-L ng, ch th xây ề ấ ự ư ề ắ ạ ọ ộ ở ị ỉ
t Nam tuyên truy n gi i phóng quân và ch đ o t ng kh i nghĩa năm 1945. d ng Vi ự ệ ề ả ỉ ạ ổ ở
Trong nh ng năm c ng c chính quy n cách m ng sau t ng kh i nghĩa, Ng ề ủ ữ ạ ố ổ ở ườ i
lo t ch c ch đ o xây d ng l c l ng vũ trang và kháng chi n ch ng Pháp ổ ứ ỉ ạ ự ượ ự ế ố ở ộ Nam B .
Khi kháng chi n toàn qu c bùng n , Ch t ch H Chí Minh đã cùng Ban Ch p hành ủ ị ế ấ ố ổ ồ
Trung ng Đ ng v ch ra đ ng l i kháng chi n toàn dân, toàn di n, lâu dài, d a vào ươ ả ạ ườ ố ự ế ệ
ng vũ s c mình là chính. Lúc đ u th đ ch m nh mu n nhanh chóng bóp ch t l c l ạ ứ ế ự ượ ế ị ầ ố
trang nh bé, trang b thô s c a ta. Ng i ch đ o ph i nhanh chóng t ch c đánh du ơ ủ ỏ ị ườ ỉ ạ ả ổ ứ
kích giam chân đ ch trong các thành ph , tiêu th kháng chi n t ch c t n c lên v ế ổ ứ ả ư ố ổ ị ườ n
không nhà tr ng; chuy n toàn b đ t n th i bình sang th i chi n. c t ộ ấ ướ ừ ờ ể ế ố ờ
Mùa hè 1947 t khu V tr ra ta có 12 v n quân trong đó ch có 1/4 chi n sĩ đ ừ ế ạ ở ỉ ượ c
trang b súng. Riêng chi n tr ng Vi t B c, ta ch có 20 ti u đoàn quân ch l c. Trong ế ị ườ ệ ắ ủ ự ể ỉ
ợ khi đó th c dân Pháp t p trung g n 30 ti u đoàn tinh nhu có phi pháo m nh y m tr . ự ể ệ ể ầ ạ ậ
Ng B c C n t o thành cái ô b c l y Vi ườ i phân tích âm m u c a đ ch là h i quân ư ủ ị ộ ở ắ ạ ạ ọ ấ ệ t
B c, hai cánh quân t o thành hai g ng kìm. M t theo đ ng s 4 phía Đông; hai theo ắ ạ ọ ộ ườ ố ở
đ t B c. Chúng ch m nh hai ườ ng sông H ng, sông Lô ồ ở phía Tây k p ch t l y Vi ẹ ặ ấ ệ ắ ỉ ạ ở
ng bao vây ch t và tiêu hao quân dù g ng kìm Đông và Tây. N u ra cùng l c l ọ ự ượ ế ặ ở ắ B c
C n t p trung l c l ng kiên quy t ph n công tiêu di t các cánh quân đ ch Đông và ạ ậ ự ượ ế ả ệ ị ở
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
25
ễ
ị
Tây thì cái ô s c p xu ng thành cái ô rách. ẽ ụ ố
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
Ta không ch tr ủ ươ ự ng đem quân ch l c ra ch i nhau v i đ ch mà dùng l c ọ ớ ị ủ ự
ng nh th c hi n ph l ượ ỏ ự ệ ươ ng châm: “đ i đ i đ c l p ti u đoàn t p trung”, ph c kích ể ạ ộ ộ ậ ụ ậ
đánh đ ch trên các đ a hình hi m tr . B ng ph ể ằ ở ị ị ươ ứ ng th c đó, ta đã vô hi u hoá s c ứ ệ
m nh phi pháo và đ i quân v a đông v a thi n chi n c a đ ch. R ng Vi ừ ừ ừ ủ ệ ế ạ ộ ị ệ t B c tr ắ ở
thành “r ng che b đ i, r ng vây quân thù”. ộ ộ ừ ừ
Cu c t n công lên Vi t B c c a Pháp b th t b i n ng n làm cho chi n l ộ ấ ệ ị ấ ạ ặ ắ ủ ế ượ c ề
“đánh nhanh th ng nhanh” c a chúng b phá s n. Bu c chúng ph i đánh theo cách đánh ủ ả ả ắ ộ ị
c a ta – đánh lâu dài. ủ
K ni m m t năm ngày toàn qu c kháng chi n (19-12-1947), Ch t ch H Chí ỷ ệ ủ ị ế ộ ồ ố
Minh nói: “…b n quân phi t th c dân khoe mi ng r ng chóng thì dăm tu n, ch m thì ọ ệ ự ệ ậ ằ ầ
ba tháng chúng s chinh ph c đ c ta”. Đ n nay, “l c l ụ ượ ẽ ự ượ ế ư ặ ng c a chúng cũng nh m t ủ
tr i vào lúc hoàng hôn, h ng hách l m nh ng đã g n t t ngh … l c l ng c a ta ngày ầ ắ ư ắ ố ờ ự ượ ỉ ủ
càng thêm m nh, nh su i m i ch y, nh l a m i nhóm, ch có ti n, không có thoái”. ư ử ư ố ế ả ạ ớ ớ ỉ
i Vi t B c thu–đông năm 1947 là th ng l ng l i chi n tranh Th ng l ắ ợ ệ ắ ắ i c a đ ợ ủ ườ ố ế
ế nhân dân, toàn dân, toàn di n c a Đ ng ta, th hi n r c r ngh thu t ch đ o chi n ể ệ ự ỡ ệ ủ ỉ ạ ệ ả ậ
i này tranh tài tình, s c bén, sáng t o c a Đ ng ta và Ch t ch H Chí Minh. Th ng l ả ạ ủ ủ ị ắ ắ ồ ợ
ch đ ng sang th b đ ng. c a quân và dân ta đã làm cho quân Pháp t ủ ừ ủ ộ ế ị ộ
t B c, Thu – Tìm hi u vai trò c a Ch t ch H Chí Minh trong chi n th ng Vi ồ ủ ị ủ ể ế ắ ệ ắ
Đông 1947, chúng ta càng th y: T t ng quân s c a Ng ư ưở ấ ự ủ ườ ề i, m t trong nh ng n n ữ ộ
ng quân s c a Đ ng ta, đã đ t ng t ả t ư ưở ự ủ ả ượ ộ c phát tri n trong nh ng năm đ u c a cu c ữ ầ ủ ể
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
26
ễ
ị
kháng chi n ch ng th c dân Pháp (1946 – 1954). ự ế ố
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
PHỤ L CỤ
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
27
ễ
ị
L c đ chi n d ch Vi t B c thu-đông năm 1947 ượ ồ ế ị ệ ắ
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
Ch t ch H Chí Minh và H i đ ng Chính ph nghe Đ i t ng Võ Nguyên Giáp (th ộ ồ ủ ị ạ ướ ủ ồ ứ
3 t trái sang) báo cáo tình hình Chi n d ch Vi t B c 1947 ừ ế ị ệ ắ
t B c thu-đông Cán b B ch huy chi n d ch th sát tình hình trong Chi n d ch Vi ị ộ ộ ỉ ế ị ế ị ệ ắ
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
28
ễ
ị
1947
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
Đ i t ng nghe l t B c tr ạ ướ ờ i căn d n c a Ch t ch H Chí Minh gi a r ng sâu Vi ồ ặ ủ ữ ừ ủ ị ệ ắ ướ c
lúc ra chi n tr ng năm 1947 ế ườ
B a c m thân m t c a Ch t ch H Chí Minh v i các cán b B ch huy ộ ộ ỉ ữ ơ ậ ủ ủ ị ồ ớ ở chi n khu ế
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
29
ễ
ị
Vi t B c năm 1947 ệ ắ
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
Ch t ch H Chí Minh, c Bùi B ng Đoàn (bên ph i) và Đ i t ng Võ Nguyên Giáp ủ ị ạ ướ ụ ả ằ ồ ở
Chi n khu Vi t B c năm 1947 ế ệ ắ
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
30
ễ
ị
B đ i pháo binh Sông Lô trong chi n d ch Vi t B c Thu-Đông 1947 ế ị ộ ộ ệ ắ
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
Súng 5 nòng trên tàu chi n Pháp b b n chìm Bình Ca ngày 12-10-1947 ị ắ ế ở
L p b túc nghi p v v thông tin Vô tuy n đi n t i chi n khu Vi t B c trong 9 năm ệ ụ ề ệ ạ ế ớ ổ ế ệ ắ
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
31
ễ
ị
kháng chi n ch ng th c dân Pháp (năm 1947) ự ế ố
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
Ch t ch H Chí Minh và đ i b o v trên đ ng đi Qu ng N p trong chi n d ch Vi ộ ả ệ ủ ị ồ ườ ế ị ạ ả ệ t
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
32
ễ
ị
B c thu-đông 1947 ắ
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
Súng Bazooca-súng ch ng gi t đánh xe tăng đã đ c quân ta s d ng trong chi n d ch ố ậ ượ ế ị ử ụ
Vi t B c thu-đông 1947 ệ ắ
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
33
ễ
ị
T ượ ng Đài Chi n Th ng Sông Lô (Phú Th ) ọ ế ắ
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
34
ễ
ị
Bia chi n th ng Bình Ca (Tuyên Quang) ế ắ
Chi n d ch Vi
t B c thu-đông 1947
L ch s Vi
t Nam hi n đ i h c ph n 1
ế
ị
ệ ắ
ử ệ
ị
ạ ọ
ệ
ầ
TÀI LI U THAM KH O
Ả
Ệ
SÁCH:
1) B giáo d c và đào t o ụ
ụ ạ , L ch s 12 ban Nâng cao, Nhà xu t b n giáo d c
ấ ả
ử
ộ
ị
Vi
t Nam, 2008.
ệ
2) Lê M u Hãn (Ch biên), Tr n Bá Đ , Nguy n Văn Th
ủ
ệ
ễ
ậ
ầ
ư, Đ i c
ạ ươ
ng L ch ị
t Nam (t p III), Nhà xu t b n giáo d c Vi
t Nam, 2010.
s Vi ử ệ
ấ ả
ụ
ậ
ệ
3) Nguy n Phúc Luân
, Ngo i giao Vi
t Nam t
Vi
t B c đ n Hi p đ nh
ễ
ạ
ệ
ừ
ệ
ệ
ế
ắ
ị
Geneva, Nhà xu t b n Công an nhân dân, 2004.
ấ ả
4) Phan Ng c Liên(Ch biên)
lu n và
ủ
ọ
, H ng d n ôn t p L ch s câu h i t ậ
ỏ ự ậ
ướ
ử
ẫ
ị
tr c nghi m, Nhà xu t b n Đ i h c Qu c gia TP.HCM, 2007.
ấ ả
ạ ọ
ệ
ắ
ố
5) Tr nh Ti n Thu n
ng l ch s Vi
t Nam.
ậ , Đ c
ề ươ
ế
ị
ử ệ
ị
6) Võ Nguyên Giáp, Chi n đ u trong vòng vây, Nhà xu t b n Quân đ i nhân
ấ ả
ế
ấ
ộ
dân, 2001.
TRANG WEB:
1) http://vi.wikipedia.org
2) http://www.qdnd.vn/
3) http://tapchiqptd.vn
4) http://www.congdoanbdvn.org.vn
5) http://baodaklak.vn
Nguy n Th Thùy Trang-K37.602.104
35
ễ
ị