BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ƢỜ G I HỌ I H H H HỐ HỒ H I H

LIÊ HU Â

H H H Â G G L H H

G H Ỉ H LIÊU

LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CÔNG

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ƢỜ G I HỌ I H H H HỐ HỒ H I H

HƢƠ G Ì H GIẢNG D Y KINH T FULBRIGHT

LIÊ HU Â

H H H Â G G L H H

G H Ỉ H LIÊU

Ngành: Chính sách công

Mã số: 60340402

LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CÔNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC . VŨ H H ANH H H H DƢỠNG

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013

i

LỜI

Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Số liệu và các thông tin tham

khảo đƣợc sử dụng trong bài viết đều đƣợc trích dẫn, dẫn nguồn và chính xác trong phạm

vi hiểu biết cuả tôi.

Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế

Fulbright và Trƣờng Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013

Tác giả

Liên Thu Trân

ii

LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô trong Chương trình Giảng dạy kinh tế

Fulbright đã nhiệt tình dẫn dắt và truyền đạt cho tôi kiến thức rất quí báu trong một năm

học. Nhờ vậy, tôi có thể chuẩn bị tốt cho đề tài chính sách và có hành trang kiến thức để

vững tin hòa nhập xã hội.

Tôi xin chân thành cám ơn thầy Vũ Thành Tự Anh đã gợi mở hướng tiếp cận đề tài, hướng

dẫn và truyền đạt những kiến thức phong phú, thiết thực để tôi thực hiện đề tài hiệu quả

hơn.

Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Phan Chánh Dưỡng đã nhiệt tình truyền

đạt kinh nghiệm thực tế và hướng dẫn chi tiết đề tài để tôi thực hiện luận văn.

Xin chân thành cám ơn các cô chú, anh chị ở các cơ quan hành chính của tỉnh Bạc Liêu đã

nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và thông tin cần thiết cho đề tài.

Lời cuối, tôi xin bày tỏ lòng trân trọng biết ơn bạn bè, đồng nghiệp của tôi đã động viên,

giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài chính sách.

iii

Ó Ắ GHIÊ CỨU Bạc Liêu có bờ biển dài 56 km nối với các cửa biển quan trọng nhƣ Gành Hào, Nhà Mát,

Cái Cùng thuộc biển Đông nên đƣợc thiên nhiên ƣu ái phát triển ngành thủy sản. Từ lâu,

tôm sú là mặt hàng chủ lực xuất khẩu của tỉnh. Nông dân ở nhiều huyện, xã trong tỉnh đã

nhanh chóng chuyển đổi mô hình kinh tế từ lúa sang tôm và hình thành vùng sản xuất

chuyển đổi ở phía Tây của tỉnh.

Cụm ngành tôm xuất khẩu đã phát triển rất tốt trong giai đoạn 2001 - 2010. Nhƣng từ năm

2011 đến nay, ngành chế biến tôm xuất khẩu của tỉnh gặp nhiều khó khăn rất nan giải.

Hiện nay, nguồn tôm nguyên liệu thiếu hụt trầm trọng cộng với sức cạnh tranh của sản

phẩm trên thế giới giảm, làm cho yếu tố đầu vào và đầu ra đều bị trở ngại. Yêu cầu của

ngƣời tiêu dùng và rào cản thị trƣờng nhập khẩu ngày càng cao đòi hỏi cụm ngành phải có

khả năng đáp ứng và thích nghi nhanh chóng. Hiện nay cụm ngành không thể phát triển mà

có dấu hiệu tụt dốc khi nhiều công ty chế biến trong tỉnh đứng trƣớc nguy cơ phá sản và

giải thể. Vì vậy, việc nghiên cứu cụm ngành tôm sú xuất khẩu trong bối cảnh hiện nay là

rất cần thiết để tìm ra nguyên nhân và giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao năng lực cạnh

tranh của cụm ngành.

Với mục đích nghiên cứu nhƣ trên, tác giả đã dùng lý thuyết kết hợp cụm ngành của

Michael Porter và chuỗi giá trị của Kaplinsky đƣợc soạn thảo bởi Vũ Thành Tự Anh để xét

cụm ngành theo chiều ngang và chuỗi theo chiều dọc. Kết quả cho thấy cụm ngành còn

kém do các thành phần chƣa phát triển đồng bộ, một số ngành hỗ trợ mới xuất hiện nên vai

trò tƣơng tác còn kém. Khi xem xét chuỗi giá trị, tác giả nhận thấy ngành chế biến địa

phƣơng chỉ mới hoạt động và giữ vị trí chủ đạo ở bốn hoạt động chính trong chuỗi là: cung

cấp nguyên liệu, chế biến, hậu cần xuất khẩu và marketing - quảng bá thƣơng hiệu. Vì vậy,

các doanh nghiệp chƣa thể khai thác các hoạt động có giá trị gia tăng cao của chuỗi nhƣ

cung cấp con giống, thức ăn tôm và hệ thống bán buôn, bán lẻ ở hạ nguồn.

Một điểm yếu rất đáng quan tâm trong cụm ngành là mối liên kết giữa doanh nghiệp chế

biến, ngƣời nuôi và nhà khoa học khá lỏng lẻo. Đây là một trong những nguyên nhân cốt

yếu cản trở cụm ngành phát triển vì thiếu sự tƣơng hỗ chặt chẽ giữa các thành phần. Tất cả

các giao dịch thƣơng mại đều để mặc cho cơ chế kinh tế thị trƣờng quyết định nên khi có

khó khăn, các thành phần riêng lẻ chỉ bảo vệ quyền lợi riêng của mình và bỏ mặc các thành

phần còn lại. Hậu quả là hiệu ứng đổ vỡ dây chuyền, thành phần này suy yếu nên chính nó

iv

đánh mất vai trò tƣơng tác và hỗ trợ các thành phần khác, các thành phần khác cũng rơi

vào khủng hoảng và suy yếu lan dần trong cụm ngành.

Vai trò của chính quyền địa phƣơng khá tích cực ở khâu nuôi trồng, khuyến nông khuyến

ngƣ. Nhƣng nhƣợc điểm mấu chốt của địa phƣơng vẫn là cơ sở hạ tầng, hệ thống thủy lợi

còn kém do thiếu vốn đầu tƣ hay còn bỏ qua một số điểm yếu chƣa đƣợc khắc phục là tính

liên kết lỏng lẻo giữa ba thành phần nông dân, doanh nghiệp và nhà khoa học. Hiện nay,

tỉnh có một số dự án đầu tƣ cơ sở hạ tầng ở một số vùng nuôi trồng đƣợc qui hoạch. Vì

vậy, chính sách của tỉnh cần ƣu tiên khắc phục các nhƣợc điểm để thúc đẩy cụm ngành

phát triển tốt.

Từ đó, tác giả đề xuất các chính sách và biện pháp khắc phục các mặt hạn chế của cụm

ngành, xoay quanh vai trò hỗ trợ của nhà nƣớc trong việc nâng cấp cơ sở hạ tầng cho vùng

nuôi, hệ thống kênh thủy lợi để cung cấp nƣớc tốt cho mùa vụ. Ngoài ra, tỉnh cần chú trọng

đến cơ sở hạ tầng xuất khẩu, giao thông. Tỉnh cần thúc đẩy công tác của Sở Nông nghiệp

và Phát triển nông thôn trong nghiên cứu dịch bệnh và làm sạch nguồn nƣớc, kiểm soát

chất lƣợng giống chặt chẽ; đặc biệt phạt nặng để răn đe các cơ sở kinh doanh giống trái

phép chƣa qua kiểm dịch, không rõ nguồn gốc. Vai trò của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng

là quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, đất.

Tác giả cũng quan tâm đặc biệt đến mối liên kết rời rạc trong cụm ngành và đề xuất lãnh

đạo tỉnh tìm cách tuyên truyền cho các tác nhân nhận thức đúng vai trò và ảnh hƣởng tích

cực giữa các thành phần trong cụm ngành. Từ đó, đƣa ra chính sách phù hợp để khắc phục

nhƣợc điểm.

v

M C L C LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................... ii

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................................... iii

MỤC LỤC ..........................................................................................................................................v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................................... viii

DANH MỤC TỪ CHUYÊN NGÀNH ............................................................................................. ix

DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................................x

DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................................... xi

DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................................. xii

CHƢƠNG 1- GIỚI THIỆU ................................................................................................................1

1.1. Bối cảnh nghiên cứu ................................................................................................................1

1.2. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................................2

1.3. Khung phân tích .......................................................................................................................2

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................................2

1.5. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................................2

1.6. Cấu trúc dự kiến của luận văn ..................................................................................................3

CHƢƠNG 2- CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU .................................4

2.1. Lý thuyết về khung phân tích kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị ..........................................4

2.1.1. Khái niệm về cụm ngành ..................................................................................................4

2.1.2. Khái niệm chuỗi giá trị toàn cầu .......................................................................................4

2.1.3. Đƣờng cong nụ cƣời..........................................................................................................5

2.1.4. Cách tiếp cận kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị ............................................................6

2.2. Khung phân tích mô hình kim cƣơng của Michael Porter .......................................................6

2.3. Phƣơng pháp CCED .................................................................................................................8

CHƢƠNG 3- PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CỤM NGÀNH TÔM S TỈNH BẠC LIÊU ..........................................................................................................................................9

3.1. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển của cụm ngành .......................................................9

3.2. Phân tích bốn yếu tố cạnh tranh của cụm ngành tôm theo mô hình kim cƣơng ....................13

3.2.1. Điều kiện tự nhiên và nhân tố đầu vào ............................................................................14

3.2.2. Điều kiện cầu ..................................................................................................................17

3.2.3. Trình độ phát triển của cụm ngành .................................................................................20

3.2.3.1. Mạng lƣới cung cấp nguyên liệu ..............................................................................20

3.2.3.2. Các doanh nghiệp chế biến ......................................................................................22

vi

3.2.3.3. Mạng lƣới hậu cần xuất khẩu ...................................................................................22

3.2.3.4. Marketing và thƣơng hiệu ........................................................................................22

3.2.3.5. Ngành sản xuất tôm giống .......................................................................................23

3.2.3.6. Ngành thuốc - Thức ăn cho tôm ...............................................................................24

3.2.3.7. Ngành bao bì thực phẩm ..........................................................................................26

3.2.3.8. Các ngành phụ gia, máy móc chế biến và hóa chất .................................................26

3.2.3.9. Hạ tầng giao thông, vận tải, hậu cần ........................................................................26

3.2.3.10. Hạ tầng thƣơng mại, xuất nhập khẩu .....................................................................27

3.2.4. Cơ quan quản lý nhà nƣớc và tổ chức hỗ trợ đối với ngành tôm ....................................27

3.2.4.1. Chi cục Thủy lợi.......................................................................................................27

3.2.4.2. Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngƣ tỉnh Bạc Liêu ............................................28

3.2.4.3. Công ty bảo hiểm .....................................................................................................29

3.2.4.4. Ngân hàng, các tổ chức tín dụng ..............................................................................29

3.2.4.5. Hiệp hội thủy sản .....................................................................................................30

3.2.4.6. Đại học Bạc Liêu......................................................................................................30

3.2.5. Bối cảnh cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ................................30

3.2.5.1. Bối cảnh cạnh tranh trong nƣớc ...............................................................................30

3.2.5.2. Chiến lƣợc cạnh tranh của doanh nghiệp .................................................................31

3.2.5.3. Bối cảnh cạnh tranh thị trƣờng toàn cầu ..................................................................32

3.3. Mối liên kết giữa cụm ngành và chuỗi giá trị ........................................................................37

3.4. Đo lƣờng các nhân tố cạnh tranh của cụm ngành tôm Bạc Liêu so với cụm ngành tôm Thái Lan ................................................................................................................................................40

CHƢƠNG 4- KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH VÀ KẾT LUẬN ...........................................................43

4.1. Thảo luận và kiến nghị chính sách .........................................................................................43

4.1.1. Điều kiện cầu và bối cảnh cạnh tranh .............................................................................43

4.1.2. Các thảo luận và chính sách đối với cụm ngành .............................................................43

4.1.2.1. Mạng lƣới cung cấp nguyên liệu ..............................................................................43

4.1.2.2. Ngành sản xuất tôm giống .......................................................................................44

4.1.2.3. Bảo hiểm tôm ...........................................................................................................44

4.1.2.4. Hệ thống thủy lợi .....................................................................................................44

4.1.2.5. Thức ăn và thuốc cho tôm ........................................................................................45

4.1.2.6. Cụm ngành và chuỗi giá trị ......................................................................................45

4.1.3. Vai trò của các tổ chức hỗ trợ .........................................................................................45

4.1.4. Điều kiện đầu vào ...........................................................................................................45

vii

4.2. Kết luận ..................................................................................................................................46

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................47

PHỤ LỤC .........................................................................................................................................49

viii

DANH M C TỪ VI T TẮT

Bộ GTVT

Bộ Giao thông vận tải

Châu Âu

EU

Europe

CN-BCN

Công nghiệp - bán công nghiệp

Công ty TNHH

Công ty thƣơng nghiệp hữu hạn

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐBSCL

GVC

Global value chain Chuỗi giá trị toàn cầu

Hecta

Ha

Đầu và đuôi nguyên vẹn

HOSO

Head on shell on

HLSO

Headless shell on

Phần đầu đã mất và phần thân (vỏ) còn nguyên vẹn

Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá

ISO

International Organization for Standardization

Niên giám Thống kê

NGTK

Raw - PTO

Tƣơi - Lột vỏ để lại phần đuôi

Raw – Peel tail on

(qui cách chế biến)

Sở NN & PTNT

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở KHCN

Sở Khoa học và Công nghệ

TMTS

Thƣơng mại thủy sản

TTKNKN

Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngƣ

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

ix

DANH M C TỪ HUYÊ G H

1. HACCP: Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn an toàn thực phẩm, đây là một

hệ thống phân tích các mối nguy về an toàn thực phẩm và từ đó đƣa ra các điểm kiểm soát

tới hạn (giới hạn an toàn ở mức thấp nhất của các mối nguy để đảm bảo sức khỏe cho

ngƣời sử dụng).

2. Nhờ thu và LC: hai hình thức thanh toán tiền tệ quốc tế cho hai bên giao dịch giữa hai

ngân hàng ở hai nƣớc khác nhau.

3. Post: tôm con (giống).

4. 1 pound (viết tắt là: 1bl, 1bl= 453,6g): là đơn vị khối lƣợng theo hệ thống đo lƣờng của

Mỹ.

5. Hội chứng tôm chết sớm (Early Mortality Syndrome - EMS): là một dạng bệnh mới của

tôm đã đƣợc phát hiện ở các trang trại nuôi tôm ở Châu Á. Bệnh xuất hiện trong vòng 30

ngày sau khi thả giống và gây ra các triệu chứng lờ đờ, vỏ mềm sậm lại và phần đầu, ngực

của tôm bị đốm vằn. Các tác động sinh lý học của bệnh EMS xuất hiện ở gan tụy. Ở giai

đoạn cuối, bệnh gây chết cao, sự nhiễm khuẩn phái sinh tiếp tục gây tổn thƣơng gan tụy.

x

DANH M HÌ H

Hình 2-1. Đƣờng cong nụ cƣời .......................................................................................................... 5

Hình 2-2. Mô hình kim cƣơng của Michael Porter ............................................................................ 6

Hình 3-1. Sơ đồ kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị xuất khẩu tôm sú ............................................. 9

Hình 3-2. Diện tích mặt nƣớc nuôi thủy sản của Bạc Liêu so với các vùng trong nƣớc.................. 10

Hình 3-3. Giá trị xuất khẩu thủy sản Bạc Liêu ................................................................................ 10

Hình 3-4. GDP thủy sản so với GDP tổng của tỉnh ......................................................................... 11

Hình 3-5. Sản lƣợng tôm nuôi của Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng .................................................. 11

Hình 3-6. Sản lƣợng thủy sản các tỉnh ĐBSCL ............................................................................... 12

Hình 3-7. Môi trƣờng kinh doanh ở tỉnh Bạc Liêu theo mô hình kim cƣơng của Porter ................. 13

Hình 3-8. Bản đồ vị trí địa lý và mối quan hệ liên vùng tỉnh Bạc Liêu ........................................... 14

Hình 3-9. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến 2020 .......................... 15

Hình 3-10. Lao động trong ngành thủy sản tỉnh Bạc Liêu ............................................................... 17

Hình 3-11. Thị trƣờng nhập khẩu tôm tháng 01 năm 2013 .............................................................. 17

Hình 3-12. Tiêu chuẩn cảm quan thành phẩm khách hàng Mỹ........................................................ 18

Hình 3-13. Việt Nam xuất khẩu tôm sang Nhật năm 2011 - 2012 ................................................... 19

Hình 3-14. Bảng giá mua tôm sú vỏ nguyên liệu ............................................................................. 20

Hình 3-15. Tôm nguyên liệu thu mua trung bình một ngày ............................................................. 21

Hình 3-16. Một số chứng nhận chất lƣợng đƣợc yêu cầu ................................................................ 23

Hình 3-17. Phân tích chi phí từng công đoạn của qui trình chế biến tôm Raw – PTO .................... 31

Hình 3-18. Việt Nam xuất khẩu tôm sang Mỹ năm 2011 - 2012 ..................................................... 34

Hình 3-19. Việt Nam xuất khẩu tôm sang EU năm 2011 – 2012 .................................................... 35

Hình 3-20. Việt Nam xuất khẩu tôm sang c năm 2011 – 2012 ..................................................... 36

Hình 3-21. Chuỗi giá trị tôm sú Raw PD - IQF xuất khẩu ............................................................... 37

Hình 3-22. Các nhân tố điều kiện đầu vào ....................................................................................... 40

Hình 3-23. Các nhân tố điều kiện cầu .............................................................................................. 40

Hình 3-24. Chiến lƣợc, cấu trúc và đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp ....................................... 41

Hình 3-25. Các ngành hỗ trợ và vai trò của chính phủ .................................................................... 41

xi

DANH M C BẢNG

Bảng 3.1. Bảng giá thuốc chuyên dùng cho tôm của Công ty Thái Toàn Phát ................................ 24

Bảng 3.2. Bảng báo giá thức ăn nuôi tôm sú của Công ty thức ăn Tomking Bạc Liêu ................... 25

Bảng 3.3. Các quốc gia đứng đầu về xuất khẩu tôm sang thị trƣờng Mỹ ........................................ 33

Bảng 3.4. Các nƣớc cung cấp tôm hàng đầu cho EU năm 2012 ...................................................... 35

Bảng 3.5. Quan hệ liên kết dọc trong chuỗi giá trị tôm sú xuất khẩu .............................................. 38

xii

DANH M C PH L C

Phụ lục 1 - Diện tích mặt nƣớc nuôi trồng so với cả nƣớc ............................................................... 49

Phụ lục 2 - Sản lƣợng tôm nuôi của ba tỉnh qua các năm ................................................................ 49

Phụ lục 3 - Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm ..................................................... 50

Phụ lục 4 - Lƣợng mƣa các tháng trong năm ................................................................................... 50

Phụ lục 5 - GDP của thủy sản so với tổng GDP của tỉnh Bạc Liêu ................................................. 51

Phụ lục 6 - Lao động ngành thủy sản trong tổng số lao động của tỉnh ............................................ 51

Phụ lục 7- Tiêu chuẩn chất lƣợng thành phẩm khách hàng Mỹ ....................................................... 53

Phụ lục 8 - Danh mục chỉ tiêu hóa học (kháng sinh) chỉ định kiểm nghiệm đối với lô hàng

thủy sản .......................................................................................................................... 54

Phụ lục 9- Danh mục chỉ tiêu vi sinh chỉ định kiểm tra đối với lô hàng thủy sản ........................... 57

Phụ lục 10- Phiếu phân tích kháng sinh ........................................................................................... 60

Phụ lục 11- Bảng giá mua tôm sú vỏ nguyên liệu ............................................................................ 61

Phụ lục 12- Kết quả xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Bạc Liêu 15 năm

(1997 – 2011) ................................................................................................................. 61

Phụ lục 13- Sản phẩm công nghiệp chủ yếu của Bạc Liêu (2000 – 2010) ....................................... 62

Phụ lục 14- Bảng câu hỏi phỏng vấn hộ nông dân ........................................................................... 62

Phụ lục 15- Bảng câu hỏi phỏng vấn thƣơng lái/doanh nghiệp thu mua tôm nguyên liệu............... 65

Phụ lục 16- Bảng câu hỏi phỏng vấn doanh nghiệp chế biến xuất khẩu .......................................... 66

Phụ lục 17- Danh sách nông dân đƣợc phỏng vấn ........................................................................... 69

Phụ lục 18- Danh sách thƣơng lái (doanh nghiệp) thu mua tôm nguyên liệu đƣợc phỏng vấn ....... 69

Phụ lục 19- Danh sách doanh nghiệp chế biến đƣợc phỏng vấn ...................................................... 69

Phụ lục 20- Danh sách chính quyền tỉnh, Sở ban ngành đƣợc phỏng vấn ....................................... 70

Phụ lục 21- Bảng đo lƣờng nhân tố cạnh tranh trong mô hình kim cƣơng của Porter ..................... 70

Phụ lục 22- Bảng câu hỏi đánh giá các nhân tố ............................................................................... 72

Phụ lục 23- Danh sách chuyên gia, lãnh đạo doanh nghiệp đƣợc phỏng vấn ................................. 74

Phụ lục 24- Bảng kết quả đánh giá các nhân tố cạnh tranh .............................................................. 75

1

HƢƠ G 1

GIỚI THIỆU

1.1. Bối cảnh nghiên cứu

Bạc Liêu là một trong ba tỉnh xuất khẩu tôm sú lớn nhất cả nƣớc bên cạnh Cà Mau và Sóc

Trăng. Bạc Liêu có diện tích mặt nƣớc nuôi tôm là 126,9 nghìn ha (năm 2011), sản lƣợng đạt 72.400 tấn1. Ngành xuất khẩu tôm sú mang lại một diện mạo mới cho bộ mặt kinh tế

toàn tỉnh, nâng cao thu nhập cho các hộ gia đình nông dân.

Tuy có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhƣng hiện nay cụm ngành gặp nhiều khó khăn. Hệ

thống thủy lợi phục vụ cho nuôi trồng thủy sản chƣa tốt. Năm 2012, dịch bệnh trong đó hội

chứng tôm chết sớm (EMS) làm mùa vụ thất bát, gây thiệt hại lớn về sản lƣợng và chất

lƣợng tôm do bệnh này chƣa có thuốc chữa trị. Nhiều nhà máy chế biến phải ngƣng sản

xuất vì lƣợng nguyên liệu thiếu hụt. Bên cạnh đó, chi phí sản xuất tăng đột biến nâng giá

thành tôm Việt Nam xuất khẩu cao hơn các nƣớc cạnh tranh, rào cản kháng sinh và vi sinh

tại thị trƣờng nhập khẩu ngày càng thắt chặt nên tính cạnh tranh của tôm xuất khẩu giảm

mạnh. Năm 2012, xuất khẩu tôm của Việt Nam đạt 2.237,435 triệu USD, giảm 6,6% so với

năm 2011. Trong đó, xuất khẩu tôm sú đạt 1.250,734 triệu USD, giảm 12,6% so với năm 20112.

Ngoài ra, liên kết lỏng lẻo giữa doanh nghiệp và ngƣời nuôi đã mang lại những khó khăn

cho tiến trình kiểm soát chất lƣợng sản phẩm. Một số doanh nghiệp có xu hƣớng hình

thành trang trại nuôi riêng để giảm phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu từ bên ngoài và dễ

kiểm soát chất lƣợng. Kết quả là ngƣời nông dân bị đẩy ra khỏi vai trò cung cấp tôm

nguyên liệu trong chuỗi. Tình trạng này cần thiết có các chính sách hỗ trợ của chính quyền

địa phƣơng để nâng cao tính liên kết giữa các tổ chức trong cụm ngành và mối liên kết

giữa doanh nghiệp và nhà nông.

Vì vậy, vấn đề đặt ra của đề tài là tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến những khó khăn hiện nay,

liên kết rời rạc giữa doanh nghiệp, nhà khoa học và ngƣời nuôi. Từ đó, nghiên cứu này đƣa

ra kiến nghị chính sách đúng đắn đến chính quyền địa phƣơng để nâng cao năng lực cạnh

tranh cụm ngành này.

1 Xem Phụ lục 1 và Phụ lục 2 2 Nguyễn Bích (2013)

2

1.2. Câu hỏi nghiên cứu

Những nhân tố quan trọng quyết định năng lực cạnh tranh cụm ngành tôm sú tỉnh Bạc Liêu

Chính sách cần thiết để nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành tôm sú của tỉnh?

1.3. Khung phân tích

Khung phân tích chủ yếu đƣợc sử dụng là mô hình kim cƣơng của Michael Porter. Tác giả

đặt cụm ngành vào vị trí trung tâm và xem xét bốn yếu tố của mô hình tác động đến năng

lực cạnh tranh của cụm ngành nhƣ thế nào.

Tác giả dùng lý thuyết kết hợp cụm ngành với chuỗi giá trị để đánh giá năng lực cạnh tranh

của cụm ngành trong thị trƣờng sản xuất nội địa và toàn cầu.

1.4. Phương pháp nghiên cứu

Dùng phƣơng pháp định tính nhƣ: Phƣơng pháp phân tích mô tả, so sánh, tổng hợp dựa

trên số liệu thu thập đƣợc. Thông tin, số liệu thứ cấp của đề tài đƣợc thu thập từ Niên giám

Thống kê và tài liệu đƣợc các sở, ban, ngành cung cấp. Thông tin sơ cấp đƣợc thu thập

bằng phƣơng pháp phỏng vấn sâu:

Bƣớc 1: Phỏng vấn doanh nghiệp chế biến trong tỉnh:

Nội dung phỏng vấn xoay quanh những khó khăn hiện nay về năng lực sản xuất, tính biến

động của thị trƣờng, chiến lƣợc cạnh tranh của doanh nghiệp và chính sách tác động của

chính quyền địa phƣơng.

Bƣớc 2: Phỏng vấn hộ nông dân nuôi tôm:

Phỏng vấn nông dân về các khó khăn liên quan kĩ thuật nuôi, giá cả biến động. Chính sách

hỗ trợ vay vốn của chính quyền địa phƣơng và tính liên kết giữa nhà nông, nhà khoa học

với doanh nghiệp.

Bƣớc 3: Phỏng vấn các sở, ban, ngành, chính quyền tỉnh và phƣờng, xã của Bạc Liêu. Sở,

ban, ngành và chính quyền địa phƣơng có chính sách gì hỗ trợ để kích thích cụm ngành

phát triển.

1.5. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài xem xét cụm ngành tôm sú xuất khẩu, phạm vi nghiên cứu ở địa bàn tỉnh Bạc Liêu

trong giai đoạn từ năm 1996 đến nay.

3

1.6. Cấu trúc dự kiến của luận văn

Luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1 sẽ giới thiệu tổng quan đề tài, Chƣơng 2 sẽ giới thiệu

cơ sở lý thuyết của đề tài. Nội dung chính của luận văn gồm: Chƣơng 3 tập trung phân tích

môi trƣờng kinh doanh và các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của cụm ngành.

Cuối cùng, Chƣơng 4 nêu đề xuất kiến nghị chính sách và kết luận các vấn đề của luận

văn.

4

HƢƠ G 2

Ơ Ở LÝ HUY V Ổ G QU GHIÊ ỨU

2.1. Lý thuyết về khung phân tích kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị

2.1.1. Khái niệm về cụm ngành

Cụm ngành là sự tập trung về mặt địa lý của một nhóm công ty và các thể chế liên quan,

đƣợc nối kết với nhau bởi sự tƣơng đồng và tƣơng hỗ. Phạm vi địa lý của một cụm ngành có thể là một thành phố, một vùng, một quốc gia hay có thể là một nhóm các quốc gia3.

Cấu trúc của cụm ngành rất đa dạng gồm: Các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cuối cùng,

các doanh nghiệp ở thƣợng nguồn và hạ nguồn, các doanh nghiệp cung ứng chuyên biệt,

các đơn vị cung cấp dịch vụ và các ngành liên quan về sản xuất, công nghệ, quan hệ khách hàng, các thể chế hỗ trợ (tài chính, giáo dục, nghiên cứu và cơ sở hạ tầng)4.

Cụm ngành ra đời và phát triển sẽ giúp cho các doanh nghiệp gia tăng ƣu thế cạnh tranh

nhờ vào khả năng thúc đẩy đổi mới, gia tăng năng suất và thúc đẩy thƣơng mại hóa cũng nhƣ tạo cơ hội cho doanh nghiệp mới ra đời5. Cụm ngành gia tăng năng suất bằng cách

tăng tiếp cận với các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, thông tin, dịch vụ, lao động kĩ

năng…), giảm chi phí giao dịch, tăng động cơ và năng lực cạnh tranh, tăng sức ép đổi mới

và nhu cầu chiến lƣợc phân biệt hóa sản phẩm. Cụm ngành tăng cƣờng khả năng đổi mới

nhờ sự hiện hữu của nhiều nhà cung ứng, các chuyên gia hàng đầu và các thể chế hỗ trợ.

Ngoài ra, cụm ngành phát triển thúc đẩy cơ hội đổi mới công nghệ, mở rộng thị trƣờng.

Cụm ngành khuyến khích các doanh nghiệp mới ra đời trong hệ thống cụm ngành nhờ các

nguồn lực về tài chính và kĩ năng, các mối quan hệ thƣơng mại và sự gia tăng nhu cầu.

2.1.2. Khái niệm chuỗi giá trị toàn cầu

Chuỗi giá trị mô tả toàn bộ các hoạt động cần thiết của một chu trình sản xuất sản phẩm

hoặc dịch vụ từ các giai đoạn nghiên cứu đến các giai đoạn trong quá trình sản xuất, phân phối sản phẩm đến ngƣời tiêu dùng cuối, sau cùng là xử lý rác thải sau sử dụng6. Nếu một

chuỗi giá trị sản phẩm có hoạt động diễn ra qua nhiều nƣớc trên phạm vi toàn cầu thì đƣợc

gọi là chuỗi giá trị toàn cầu, là chuỗi cho phép các công đoạn của nó đƣợc thực hiện tại các

địa điểm, quốc gia khác nhau với hiệu quả cao nhất và chi phí thấp nhất. Cấu trúc của một 3 Vũ Thành Tự Anh (2012, tr.11) 4 Porter, 2008, trích trong Vũ Thành Tự Anh, 2012 5 Porter, 2008, trích trong Vũ Thành Tự Anh, 2012 6 Kaplinsky, 2000, trích trong Vũ Thành Tự Anh, 2012.

5

chuỗi giá trị điển hình rất phức tạp, thƣờng có bốn phân khúc: Thiết kế, sản xuất, tiếp thị,

tiêu dùng và tái chế.

2.1.3. Đường cong nụ cười

Các nhà nghiên cứu mô phỏng mức độ phân bố giá trị các khâu trong chuỗi giá trị toàn cầu

(GVC) của một số mặt hàng qua dạng Parabol ngửa (đƣờng cong nụ cƣời) nhƣ mô hình

bên dƣới:

Giá trị gia

Thiết kế

Sản xuất

Quảng bá và phân

Hình 2-1. ƣờng cong nụ cƣời

Tiêu dùng/Dịch vụ

Nguồn: Vũ Thành Tự Anh, Lý thuyết kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị (2012, tr.30)

Theo mô hình trên, các khâu trong chuỗi có giá trị cao là các khâu thiết kế và khâu tiêu

thụ. Mục tiêu của các doanh nghiệp và các quốc gia là dịch chuyển sản xuất từ các khâu có

giá trị thấp (ở giữa đƣờng cong) sang các khâu có giá trị cao (hai bên của đƣờng cong).

Đây là một mục tiêu khó đạt đƣợc trong thời gian ngắn vì khâu thiết kế đòi hỏi nhiều kiến

thức và thông tin, trong khi khâu tiêu thụ khá phức tạp gồm nhiều hoạt động khác nhau

nhƣ: Thiết kế kênh tiêu thụ, chiến lƣợc giá cả, quảng bá…

Các quốc gia khi tham gia vào chuỗi giá trị cần định hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh

để dịch chuyển lên các phân khúc có giá trị gia tăng cao hơn hoặc phòng bị để không bị

loại ra khỏi chuỗi mà họ tham gia.

6

2.1.4. Cách tiếp cận kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị

Hai cách tiếp cận cụm ngành và chuỗi giá trị dƣờng nhƣ mâu thuẫn nhau nếu ta xét riêng lẻ

chúng. Vì cụm ngành nhấn mạnh đến vai trò tƣơng tác giữa các công ty và thể chế ở địa

phƣơng, trong khi chuỗi giá trị lại xem xét tƣơng tác giữa các thành viên trong chuỗi trên

khắp thế giới.

Tuy nhiên, nếu kết hợp hai cách tiếp cận này thì chúng có thể bổ sung ƣu điểm và bổ

khuyết cho nhau. Cụ thể, các doanh nghiệp trong cụm ngành phải tham gia chuỗi giá trị

toàn cầu, phụ thuộc vào các doanh nghiệp nhập khẩu và ngƣời mua toàn cầu trong khi các

lý thuyết về cụm ngành không đề cập đến sự tƣơng tác với môi trƣờng bên ngoài. Ngƣợc

lại, các thành viên trong chuỗi giá trị đều chịu tác động trực tiếp của các nhân tố địa

phƣơng nhƣ môi trƣờng cạnh tranh, thị trƣờng lao động, cơ sở hạ tầng sản xuất và giao

thông công cộng nhƣng lý thuyết chuỗi bỏ qua những tƣơng tác này.

Cách kết hợp trên giúp cho các nhà nghiên cứu có tầm nhìn tổng quan, xem xét sự hỗ trợ

giữa các thành phần trong cụm ngành, định hƣớng doanh nghiệp tiến xa hơn về hai đầu của

đƣờng cong nụ cƣời, tiếp cận các hoạt động trong chuỗi có giá trị gia tăng cao. Đây là một

công cụ hiệu quả để nâng cấp hoạt động và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

trong môi trƣờng cạnh tranh toàn cầu.

2.2. Khung phân tích mô hình kim cương của Michael Porter

Hình 2-2. ô hình kim cƣơng của Michael Porter

Nguồn: Porter (2008, tr.227)

7

Bốn thuộc tính của một quốc gia định hình môi trƣờng kinh doanh và tạo thành liên kết

“hình thoi” là: Điều kiện về yếu tố sản xuất, các điều kiện cầu, các ngành công nghiệp phụ

trợ và liên quan, chiến lƣợc công ty, cấu trúc và cạnh tranh nội địa (Hình 2-2).

Các điều kiện về yếu tố sản xuất gồm: Vị trí địa lý, nguồn nhân lực, nguồn tài sản vật chất,

nguồn kiến thức, nguồn vốn và cơ sở hạ tầng. Doanh nghiệp một nƣớc đƣợc lợi thế cạnh tranh khi các yếu tố sản xuất tạo điều kiện thuận lợi với chi phí thấp và chất lƣợng cao7.

Điển hình nhƣ vị trí của Singapore trên tuyến đƣờng vận chuyển chính từ Nhật Bản qua

Trung Đông đã tạo lợi thế cho nƣớc này trở thành cảng quốc tế và trung tâm sữa chữa tàu

biển.

Các điều kiện cầu gồm: Kết cấu, quy mô và hình mẫu tăng trƣởng của cầu trong nƣớc, mức

độ đòi hỏi của khách hàng, cầu trong nƣớc dự báo cầu ở các thị trƣờng tiêu thụ... Nếu cầu

trong nƣớc chậm phản ứng với những nhu cầu mới ở nƣớc khác thì các công ty nội địa sẽ

bất lợi vì các quốc gia khác thích nghi sớm hơn và dễ dàng chiếm lĩnh thị trƣờng với ƣu thế thay đổi và hoàn thiện chất lƣợng sản phẩm trƣớc.

Các ngành công nghiệp phụ trợ và liên quan đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên khả năng cạnh tranh quốc tế của một quốc gia8. Điển hình nhƣ Thụy Điển lớn mạnh về sản

phẩm thép chế tạo (vòng bi và máy cắt) nhờ vào sự phát triển của các ngành thép đặc biệt.

Porter cũng nêu trong “Lợi thế cạnh tranh quốc gia” rằng lợi ích của các ngành phụ trợ

nằm trong quá trình đổi mới và cải tiến. Mối quan hệ giữa nhà cung cấp và nhà sản xuất

giúp cho các công ty áp dụng các phƣơng pháp và công nghệ mới từ nhà cung cấp địa

phƣơng. Ngƣợc lại, các công ty ảnh hƣởng đến nỗ lực cải tiến kĩ thuật công nghệ của nhà

cung cấp và trở thành ngƣời kiểm tra đầu ra sản phẩm.

Nhân tố có vai trò quyết định lợi thế cạnh tranh quốc gia trong một ngành là chiến lƣợc

công ty, cấu trúc và cạnh tranh nội địa. Cụ thể, đó là hoàn cảnh mà các công ty đƣợc hình thành, tổ chức và quản lý cũng nhƣ bản chất cạnh tranh trong nƣớc9. Ví dụ các công ty Ý

đứng hàng đầu thế giới trong nhiều ngành bị phân đoạn nhƣ: Đèn chiếu sáng, đồ nội thất,

giày... Công ty Ý cạnh tranh với chiến lƣợc phân biệt hóa sản phẩm và chọn thị trƣờng

7 Porter (2008) 8 Porter (2008) 9 Porter (2008)

8

chuyên biệt, nhỏ với phong cách riêng của mình. Cạnh tranh nội địa buộc công ty giảm chi

phí, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ và sáng tạo quá trình sản xuất mới với công

nghệ cải tiến.

2.3. Phương pháp CCED

Tác giả sử dụng phƣơng pháp CCED trong nghiên cứu về Phát triển kinh tế thành phố dựa

vào cụm ngành (Cluster –based City Economic Development), một hệ thống gồm 39 nhân tố để đo lƣờng năng lực cạnh tranh của cụm ngành ở Châu Á10. Các nhân tố đƣợc chia

thành 5 nhóm theo mô hình kim cƣơng của Porter: Các điều kiện về nhân tố sản xuất, các

điều kiện cầu, các ngành công nghiệp hỗ trợ có liên quan, chiến lƣợc, cấu trúc và đối thủ cạnh tranh, vai trò của chính quyền11. Tác giả lấy ý kiến đánh giá mức độ cạnh tranh của

39 nhân tố theo thang điểm từ 1 đến 5 (thang đo Likert) từ một số chuyên gia, lãnh đạo

doanh nghiệp. Nếu điểm trung bình tổng lớn hơn 3,75 thể hiện cụm ngành rất mạnh và có

sức cạnh tranh quốc tế; điểm 3,0 cho thấy cụm ngành có sức cạnh tranh trong nƣớc; điểm

2,5 chứng tỏ cụm ngành nhỏ, mới nổi và mạnh trong một vùng; điểm 2,0 trở xuống thể

hiện cụm ngành yếu và mới đƣợc hình thành.

10 Choe, Roberts và các cộng sự, 2011, trích trong Vũ Thành Tự Anh, 2012. 11 Phụ lục 21.

9

HƢƠ G 3

HÂ H G L C C NH TRANH

CỦA C G H Ỉ H LIÊU

3.1. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển của cụm ngành

Hình 3-1. ơ đồ kết hợp cụm ngành và chuỗi giá trị xuất khẩu tôm sú

Tốt

Khá

Trung bình Kém

Nguồn: Tác giả tự vẽ

Chú thích:

Cụm ngành tôm sú xuất khẩu: các thành phần trong khung gạch nối màu đỏ.

Chuỗi giá trị tôm sú xuất khẩu: các thành phần trong khung gạch nối màu xanh.

10

a h n ì h g N

350 300 250 200 150 100 50 0

ĐBSCL

Cà Mau

Tây Nguyên

Kiên Giang

Sóc Trăng

Đông Nam Bộ

Bạc Liêu

Đồng bằng sông Hồng

BTB và duyên hải miền Trung

Trung du và miền núi phía Bắc

Diện tích 126.4

41.7

81.8

12.2

52.8

127.9

116.1

68.4

126.9

300.5

Nguồn: Niên giám Thống kê (NGTK) Việt Nam 2011.

Hình 3-2. Diện tích mặt nƣớc nuôi thủy sản của Bạc Liêu so với các vùng trong nƣớc

Cụm ngành ban đầu hình thành từ điều kiện đất đai và khí hậu rất thích hợp với tôm sú (tên

khoa học là: Penaeus monodon). Diện tích mặt nƣớc nuôi Cà Mau và Bạc Liêu cao nhất so

với các vùng khác trong cả nƣớc. Diện tích nuôi của Cà Mau là 300,5 nghìn hecta (ha);

Bạc Liêu có 126,9 nghìn ha và Sóc Trăng là 68,4 nghìn ha. Diện tích mặt nƣớc ƣu ái cho

nuôi trồng thủy sản nên vùng có nguồn thủy sản dồi dào cung cấp cho việc chế biến xuất

khẩu. Thiên nhiên ƣu ái ngành tôm sú xuất khẩu và cụm ngành đã phát triển công nghệ ở

trình độ cao tại ba tỉnh này.

Ban đầu, ngành thủy sản chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu rất ít.

Cụm ngành tôm Bạc Liêu cũng nhƣ ngành chế biến thuỷ sản xuất khẩu các tỉnh Đồng bằng

sông Cửu Long (ĐBSCL) bắt đầu phát triển khi nhu cầu tiêu thụ tăng mạnh ở các thị

trƣờng nhƣ: Nhật, Mỹ, Châu Âu…và đặc biệt sau khi Mỹ kí Hiệp định thƣơng mại song

phƣơng (BTA) với Việt Nam năm 2001.

Nghìn USD

250000

200000

150000

100000

Giá trị xuất khẩu

50000

0

Nguồn: NGTK Bạc Liêu 2000, 2005, 2009, 2011.

Hình 3-3. Giá trị xuất khẩu thủy sản Bạc Liêu

Trong giai đoạn 1996 - 2001, giá trị xuất khẩu tôm dao động từ 14 triệu USD đến hơn 60

11

triệu USD. Sau đó, giá trị này tăng đáng kể từ 63 triệu USD đến 237 triệu USD trong năm

2002 - 2011. Kết quả thể hiện sự tăng vọt giá trị xuất khẩu đến 17 lần, chứng tỏ cụm ngành

đã tăng trƣởng rất nhanh trong 15 năm.

10000.0

8000.0

6000.0

Tỷ đồng

GDP thủy sản

4000.0

GDP tổng

2000.0

0.0

6 9 9 1

7 9 9 1

8 9 9 1

9 9 9 1

0 0 0 2

1 0 0 2

2 0 0 2

3 0 0 2

4 0 0 2

5 0 0 2

6 0 0 2

7 0 0 2

8 0 0 2

9 0 0 2

0 1 0 2

1 1 0 2

Nguồn: NGTK Bạc Liêu 2000, 2005, 2009, 2011. Giai đoạn 1996 - 2000, GDP thủy sản tăng từ 20% đến 22% GDP toàn tỉnh.Từ năm 2005

Hình 3-4. GDP thủy sản so với GDP tổng của tỉnh

về sau, GDP thủy sản tăng đáng kể và dao động từ 35% đến 40% GDP tổng. Điều này

chứng tỏ ngành thủy sản đã góp phần đáng kể vào việc nâng cao GDP của tỉnh và cải thiện

thu nhập cho ngƣời dân.

n ấ T

Cà Mau

Bạc Liêu

Sóc Trăng

140000 120000 100000 80000 60000 40000 20000 0

Nguồn: NGTK Cà Mau, Bạc Liêu và Sóc Trăng 2000, 2005, 2009, 2011.

Hình 3-5. Sản lƣợng tôm nuôi của à au, ạc Liêu, óc răng

12

Bạc Liêu có điều kiện thuận lợi về sản lƣợng tôm hơn Sóc Trăng nhƣng kém xa Cà Mau.

Sản lƣợng tôm nuôi của Cà Mau năm 2011 là 117.352 tấn, cao hơn rất nhiều so với Bạc

Liêu là 72.400 tấn và Sóc Trăng là 47.753 tấn. Nguồn tôm dồi dào là điều kiện thuận lợi vô

cùng lớn cho các doanh nghiệp sản xuất tôm xuất khẩu và tăng doanh thu. Tuy nhiên, hiện

nay nguồn tôm cho chế biến xuất khẩu bị thiếu hụt nghiêm trọng do mùa vụ thất bát liên

tục trên diện rộng, gây khó khăn cho đầu ra xuất khẩu.

600000

500000

400000

2009

300000

n ấ T

2010

200000

2011

100000

0

An Giang

Kiên Giang

Sóc Trăng

Đồng Tháp

Cần Thơ

Cà Mau Bạc Liêu

Nguồn: NGTK Bạc Liêu 2009, 2010, 2011. Sản lƣợng thủy sản của tỉnh Bạc Liêu còn kém so với mặt bằng chung của vùng ĐBSCL

Hình 3-6. Sản lƣợng thủy sản các tỉnh L

(Hình 3.6). Giai đoạn 2009 - 2011, sản lƣợng của tỉnh dao động trong khoảng

200.000 tấn/năm – 250.000 tấn/năm trong khi Kiên Giang đạt sản lƣợng cao nhất, từ

470.000 tấn/năm đến 500.000 tấn/năm. Điều này chứng tỏ ngành chế biến thủy sản và tôm

xuất khẩu của Bạc Liêu chƣa phát huy tối đa tiềm năng vốn có với diện tích nuôi rất lớn,

đến 126,9 nghìn ha.

13

3.2. Phân tích bốn yếu tố cạnh tranh của cụm ngành tôm theo mô hình kim cương

Hình 3-7. ôi trƣờng kinh doanh ở tỉnh Bạc Liêu theo mô hình kim cƣơng của Porter

Nguồn: Tác giả tự tính/vẽ

14

3.2.1. Điều kiện tự nhiên và nhân tố đầu vào

Hình 3-8. Bản đồ vị trí địa lý và mối quan hệ liên vùng tỉnh Bạc Liêu

280 km

m k 3 1 1

67 km

Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu (2012).

Tỉnh Bạc Liêu thuộc khu vực ĐBSCL. Phía Bắc giáp Hậu Giang và Kiên Giang, phía

Đông và Đông Bắc giáp Sóc Trăng, phía Tây và Tây Nam giáp Cà Mau, phía Đông và

Đông Nam giáp biển Đông. Bạc Liêu cách thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) 280 km về

phía Bắc, cách Cà Mau 67 km, Sóc Trăng 50 km và Cần Thơ 113 km. Với vị trí địa lý gần

các trung tâm kinh tế lớn nhƣ Cần Thơ và TP.HCM, Bạc Liêu có điều kiện tƣơng tác với

các vùng kinh tế phát triển mạnh này. Đặc biệt, ĐBSCL đứng đầu cả nƣớc về chế biến và

xuất khẩu thủy sản. Vì vậy, Bạc Liêu có cơ hội tận dụng lợi thế cạnh tranh theo qui mô

vùng để phát triển thuận lợi cụm ngành chế biến tôm sú xuất khẩu.

Bạc Liêu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, đồng thời chịu ảnh

hƣởng rõ rệt của biển. Thời tiết chia thành hai mùa: mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng

4 (dƣơng lịch), thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản; mùa mƣa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, lƣợng mƣa trung bình là 1.800 m m thích hợp cho sản xuất nông nghiệp12. Nhiệt độ trung bình năm là 28,50C, nhiệt độ thấp nhất là 210C (vào mùa mƣa), nhiệt độ cao nhất là 360C (vào mùa nắng).

Bạc Liêu có địa hình khá bằng phẳng, không có đồi núi, gồm: Đồng bằng với các cánh

đồng rộng mênh mông, sông rạch và kênh đào chằng chịt. Bờ biển thấp và bằng phẳng, dài

12 Phụ lục 4

15

56 km rất thích hợp cho việc nuôi trồng các loài thủy sản nhƣ: Tôm, cá, ốc, sò

huyết…Hàng năm, sản lƣợng thủy sản khai thác đạt gần 100 nghìn tấn.

Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu (2012).

Hình 3-9. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến 2020

Quốc lộ 1A chạy thông suốt từ Cà Mau qua Bạc Liêu đến TP.HCM nên việc vận chuyển

sản phẩm từ Bạc Liêu đến cảng ở TP.HCM khá thuận lợi. Dọc theo Quốc lộ 1A là dòng

Kênh Xáng nối liền Bạc Liêu và Cà Mau nên giao thông đƣờng bộ lẫn đƣờng thủy giữa hai

tỉnh đều rất thuận lợi. Đây là lí do chính hình thành nên cụm doanh nghiệp chế biến thủy

sản dọc theo Quốc lộ 1A trải dài từ Bạc Liêu đến Cà Mau.

Địa phận tỉnh Bạc Liêu hình thành ba vùng kinh tế rõ rệt. Vùng Nam Quốc lộ 1A (vùng

màu tím - Hình 3.9) là vùng mặn quanh năm, phát triển vùng chuyên tôm với hầu hết diện

tích nuôi tôm quảng canh và vùng nuôi tôm theo mô hình công nghiệp - bán công nghiệp

(CN - BCN) lớn nhất nƣớc với hơn 15.000 ha. Vùng Bắc Quốc lộ 1A chia thành hai vùng

mặn, ngọt rõ rệt: Vùng nông nghiệp ổn định (vùng màu xanh - Hình 3.9) có nƣớc ngọt

quanh năm và vùng kinh tế chuyển đổi sản xuất tôm lúa (vùng màu cam - Hình 3.9). Trong

16

đó, diện tích nuôi thủy sản là 126,9 nghìn ha vào năm 2011 với sản lƣợng tôm đạt 72.400 tấn13. Sản lƣợng tôm nuôi tăng từ 58.400 tấn năm 2006 đến 72.400 tấn năm 201114.

Đặc biệt, dòng hải lƣu ven bờ biển theo hƣớng từ Bắc vào Nam mang phù sa của sông

Mê Kông vào bờ biển Bạc Liêu, làm tăng nhanh quá trình bồi lắng và tăng diện tích đất lấn

biển. Cách bờ khoảng 10 hải lý (15 km) thì mới đến vùng nƣớc biển trong xanh. Theo lời

ông Lai Thanh Ẩn (Chi cục Thủy lợi) thì do dòng hải lƣu mang phù sa và nƣớc thoát từ

sông Mê Kông chảy qua địa phận Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang về Bạc Liêu và Cà Mau

nên dòng nƣớc rất dễ lây lan mầm bệnh từ các tỉnh phía trên về hạ nguồn. Ông cũng đề

nghị cách tránh lây lan mầm bệnh từ dòng hải lƣu (Hộp 3-1).

Lực lƣợng lao động trong ngành thủy sản khá dồi dào là điều kiện rất thuận lợi cho việc

phát triển các doanh nghiệp chế biến thủy sản ở Bạc Liêu. Lao động ngành thủy sản năm

2011 là 187.496 ngƣời chiếm 40,1% trong tổng số lao động của tỉnh là 466.985 ngƣời.

13 Phụ lục 1 và phụ lục 2 14 Phụ lục 2

17

800,000

600,000

400,000

200,000

Nông lâm nghiệp Thủy sản Tổng số

0

3 0 0 2

1 0 0 2

2 0 0 2

4 0 0 2

5 0 0 2

6 0 0 2

7 0 0 2

8 0 0 2

9 0 0 2

0 1 0 2

1 1 0 2

Nguồn: NGTK Bạc Liêu năm 2011

Hình 3-10. Lao động trong ngành thủy sản tỉnh Bạc Liêu

3.2.2. Điều kiện cầu

Hình 3-11. Thị trƣờng nhập khẩu tôm tháng 01 năm 2013

Nguồn: Nguồn: Vasep (2013), Xuất khẩu tôm tháng 1 năm 2013.

Năm 2013, các thị trƣờng nhập khẩu tôm của Việt Nam bao gồm: Mỹ chiếm 22,2% tổng

giá trị nhập khẩu, Nhật chiếm 22,1%, Châu Âu chiếm 13,6 %, Trung Quốc 17,4%...

Các thị trƣờng nhập khẩu lớn đặt ra yêu cầu rất cao đối với mặt hàng tôm sú. Mỹ đặt ra các

tiêu chuẩn chặt chẽ và tỉ mỉ từ chất lƣợng cảm quan bên ngoài đến cấu trúc, mùi vị sản

phẩm trong và sau quá trình chế biến. Các tiêu chuẩn thành phẩm bao gồm: Kích cỡ, số

con trong 1 pound, độ đồng đều giữa các thân tôm, tỉ lệ áo băng bề mặt để bảo quản tôm

18

khỏi hƣ hỏng15. Khách hàng thƣờng quan tâm đến tiêu chuẩn cảm quan nhƣ: Màu sắc tôm,

độ tƣơi, vỏ bị biến đen, mùi vị, cấu trúc sản phẩm khi nếm hay cắn thử (Hình 3-12).

Các tiêu chuẩn về kĩ năng chế biến khá nghiêm ngặt, quy định về tỉ lệ phần trăm sai lỗi cho

phép trong thao tác chế biến gồm: đầu làm sạch chƣa tốt (5%), con thiếu đuôi

(5% - 6%), cắt sai (5% - 6%), tạp chất lạ (0%), mất nƣớc (0%)… (Hình 3-12).

15%

12%

0%

0%

1%

1% 0%

0%

5%

6%

5%

6%

6%

5% 5%

6%

0%

0% 0%

0%

0%

0%

5%

0%

0%

0%

5%

Tổng các điểm ngoài qui cách Mất nƣớc Tạp chất của tôm (chân, vỏ, râu, chân bơi) Tạp chất lạ( bên ngoài) Sót tim Lột không tốt (còn vỏ ở đốt 1-5) Cắt sai Con thiếu đuôi Biến đen quá mức( thâm vào thịt) Dấu hiệu phân hủy thịt Biến màu Đầu làm sạch chƣa tốt Có chấm nhiều quá trên vỏ Chấm đen trên vỏ vừa phải

6%

0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14% 16%

31/40

26/30

Hình 3-12. iêu chuẩn cảm quan thành phẩm khách hàng

Nguồn: Lấy từ biểu mẫu kiểm tra chất lượng cảm quan của Công ty C Phần Thủy Sản Minh Hải (theo yêu cầu của khách hàng Mỹ) Các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm nhƣ kháng sinh và vi sinh khá chặt chẽ và phụ thuộc vào yêu cầu của từng thị trƣờng nhập khẩu16. Nồng độ các chất kháng sinh bị hạn chế sử

dụng nhƣ: Chloramphenicol là 50 ppt/1g sản phẩm (ppt/1g: phần nghìn tỷ/1g sản phẩm); Trifluralin: 300 ppt/1g sản phẩm; Enpro hoặc Cipro: 1000 ppt/1g sản phẩm17.

Để đáp ứng yêu cầu khách hàng, trƣớc khi chế biến, nhà máy kiểm tra kháng sinh và vi

sinh mỗi ngày nhằm loại ra các lô tôm nguyên liệu không đạt yêu cầu. Sau đó, nhà máy

15 Phụ lục 7 16 Phụ lục 8 và Phụ lục 9 17 Phụ lục 10

19

kiểm tra chất lƣợng thành phẩm một lần nữa và tiếp tục qua một lần kiểm mẫu cuối cùng

của tổ chức kiểm tra chất lƣợng thủy sản vùng 5 (Nafivaqed) để đảm bảo đủ điều kiện xuất

khẩu. Việc kiểm tra chất lƣợng từng lô hàng trƣớc khi xuất làm tăng chi phí sản xuất, đẩy

giá tôm thành phẩm tăng cao hơn các nƣớc khác.

Nguồn: VASEP, Báo cáo xuất khẩu thủy sản Việt Nam năm 2012 (2013, tr.35).

Hình 3-13. Việt Nam xuất khẩu tôm sang hật năm 2011 – 2012

Năm 2012, rào cản nhập khẩu của Nhật Bản rất nghiêm ngặt. Đặc biệt, kháng sinh cấm

Ethoxyquin đã làm cho việc xuất khẩu đến Nhật giảm mạnh, tỷ lệ tăng trƣởng xuất khẩu

tháng 12 năm 2012 là - 26,9 % so với năm 2011 (Hình 3.13). Nhật kiểm tra Ethoxyquin

trên 30% lô tôm từ Việt Nam với giới hạn cho phép là 0,01 ppm = 10 ppb

(1 phần tỷ/1g tôm). Vì vậy, doanh nghiệp không mạnh dạn xuất khẩu sang Nhật do lệnh

cấm sử dụng Ethoxyquin trong nuôi trồng và bảo quản thủy sản không ban hành theo kịp

yêu cầu của thị trƣờng nên hiện nay hầu hết tôm nuôi nƣớc ta đều có hàm lƣợng kháng sinh này. Hậu quả là ngành tôm Việt Nam đang mất dần thị trƣờng Nhật18. Nếu Việt Nam

không cải tiến chất lƣợng để đáp ứng tiêu chuẩn thị trƣờng Nhật mà chuyển hƣớng sang

các thị trƣờng có tiêu chuẩn thấp thì sức cạnh tranh thủy sản Việt Nam sẽ giảm dần và

tƣơng lai bị loại khỏi thị trƣờng thế giới.

18 Nội dung phỏng vấn Giám Đốc doanh nghiệp chế biến Trƣờng Phú, tỉnh Bạc Liêu.

20

3.2.3. Trình độ phát triển của cụm ngành

3.2.3.1. Mạng lưới cung cấp nguyên liệu

Hiện nay, nguồn tôm cung cấp chủ yếu từ nội tỉnh. Bạc Liêu là một trong các vùng tôm sú

rất dồi dào từ hai nguồn: tôm công nghiệp và quảng canh. Mạng lƣới cung cấp tôm nguyên

liệu gồm: 152 các đại lý mua tôm từ nông dân và bán vào các nhà máy chế biến, 19 cơ sở thu mua và sơ chế tôm lặt đầu rồi bán vào các nhà máy chế biến19.

500

Hình 3-14. Bảng giá mua tôm sú vỏ nguyên liệu

g k

400

300

T9/2012

/ g n ồ đ n

ì

200

T4/2013

h g

100

0

5 1

8 1

0 2

5 2

0 3

0 4

0 5

0 6

0 7

0 9

6 -

8 -

0 2 1

2 1 -

4

6

8

0 0 2 -

- 3 1

- 6 1

- 6 1

- 1 2

- 6 2

- 1 3

- 1 4

- 1 5

- 1 6

- 1 7

- 1 9

0 0 1

Nguồn: Tác giả tự t ng hợp/vẽ từ bảng báo giá của doanh nghiệp

Theo doanh nghiệp Ngọc Trí, các đại lý kí hợp đồng bán tôm với doanh nghiệp trong thời

gian một năm nhƣng giá hợp đồng linh hoạt theo thị trƣờng. Hợp đồng danh nghĩa không

ràng buộc cam kết nên khi giá tôm tăng giảm thất thƣờng thì cả doanh nghiệp và đại lý sẽ

phá vỡ hợp đồng. Đại lý cung cấp tôm sẽ bán cho doanh nghiệp trả giá cao nhất. Ngƣợc

lại, nhà máy sẽ mua tôm của đại lý bán giá thấp nhất. Hiện nay, giá tôm sú (cỡ 16/20 - 4/6)

trên thị trƣờng so với vụ trƣớc chênh lệch hơn 60 nghìn đồng/kg, tƣơng đƣơng 60 triệu/tấn.

Đây là lý do khiến cho các nhà máy tại vùng tôm dồi dào nhƣ Bạc Liêu thiếu tôm để sản

xuất.

Ngoài ra, dịch bệnh cũng gây thiệt hại lớn về sản lƣợng thu hoạch. Năm 2012, các doanh

nghiệp Việt Nam phải nhập khẩu tôm từ các nƣớc khác để duy trì sản xuất. Việt Nam là thị

19 Sở NN & PNNT (2013).

21

trƣờng nhập khẩu tôm đứng thứ tƣ của Thái Lan (sau Mỹ, Nhật Bản và Canađa) với 7.047 tấn, trị giá 45,7 triệu USD20.

14.00

12.00

10.00

n ấ T

8.00

6.00

F78

4.00

F69

2.00

0.00

1 1 / 8 T

1 1 / 1 T

1 1 / 2 T

1 1 / 3 T

1 1 / 4 T

1 1 / 5 T

1 1 / 6 T

1 1 / 7 T

1 1 / 9 T

2 1 / 1 T

2 1 / 2 T

2 1 / 3 T

2 1 / 4 T

2 1 / 5 T

2 1 / 6 T

2 1 / 7 T

2 1 / 8 T

2 1 / 9 T

1 1 / 0 1 T

1 1 / 1 1 T

1 1 / 2 1 T

2 1 / 0 1 T

2 1 / 1 1 T

2 1 / 2 1 T

Năm 2011

Năm 2012

Nguồn: Tác giả tự t ng hợp/vẽ từ báo cáo thống kê của doanh nghiệp

Hình 3-15. ôm nguyên liệu thu mua trung bình một ngày

Do ảnh hƣởng mùa vụ và giá cả thất thƣờng theo cung cầu nên sản lƣợng nguyên liệu vào

nhà máy khá thất thƣờng. Ở hình 3.13, khi vào vụ (từ tháng 6 đến tháng 9 mỗi năm), sản

lƣợng mua trung bình một ngày của nhà máy chế biến tôm F69 vào khoảng 10 tấn - 13 tấn.

Khi ra vụ, vào tháng 11 năm 2012, nhà máy mua sản lƣợng thấp nhất, chỉ hơn 2 tấn/ngày.

Tình thế buộc doanh nghiệp nâng giá cao để thu hút nguyên liệu. Nếu thiếu hụt tôm sản

xuất, nhà máy phải bồi thƣờng hợp đồng đã kí kết và mất uy tín với khách hàng. Hơn nữa,

khó khăn với chi phí lƣu kho tăng và lãi suất vay ngân hàng trong khi hàng không có đủ

xuất khẩu theo hợp đồng, doanh nghiệp chỉ mua số lƣợng ít để dự trữ dần nên tôm bị rớt giá21. Doanh nghiệp không thể chủ động hoàn toàn do phụ thuộc vào sản lƣợng theo mùa

vụ không thể dự báo, tỷ giá tiền tệ và lãi suất kém ổn định của ngân hàng. Vấn đề phức tạp

này sẽ đƣợc cải thiện khi kinh tế vĩ mô của Việt Nam ổn định, năng suất nuôi đạt để doanh

nghiệp chủ động hơn trong việc kí hợp đồng và sản xuất.

20 Nguyễn Bích (2013) 21 Nội dung phỏng vấn Giám đốc nhà máy chế biến tôm xuất khẩu F78, tỉnh Bạc Liêu.

22

3.2.3.2. Các doanh nghiệp chế biến

Toàn tỉnh có 40 nhà máy, cơ sở chế biến thủy sản, chủ yếu sản xuất tôm đông lạnh xuất khẩu22. Tổng công suất thiết kế trên 80 ngàn tấn/năm. Hầu hết, các nhà máy đƣợc đầu tƣ

trang thiết bị đầy đủ, công nghệ chế biến đạt tiêu chuẩn chất lƣợng và an toàn thực phẩm23.

Về quản lý chất lƣợng sản phẩm tôm nguyên liệu và thành phẩm, các doanh nghiệp chịu

trách nhiệm chính thông qua hệ thống kiểm tra chất lƣợng nội bộ. Hầu hết các doanh

nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu ở Bạc Liêu đều áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong

quản lý chất lƣợng nhƣ ISO, HACCP. Tất cả doanh nghiệp đã đƣợc công nhận sản xuất đạt

chuẩn và đƣợc phép xuất khẩu đến nhiều thị trƣờng nhập khẩu lớn nhƣ Châu Âu, Nhật,

Mỹ…

3.2.3.3. Mạng lưới hậu cần xuất khẩu

Tại nhà máy chế biến, kho lạnh đƣợc dùng để tập trung đủ lƣợng hàng cho mỗi đơn hàng

cuả nhà nhập khẩu. Sau đó, đội xe đông lạnh của nhà máy sẽ mang sản phẩm lên các kho

lạnh lƣu trữ ở TP.HCM để tập trung hàng hóa và đóng vào container trƣớc khi vận chuyển

bằng đƣờng biển đến các nƣớc nhập khẩu.

3.2.3.4. Marketing và thương hiệu

Doanh nghiệp thiết lập bộ phận marketing riêng với chức năng quảng bá thƣơng hiệu và

tìm kiếm khách hàng. Các doanh nghiệp cho biết việc đảm bảo chất lƣợng sản phẩm ổn

định và an toàn thực phẩm là cách marketing và giữ vững thƣơng hiệu hiệu quả nhất. Hàng

năm, các doanh nghiệp thủy sản trƣng bày hàng mẫu và quảng bá thƣơng hiệu tại hội chợ

thủy sản quốc tế Vietfish ở TP.HCM. Ngoài ra, doanh nghiệp phải thuê các tổ chức đánh

giá và cấp giấy chứng nhận chất lƣợng, trách nhiệm xã hội theo yêu cầu của một số khách

hàng lớn nhƣ các tập đoàn hay hệ thống siêu thị đa quốc gia. Một số chứng nhận thƣờng

đƣợc yêu cầu nhƣ : ISO, HACCP, BRC, BAP…

22 Sở NN & PTNT Bạc Liêu (2013) 23 Sở NN & PTNT Bạc Liêu (2013)

23

BRC (British Retail Consortium)

Hình 3-16. Một số chứng nhận chất lƣợng đƣợc yêu cầu

HACCP Đủ điều kiện đảm bảo an thực phẩm trong chế biến thuỷ sản

ISO 9001-2008 Chứng nhận đạt chuẩn An toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP)

HALAL FROZEN PRODUCTS Chứng nhận đạt chuẩn ATVSTP

BAP (Best Aquaculture Practice) Thực hành nuôi trồng tốt nhất

toàn

Nguồn: Tác giả t ng hợp từ Website doanh nghiệp Chế biến Thủy sản Xuất nhập khẩu Việt Cường.

Tiêu chuẩn của Hiệp hội bán lẻ Anh

3.2.3.5. Ngành sản xuất tôm giống

Toàn tỉnh có 215 cơ sở sản xuất tôm giống nhƣng chỉ có 33 cơ sở đƣợc Chi cục Nuôi công bố chất lƣợng24. Chi cục Thú y thủy sản thuộc Sở NN & PTNT kiểm tra và công bố chất

lƣợng đến các cơ sở sản xuất giống. Số lƣợng cơ sở sản xuất giống khá lớn nhƣng vẫn

chƣa cung cấp đủ nhu cầu giống cho toàn tỉnh. Mỗi năm tỉnh Bạc Liêu có nhu cầu khoảng 11 tỷ con, trong khi năng lực sản xuất nội tỉnh khoảng 3 tỷ con, chiếm ¼ nhu cầu25. Số

lƣợng giống thiếu hụt phải nhập từ các tỉnh nhƣ: Nha Trang, Vũng Tàu... Năm 2012, Chi

cục Thú y đã kiểm tra và lấy mẫu kiểm dịch 440 xe giống nhập tỉnh với 3.274,56 triệu post, các cơ sở trong tỉnh với 6.969,09 triệu post, ƣơng thuần hóa 240,09 triệu post26. Qua

kiểm dịch, phát hiện 8.460.000 post nhiễm bệnh, tiêu hủy 60.000 post, xử lý hết bệnh 8.400.000 post đồng thời giám sát 111 con tôm bố mẹ nhập tỉnh27.

Tình trạng giống chƣa kiểm dịch lẫn với giống đã kiểm dịch là một trong những nguyên

nhân chủ yếu gây thất mùa. Số lƣợng tôm giống ngoại tỉnh tràn lan gây khó khăn cho công

tác kiểm dịch của Chi cục Thú y. Một số cơ sở kinh doanh giống trốn tránh kiểm dịch vì sợ

bị tịch thu và tiêu hủy giống. Hệ lụy dẫn đến ngƣời nuôi phải chịu thiệt vì không có cơ sở

để nhận biết. Tôm giống đã nhiễm bệnh có khả năng chịu đựng rất kém trong khi trình độ

24 Sở NN & PTNT Bạc Liêu (2013) 25 Sở NN & PTNT Bạc Liêu (2013) 26 Sở NN & PTNT Bạc Liêu (2013) 27 Sở NN & PTNT Bạc Liêu (2013)

24

và kĩ thuật của nông dân không thể xử lý và chữa trị. Các cơ quan quản lý nuôi thủy sản

phải triệt để khắc phục thất bại thị trƣờng này và xử lý nghiêm các trƣờng hợp vi phạm.

Nếu thả lỏng cho một số nhà cung cấp giống bệnh trục lợi thì thất thoát về mặt kinh tế mà

hàng nghìn nông dân và nền kinh tế của tỉnh phải trả lên đến hàng trăm tỉ đồng. Khi mùa

vụ thất bát dẫn đến hoạt động của cụm ngành nuôi và chế biến tôm xuất khẩu cũng suy

yếu, làm thất thoát GDP và ngân sách thu từ thuế.

3.2.3.6. Ngành thuốc - Thức ăn cho tôm

Toàn tỉnh có 233 cơ sở kinh doanh thuốc thú y, thức ăn. Chi cục Nuôi trực thuộc Sở NN &

PTNT đã kiểm tra, cấp giấy chứng nhận có gia hạn đủ điều kiện kinh doanh cho 221 cơ sở và cấp 94 chứng chỉ hành nghề thức ăn, thú y thủy sản28.

Nguồn: Tác giả tự t ng hợp từ bảng báo giá của doanh nghiệp

Bảng 3.1. Bảng giá thuốc chuyên dùng cho tôm của ông ty Thái Toàn Phát

28 Sở NN & PTNT Bạc Liêu (2013)

25

Qua phỏng vấn, hộ nuôi tôm cho biết các đại lý cung cấp thuốc và thức ăn tại chỗ cho từng

hộ. Số lƣợng cơ sở cung cấp khá dày, đảm bảo giao hàng kịp thời, khá thuận lợi cho hoạt

động sản xuất của hộ nuôi. Một số công ty thức ăn nhƣ: Công ty Grobest của Đài Loan,

Công ty TNHH sản xuất và thƣơng mại Trúc Anh…, có đội ngũ kĩ sƣ đảm trách hai nhiệm

vụ giao hàng và tƣ vấn kĩ thuật cho khách hàng nên ngƣời nuôi nắm bắt kĩ thuật khá nhanh

chóng. Tuy nhiên, vai trò của kĩ sƣ lúc này là đại diện cho đơn vị kinh doanh nên công tác

hỗ trợ không có tính đồng bộ và cộng đồng cao. Một số nông dân tỏ ra nghi ngờ khi kĩ sƣ

tƣ vấn thuốc quá đắt tiền và tốn kém để trị bệnh tôm. Theo bảng 3.1, mặc dù cùng chức

năng là xử lý môi trƣờng và đáy ao nhƣng vi sinh Clean One có giá gấp 1,63 lần vi sinh

Bzt One. Tình trạng có quá nhiều loại thuốc với chức năng và giá cả chênh lệch trên thị

trƣờng khiến ngƣời dân bối rối và không đủ khả năng để chọn lựa loại thuốc phù hợp. Hơn

nữa, chất lƣợng các loại thuốc không đƣợc giám định chặt chẽ nên nhiều nông dân cho biết

thƣờng mua thuốc với giá đắt nhƣng hiệu quả sử dụng không tốt.

Nguồn: Tác giả tự t ng hợp từ bảng báo giá của doanh nghiệp Giá của thuốc và thức ăn gia tăng liên tục trong những năm vừa qua. Hiện nay, giá trung

Bảng 3.2. Bảng báo giá thức ăn nuôi tôm sú của ông ty thức ăn Tomking Bạc Liêu

bình của thức ăn là 35.000 - 40.000 đồng/kg nên chi phí cho mùa vụ rất cao (Bảng 3.2),

khoảng 120 triệu đồng/100.000 con/vụ. Do chi phí cao cộng với dịch bệnh làm cho khả

26

năng ổn định canh tác của nông dân kém đi. Một số nông dân bị thất mùa liên tục nên

không còn vốn đầu tƣ thức ăn. Họ chấp nhận mua trƣớc trả sau với bất kì đại lý cung cấp nào và không còn quan trọng chất lƣợng thức ăn29. Vì vậy, hiệu quả canh tác nuôi tôm

càng kém.

Vai trò của kĩ sƣ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc hƣớng dẫn sử

dụng thuốc và thức ăn, kĩ thuật nuôi ở một số xã, ấp khá mờ nhạt. Nông dân tự xoay sở,

loay hoay với rất nhiều khó khăn trong khi chính sách hỗ trợ của nhà nƣớc chƣa tạo điều

kiện tốt cho họ. Tƣ duy của ngƣời nuôi đã thay đổi từ việc mơ ƣớc mùa vụ bội thu đến

mong giảm thiểu rủi ro, có lợi nhuận trang trải chi phí đầu tƣ và nợ vay quá hạn ở ngân

hàng.

3.2.3.7. Ngành bao bì thực phẩm

Trƣớc đây, các doanh nghiệp đặt hàng bao bì tại các công ty ở TP.HCM và Sóc Trăng.

Hiện nay, các công ty bao bì đã bắt đầu xuất hiện tại Bạc Liêu. Vì vậy, việc cung cấp bao

bì nhanh chóng và kịp thời hơn. Các nhà máy chế biến có lợi thế mua giá bao bì rẻ hơn do

nhà cung cấp tiết kiệm đƣợc chi phí vận chuyển đến nhà máy. Các công ty đang hoạt động

trên địa bàn tỉnh là: Công ty TNHH bao bì Đình Duy, Công ty TNHH bao bì Dầu Khí...

3.2.3.8. Các ngành phụ gia, máy móc chế biến và hóa chất

Các ngành sản xuất phụ gia, công nghiệp máy móc chế biến và hóa chất sản xuất chƣa xuất

hiện nhiều ở Bạc Liêu nên vai trò hỗ trợ hoạt động cụm ngành mờ nhạt. Hầu hết các doanh

nghiệp phải mua hàng hóa từ các thành phố lớn nhƣ Cần Thơ và chủ yếu ở TP.HCM.

3.2.3.9. Hạ tầng giao thông, vận tải, hậu cần

Từ năm 1997 – 2011, tỉnh Bạc Liêu đã xây dựng đƣợc 2.258 km đƣờng kiên cố các loại,

tăng 14 lần so với năm 1997 (trong đó: đƣờng tỉnh 272 km, đƣờng huyện 195 km, đƣờng đô thị 91 km, đƣờng giao thông nông thôn 1.700 km)30.

Các tuyến đƣờng tỉnh đều đƣợc tiến hành xây dựng ở giai đoạn 1 và đã đƣa vào sử dụng

nhƣ: Tuyến Giá Rai – Gành Hào, Hoà Bình - Vĩnh Hậu, Hộ Phòng – Chủ Chí…đã đóng

góp nhiều cho hoạt động sản xuất, vận chuyển thủy sản. Bên cạnh đó, Bộ GTVT cũng đã

tiến hành nâng cấp, xây dựng mới các tuyến quốc lộ qua Bạc Liêu nhƣ: Quốc lộ 1, tuyến

29 Nội dung phỏng vấn ngƣời nuôi tôm tại ấp Nhà Mát, xã Hiệp Thành, tỉnh Bạc Liêu. 29Sở Giao thông vận tải Bạc Liêu (2013).

27

Quản Lộ - Phụng Hiệp, tuyến Nam Sông Hậu đảm bảo thông thƣơng, nối liền tỉnh Bạc Liêu và các tỉnh trong khu vực31.

Giai đoạn 1997 - 2011, Bạc Liêu đầu tƣ 942 tỷ đồng để xây dựng hơn 1.700 km đƣờng

nông thôn, 5.400 cầu qua sông (dài 61.000 m). Kết quả xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông 15 năm qua khá tốt32.

3.2.3.10. Hạ tầng thương mại, xuất nhập khẩu

Hạ tầng thƣơng mại gồm điện, nƣớc đƣợc cung cấp và kéo đến tận nhà máy. Theo các

doanh nghiệp thì hạ tầng đƣờng, điện, nƣớc khá thuận lợi cho hoạt động sản xuất và

thƣơng mại. Sản lƣợng điện thƣơng phẩm của Bạc Liêu gia tăng từ 180 triệu Kwh lên đến

405 triệu Kwh trong giai đoạn 2000 – 2010. Sản lƣợng nƣớc thƣơng phẩm toàn tỉnh cũng tăng từ 2,7 triệu m3 đến 4,5 triệu m3 trong giai đoạn 2000 – 201033.

Trƣớc khi đến cảng xuất khẩu, doanh nghiệp tập trung sản phẩm ở các kho lạnh tại

TP.HCM nhƣ hệ thống kho lạnh Sóng Thần ở Bình Dƣơng để bảo quản và đóng gói vào container trƣớc khi xuất khẩu34.

Sau khi kí kết hợp đồng với khách hàng, doanh nghiệp bắt đầu sản xuất và đảm bảo điều

kiện quy định trong hợp đồng về loại tôm, kích cỡ tôm, màu sắc, sản lƣợng, qui cách đóng

gói và thời gian giao hàng… Hợp đồng cũng quy định hình thức thanh toán. Hầu hết các

doanh nghiệp sử dụng đồng thời cả hai hình thức thanh toán là nhờ thu và LC. Đối với

khách hàng mới, doanh nghiệp dùng LC để đảm bảo thanh toán đúng thời hạn. Đối với các

khách hàng quen thuộc và có uy tín, doanh nghiệp thanh toán bằng hình thức nhờ thu.

3.2.4. Cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức hỗ trợ đối với ngành tôm

3.2.4.1. Chi cục Thủy lợi

Chi cục Thủy lợi thuộc Sở NN & PTNT, có chức năng quản lý, khai thác bảo vệ các công

trình thủy lợi cung cấp đồng thời nƣớc mặn và nƣớc ngọt cho các vùng kinh tế trọng điểm

của Bạc Liêu. Dọc theo Quốc lộ 1A chạy qua địa bàn tỉnh, một hệ thống gồm 21 cống

đƣợc xây dựng nhằm phân ranh giữa vùng nƣớc ngọt, vùng sản xuất tôm lúa và vùng

chuyên tôm ở hai phía Quốc lộ 1A. Hệ thống kênh rạch gồm có các kênh trục chạy dọc

theo địa phận tỉnh và các kênh chạy ngang gọi là kênh cấp 2, cấp 3 và kênh thủy nông nội 31 Sở Giao thông vận tải Bạc Liêu (2013). 32 Phụ lục 12 33 Phụ lục 13 34 Công ty Sóng Thần (Swire Cold Storage), doanh nghiệp 100% vốn của Anh Quốc với t ng vốn đầu tư 25,66 triệu đôla Mỹ, được xem là kho lạnh hiện đại nhất Việt Nam với sức chứa 20.000 ngàn tấn.

28

đồng. Hệ thống kênh ở vùng ven biển phía Nam do quá trình phù sa bồi lắng nên nạo vét 3

năm 1 lần, vùng chuyển đổi sản xuất đƣợc nạo vét 4 năm 1 lần, vùng nông nghiệp ổn định đƣợc nạo vét 5 năm 1 lần35. Chi phí nạo vét hàng năm lên đến vài chục tỉ đồng. Tuy nhiên,

tiến độ nạo vét không theo kịp tốc độ bồi lắng làm các kênh chảy không thông, nƣớc thoát

chƣa ra đến biển đã bị triều dâng chảy trở lại nên nƣớc ô nhiễm bị tồn lƣu, gia tăng nguy

cơ lây lan mầm bệnh.

Chi cục điều tiết nƣớc mặn nửa tháng một lần bằng cách mở 7 cống để cấp nƣớc mặn phục

vụ cho việc nuôi tôm ở vùng chuyển đổi sản xuất và thông báo lịch điều tiết này bằng kênh

truyền hình. Nhờ đó, ngƣời nuôi có thể linh hoạt lấy nƣớc mặn vào phục vụ nuôi trồng. Chi

cục đang xin vốn của dự án GIZ đầu tƣ chống triều cƣờng dâng cao ở xã Hiệp Thành,

phòng ngừa ảnh hƣởng biến đổi khí hậu đến vùng nuôi thủy sản. Chi cục đã lập dự án thí

điểm: xây dựng ô thủy lợi khép kín (có bờ bao) cho mỗi 100 ha diện tích nuôi để tránh

mầm bệnh lây lan và chủ động nƣớc cấp, nƣớc xả thải. Đồng thời, chi cục xây dựng hệ

thống kênh, cống, lƣới điện 3 pha và đƣờng giao thông để đảm bảo hoạt động sản xuất. Chi phí đầu tƣ cho mỗi ô thủy lợi khoảng 3 tỉ đồng36. Hiện nay, dự án đang đƣợc thí điểm tại

các vùng nhƣ: thị trấn Hòa Bình - ven biển Vĩnh Thịnh, huyện Đông Hải - xã Long Điền

Tây, xã Vĩnh Trạch Đông - phƣờng Nhà Mát.

3.2.4.2. Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư tỉnh Bạc Liêu

Trung tâm chịu trách nhiệm chính về hoạt động nghiên cứu và chuyển giao ứng dụng khoa

học kĩ thuật vào sản xuất thủy sản của Bạc Liêu. Một số chƣơng trình ứng dụng đang đƣợc

thực hiện nhƣ: chƣơng trình phát triển nuôi tôm lúa, nuôi tôm theo tiêu chuẩn Thực hành

Nuôi trồng tốt (GAP). Hàng năm, trung tâm tổ chức tập huấn cho nông dân theo kế hoạch

đăng ký từ ấp, xã, huyện. Nội dung tập huấn về kỹ thuật nuôi tôm gồm: quản lý ao đầm

đến kỹ thuật chọn giống, cải tạo ao tạp, vệ sinh an toàn thực phẩm, kỹ thuật nuôi cá, tôm

và các loại thủy sản khác, sử dụng vật tƣ, phòng và trị bệnh tôm, v.v…

Tình trạng giá tôm bấp bênh, tăng giảm liên tục theo cung cầu thị trƣờng khiến cho nhiều

nông dân lao đao và nuôi tôm trái với vụ mùa để bán đƣợc giá. Việc nuôi tự phát phá vỡ

tính trật tự của Lịch nuôi theo thời vụ của TTKNKN nhằm kiểm soát dịch bệnh và tổ chức

35 Sở NN & PTNT (2013). 36 Phỏng vấn ông Lai Thanh Ẩn, Chi Cục Trƣởng Chi cục Thủy lợi Bạc Liêu (2013).

29

việc thả giống đồng bộ. Vì vậy, công tác kiểm soát mầm bệnh, các tác nhân từ môi trƣờng

và thời tiết gặp nhiều khó khăn.

3.2.4.3. Công ty bảo hiểm

Bảo hiểm thủy sản thí điểm tại tỉnh đang trở thành một vấn đề khá nóng vì rất nhiều bất

cập xảy ra. Hiện nay, công ty bảo hiểm bị lỗ nặng do phải tự túc bồi thƣờng cho nông dân,

nhà nƣớc chỉ hỗ trợ mức phí bảo hiểm cho nông dân có hoàn cảnh khó khăn, cụ thể nhƣ:

Hộ nghèo đƣợc hỗ trợ 100% phí bảo hiểm, hộ cận nghèo 40% và hộ trung bình là 20%...

Công ty bảo hiểm không thể tiếp tục đảm đƣơng nhiệm vụ do Bộ Tài chính giao phó.

Chƣơng trình thí điểm đã bị hoãn lại vì có quá nhiều bất cập và khe hở từ luật định. Ông

Phan Hoàng Giang, Chi cục trƣởng Chi cục nuôi trồng thủy sản cho biết mức phí và thời

gian quy định mức bồi thƣờng đối với con tôm thẻ thiếu tính thực tế. Quy định bồi thƣờng

cho tôm thẻ từ 2 tháng trở lên trong khi tôm thẻ có vòng đời rất ngắn, sau 2,5 tháng là có

thể thu hoạch. Điều bất cập là một số hộ nuôi đạt 2 tháng trở lên và khi tôm bị chết do dịch

bệnh, chủ hộ sẽ thu đƣợc hai nguồn tiền gồm: tiền bảo hiểm tôm và tiền thu hoạch tôm

(tôm thẻ tăng trƣởng rất nhanh sau 2 tháng), nên quy định thời gian bồi thƣờng sau 2 tháng

là không hợp lý. Luật quy định bảo hiểm đƣợc căn cứ trên số lƣợng tôm giống đƣợc thả,

thời gian từ lúc thả giống đến khi tôm chết, công ty bảo hiểm sẽ ƣớc tính số tiền thức ăn

mỗi ngày để bồi hoàn chi phí giống ban đầu và thức ăn lại cho nông dân. Các giấy tờ

chứng nhận gồm: Giấy chứng nhận mua giống từ đại lý và giấy mua bảo hiểm. Vấn đề phát

sinh là công tác kiểm tra thả giống khá khó khăn vì ngƣời nông dân thƣờng thả giống vào

ban đêm và số lƣợng hộ dân nuôi tự phát rất nhiều. Một bất cập nữa là tôm thất nhiều do

dịch bệnh tràn lan và các yếu tố môi trƣờng. Hơn nữa, công ty bảo hiểm khó xác định thời

gian chính xác mà nông dân nuôi cho đến khi tôm chết. Các bất cập này cần đƣợc giải

quyết để hoàn thiện luật và đƣa vào áp dụng để hỗ trợ cho ngƣời nuôi.

3.2.4.4. Ngân hàng, các tổ chức tín dụng

Ngân hàng và các tổ chức tín dụng có vai trò rất lớn trong việc thúc đẩy và phát triển sản

xuất ngành tôm xuất khẩu do doanh nghiệp và ngƣời nuôi rất cần vốn đầu tƣ. Mặc dù chính

phủ có chính sách cho vay với lãi suất ƣu đãi 11% cho ngành tôm nhƣng điều kiện và thủ

tục vay khó khăn, các ngân hàng vẫn thận trọng cho doanh nghiệp và ngƣời nuôi vay vốn37.

37 VASEP (2013, tr.10)

30

Nông dân ở xã Hiệp Thành chia sẻ, khi nuôi tôm thất, ngƣời dân cố vay tiền để tái sản xuất

nhằm hi vọng bù lỗ cho vụ tôm thất bằng cách cầm cố nhà, đất, sổ đỏ cho ngân hàng. Một

lần, chúng tôi phỏng vấn các hộ nông dân xã Hƣng Thành, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu,

ngƣời dân kể lại câu chuyện có đôi vợ chồng nuôi tôm thất, nợ nần chồng chất nên đã tự tử

chết để tìm cách giải thoát. Vì vậy, cải thiện hiệu quả nuôi trồng rất cấp thiết để giúp nông

dân trả bớt nợ và giảm nợ xấu cho ngân hàng.

3.2.4.5. Hiệp hội thủy sản

Hiệp hội thủy sản của tỉnh chƣa đƣợc thành lập nên liên kết giữa các doanh nghiệp thiếu

chặt chẽ. Các doanh nghiệp hoạt động riêng lẻ, không có sự phối hợp và hỗ trợ lẫn nhau,

cụm ngành thiếu tiếng nói chung để đề xuất những kiến nghị chính sách đến chính quyền

địa phƣơng.

3.2.4.6. Đại học Bạc Liêu

Hàng năm, số lƣợng sinh viên các ngành thủy sản tốt nghiệp ra trƣờng trên 100 ngƣời,

đóng góp nguồn nhân lực đáng kể cho tỉnh. Chuyên ngành thủy sản gồm các môn học:

Động vật thủy sản, Sinh lý động vật thủy sản, Bệnh truyền nhiễm…Các kỹ sƣ đƣợc chuẩn

bị kiến thức và kỹ năng làm việc tốt trong lĩnh vực nuôi trồng, sản xuất, chế biến thủy sản.

Trƣờng đã liên kết với Sở KHCN để thực hiện nghiên cứu về nuôi trồng thủy sản, ứng

dụng vào thực tế sản xuất giúp nâng cao năng suất, sản lƣợng tôm. Tuy nhiên, số lƣợng các

đề tài nghiên cứu còn rất hạn chế.

3.2.5. Bối cảnh cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp

3.2.5.1. Bối cảnh cạnh tranh trong nước

Trên quãng đƣờng 60 km từ Bạc Liêu đến Cà Mau, công ty chế biến thủy sản phân bố khá

dày với hơn 15 doanh nghiệp, chủ yếu là tôm sú xuất khẩu. Hầu hết doanh nghiệp muốn

đặt cơ sở trên tuyến quốc lộ này để tận dụng mạch giao thông nhanh chóng và tiếp cận

vùng tôm nguyên liệu của Cà Mau và Bạc Liêu. Do các nhà máy phân bố gần nhau nên các

công ty phải cạnh tranh giá nguyên liệu khá gay gắt để thu hút nguyên liệu.

Liên tiếp trong giai đoạn 2011 - 2012, các vùng nuôi bị dịch bệnh nên tôm chết hàng loạt

dẫn đến thiếu hụt nguyên liệu trầm trọng. Vì vậy, tình trạng cạnh tranh mua tôm trong và

ngoài tỉnh đẩy giá tôm lên cao và giảm thất thƣờng theo thời vụ. Vào tháng 1 năm 2012, tại

Cà Mau, tôm sú nguyên liệu cỡ 30 - 40 con/kg có giá bán cao, dao động trong khoảng

155.000 - 195.000 đồng/kg. Đến tháng 6 năm 2012, giá tôm sú cùng cỡ giảm xuống

120.000 – 130.000 đồng/kg. Đầu tháng 10 năm 2012, giá tôm sú cỡ 30 con/kg dao động

31

trong khoảng 130.000 - 135.000 đồng/kg. Đến cuối tháng 12 năm 2012, giá tôm sú cùng cỡ

đã tăng lên rất nhanh 11%, đạt mức 150.000 đồng/kg (Hình 3.15).

Nguồn: VASEP, Báo cáo xuất khẩu thủy sản Việt Nam năm 2012 (2013, tr.33)

Hình 3.15. Diễn biến giá tôm sú nguyên liệu tại à au năm 2012

Bối cảnh cạnh tranh tôm nguyên liệu khá gay go khi thƣơng lái Trung Quốc ra giá cao để

tranh mua tôm tại các tỉnh ĐBSCL, kể cả tôm bơm agar. Thƣơng lái Trung Quốc trả giá

cao nên đã thu gom 75% tôm nguyên liệu của vùng ĐBSCL, các doanh nghiệp trong khu

vực rất khó cạnh tranh nên thiếu tôm để chế biến. Việc mua tôm bơm agar của Trung Quốc

khiến cho việc kiểm soát vấn nạn này càng khó khăn. Khi Trung Quốc mua tôm agar xuất

khẩu ra thị trƣờng thế giới sẽ làm giảm uy tín và sức cạnh tranh của tôm nƣớc ta vì trên lô

sản phẩm có ghi xuất xứ từ Việt Nam.

3.2.5.2. Chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp

Cấp đông

Bao gói

Ngâm

Thành phẩm

Sơ chế PTO

Sơ chế HLSO

Tôm nguyên liệu HOSO

Hình 3-17. hân tích chi phí từng công đoạn của qui trình chế biến tôm Raw – PTO

2500 đ/kg 4000 đ/kg 1000 đ/kg

266.000 đ/kg 242.000 đ/kg

151.000 đ/kg

235.000 đ/kg 272.500 đ/kg 0.63 kg 0.58 kg 0.67 kg 1 kg

23.000 đ/kg

32

Chú thích:

Tiền lƣơng

Chi phí đầu vào (giá nguyên liệu)

Trọng lƣợng còn lại sau khi chế biến

Chi phí sản xuất và quản lý, khấu hao

Giá vốn thành phẩm

Nguồn: Tác giả tự tính từ nội dung phỏng vấn doanh nghiệp. Hiện nay, các doanh nghiệp chế biến cạnh tranh bằng các chiến lƣợc truyền thống là cắt

giảm chi phí sản xuất, giảm hao hụt trọng lƣợng khi chế biến, giảm tiền lƣơng để hạ giá

thành sản phẩm. Tiền lƣơng của công nhân tại mỗi khâu chế biến dao động trong khoảng

1000 – 1400 đồng/kg. Năng suất làm việc trung bình của mỗi công nhân lúc vào vụ là

100 kg/ngày thì tiền lƣơng dao động trong khoảng 100.000 - 140.000 đồng. Nhƣng nhiều

nhà máy thƣờng xuyên không có tôm sản xuất nên đời sống của công nhân khá bấp bênh.

Việc cạnh tranh giảm giá bán để thu hút đơn hàng của từng doanh nghiệp tạo cơ hội cho

khách hàng thăm dò giá và trả giá mua thấp. Điều này hiển nhiên gây ra thất thoát doanh

thu nhiều cho doanh nghiệp do chi phí nguyên liệu cao nhƣng lợi nhuận thấp. Một điều các

doanh nghiệp không chú trọng hàng đầu là chất lƣợng cao và ổn định, an toàn thực phẩm là

chiến lƣợc cạnh tranh hiệu quả, bền vững nhất.

3.2.5.3. Bối cảnh cạnh tranh thị trường toàn cầu

Thị trƣờng nhập khẩu thủy sản lớn của thế giới nhƣ: Mỹ, Châu Âu, Nhật, c,… là điểm

hội tụ thu hút nhiều quốc gia xuất khẩu thủy sản trên thế giới nhƣ: Canađa, Trung Quốc,

Thái Lan, Inđônêxia, Việt Nam, Ecuađo, Ấn Độ… Trong số, một số quốc gia có điều kiện

khí hậu khá giống Việt Nam, xuất khẩu sản phẩm thủy sản đồng dạng và cạnh tranh với

Việt Nam nhƣ Thái Lan, Ấn Độ, Inđônêxia… Sự hội nhập kinh tế toàn cầu, dỡ bỏ hàng rào

thuế quan đem lại nhiều cơ hội cho ngành tôm xuất khẩu nƣớc ta nhƣng vì cụm ngành

đƣợc hình thành sau và chậm hơn, nên chúng ta vấp phải sự cạnh tranh khá gay go trong

khi sức mua của thị trƣờng thế giới giảm do suy thoái kinh tế. Vì vậy, chiến lƣợc giảm chi

phí sản xuất hiệu quả để giảm giá sản phẩm thì sẽ có ƣu thế cạnh tranh rất lớn.

33

Nguồn: Nguyễn Bích, Bản tin tuần Thương mại Thủy sản VASEP (2013, tr.11).

Bảng 3.3. ác quốc gia đứng đầu về xuất khẩu tôm sang thị trƣờng

Giá xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong chiến lƣợc cạnh tranh thị trƣờng nhập khẩu

của các quốc gia. Giá thành sản xuất cao nên tôm Việt Nam không thể cạnh tranh giá bán

với tôm của các nƣớc Thái Lan, Inđônêxia, Ecuađo hay Ấn Độ. Tại Nhật, giá tôm đông

lạnh từ Việt Nam là 11,2 USD/kg trong khi tôm Ấn Độ là 8,6 USD/kg, chênh lệch 2,6

USD/kg. Tƣơng tự tại Mỹ, giá tôm sú HLSO cỡ 16/20 của Việt Nam là 6,85 USD/Pao

trong khi tôm sú cùng cỡ của Inđônêxia là 5,55 USD/Pao và tôm của Ấn Độ là 5,3

USD/Pao, chênh lệch 1,3 - 1,55 USD/Pao. Chênh lệch này rất đáng kể nếu tính trên đầu tấn

nhập khẩu. Tại các thị trƣờng nhập khẩu lớn nhƣ Mỹ, suy thoái toàn cầu khiến cho giá cả trở thành yếu tố cân nhắc số một38. Vì vậy, năm 2012, Việt Nam đã mất dần lợi thế cạnh

tranh và đứng thứ 5 trong các nƣớc xuất khẩu tôm hàng đầu cho Mỹ, xếp sau Thái Lan,

Inđônêxia, Êcuađo và Ấn Độ (Bảng 3.3).

Năm 2012, xuất khẩu tôm Việt Nam sang Mỹ đạt 454,57 triệu USD, giảm 18,6% so với

năm 2011. Trong 10 tháng đầu năm 2012, Việt Nam xuất khẩu tôm sang Mỹ giảm 12,3%

trong khi tôm Ấn Độ vào Mỹ tăng 25,7% và tôm Ecuađo tăng 12,1%. Vì vậy, giá cả đã trở

thành một trong những nhân tố cạnh tranh hàng đầu giữa các nƣớc xuất khẩu.

38 Nguyễn Bích (2013)

34

Nguồn: VASEP, Báo cáo xuất khẩu thủy sản Việt Nam năm 2012 (2013, tr.36).

Hình 3-18. Việt Nam xuất khẩu tôm sang M năm 2011 - 2012

Năm 2012, doanh nghiệp tôm Việt Nam bị Liên minh ngành khai thác tôm Mỹ (COGSI)

kiện chống trợ cấp đối với tôm nhập khẩu từ Việt Nam và 6 nƣớc khác gồm Thái Lan,

Inđônêxia, Malayxia, Êcuađo, Ấn Độ, Trung Quốc. COGSI kiện Việt Nam lên Bộ Thƣơng

mại Mỹ với lí do nghi ngờ ngành tôm Việt Nam nhận các khoản trợ cấp không chính đáng

từ chính phủ. Phía Mỹ đƣa ra 14 điểm trợ cấp của Chính phủ Việt Nam tập trung vào 4

nhóm chính gồm: Chƣơng trình phát triển nuôi tôm, hỗ trợ vốn, hỗ trợ tiền thuê đất nuôi

tôm và các loại thuế, phí khác. Nếu Chính phủ Mỹ kết luận tôm Việt Nam bán theo giá

đƣợc trợ cấp thì các doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn khi tôm xuất khẩu bị áp cả hai

loại thuế là thuế chống bán phá giá và bán trợ cấp. Đây là thách thức rất lớn cho ngành tôm

Việt Nam và tỉnh Bạc Liêu trong những năm tới.

Theo thông tin của VASEP, rào cản thị trƣờng Nhật cũng góp phần làm cho bức tranh cạnh

tranh của các quốc gia xuất khẩu sang Nhật gia tăng. Ấn Độ và Việt Nam bị kiểm soát gắt

gao kháng sinh Ethoxyquin với 100% hàng nhập từ Ấn Độ và 30% hàng nhập khẩu từ Việt

Nam. Hai nƣớc đang nỗ lực đàm phán với Chính phủ Nhật trong khi Thái Lan và

Inđônêxia đang tận dụng cơ hội không bị kiểm soát để đẩy mạnh hàng xuất khẩu sang

Nhật. Vấn đề cốt yếu ở đây là Việt Nam phải quản lý tốt vấn đề an toàn thực phẩm liên

quan đến các chất kháng sinh cấm để lấy lại uy tín và yêu cầu các nƣớc nhập khẩu dỡ bỏ

rào cản.

35

Nguồn: Nguyễn Bích, Bản tin tuần Thương mại Thủy sản VASEP (2013, tr.11).

Bảng 3.4. ác nƣớc cung cấp tôm hàng đầu cho EU năm 2012

Việt Nam là nhà cung cấp ở vị trí thứ 8 của thị trƣờng Châu Âu (EU) sau Ecuađo, Thái

Lan, Ấn Độ, Bănglađet, Hà Lan, Achentina và Canađa (Bảng 3.4). EU do khủng hoảng nợ

công trong khu vực nên nhu cầu tiêu thụ giảm mạnh. Điều này khiến Việt Nam xuất khẩu

tôm sang EU giảm sút. Năm 2012, tôm Việt Nam xuất khẩu sang EU đạt 311,737 triệu

USD, giảm 24,5 % so với năm 2011.

Nguồn: VASEP (2013), Tạp chí Thương mại Thủy sản, số 159. Ba nhà cung cấp lớn nhất cho c chiếm trên 85% tổng giá trị tôm nhập khẩu vào nƣớc này

Hình 3-19. Việt Nam xuất khẩu tôm sang EU năm 2011 – 2012

gồm Thái Lan, Trung Quốc, Việt Nam. Năm 2011, Trung Quốc đứng đầu về cung cấp tôm

cho c với 31% tỉ trọng giá trị. Thái Lan đứng thứ hai với 27,7% và Việt Nam chiếm 26%.

Năm 2012, Thái Lan gia tăng đẩy mạnh xuất khẩu và vƣợt qua Trung Quốc với 30,4%

tổng giá trị nhập khẩu của c, Trung Quốc giảm còn 29,5% và Việt Nam 25,1%. Cuộc

36

cạnh tranh khá gay gắt vì c đƣợc xem là một trong những thị trƣờng nhập khẩu khả quan

nhất của năm 2012. So sánh năm 2012 với năm 2011, Việt Nam xuất khẩu sang c tăng

cao nhất ở đỉnh 173% và giảm thấp nhất -59,5%.

Nguồn: VASEP, Báo cáo xuất khẩu thủy sản Việt Nam năm 2012 (2013, tr.38).

Hình 3-20. Việt Nam xuất khẩu tôm sang c năm 2011 – 2012

3.3. Mối liên kết giữa cụm ngành và chuỗi giá trị

Công ty thức ăn

8.000 đ/kg (27,5%)

Công ty tôm giống

Nhà nhập khẩu/Siêu thị

Nhà máy chế biến

Trang trại/ Ngƣời nuôi

Đại lý vận chuyển

Ngƣời tiêu dùng

29.000 đ/kg

55.000 đ/kg (10% - 20%) 11.000 đ/kg (3% - 5%) 5.000 đ/kg (2% - 3%)

125.000.000 đ/mẻ (125%) 47.000 đ/kg (47%) 283.000 đ/kg 147.000 đ/kg

Giá tiêu thụ 343.000 đ/kg

155.000 x 1,55 = 240.000 đ/kg

100.000.000 đ/mẻ 100.000 đ/kg

Hình 3-21. Chuỗi giá trị tôm sú aw D - IQF xuất khẩu 32.000 đ/kg (13,6%)

Chú thích:

3.000 đ/kg (1% - 2%) ) 5.000 đ/kg (1% - 2%)

Giá trị gia tăng Sản phẩm trung gian Chi phí đầu vào

Nguồn: Tác giả tự tính/vẽ từ nội dung phỏng vấn doanh nghiệp

37

38

Xét chuỗi giá trị tôm sú Raw PD - IQF xuất khẩu ở trên, tác giả nhận thấy giá trị gia tăng

cao ở hoạt động bán buôn của nhà nhập khẩu và bán lẻ của hệ thống siêu thị. Tƣơng tự, các

hoạt động ở thƣợng nguồn nhƣ cung cấp giống và thức ăn có giá trị gia tăng rất cao. Ở

chuỗi giá trị hình 3.19, giá trị gia tăng của công ty tôm giống đạt đến 125%, công ty thức

ăn có giá trị tăng 27,5%. Các hoạt động ở hạ nguồn nhƣ bán buôn, bán lẻ của nhà nhập

khẩu và siêu thị gia tăng giá trị từ 10% đến 20%. Tuy nhiên, cụm ngành tỉnh chỉ giữ vị trí

chủ lực ở hoạt động nuôi, cung cấp nguyên liệu và chế biến. Các hoạt động này có giá trị

gia tăng thấp hơn nhiều so với các hoạt động ở hạ nguồn cũng nhƣ thƣợng nguồn đƣợc nêu

trên.

Tác giả nhận thấy do một số thành phần hỗ trợ của cụm ngành địa phƣơng còn yếu nên

không thể tạo lực đẩy giúp các doanh nghiệp tham gia vào các hoạt động chuỗi có giá trị

gia tăng cao. Nếu xét cụm ngành theo chiều ngang, ngành phụ gia và hóa chất chƣa phát

triển nên tỉnh chƣa thể tự lực hoạt động sản xuất thức ăn, thuốc cho tôm. Sản xuất con

giống chƣa đủ mạnh để đáp ứng nhu cầu của tỉnh. Thức ăn và thuốc phải mua từ các nhà

cung cấp nƣớc ngoài, tôm giống vẫn phải nhập từ miền Trung. Nguyên nhân khá quan

trọng là do thiếu vốn và khoa học kĩ thuật ứng dụng kém nên các doanh nghiệp chƣa thể

chủ động trong việc sản xuất thức ăn, con giống đảm bảo chất lƣợng và đáp ứng đủ nhu

cầu tiêu thụ rất lớn của tỉnh.

Bảng 3.5. Quan hệ liên kết dọc trong chuỗi giá trị tôm sú xuất khẩu

Liên kết giữa các tác nhân Dạng liên kết Số thứ tự

hân bổ quyền lực: tác nhân quyết định Thƣơng lái

01

Nông dân - Thƣơng lái/Đại lý

02

Nông dân - Công ty chế biến

03

04

Thƣơng lái/Đại lý - Công ty chế biến Công ty chế biến – Nhà nhập khẩu/ Siêu thị

Công ty chế biến Công ty chế biến Nhà nhập khẩu/ Siêu thị

Quan hệ thời điểm Quan hệ mạng lƣới Quan hệ thời điểm Quan hệ mạng lƣới Quan hệ thời điểm Quan hệ mạng lƣới Quan hệ thời điểm Quan hệ mạng lƣới

Mức độ chặt chẽ của quan hệ + +++ + + + ++ ++ +++

hú thích: + liên kết lỏng lẻo; ++ liên kết chặt; +++ liên kết rất chặt.

Theo bảng 3.5, mối liên kết giữa nông dân, thƣơng lái hay đại lý và công ty chế biến theo

quan hệ thời điểm là liên kết lỏng lẻo nên việc liên kết trong kiểm soát chất lƣợng an toàn

thực phẩm trong chuỗi gặp nhiều khó khăn. Công ty chế biến là ngƣời nắm bắt thông tin từ

39

yêu cầu của khách hàng và thị trƣờng khá nhanh chóng nhƣng vai trò tuyên truyền thông

tin và nhu cầu về an toàn chất lƣợng thực phẩm đến thƣơng lái và ngƣời dân chƣa đảm

bảo. Vì vậy, ý thức của một số nông dân trong việc sử dụng kháng sinh cấm để điều trị tôm

còn kém, một số thƣơng lái và đại lý kiểm soát chất lƣợng tôm trong quá trình thu mua,

bảo quản và vận chuyển chƣa tốt. Có thể nói, qui trình kiểm soát chất lƣợng theo chuỗi

chƣa đƣợc đảm bảo ở khâu nuôi tôm và thu gom của đại lý, doanh nghiệp chỉ có khả năng

đảm bảo chất lƣợng ở công đoạn chế biến. Tóm lại, việc kiểm soát chất lƣợng an toàn thực

phẩm chƣa tốt là nguyên nhân chủ yếu làm giảm tính cạnh tranh của tôm sú Việt Nam trên

thị trƣờng toàn cầu.

Xét theo chiều dọc chuỗi giá trị, các thành phần ở thƣợng nguồn hoạt động kém làm suy

giảm tính cạnh tranh của chuỗi và các thành phần ở hạ nguồn. Các doanh nghiệp chƣa đủ

khả năng để sản xuất giống và thức ăn ở địa phƣơng, chƣa kiểm soát chất lƣợng sản phẩm

tốt trong khâu nuôi trồng, thu mua nguyên liệu nên càng không thể tiến xa hơn vào các

hoạt động phân phối và bán lẻ ở nƣớc ngoài. Giải pháp đặt ra là các doanh nghiệp phải nỗ

lực khắc phục những yếu kém trong nội bộ cụm ngành để giúp cụm ngành hoạt động ổn

định, tăng cƣờng liên kết dọc giữa các thành phần trong chuỗi và phát triển từng bƣớc (từ

thấp đến cao) vào các hoạt động có giá trị gia tăng cao của chuỗi giá trị toàn cầu.

3.4. Đo lường các nhân tố cạnh tranh của cụm ngành tôm Bạc Liêu so với cụm ngành tôm Thái Lan

Hình 3-22. ác nhân tố điều kiện đầu vào Hình 3-23. ác nhân tố điều kiện cầu

Nguồn: Tác giả tự vẽ từ bảng kết quả khảo sát đánh giá các doanh nghiệp về các nhân tố cạnh tranh của cụm ngành tôm Bạc Liêu và cụm ngành tôm Thái Lan (Phụ lục 24).

40

Hình 3-24. Chiến lƣợc, cấu trúc và đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp Hình 3-25. ác ngành hỗ trợ và vai trò của chính phủ

Nguồn: Tác giả tự vẽ từ bảng kết quả khảo sát đánh giá các doanh nghiệp về các nhân tố cạnh tranh của cụm ngành tôm Bạc Liêu và cụm ngành tôm Thái Lan (Phụ lục 24).

41

42

Ở hình 3-20 và hình 3-21, mức độ cạnh tranh của các chỉ số cạnh tranh cụm ngành Bạc

Liêu kém Thái Lan trong khoảng 1- 2,5 điểm. Cụ thể, các nhân tố cạnh tranh của Bạc Liêu

kém Thái Lan 2 điểm cạnh tranh là: Cơ sở giáo dục và đào tạo, Mở rộng thị trƣờng địa

phƣơng và trong nƣớc, Chất lƣợng và độ tin cậy về sản phẩm dịch vụ. Chi phí nguyên liệu

thô nội địa so với nhập khẩu của Bạc Liêu kém Thái Lan 2,33 điểm, Chất lƣợng dịch vụ hạ

tầng (logistics) của Bạc Liêu kém Thái Lan 1,83 điểm…Tƣơng tự, ở hình 3-22 và

hình 3-23, Bạc Liêu kém Thái Lan từ 2 điểm trở lên ở các nhân tố: Hợp tác mạnh mẽ giữa

các doanh nghiệp trong ngành, Lãnh đạo tầm quốc gia hay quốc tế, Năng lực của dịch vụ

hỗ trợ kinh doanh tại địa phƣơng, Hỗ trợ sự phát triển bền vững của ngành, Hỗ trợ nghiên

cứu và phát triển…Tóm lại, cụm ngành Bạc Liêu cần vƣợt một khoảng cách khá xa để bắt

kịp cụm ngành Thái Lan do Bạc Liêu thua kém Thái Lan ở tất cả các nhân tố.

Nguyên nhân sức cạnh tranh của cụm ngành Bạc Liêu giảm sút so với Thái Lan dễ nhận

thấy qua sự khác biệt: Thái Lan cạnh tranh dựa vào chất lƣợng và Chính phủ kiểm soát

cụm ngành rất hiệu quả, doanh nghiệp liên kết chặt chẽ. Cụ thể, Chính phủ Thái lan kiểm

soát giá xuất khẩu tôm để tăng sức cạnh tranh cho tôm Thái Lan. Ngƣợc lại, cụm ngành

Bạc Liêu vẫn tồn tại cạnh tranh tiêu cực giảm giá bán, tranh mua nguyên liệu đầu vào, liên

kết doanh nghiệp rời rạc. Ngoài ra, các ngành cung ứng không phát triển tốt để thực hiện

vai trò hỗ trợ cụm ngành. Tƣơng tự, Chính phủ Việt Nam và chính quyền địa phƣơng chƣa

hỗ trợ đúng mức để tạo nên một cụm ngành phát triển bền vững .

Do đó, tôm Việt Nam khó thể cạnh tranh với tôm Thái Lan, đặc biệt trong bối cảnh suy

thoái kinh tế và cạnh tranh gay gắt hiện nay. Nguyên nhân này khiến cho kim ngạch xuất

khẩu tôm giảm sút, cụm ngành tôm có dấu hiệu tụt dốc. Vì vậy, Chính phủ Việt Nam và

chính quyền địa phƣơng cần có sự quan tâm và hỗ trợ kịp thời để giúp cụm ngành vƣợt qua

khó khăn và phát triển tốt.

43

HƢƠ G 4

KI N NGHỊ H H H V T LUẬN

4.1. Thảo luận và kiến nghị chính sách

4.1.1. Điều kiện cầu và bối cảnh cạnh tranh

Yêu cầu kĩ thuật chế biến và an toàn thực phẩm của thị trƣờng nhập khẩu ngày càng cao.

Để đảm bảo tiêu chuẩn thế giới, chính quyền địa phƣơng cần liên kết với Hiệp hội VASEP

thiết lập kênh tổng hợp yêu cầu của thị trƣờng nhanh chóng và thông báo cho các tác nhân

trong cụm ngành để kịp thời thích ứng nhu cầu thị trƣờng nhằm đảm bảo tính cạnh tranh

cho sản phẩm.

Đặc biệt, Bộ NN & PTNT cùng với chính quyền địa phƣơng phải có động thái trƣớc đối

với rào cản nhập khẩu nhƣ cập nhật thông tin kháng sinh cấm hoặc hạn chế sử dụng nhanh

chóng để ban hành các quy định cấm mua bán, sử dụng trong nuôi trồng và bảo quản. Điều

này sẽ tránh đƣợc tình trạng kháng sinh cấm vẫn đƣợc sử dụng trong nuôi trồng và phơi

nhiễm vào tôm. Tôm đã phơi nhiễm thì không thể xuất khẩu đƣợc và ảnh hƣởng xấu đến

thƣơng hiệu tôm Việt Nam.

Tôi kiến nghị tỉnh cần thành lập Hiệp hội Thủy sản của vùng để gắn kết các doanh nghiệp

chế biến, tác động đến Chính phủ, đặc biệt là đàm phán với các nƣớc nhập khẩu nhằm bảo

vệ các doanh nghiệp. Hiệp hội tạo nên thị trƣờng lành mạnh, từ đó giảm cạnh tranh mua

nguyên liệu, tránh đẩy chi phí sản xuất và giá xuất khẩu quá cao, làm giảm tính cạnh tranh

cuả tôm Việt Nam. Chúng ta có bài học từ cụm ngành Thái Lan, chính phủ khống chế giá

bán của các doanh nghiệp để tăng tính cạnh tranh, giữ vững và mở rộng thị phần nhập

khẩu. Vì vậy, Thái Lan luôn nằm trong các quốc gia đứng đầu về xuất khẩu thủy sản của

thế giới.

4.1.2. Các thảo luận và chính sách đối với cụm ngành

4.1.2.1. Mạng lưới cung cấp nguyên liệu

Chính quyền tỉnh nên tăng chế tài hợp đồng giữa ngƣời nuôi, đại lý và doanh nghiệp để

đảm bảo quyền lợi cho các bên. Nếu giao dịch tự do theo cơ chế thị trƣờng thì chính quyền

tỉnh nên thành lập sàn giao dịch giá để đảm bảo giá bình ổn và công khai. Chúng ta có thể

học tập các sàn giao dịch giá thành công trên thế giới nhƣ sàn giao dịch nông sản của

Trung Quốc, Ấn Độ. Bên cạnh đó, vấn đề nguyên liệu thiếu hụt và giá bất ổn phải đƣợc

giải quyết từ gốc. Sở, ban, ngành liên quan nên có động thái chọn lọc ngƣời nuôi và quy

hoạch vùng nuôi. Vì nhà nƣớc đầu tƣ dịch vụ công nhƣ cung cấp kĩ thuật, quy hoạch và

44

xây dựng vùng nuôi nên có thể loại bỏ những hộ dân không có điều kiện tham gia ngành

(các hộ thiếu vốn đầu tƣ và kĩ thuật). Đồng thời, tỉnh đầu tƣ hệ thống thủy lợi và cơ sở hạ

tầng thật tốt, đặc biệt đảm bảo nguồn nƣớc cấp sạch bệnh, hỗ trợ kĩ thuật và quy trình sản

xuất với sự tham gia của cán bộ kĩ thuật xã, ấp và TTKNKN để hƣớng dẫn trực tiếp ngƣời

dân. Từ đó, năng suất nuôi trồng đƣợc cải thiện. Nhà máy có nguồn nguyên liệu ổn định

trong năm để mạnh dạn kí kết hợp đồng với khách hàng và hợp đồng nguyên liệu với nông

dân. Nhƣ vậy, giá tôm nguyên liệu sẽ đƣợc bình ổn, tăng tính cạnh tranh trên thị trƣờng

toàn cầu.

Tỉnh khuyến khích ngƣời dân không có khả năng tiếp tục nuôi tôm thì chuyển hƣớng sang

mô hình kinh tế khác. Đồng thời, chính quyền địa phƣơng có chính sách hỗ trợ ngƣời dân

thiếu nợ quá hạn ở ngân hàng và hỗ trợ vốn ít để bà con chuyển sang nuôi các loài ít rủi ro

hơn nhƣ cua, cá…

4.1.2.2. Ngành sản xuất tôm giống

Chính quyền và các sở, ban, ngành liên quan nên kiểm soát chặt chẽ tôm nhập tỉnh để loại

trừ tôm giống bệnh để giảm rủi ro cho nhà nông. Các cơ quan quản lý nghiêm việc đăng ký

kiểm dịch của đại lý. Có thể quy định bao nhiêu mẫu kiểm trên sản lƣợng tôm mà đại lý

mua bán. Nếu đại lý vi phạm, chính quyền phải có hình thức phạt nặn để răn đe, thậm chí

rút giấy phép kinh doanh. Khuyến khích ngƣời dân tự lấy mẫu kiểm dịch trên lô tôm giống

mà họ mua để chủ động hơn trong việc kiểm soát giống mang mầm bệnh.

4.1.2.3. Bảo hiểm tôm

Chính quyền địa phƣơng phải kiến nghị lập tức lên Bộ Tài Chính, chỉnh sửa những quy

định không hợp lý và rà soát lại toàn bộ các quy định về mức phí cũng nhƣ tăng cƣờng

giấy tờ và kiểm soát hợp lý để xác định chính xác số lƣợng giống đƣợc thả. Có những quy

định xác đáng hơn với nông dân nhƣ khi thả giống phải mời nhân viên bảo hiểm đến giám

sát.

4.1.2.4. Hệ thống thủy lợi

Tỉnh cần xây dựng hệ thống thủy lợi cho các vùng nuôi đã qui hoạch có hai nguồn nƣớc

cấp và thoát khác nhau để tránh mầm bệnh tái nhiễm trở lại. Tỉnh cần lấy mẫu nƣớc xét

nghiệm mầm bệnh từ dòng hải lƣu để đƣa ra các biện pháp phòng tránh mầm bệnh hiệu

quả.

45

Nguồn nƣớc ô nhiễm bị tồn lƣu có thể giải quyết bằng cách nạo vét kênh với tần suất

thƣờng xuyên hơn để giảm hiện tƣợng bồi lắng. Chọn địa điểm xây dựng nhiều kênh trục

lớn gần vùng nuôi đã qui hoạch, để rút nƣớc thoát ra biển nhanh chóng.

4.1.2.5. Thức ăn và thuốc cho tôm

Kiểm soát giá cả, chất lƣợng thức ăn và thuốc nuôi trồng. Hiện nay, thuốc với thức ăn có

quá nhiều nhãn hiệu, chất lƣợng và giá cả khó xác định. Các cơ quan chức năng kiểm định

chất lƣợng thức ăn và thuốc thủy sản phải hoạt động và kiểm soát thị trƣờng hiệu quả. Nếu

chúng ta làm tốt công tác này, Chính phủ có cơ sở chắc chắn thuyết phục Chính phủ Nhật

dỡ bớt rào cản nhập khẩu cho Việt Nam.

4.1.2.6. Cụm ngành và chuỗi giá trị

Tăng tính liên kết giữa các thành phần trong cụm ngành, chính quyền hỗ trợ các ngành mới

nổi và còn yếu để phát triển mạnh hơn. Tỉnh cần mở rộng phạm vi cụm ngành, tăng tính

liên kết với các ngành phụ trợ của các tỉnh lân cận nhƣ Cà Mau, Sóc Trăng để hỗ trợ cho

cụm ngành trong tỉnh phát triển tốt.Vì môi trƣờng cạnh tranh của cụm ngành tôm Bạc Liêu

gắn liền với Cà Mau và Sóc Trăng nên chính quyền tỉnh Bạc Liêu nên chủ động thảo luận

thống nhất với các tỉnh bạn để đƣa ra chính sách chung thúc đẩy cụm ngành phát triển,

nâng cao sức cạnh tranh cụm ngành và thâm nhập chuỗi giá trị toàn cầu.

4.1.3. Vai trò của các tổ chức hỗ trợ

Chính quyền tỉnh nên chú trọng vai trò của các kênh truyền thông về tình hình dịch bệnh

và mức ô nhiễm từ nguồn nƣớc, tôm giống để giúp ngƣời dân nắm bắt thông tin tốt hơn,

giảm thiểu rủi ro về điều kiện nuôi và thời tiết nhƣ bão, lũ…

Tỉnh cần chú trọng xúc tiến hỗ trợ nghiên cứu và phát triển khoa học kĩ thuật, kêu gọi vai

trò hỗ trợ từ trƣờng Đại học, Sở KHCN, lan tỏa đến các thành phần trong cụm ngành. Vai

trò hỗ trợ kĩ thuật của TTKNKN tỉnh và kĩ sƣ nông nghiệp của xã, ấp nên đƣợc chú trọng

cùng với chế độ phụ cấp tƣơng xứng.

Chính phủ nên có chính sách bảo hộ cho sản phẩm chất lƣợng cao bằng cách đóng mạc,

dán nhãn cho hàng chất lƣợng cao. Đồng thời, ngân hàng cho các doanh nghiệp sản xuất

hàng chất lƣợng cao vay vốn với lãi suất ƣu đãi để khuyến khích các doanh nghiệp nâng

cao chất lƣợng, tăng tính cạnh tranh của sản phẩm, khẳng định thƣơng hiệu tôm Việt Nam.

4.1.4. Điều kiện đầu vào

Tỉnh cần nâng cấp cơ sở hạ tầng, kêu gọi đầu tƣ nƣớc ngoài vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng để

thúc đẩy kinh tế phát triển.

46

Tỉnh cần thúc đẩy hoạt động chuyên môn của trƣờng đại học, đào tạo lao động kĩ năng cho

ngành để tạo ra vốn con ngƣời phong phú làm nền tảng cho cụm ngành thủy sản công nghệ

cao trong tƣơng lai.

Chính quyền tỉnh cần quan tâm đến tinh thần hợp tác và sự tham gia của xã hội dân sự,

cộng đồng vào các vấn đề nan giải của cụm ngành. Với sự tham gia và chia sẻ này, tỉnh sẽ

có một lực lƣợng đông đảo, đủ sức giải quyết các vấn đề khó khăn nhất.

Về lâu dài, chính quyền cần quan tâm hỗ trợ cụm ngành phát triển bền vững thông qua

việc: Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển, thực thi các quy định về doanh nghiệp hiệu quả, xây

dựng hệ thống đăng ký kinh doanh tinh gọn…

4.2. Kết luận

Mặc dù Bạc Liêu có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc nuôi tôm sú nhƣng tỉnh không

thể phát huy thế mạnh và biến nó thành năng lực cạnh tranh bền vững. Trái lại, cụm ngành

chỉ khai thác tiềm năng hiện có nên thế mạnh tự nhiên dần mất đi và thay vào đó là hệ quả

của việc khai thác, không gìn giữ môi trƣờng: môi trƣờng xuống cấp nghiêm trọng, dịch

bệnh gây thất mùa.

Cụm ngành tôm Bạc Liêu đang suy giảm sức cạnh tranh do tồn tại những vấn đề cơ sở hạ

tầng yếu, ô nhiễm môi trƣờng, dịch bệnh gây thất mùa, tính liên kết rời rạc giữa doanh

nghiệp, ngƣời nuôi và nhà khoa học. Ngoài ra, sự hợp tác giữa các doanh nghiệp trong

ngành còn kém, do đó tồn tại vấn đề cạnh tranh tiêu cực giảm giá.

Với những vấn đề tồn tại, cụm ngành tôm Bạc Liêu phải đối mặt với thách thức về dịch

bệnh, nhu cầu tiêu thụ thế giới giảm, rào cản Ethoxyquin tại Nhật Bản, Mỹ kiện chống trợ

cấp. Ngoài ra, thách thức nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm và giữ đƣợc thị phần nhập

khẩu trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu không hề dễ dàng đối với Bạc Liêu.

Tuy nhiên, cơ hội vẫn mở ra cho cụm ngành Bạc Liêu do nhu cầu tiêu thụ tôm của các

nƣớc Châu Á gia tăng. Năm 2013, Việt Nam vẫn giữ vững đƣợc thị phần nhập khẩu tôm với hầu hết các thị trƣờng lớn toàn cầu39. Vì vậy, cụm ngành đang rất cần vai trò hỗ trợ của

chính phủ và chính quyền địa phƣơng nhằm giải quyết các vấn đề tồn tại, ổn định sản xuất

và nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm để thâm nhập vào các thị trƣờng mới trên thế

giới.

39Phụ lục 6

47

I LIỆU THAM KHẢO

iếng Việt

1. Vũ Thành Tự Anh (2012), Cơ sở lý thuyết về cụm ngành và chuỗi giá trị.

2. Nguyễn Bích (2013), “10 nét chính của ngành tôm Việt Nam năm 2012”, Tạp chí

thương mại thủy sản VASEP, truy cập ngày 25/3/2013 tại địa chỉ:

http://tepbac.com/news/full/4882/10-net-chinh-cua-nganh-tom-Viet-Nam-nam-2012.htm.

3. Nguyễn Bích (2013), “Vị thế của tôm Việt Nam trên thị trƣờng thế giới năm 2012”,

Bản tin tuần thương mại thủy sản VASEP (số 02), tr.11.

4. Chi cục Thủy lợi Bạc Liêu (2011), “Hiện trạng phát triển kinh tế xã hội”, Báo cáo

qui hoạch Thủy lợi, Sở NN & PTNT Bạc Liêu.

5. Cục thống kê tỉnh Bạc Liêu (2001), Niên giám thống kê 2000.

6. Cục thống kê tỉnh Bạc Liêu (2006), Niên giám thống kê 2005.

7. Cục thống kê tỉnh Bạc Liêu (2010), Niên giám thống kê 2009.

8. Cục thống kê tỉnh Bạc Liêu (2011), Niên giám thống kê 2010.

9. Cục thống kê tỉnh Bạc Liêu (2012), Niên giám thống kê 2011.

10. Cục thống kê tỉnh Cà Mau (2001), Niên giám thống kê 2000.

11. Cục thống kê tỉnh Cà Mau (2006), Niên giám thống kê 2005.

12. Cục thống kê tỉnh Cà Mau (2010), Niên giám thống kê 2009.

13. Cục thống kê tỉnh Cà Mau (2012), Niên giám thống kê 2011.

14. Cục thống kê tỉnh Sóc Trăng (2001), Niên giám thống kê 2000.

15. Cục thống kê tỉnh Sóc Trăng (2006), Niên giám thống kê 2005.

16. Cục thống kê tỉnh Sóc Trăng (2010), Niên giám thống kê 2009.

17. Cục thống kê tỉnh Sóc Trăng (2012), Niên giám thống kê 2011.

18. Porter, Michael E. (2008), Lợi thế cạnh tranh quốc gia, NXB Trẻ, TP. HCM.

19. Sở Giao thông vận tải Bạc Liêu (2012), “Báo cáo tóm tắt thành tựu 15 năm”, Sở

Giao thông vận tải Bạc Liêu, truy cập ngày 15/03/2013 tại địa chỉ:

http://sgtvt.baclieu.gov.vn/tintuc/lists/posts/post.aspx?Source=%2ftintuc&Category

=Tin+chuy%C3%AAn+ng%C3%A0nh&ItemID=67&Mode=1.

20. Sở NN & PTNT Bạc Liêu (2013), Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch năm 2012

và kế hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn năm 2013, tỉnh Bạc Liêu.

48

21. Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Bạc Liêu (2012), Quy hoạch t ng thể phát triển kinh tế - xã

hội tỉnh Bạc Liêu đến 2020.

22. Tổng cục Thống kê (2012), Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2011.

23. Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngƣ Bạc Liêu (2011 – 2012), Báo cáo t ng kết

công tác khuyến nông - khuyến ngư.

24. VASEP (2013), “Xuất khẩu tôm”, Báo cáo xuất khẩu thủy sản Việt Nam năm 2012,

trang 30 – 43.

Tiếng Anh

25. Porter, Michael E. (1990), The Competitive Advantage of Nations, Free Fress, New

York.

PH L C Phụ lục 1 - Diện tích mặt nƣớc nuôi trồng so với cả nƣớc (nghìn ha)

Đồng bằng Trung du và BTB và duyên hải Tây Đông ĐBSCL Kiên Sóc Bạc Cà

Cả nƣớc

sông Hồng miền núi miền Trung Nguyên Nam Bộ Giang Trăng Liêu Mau

phía Bắc

Nguồn: T ng cục Thống kê, NGTK Việt Nam năm 2011

1054.7 126.4 41.7 81.8 12.2 52.8 127.9 116.1 68.4 126.9 300.5

Phụ lục 2 - Sản lƣợng tôm nuôi của ba tỉnh qua các năm

ỉnh ản lƣợng tôm nuôi (tấn)

2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011

Cà Mau 35377 55330 60619 62443 67936 81100 88443 94876 94291 99600 108847 117352

Bạc Liêu 10403 28347 37392 55268 68342 63616 58400 64151 63984 68200 70462 72400

Nguồn: T ng cục Thống kê, NGTK Việt Nam năm 2011

Sóc Trăng 11143 13700 15980 21211 27424 42837 52696 58045 58790 60548 60830 47753

49

50

35

30

25

2006

20

2007

15

2008

Phụ lục 3 - Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm

ộ đ t ệ i h N

10

2009

5

2010

0

2011

1 g n á h T

2 g n á h T

3 g n á h T

4 g n á h T

5 g n á h T

6 g n á h T

7 g n á h T

8 g n á h T

9 g n á h T

0 1 g n á h T

1 1 g n á h T

2 1 g n á h T

h n ì b g n u r T

Nguồn: NGTK Bạc Liêu năm 2011

Phụ lục 4 - Lƣợng mƣa các tháng trong năm

Nguồn: NGTK Bạc Liêu năm 2011

Phụ lục 5 - GDP của thủy sản so với tổng GDP của tỉnh Bạc Liêu

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011

336.6

350.8

425.7

456.9

550.0

790.5 1004.3 1381.9 1783.5 2038.1 2206.4 2423.3 2688.9 2984.4 3265.9 3516.7

1636.4 1660.4 1992.2 2175.1 2452.2 2796.4 3318.1 3958.6 4535.4 5075.5 5655.6 6328.5 7045.4 7805.0 8773.2 9826.0

0.2057 0.2113 0.2137 0.2101 0.2243 0.2827 0.3027 0.3491 0.3932 0.4016 0.3901 0.3829 0.3816 0.3824 0.3723 0.3579

Năm GDP thủy sản (tỷ đồng) GDP tổng (tỷ đồng) GDP thủy sản/ GDP tổng

Nguồn: NGTK Bạc Liêu năm 2005, 2009, 2011

Năm

Phụ lục 6 - Lao động ngành thủy sản trong tổng số lao động của tỉnh (ngƣời)

2001 341,770

2002 363,421

2003 378,125

2004 401,412

2006 412,427

2007 420,172

2008 426,309

2009 460,865

2010 463,170

2011 466,985

Tổng số

2005 407,457

71,622

92,325

174,790

184,210

174,113

172,040

172,571

185,042

185,961

187,496

192,211

173,726

167,827

97,487

109,846

102,587

105,910

106,827

114,486

115,051

115,954

Thủy sản Nông lâm nghiệp

102,510

Nguồn: NGTK Bạc Liêu năm 2011

51

52

Nguồn: Vasep (2013), Xuất khẩu tôm tháng 1 năm 2013.

Phụ lục 6 - Thị trƣờng nhập khẩu tôm và tình hình xuất khẩu tháng 1 năm 2013

53

Phụ lục 7- iêu chuẩn chất lƣợng thành phẩm khách hàng

I. IÊU HUẨ H H HẨM PTO TƢƠI IQF(10X2L & 20 x 1L ….)

Mạ băng

14%±2

Số con/LB Max 12 Max 15 Max 20 Max 25 Max 30 Max 35 Max 40 Max 50 Max 60 Max 70 Max 90 SIZE (TP) 8 - 12 13 - 15 16 - 20 21 - 25 26 - 30 31 - 35 31 - 40 41 - 50 51 - 60 61 - 70 71 - 90 ộ đồng đều 1.5 1.3 1.3 1.3 1.3 1.3 1.4 1.4 1.4 1.5 1.5

Màu- tôm tƣơi: Sáng bóng, vằn xám, xanh đen, nâu, vằn đỏ tự nhiên đặc trƣng cho màu tôm sú và tôm thẻ tƣơi, đóng đồng màu trong cùng túi. Cảm quan Chỉ tiêu

Mức cho phép ize 26/30 và lớn hơn 6% 0% 0% 0% 0% 0% 6% Mức cho phép ize 31/40 và nhỏ hơn 5% 0% 5% 0% 0% 0% 5%

6% 6% 6% 5% 5% 5%

Có chấm trên vỏ vừa phải Có chấm nhiều quá trên vỏ Đầu làm sạch chƣa tốt Biến màu Dấu hiệu phân hủy thịt Biến đen quá mức(thâm vào thịt) Con thiếu đuôi (gai và thịt đốt 6 bị đứt khỏi thân /thiếu đuôi, cánh đuôi) Cắt sai Lột không tốt (còn vỏ ở đốt 1-5) Sót tim (không gồm đốt đuôi. Không còn tim ở các đốt 1- 5) Tạp chất lạ (bên ngoài) Tạp chất của tôm: gồm chân, vỏ, râu, chân bơi Mất nƣớc Tổng các điểm ngoài qui cách 0% 1% 0% 12% 0% 1% 0% 15% Vị Nếm: Vị tôm không quá mặn.

Có mùi/tanh: Không bốc mùi, tanh Vị: Mùi tôm tƣơi nấu chín, ngọt hơi mặn.

Mùi Bốc mùi: Không phát hiện bốc mùi

Cấu trúc thịt: Chắc, bóng, không cứng, dai, bỡ khi cắn. c ấ u

Nguồn: Lấy từ biểu mẫu kiểm tra chất lượng cảm quan của Công ty C Phần Thủy Sản Minh Hải (theo yêu cầu của khách hàng Mỹ) Phụ lục 8 - Danh mục chỉ tiêu hóa học (kháng sinh) chỉ định kiểm nghiệm đối với lô hàng thủy sản

TT

Chỉ tiêu kiểm tra

ối tƣợng áp dụng

Giới hạn cho phép

Ghi chú

Quy định/ iêu chuẩn tham chiếu

I. THỊ ƢỜ G EU V HỊ ƢỜ G Ó YÊU ẦU KIỂM TRA CHỨNG NHẬN BẮT BUỘ HE YÊU ẦU CỦA EU

1

Chloramphenicol

Thủy sản và sản phẩm thủy sản nuôi

Hóa chất kháng sinh

Giáp xác và nhuyễn thể chân đầu

Không cho phép (MRPL = 0.3μg/kg)

2002/657/EC; 2003/181/EC; 2004/25/EC

MRPL: Minimum required performance limit

Nitrofurans (AOZ, AMOZ)

Thủy sản và sản phẩm thủy sản nuôi

Không cho phép (MRPL = 1μg/kg)

Cá nuôi và các sản phẩm chế biến từ cá nuôi

Không cho phép (MRPL = 2μg/kg)

Malachite Green/Leuco Malachite green

Eurofloxacin/Ciprofloxacin

Tôm nuôi, cá tra, basa và sản phẩm chế biến từ tôm nuôi, cá tra, basa

100μg/kg (tổng 2 chỉ tiêu)

EC 470/2009; EC 37/2010

Trifluralin

Sản phẩm thủy sản nuôi

0,01 mg/kg

2

Thuốc bảo vệ thực vật

EC 396/2005; EC 600/2010; 2010/355/EC

Polyphosphates

Cá tra, basa fillet đông lạnh; tôm đông lạnh

5 g/kg

EC 95/2; EC 98/72

3

Phụ gia thực phẩm

II. THỊ ƢỜ G H QUỐC

4

Chloramphenicol

Thủy sản nuôi

Hóa chất kháng sinh

Korea Food Code 2009

Không cho phép (MRPL = 0.3μg/kg)

Nitrofurans (AOZ, AMOZ)

Tôm nuôi

Không cho phép (MRPL = 1μg/kg)

54

Thủy sản nuôi (lƣơn, cá, giáp xác, ba ba)

Malachite Green/Leuco Malachite green

Không cho phép (MRPL = 2μg/kg)

dạng tƣơi, sống, đông lạnh

Eurofloxacin/Ciprofloxacin

Thủy sản nuôi (giáp xác, cá) dạng sống, tƣơi, đông lạnh

100 μg/kg (tổng hai chỉ tiêu)

5

Hóa chất

Thịt tôm tƣơi và đông lạnh

0,10 g/kg

SO2

bảo quản

Tôm tƣơi và tôm đông lạnh

0,03 g/kg

Thông báo ngày 29/5/2009 của NFIS

III. THỊ ƢỜ G LIÊ G G

6

Enrofloxacin/Ciprofloxacin

Tôm nuôi, cá tra, basa và sản phẩm chế biến từ tôm nuôi, cá tra, basa

SanPin 2.3.2.2804- 10

0,1 mg/kg (Tổng 2 chỉ tiêu)

Kháng sinh hạn chế sử dụng

7

Phụ gia

Phosphates

Cá tra, basa; tôm đông lạnh

SanPin 2.3.2.1078- 01

10 g/kg (tính theo P2O5)

thực phẩm

IV. THỊ ƢỜNG CANADA

8

Thủy sản và sản phẩm thủy sản nuôi

Hóa chất, kháng sinh

Chloramphenicol

Không cho phép (MRPL = 0.3μg/kg)

Nitrofurans (AOZ, AMOZ, AHD, SEM)

Không cho phép (MRPL = 1μg/kg)

- Lấy mẫu kiểm nghiệm từng lô hàng xuất khẩu (áp dụng đối với lô hàng đăng ký kiểm tra, xuất khẩu theo Thỏa thuận hợp tác)

Malachite Green/Leuco Malachite green

Không cho phép (MRPL = 2μg/kg)

Enrofloxacin/Ciprofloxacin

Tôm nuôi và cá tra, basa (bao gồm cả sản phẩm chế biến từ các loại thủy sản nêu trên)

Không cho phép (MRPL = 1μg/kg)

V. THỊ ƢỜNG NHẬT BẢN

9

Hóa chất,

Chloramphenicol

Giáp xác, nhuyễn thể chân đầu và thủy sản

Không cho phép

Tiêu chuẩn thực

55

kháng sinh

phối chế từ các loài thủy sản đó

(MRPL = 0.3μg/kg)

Nitrofurans (AOZ)

phẩm và phụ gia thực phẩm, Bộ Y tế và Phúc lợi Nhật Bản 29/5/2006

Giáp xác (tôm, cua, ghẹ) và sản phẩm chế biến từ giáp xác

Không cho phép (MRPL = 1μg/kg)

Enrofloxacin/Ciprofloxacin

Tôm nuôi, cá tra, basa và sản phẩm chế biến từ tôm nuôi, cá tra, basa

Không cho phép (MRPL = 10μg/kg)

Thông báo số Syoku-An No. 1130001 và No.1130004 ngày 30/11/2006

10

Trifluralin

Thuốc bảo vệ thực vật

Tôm nuôi, cá tra, basa và sản phẩm chế biến từ tôm nuôi, cá tra, basa

Không cho phép (MRPL = 1μg/kg)

Thông báo số Syoku-An No. 1130001 và No.1130004 ngày 30/11/2006

VII. XUẤT KHẨU V HỊ ƢỜ G H Ó YÊU ẦU KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN BỞI Ơ QU HẨM QUYỀN VIỆT NAM (TRUNG QUỐC, ZIL, EW ZE L D, U I , U EW GUI E , E U, Z H …)

11

Hóa chất, kháng sinh

Chloramphenicol

Thủy sản và sản phẩm thủy sản nuôi (ngoại trừ nhuyễn thể hai mảnh vỏ)

Không cho phép (MRPL = 0,3μg/kg)

Nitrofurans (AOZ)

Sản phẩm chế biến từ giáp xác nuôi

Không cho phép (MRPL = 1μg/kg)

Thông tƣ 15/2009/TT- BNNPTNT ngày 17/3/2009; Thông tƣ 20/2010/TT- BNNPTNT

Enrofloxacin/Ciprofloxacin

Cá nuôi, tôm nuôi và sản phẩm chế biến từ cá nuôi, tôm nuôi

100 μg/kg (tổng 2 chỉ tiêu)

Trƣờng hợp giới hạn phát hiện, mức giới hạn cho phép của thị trƣờng nhập khẩu thấp hơn quy định tại Quyết định này thì áp dụng theo Quy định của thị trƣờng

56

12

Trifluralin

Thuốc bảo vệ thực vật

Tôm nuôi, cá tra, basa và sản phẩm chế biến từ tôm nuôi, cá tra, basa

Không cho phép (MRPL = 1μg/kg)

Nguồn: Lấy từ danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 2864/QĐ-BNN-QLCL ngày 24/11/2011. Phụ lục 9- Danh mục chỉ tiêu vi sinh chỉ định kiểm tra đối với lô hàng thủy sản

TT Loại sản phẩm

Chỉ tiêu và giới hạn cho phép

TPC

Enterococcus Coliforms

E.coli

Salmonella V. Cholerae V. parahaemolitycus C. perfringens L. monocytogenes Molds Yeast

Quy định/tiêu chuẩn tham chiếu

S. aureus S. eoagulase positive

Sulphite Reducing Clostridium

I. THỊ ƢỜ G EU V HỊ ƢỜ G Ó YÊU ẦU BẮT BUỘC PHẢI KIỂ HE QUY ỊNH CỦA EU

n=5, c=0 Không có trong 25g

n=5, c=0 Không có trong 25g (a)

n=5, c=2, m=102 CFU/g, M=103 CFU/g

1 Thủy sản đã qua xử lý nhiệt phải nấu chín trƣớc khi ăn (trừ giáp xác, nhuyễn thể có vỏ)

n=5, c=2, m=10 CFU/g, M=102 CFU/g

n=5, c=0 Không có trong 25g

2 Giáp xác, nhuyễn thể có vỏ đã qua xử lý nhiệt (phải nấu chín trƣớc khi ăn)

n=5, c=2, m=104 CFU/g, M=105 CFU/g

n=5, c=2, m=102 CFU/g, M=103 CFU/g

n=5, c=2, m=1 CFU/g, M=10 CFU/g

EC 2073/2005 EC 1441/2007 Tiêu chuẩn của Hội đồng quốc tế về vi sinh thực phẩm; FRANCE (DGAL/SD HA/N2001- 8090) 27-6- 2001 ITALIA Gazzetta

3 Thủy sản chƣa

n=5,

n=5, c=0

n=5, c=0

57

Không có trong 25g

Không có trong 25g (a)

Ufficiale N.260 - 1995

qua xử lý nhiệt phải nấu chín trƣớc khi ăn (không bao gồm thủy sản khô)

c=2, m=10 CFU/g, M=102 CFU/g

n=5, c=0 Không có trong 25g

n=5, c=0 Không có trong 25g (a)

4 Thủy sản ăn liền n=5, c=2, m=104 CFU/g, M=105 CFU/g

n=5, c=0 Không có trong 1g

n=5, c=2, m=10 CFU/g, M=102 CFU/g

II. THỊ ƢỜ G H QUỐC

1 Thủy sản sống,

n=5, c=0 Không có trong 25g

tƣơi, ƣớp đá (phải nấu chín trƣớc khi ăn)

Korea Food Code 2009

n=5, c=0 Không có trong 25g

2 Thủy sản đông lạnh (phải nấu chín trƣớc khi ăn) và thủy sản khô không sử dụng phụ gia

n=5, c=0 Không có trong 25g

n=5, c=0, m=105 CFU/g

n=5, c=0, m=10 CFU/g

n=5, c=0 Không có trong 1g

n=5, c=0 Không có trong 25g

n=5, c=0 Không có trong 25g

n=5, c=0 Không có trong 25g

3 Thủy sản tƣơi, ƣớp đá, đông lạnh (bao gồm nhuyễn thể) ăn liền

58

III. THỊ ƢỜ G LIÊ G G

n=5, c=0, m=102 CFU/g

1 Giáp xác tƣơi, ƣớp lạnh, đông lạnh dạng sơ chế

n=5, c=0, m=105 CFU/g

SanPin 2.3.2.10 78-01

n=5, c=0 Không có trong 25g

n=5, c=0 Không có trong 0,01g (tƣơng đƣơng với n=5, c=0, m=102 CFU/g)

n=5, c=0 Không có trong 0,001g (tƣơng đƣơng với n=5, c=0, m=103 CFU/g)

n=5, c=0, m=102 CFU/g

2 Giáp xác ƣớp lạnh, đông lạnh đã xử lý nhiệt

n=5, c=0, m=2.104 CFU/g

n=5, c=0 Không có trong 1g

n=5, c=0 Không có trong 25g

n=5, c=0 Không có trong 1g (e)

n=5, c=0, m=103- 2.103 CFU/g (d)

n=5, c=0 Không có trong 0,1g (tƣơng đƣơng với n=5, c=0, m=10 CFU/g)

Nguồn: Lấy từ danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 2864/QĐ-BNN-QLCL ngày 24/11/2011

59

60

Phụ lục 10- Phiếu phân tích kháng sinh

ANTIBIOTIC ANALYSIS

Đơn vị sản xuất/Manufacturer Ngày phân tích/Date of analysis : 07/08/2012

T r i f l u r a l i

E n r o / C i p r o

Ghi hú ên mẫu/ Name of sample

( L o d = 3 0 0

( L o d = 1 0 0 0

Số thứ tự Số nhận diện gày sản xuất/ Production date

( L o d = 5 0 p p t )

C A P b y E L I S A

p p t )

p p t )

n b y E L I S A

b y E L I S A

01 29/07/12 <200 <300 1,272 01 RMV/HOSO – VĂN TIÊN

02 30/07/12 <200 <300 1,374 QC 02 RMBT/HLSO – VĂN TIÊN

03 31/07/12 <200 <300 <1000 QC 03 RMBT/HLSO – THANH SỬ

04 31/07/12 <200 <300 <1000 QC 04 RMBT/HLSO – TRÂM NHI

05 01/08/12 <200 <300 1,473 QC 05 RMBT/HLSO – THANH SỬ

06 01/08/12 <200 <300 <1000 QC 06 RMBT/HLSO – TRÂM NHI

07 02/08/12 <200 <300 1,147 QC 07 RMBT/HLSO – T THẢO

08 02/08/12 <200 <300 <1000 QC 08 RMBT/HLSO – THANH SỬ

09 02/08/12 <200 <300 <1000 QC 09 RMBT/HLSO – TRÂM NHI

10 03/08/12 <200 <300 <1000 QC 10 RMBT/HLSO – VĂN TIÊN

11 03/08/12 <200 <300 <1000 QC 11 RMBT/HLSO – THANH SỬ

12 03/08/12 <200 <300 <1000 QC 12 RMBT/HLSO – TRÂM NHI

TỔNG KẾT: Mẫu đạt yêu cầu.

Bạc Liêu, ngày 08 tháng 08 năm 2012

rƣởng phòng Kiểm nghiệm viên

Laboratory manage Analysts

Nguồn: Lấy từ biểu mẫu kiểm tra kháng sinh của Công ty C Phần Thủy Sản Minh Hải (theo yêu cầu của khách hàng Mỹ).

61

Phụ lục 11- Bảng giá mua tôm sú vỏ nguyên liệu

Tháng 9/2012 (Vào vụ) Kích cỡ (số con/lb= 453,6 gr) Chênh lệch giá (nghìn đồng/kg) Giá tôm Công nghiệp (nghìn đồng/kg) Đầu tháng 4/2013 (Ra vụ) Giá tôm Công nghiệp (nghìn đồng/kg)

Nguồn: Tác giả tự tính dựa trên bảng giá của một số doanh nghiệp tỉnh Bạc Liêu

4 - 6 6 - 8 8 - 12 13 - 15 16 - 18 16 - 20 21 - 25 26 - 30 31 - 40 41 - 50 51 - 60 61 - 70 71 - 90 91 - 120 100 - 200 417 - 422 365 - 370 323 - 328 226 - 231 190 - 195 168 -173 160 -165 150 -155 132 -137 100 - 105 85 - 90 63 - 68 61 - 66 49 - 54 44 - 49 480 - 485 430 - 435 390 - 395 290 - 295 250 - 255 230 - 235 210 - 220 195 - 200 175 - 180 140 - 145 115 - 120 95 -100 81 - 85 66 - 70 56 - 60 63 65 67 64 60 62 55 45 43 40 30 32 19 16 11

Phụ lục 12- Kết quả xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Bạc Liêu 15 năm

(1997 – 2011)

Loại đƣờng Kết quả xây dựng Tỉ lệ

1) Đƣờng ôtô đến trung tâm huyện, thành phố 7/7 huyện, thành phố 100 %

2) Đƣờng ôtô đến trung tâm xã 35/50 xã 70%

Nguồn: Báo cáo tóm tắt thành tựu 15 năm của Sở Giao thông vận tải năm 2012

3) Đƣờng GTNT cho xe 2 bánh đi lại trong ấp. 472/472 ấp 100%

62

Phụ lục 13- Sản phẩm công nghiệp chủ yếu của Bạc Liêu (2000 – 2010)

ác năm Sản phẩm chủ yếu ơn vị 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010

Nguồn: Hiện trạng phát triển kinh tế xã hội, Báo cáo qui hoạch Thủy lợi Bạc Liêu 2011

2.000 4.800 4.400 2.800 3.620 4.000 4.500 Sản phẩm thức ăn thủy sản Tấn 106 Kw.h 180 220 250 273 310 359 405 Sản phẩm điện thƣơng phẩm h 103 m3 2.700 3.100 3.200 3.400 3.571 3.900 4.500 Sản phẩm nƣớc thƣơng phẩm Tấn 43.788 97.956 50.000 77.700 90.871 40.661 266.092 Sản phẩm muối biển Tấn 3.000 4.000 4.000 5.000 5.000 5.100 5.500 Sản phẩm muối Iốt

Phụ lục 14- Bảng câu hỏi phỏng vấn hộ nông dân

ha Mật độ nuôi:…………....….con/m2

Chủ hộ : ...................................................................................................................................................... Địa chỉ: ...................................................................................................................................................... Điện thoại: ........................................... Ngày: .................... /2013. Thời gian phỏng vấn: ...................................................................................... Loại tôm nuôi : ............................................. Diện tích nuôi : .............................................. Nuôi bao nhiêu mùa vụ một năm: ................. Thời gian nuôi vụ 1 :……………………… Thời gian nuôi vụ 2 :………….. Tổng thời gian nuôi đến nay: ............................ năm Số vụ trúng và tạo lợi nhuận:……vụ Số vụ thất:……vụ Nguyên nhân nào làm thất mùa: □ môi trƣờng ô nhiễm □ thời tiết □ dịch bệnh □ giá cả thất thƣờng □ tôm giống □ khác ............................................. Lý do cụ thể: .................................................................................................................................................................... Các bệnh gây chết tôm: .............................................................................................................................. Có thể phòng và trị bệnh □ có □ không Tại sao? ...................................................................................................................................................... Theo hộ, yếu tố nào quyết định năng suất nuôi tôm (sản lƣợng thu hoạch nhiều và đạt đầu con) ? □ con giống □ kĩ thuật nuôi tôm (xử lý ao tốt, thả đúng mùa vụ…) □ vốn □ khác .................................................................................................................. Cơ sở hạ tầng (đƣờng, lƣới điện 3 pha, nƣớc…) và giao thông có đủ đáp ứng và phục vụ tốt cho việc sản xuất, nuôi tôm trong vùng □ có □ không Tại sao? ...................................................................................................................................................... Hệ thống thủy lợi đã phục vụ tốt sản xuất nuôi tôm (đƣợc nạo vét thƣờng xuyên...) □ Có □ không Tại sao có/tại sao không .......................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Hộ có nắm thông tin về dự án kênh thủy lợi □ Có □ không

63

Tại sao có/tại sao không .......................................................................................................................... Hộ tác động đến dự án nhƣ thế nào ......................................................................................................... Nguồn gốc giống: □ nội tỉnh □ tỉnh khác □ có xuất xứ rõ ràng □ giống trôi nổi Ngƣời nông dân làm sao để nhận biết chất lƣợng giống □ quan sát □ xét nghiệm Kiểm tra chất lƣợng giống trƣớc khi mua: □ có □ không Chất lƣợng giống nào tốt hơn □ nội tỉnh □ tỉnh khác Tại sao? ...................................................................................................................................................... Chất lƣợng giống bây giờ có tốt hơn trƣớc đây không □ có □ không Tại sao có/tại sao không .......................................................................................................................... Giá con giống tại thời điểm mua: …………………….đồng /con Nguồn thức ăn mua từ đâu: □ nội tỉnh □ tỉnh khác □ nƣớc khác Loại thức ăn ƣa chuộng hay đang sử dụng? ............................................................................................... Vì sao chọn loại thức ăn này .................................................................................................................. Hộ có thay đổi thức ăn liên tục?................................................................................................................. Vì sao ....................................................................................................................................................... Hộ có đƣợc tƣ vấn kĩ thuật bởi đội ngũ kĩ sƣ của các công ty thức ăn hay đại lý thức ăn tôm □ có □ không Nếu có, các tƣ vấn kĩ thuật có giúp ích nhiều cho hộ về kĩ thuật nuôi tôm □ có □ không Tại sao có/tại sao không .......................................................................................................................... Tổng chi phí đầu tƣ cho một vụ tôm:.………….…triệu đồng Sản lƣợng vụ gần nhất:………....tấn Thu nhập: .......................................... triệu đồng Giá bán:………………………….nghìn đồng/kg Lợi nhuận: ........................................ triệu đồng Nơi bán: □ tại ao □ chở ra vựa Ngƣời mua: □ doanh nghiệp □ đại lý thu mua □ thƣơng lái Ngƣời thu hoạch: □ nông dân □ thƣơng lái/doanh nghiệp Hình thức bán: □ phân theo kích cỡ □ cân sô □ khác Thỏa thuận hợp đồng: □ miệng □ giấy □ không hợp đồng trƣớc Cơ sở cho hợp đồng: □ tiền cọc □ uy tín khác ............................................................................... Hộ đã gặp trƣờng hợp hủy hợp đồng hay chƣa □ có □ không Nếu có, do bên nào hủy Nguyên nhân .................................................................................................................................................................... Hộ tham khảo giá cả thị trƣờng tôm nguyên liệu từ đâu : □ nông dân khác □ thăm dò thƣơng lái/doanh nghiệp □ TV/truyền hình/mạng. Theo hộ, vì sao giá tôm lại lên xuống thất thƣờng? .................................................................................................................................................................... Giá tôm bấp bênh có gây khó khăn nhiều cho hộ □ Có □ không Tại sao có/tại sao không .......................................................................................................................... Phƣơng tiện vận chuyển: □ xe máy □ xuồng ghe □ xe tải □ khác ......................................... Dụng cụ chứa: □ sọt □ thùng nhựa □ khác .............................................................. Hệ thống giao thông đã thuận lợi cho việc thu mua, vận chuyển □ Có □ không Tại sao có/tại sao không .......................................................................................................................... Nguồn vốn đầu tƣ: □ tự có □ vay NH .......................................................................... triệu đồng Lãi suất vay NH (nếu có):……………….%/tháng

64

Thời hạn:…………………...……năm Hình thức vay: □ thế chấp □ tín chấp (ngƣời bảo lãnh :……………) Hộ có khó khăn trong việc trả lãi vay và gốc □ Có □ không Lý do: ......................................................................................................................................................... Kỹ thuật nuôi nhận đƣợc từ nguồn nào là chủ yếu: □ các lớp tập huấn khuyến ngƣ □ nông dân khác □ hội thảo của các công ty thức ăn, thuốc bảo vệ thủy sản □ tivi, sách báo, internet □ nguồn khác ....................................................................................... Thời gian tập huấn (nếu đƣợc mời tham dự): □ ngắn hạn □ dài hạn Nội dung tập huấn: □ chi tiết, đầy đủ □ còn thiếu □ sơ sài Các cán bộ chuyên môn (kĩ sƣ nuôi trồng thủy sản tại xã, huyện…) có trợ giúp trong việc xác định bệnh dịch và kỹ thuật xử lý khi có dịch bệnh xảy ra □ Có □ không Tại sao có/tại sao không .......................................................................................................................... Hộ có tham gia thực hiện theo các tiêu chuẩn kỹ thuật (TCKT) □ Có □ không Nếu có, là tiêu chuẩn nào □ globalGap □ khác ................................................................................. Nhận định của hộ về việc thực hiện theo TCKT này □ có thể thực hiện □ khó, nhƣng có thể thực hiện □ không thể thực hiện □ khác ............................................... Thực hiện theo tiêu chuẩn này mang lại lợi ích gì cho hộ? □ năng suất cao □ giá cao □ ổn định đầu ra □ khác .................................................................... Nếu không, lý do: □ chƣa có chƣơng trình □ không đƣợc yêu cầu □ không muốn tham gia □ khác .................................................................................................... Hộ có muốn thực hiện theo bộ tiêu chuẩn nào không □ Có □ không Tại sao có/tại sao không .................................................................................................................................................................... Nếu có, hộ có thể đảm bảo những quy định chặt chẽ về kỹ thuật □ có □ không Tại sao có/tại sao không .................................................................................................................................................................... Chính quyền địa phƣơng (phƣờng, huyện, xã…) có hỗ trợ cho nông dân □ có □ không Nếu có, là cơ quan nào Hình thức hỗ trợ? .................................................................................................................................................................... Hộ có cần đƣợc bảo hiểm thủy sản trên tôm nuôi không □ có □ không Tại sao có/tại sao không .................................................................................................................................................................... Hộ có ý kiến gì đóng góp để việc bảo hiểm thủy sản trở nên phù hợp với thực tế và đảm bảo quyền lợi tốt cho các bên tham gia .................................................................................................................................................................... Hộ có nhận đƣợc thông tin thƣờng xuyên và liên tục về yêu cầu của thị trƣờng thay đổi, yêu cầu chất lƣợng và kháng sinh cấm từ DNCB hay chính quyền địa phƣơng □ có □ không Tại sao có/tại sao không .................................................................................................................................................................... Doanh nghiệp có hỗ trợ và liên kết với nông dân □ có □ không Nếu có, là doanh nghiệp nào Hình thức hỗ trợ hay liên kết?

65

.................................................................................................................................................................... Ý kiến đóng góp của hộ để phát triển cụm ngành tôm sú xuất khẩu của địa phƣơng.

Phụ lục 15- Bảng câu hỏi phỏng vấn thƣơng lái/doanh nghiệp thu mua tôm nguyên liệu

Thƣơng lái/doanh nghiệp : ......................................................................................................................... Địa chỉ: ...................................................................................................................................................... Điện thoại: ........................................... Ngày: .................... /2013. Thời gian phỏng vấn: ...................................................................................... Loại tôm thu mua: ........................................ Tổng thời gian mua đến nay: ............................ năm Thời gian vào vụ chính (sản lƣợng nhiều nhất trong năm): ...................................................................... Giá mua :………………………….nghìn đồng/kg Thời gian trái vụ (sản lƣợng ít nhất trong năm): ..... Giá mua :………………………….nghìn đồng/kg Sản lƣợng thu mua trung bình:………....tấn/ngày Thu nhập/ngày: ............................... triệu đồng Giá mua:………………………….nghìn đồng/kg Lợi nhuận/ngày: ............................ triệu đồng Nơi thu mua tôm : □ tại ao □ tại vựa Ngƣời thu hoạch: □ nông dân □ thƣơng lái/doanh nghiệp Hình thức mua: □ phân theo kích cỡ □ cân sô □ khác ......................................................... Thỏa thuận hợp đồng mua: □ miệng □ giấy □ không hợp đồng trƣớc Cơ sở cho hợp đồng mua: □ tiền cọc □ uy tín khác ....................................................................... Hộ đã gặp trƣờng hợp hủy hợp đồng hay chƣa □ có □ không Nếu có, do bên nào hủy Nguyên nhân .................................................................................................................................................................... Ngƣời mua kế tiếp: □ doanh nghiệp chế biến □ đại lý thu mua □ thƣơng lái □ khác Hình thức bán: □ phân theo kích cỡ □ cân sô □ khác ........................................................... Thỏa thuận hợp đồng bán: □ miệng □ giấy □ không hợp đồng trƣớc Cơ sở cho hợp đồng bán: □ tiền cọc □ uy tín khác ................................................................. Hộ đã gặp trƣờng hợp hủy hợp đồng hay chƣa □ có □ không Nếu có, do bên nào hủy Nguyên nhân .................................................................................................................................................................... Hộ thƣờng xuyên giao dịch mua bán với doanh nghiệp/nhà máy chế biến ở đâu □ tỉnh Bạc Liêu □ tỉnh khác Tại sao? ...................................................................................................................................................... Doanh nghiệp chế biến có yêu cầu hộ đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (thời gian và nhiệt độ bảo quản, chất lƣợng nƣớc và đá ƣớp muối tôm) □ Có □ không Tại sao có/tại sao không .......................................................................................................................... Doanh nghiệp chế biến có kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm (vi sinh, kháng sinh, tạp chất, hóa chất) ở từng lô tôm đem vào nhà máy □ Có □ không Tại sao có/tại sao không .......................................................................................................................... Số mẫu kiểm: ............................................... mẫu/lô Hộ có tuân thủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm do nhà máy yêu cầu □ Có □ không Tại sao có/tại sao không ..........................................................................................................................

66

Khi lô tôm không đảm bảo an toàn thực phẩm, nhà máy có hủy hợp đồng không □ Có □ không Nếu có, hộ sẽ xử lý nhƣ thế nào với lô tôm trên □ bán doanh nghiệp □ tiêu thụ tại các chợ □ khác .......................................................................... Hộ tham khảo giá cả thị trƣờng tôm nguyên liệu từ đâu : □ thăm dò thƣơng lái/doanh nghiệp □ TV/truyền hình/mạng □ khác ......................................... Theo hộ, vì sao giá tôm lại lên xuống thất thƣờng? .................................................................................................................................................................... Giá tôm bấp bênh có gây khó khăn cho việc thu mua □ Có □ không Tại sao có/tại sao không .......................................................................................................................... Phƣơng tiện vận chuyển: □ xe máy □ xuồng ghe □ xe tải □ khác ......................................... Dụng cụ chứa: □ sọt □ thùng nhựa □ khác ............................................................ Thời gian bảo quản, vận chuyển từ lúc thu mua đến nhà máy: ............................ giờ. Hệ thống giao thông đã thuận lợi cho việc thu mua, vận chuyển □ Có □ không Tại sao có/tại sao không .......................................................................................................................... Hộ có đƣợc tập huấn về việc giữ vệ sinh môi trƣờng và an toàn thực phẩm trong khi bảo quản và vận chuyển tôm nguyên liệu? □ Có □ không Nếu có, là cơ quan nào Hình thức tập huấn? .................................................................................................................................................................... Thời gian tập huấn (nếu đƣợc mời tham dự): □ ngắn hạn □ dài hạn Nội dung tập huấn: □ chi tiết, đầy đủ □ còn thiếu □ sơ sài Hộ có nhận đƣợc thông tin thƣờng xuyên và liên tục về yêu cầu của thị trƣờng thay đổi, yêu cầu chất lƣợng và kháng sinh cấm từ DNCB hay chính quyền địa phƣơng □ có □ không Tại sao có/tại sao không .................................................................................................................................................................... Nguồn vốn đầu tƣ: □ tự có □ vay ngân hàng ................................................................ triệu đồng Lãi suất vay ngân hàng (nếu có):……………….%/tháng Thời hạn:…………………...……năm Hình thức vay: □ thế chấp □ tín chấp (ngƣời bảo lãnh :……………) Hộ có khó khăn trong việc trả lãi vay và gốc □ Có □ không Lý do: ......................................................................................................................................................... Ý kiến đóng góp của hộ để phát triển cụm ngành tôm sú xuất khẩu của địa phƣơng ....................................................................................................................................................................

Phụ lục 16- Bảng câu hỏi phỏng vấn doanh nghiệp chế biến xuất khẩu

Doanh nghiệp : ........................................................................................................................................... Địa chỉ: ...................................................................................................................................................... Điện thoại: ........................................... Ngày: .................... /2013. Thời gian phỏng vấn: ...................................................................................... Loại tôm thu mua: ........................................ Tổng thời gian mua đến nay: ............................ năm Thời gian vào vụ chính (sản lƣợng nhiều nhất trong năm): ......................................................................

67

Giá mua :………………………….nghìn đồng/kg Thời gian trái vụ (sản lƣợng ít nhất trong năm): ..... Giá mua :………………………….nghìn đồng/kg Sản lƣợng thu mua trung bình:………....tấn/ngày Giá mua:………………………….nghìn đồng/kg Nơi thu mua tôm : □ tại nhà máy □ tại ao Ngƣời bán tôm: □ nông dân □ thƣơng lái/doanh nghiệp Hình thức mua: □ phân theo kích cỡ □ cân sô □ khác ....................................................... Thỏa thuận hợp đồng mua: □ miệng □ giấy □ không hợp đồng trƣớc Cơ sở cho hợp đồng mua: □ tiền cọc □ uy tín □ khác .................................................... Nhà máy đã gặp trƣờng hợp hủy hợp đồng hay chƣa □ có □ không Nếu có, do bên nào hủy Nguyên nhân .................................................................................................................................................................... Nhà máy thƣờng xuyên giao dịch mua bán với doanh nghiệp/thƣơng lái thu mua ở đâu □ tỉnh Bạc Liêu □ tỉnh khác Tại sao? ...................................................................................................................................................... Nhà máy tham khảo giá cả thị trƣờng tôm nguyên liệu từ đâu □ thăm dò thƣơng lái/doanh nghiệp □ TV/truyền hình/mạng □ khác ......................................... Theo nhà máy, vì sao giá tôm lại lên xuống thất thƣờng? .................................................................................................................................................................... Giá tôm bấp bênh có gây khó khăn cho việc sản xuất xuất khẩu □ Có □ không Tại sao có/tại sao không .......................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Tôm nguyên liệu thiếu hụt, nhà máy làm gì để thu hút đủ nguyên liệu cho sản xuất? .................................................................................................................................................................... Phƣơng tiện vận chuyển: □ xe máy □ xuồng ghe □ xe tải □ khác ......................................... Dụng cụ chứa: □ sọt □ thùng nhựa □ khác ............................................................ Hệ thống giao thông đã thuận lợi cho việc thu mua, vận chuyển □ Có □ không Tại sao có/tại sao không .......................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Doanh nghiệp có yêu cầu doanh nghiệp thu mua/thƣơng lái đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (thời gian và nhiệt độ bảo quản, chất lƣợng nƣớc và đá ƣớp muối tôm) □ Có □ không Tại sao có/tại sao không .......................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Doanh nghiệp có kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm (vi sinh, kháng sinh, tạp chất, hóa chất) ở từng lô tôm đem vào nhà máy □ Có □ không Tại sao có/tại sao không .................................................................................................................................................................... Nhà máy kiểm những chỉ tiêu gì □ vi sinh □ kháng sinh □ hóa chất □ khác ...................................... Số mẫu kiểm: ............................................... mẫu/lô Chỉ tiêu nào thƣờng bị vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm? □ vi sinh □ kháng sinh □ tạp chất □ hóa chất Nếu vi phạm, nhà máy sẽ xử lý nhƣ thế nào ....................................................................................................................................................................

68

Nhà máy có áp dụng các chƣơng trình kiểm soát vệ sinh môi trƣờng và an toàn thực phẩm trong sản suất (HACCP , ISO…) □ Có □ không Nếu có, là cơ quan nào Hình thức tập huấn? .................................................................................................................................................................... Thời gian tập huấn (nếu đƣợc mời tham dự): □ ngắn hạn □ dài hạn Nội dung tập huấn: □ chi tiết, đầy đủ □ còn thiếu □ sơ sài Nhà máy nhận đƣợc thông tin thƣờng xuyên và liên tục về yêu cầu chất lƣợng và kháng sinh cấm từ ? □ khách hàng □ chính quyền địa phƣơng □ Cơ quan quản lý chất lƣợng tỉnh/vùng Thông tin có đáp ứng kịp thời yêu cầu của thị trƣờng □ Có □ không Cụ thể nhƣ thế nào ................................................................................................................................... Việc lô tôm vi phạm các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm (kháng sinh, vi sinh) có gây ảnh hƣởng nhiều đến tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trƣờng? □ Có □ không Nếu có, sự ảnh hƣởng nhƣ thế nào .................................................................................................................................................................... Trong bối cảnh cạnh tranh của các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc nhƣ hiện nay, nhà máy làm gì để nâng cao tính cạnh tranh cho sản phẩm và thƣơng hiệu công ty? .................................................................................................................................................................... Nhà máy có nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của các ngành hỗ trợ trong phạm vi cụm ngành địa phƣơng (ngành bao bì, hóa chất, mạng lƣới nuôi trồng và cung cấp nguyên liệu…) □ Có □ không Tại sao? ...................................................................................................................................................... Theo doanh nghiệp, có biện pháp nào để tăng tính liên kết giữa các thành phần trong cụm ngành .................................................................................................................................................................... Yêu cầu của các thị trƣờng nhập khẩu và thị hiếu của ngƣời tiêu dùng có nghiêm ngặt hơn thời gian trƣớc □ Có □ không Nếu có, doanh nghiệp có khó khăn và thuận lợi gì .................................................................................................................................................................... Nhà máy có nhận đƣợc sự hỗ trợ từ chính quyền địa phƣơng □ Có □ không Cụ thể nhƣ thế nào .................................................................................................................................................................... Nguồn vốn đầu tƣ: □ tự có □ vay NH .......................................................................... triệu đồng Lãi suất vay NH (nếu có):……………….%/tháng Thời hạn:…………………...……năm Hình thức vay: □ thế chấp □ tín chấp (ngƣời bảo lãnh :……………) Doanh nghiệp có khó khăn trong việc trả lãi vay và gốc □ Có □ không Lý do: ......................................................................................................................................................... Ý kiến đóng góp của doanh nghiệp để phát triển cụm ngành tôm sú xuất khẩu của địa phƣơng ....................................................................................................................................................................

69

Phụ lục 17- Danh sách nông dân đƣợc phỏng vấn

STT ối Vùng tƣợng Loại hình nuôi hi phí phỏng vấn ố lƣợng (ngƣời) hời gian phỏng vấn

13 1,5 - 3 h 50.000đ/ngƣời 1

Nông dân 8 1,5 - 3 h 50.000đ/ngƣời 2

10 Xã Hƣng Thành, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu Xã Vĩnh Trạch, thành phố Bạc Liêu Phƣờng Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu Quảng canh cải tiến Công nghiệp (thâm canh) Công nghiệp (thâm canh) 1,5 - 3 h 50.000đ/ngƣời 3

Phụ lục 18- Danh sách thƣơng lái (doanh nghiệp) thu mua tôm nguyên liệu đƣợc phỏng vấn

STT ối tƣợng ên doanh nghiệp Vùng hời gian phỏng vấn

Thƣơng lái

Doanh nghiệp Doanh nghiệp Bảy Tài DN tƣ nhân Thành Hải DN tƣ nhân Tín Nên Xã Hƣng Thành, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu Huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu Phƣờng 2, thành phố Bạc Liêu 1 - 1,5 h 1 - 1,5 h 1 - 1,5 h 1 2 3

Phụ lục 19- Danh sách doanh nghiệp chế biến đƣợc phỏng vấn

STT Tên doanh nghiệp Vùng Thời gian phỏng vấn

1 - 1,5 h Công ty CP Chế biến Thực phẩm Ngọc Trí Ấp 3, xã Phong Thạnh Đông A, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu 1

2 1 - 1,5 h 1 - 1,5 h Công ty CP Thủy sản Trƣờng Phú Công ty CP Thủy sản Minh Hải- Xí nghiệp F78 3 1 - 1,5 h 4 1 - 1,5 h 5 1 - 1,5 h Công ty CP Thủy sản Minh Hải Công ty CP Chế biến Thủy sản Xuất nhập khẩu Việt Cƣờng Công ty CP Chế biến Thủy sản XNK Hòa Trung 108 Quốc lộ 1A, Xã Long Thạnh, Huyện Vĩnh Lợi, Tỉnh Bạc Liêu Km 2184, Trà Kha, P. 8, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu Km 231, Quốc lộ 1A, Xã Tân Phong, Huyện Giá Rai, Tỉnh Bạc Liêu 99 Ấp Kim Cấu – Xã Vĩnh Trạch – TP. Bạc Liêu,Tỉnh Bạc Liêu Ấp Hòa Trung, xã Lƣơng Thế Trân, Huyện Cái Nƣớc, Tỉnh cà Mau 6

70

Phụ lục 20- Danh sách chính quyền tỉnh, Sở ban ngành đƣợc phỏng vấn

STT Lãnh đạo hức vụ, tên ơ quan hời gian phỏng vấn

1 - 1,5 h Chi Cục Trƣởng Chi cục Thủy lợi - Sở NN & PTNT 1 Ông Lai Thanh Ẩn

2 Ông Phan Hoàng Giang 1 - 1,5 h

3 Ông Bùi Văn Tuấn 1 - 1,5 h

Ông Nguyễn Thanh Nhƣờng 4 1 - 1,5 h

Ông Nguyễn Văn Hầu 5 1 - 1,5 h

Ông Trịnh Văn Hẩu 6 1 - 1,5 h

7 Ông Trần Bạc Chi Cục Trƣởng Chi cục Nuôi thủy sản - Sở NN & PTNT Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tƣ - Sở NN & PTNT Chủ tịch xã Hƣng Thành- Huyện Vĩnh Lợi Trƣởng ấp Hoàng Quân 2 - xã Hƣng Thành - Huyện Vĩnh Lợi Trƣởng ấp Hoàng Quân 1- xã Hƣng Thành- Huyện Vĩnh Lợi Trƣởng ấp Rạch Thăng- xã Vĩnh Trạch – TP.Bạc Liêu 1 - 1,5 h

Số

Loại

Nhân tố

Vị thế cạnh tranh hiện tại

Vị thế kì vọng

Khoảng cách

Phụ lục 21- Bảng đo lƣờng nhân tố cạnh tranh trong mô hình kim cƣơng của Porter

ác điều kiện về nhân tố sản xuất

Sự sẵn có về lao động có kỹ năng

1

Kỹ năng quản lý

2

Lao động

Hiệu quả và năng suất lao động

3

Cơ sở giáo dục và đào tạo

4

Chất lƣợng dịch vụ hạ tầng (logistics)

5

Chất lƣợng dịch vụ hạ tầng (điện nƣớc)

6

CSHT

Chi phí dịch vụ

7

Chất lƣợng dịch vụ viễn thông

8

9

Gần với nguồn nguyên liệu thô Chi phí nguyên liệu thô nội địa so với nhập khẩu

10

Chất lƣợng nguyên liệu thô

11

Nguồn lực

Môi trƣờng xã hội

12

Chất lƣợng môi trƣờng sống của lao động

13

Điều kiện làm việc

14

ác điều kiện về cầu

Mở rộng thị trƣờng địa phƣơng và trong nƣớc

15

Thị trƣờng

16

Sản phẩm mới

Mở rộng thị trƣờng xuất khẩu Khả năng phát triển sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu

17

71

Loại

Nhân tố

Số

Vị thế cạnh tranh hiện tại

Vị thế kì vọng

Khoảng cách

Phản ứng và sáng tạo trƣớc những thay đổi

18

Chất lƣợng và độ tin cậy về sản phẩm dịch vụ

19

Hiểu và hỗ trợ bền vững đối với sản phẩm

20

Tinh thần kinh doanh mạnh mẽ

21

Môi trƣờng kinh doanh

Sẵn sàng đối mặt với rủi ro

22

hiến lƣợc, cấu trúc và đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp Mức độ hiện diện của các doanh nghiệp nƣớc ngoài và liên doanh

23

Cấu trúc

24

Sự linh hoạt trong hệ thống sản xuất Hợp tác mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp trong ngành

25

26

Hợp tác

Phát triển vốn kiến thức chung về ngành Mạng lƣới doanh nghiệp và vốn xã hội mạnh mẽ

27

Lãnh đạo tầm quốc gia hay quốc tế

28

Sự tham gia của xã hội dân sự và cộng đồng

29

Định hƣớng công nghệ

Mức độ cao trong áp dụng công nghệ tại doanh nghiệp

30

ác ngành công nghiệp hỗ trợ có liên quan

31

Chuỗi cung ứng

Năng lực của dịch vụ hỗ trợ kinh doanh tại địa phƣơng Khả năng đáp ứng của các dịch vụ hỗ trợ tại địa phƣơng

32

33

34

Gia tăng giá trị

Chất lƣợng của dịch vụ hỗ trợ tại địa phƣơng Khả năng gia tăng giá trị cho các chuỗi cung ứng Hiểu biết của doanh nghiệp về khả năng gia tăng giá trị

35

36

Hệ thống đăng ký kinh doanh tinh gọn

37

Hỗ trợ sự phát triển bền vững của ngành

38 39

Thực thi các quy định về doanh nghiệp Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển

Vai trò của hính phủ Hỗ trợ của Chính phủ trong phát triển cụm ngành

iểm trung bình

Nguồn: Choe, Roberts và các cộng sự, 2011, trích trong Vũ Thành Tự Anh, 2012.

72

Phụ lục 22- Bảng câu hỏi đánh giá các nhân tố

Vui lòng điền thông tin cá nhân vào bảng sau:

Họ và tên chuyên gia :

Giới tính :

Tuổi:

Đơn vị công tác:

Số năm hoạt động trong nghề:

Đây là những nhân tố dùng để đo lƣờng tính cạnh tranh của cụm ngành theo mô hình kim cƣơng của Michael Porter.

Ở đây, ta chọn cụm ngành tôm Thái Lan làm cụm ngành tham chiếu. Ông/bà vui lòng cho điểm đánh giá mức độ

cạnh tranh mỗi nhân tố của cụm ngành Thái Lan.

Mỗi nhân tố có 5 mức độ đƣợc đánh giá theo năng lực cạnh tranh tƣơng ứng:

(1 = không có tính cạnh tranh; 2 = cạnh tranh tƣơng đối yếu ; 3 = cạnh tranh trung bình; 4 = cạnh tranh mạnh;

5 = cạnh tranh rất mạnh).

Vui lòng chọn một con số (từ 1 đến 5) để thể hiện đánh giá của ông/bà về mức độ cạnh tranh của các nhân tố

cụm ngành tôm Bạc Liêu dựa trên việc so sánh với các nhân tố của cụm ngành tham chiếu Thái Lan.

Đây là những ý kiến và đánh giá riêng của ông/bà về mức độ cạnh tranh của các nhân tố hỗ trợ cho vị thế cạnh

tranh hiện tại của cụm ngành thủy sản tại tỉnh khi so sánh với cụm ngành tôm Thái Lan.

Mức độ cạnh tranh

Trung bình

Mạnh Rất mạnh

Số Loại nhân tố

Nhân tố

Tƣơng đối yếu

Không có tính cạnh tranh

Điểm kì vọng (Cụm ngành Thái Lan)

BẢNG CÂU HỎI VỀ CÁC NHÂN TỐ TRONG CỤM NGÀNH

ác điều kiện về nhân tố sản xuất

Sự sẵn có về lao động có kỹ năng

1

Kỹ năng quản lý

2

Lao động

Hiệu quả và năng suất lao động

3

4

5

CSHT

Cơ sở giáo dục và đào tạo Chất lƣợng dịch vụ hạ tầng (logistics) Chất lƣợng dịch vụ hạ tầng (điện nƣớc)

6

Chi phí dịch vụ

7

Chất lƣợng dịch vụ viễn thông

8

9

Nguồn lực

Gần với nguồn nguyên liệu thô Chi phí nguyên liệu thô nội địa so với nhập khẩu

10

Chất lƣợng nguyên liệu thô

11

73

12

Môi trƣờng xã hội Chất lƣợng môi trƣờng sống của lao động

13

Điều kiện làm việc

14

ác điều kiện về cầu

Mở rộng thị trƣờng địa phƣơng và trong nƣớc

15

Thị trƣờng

Mở rộng thị trƣờng xuất khẩu

16

17

Sản phẩm mới

18

19

Khả năng phát triển sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu Phản ứng và sáng tạo trƣớc những thay đổi Chất lƣợng và độ tin cậy về sản phẩm dịch vụ Hiểu và hỗ trợ bền vững đối với sản phẩm

20

Môi trƣờng kinh doanh

Tinh thần kinh doanh mạnh mẽ

21

Sẵn sàng đối mặt với rủi ro

22

hiến lƣợc, cấu trúc và đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp

Mức độ hiện diện của các doanh nghiệp nƣớc ngoài và liên doanh

23

Cấu trúc

Sự linh hoạt trong hệ thống sản xuất

24

25

26

Hợp tác

Hợp tác mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp trong ngành Phát triển vốn kiến thức chung về ngành Mạng lƣới doanh nghiệp và vốn xã hội mạnh mẽ

27

28

Lãnh đạo tầm quốc gia hay quốc tế Sự tham gia của xã hội dân sự và cộng đồng

29

Định hƣớng công nghệ

Mức độ cao trong áp dụng công nghệ tại doanh nghiệp

30

ác ngành công nghiệp hỗ trợ có liên quan

Năng lực của dịch vụ hỗ trợ kinh doanh tại địa phƣơng

31

Chuỗi cung ứng

32

Khả năng đáp ứng của các dịch vụ hỗ trợ tại địa phƣơng Chất lƣợng của dịch vụ hỗ trợ tại địa phƣơng

33

34

Gia tăng giá trị

Khả năng gia tăng giá trị cho các chuỗi cung ứng Hiểu biết của doanh nghiệp về khả năng gia tăng giá trị

35

Vai trò của chính phủ

36

Hỗ trợ của Chính phủ

Hệ thống đăng kí kinh doanh tinh gọn Hỗ trợ sự phát triển bền vững của ngành

37

74

38

Thực thi các qui định về doanh nghiệp

trong phát triển cụm ngành

39

Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển

iểm trung bình

Phụ lục 23- Danh sách chuyên gia, lãnh đạo doanh nghiệp đƣợc phỏng vấn theo phiếu khảo sát ED

STT

ối tƣợng

ên doanh nghiệp

hời gian hoạt động trong ngành

1

Giám đốc

Nhà máy F78 - Bạc Liêu

16 năm 30 năm

2

Giám đốc

Nhà máy F69 - Bạc Liêu

14 năm

3

Phó tổng Giám đốc Công ty CPTS Minh Hải

17 năm

4

Giám đốc

Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm Ngọc Trí

25 năm

5

Giám đốc

16 năm

6

Công ty CP Chế biến Thủy sản Trƣờng Phú Công ty CP Chế biến Thủy sản Xuất nhập khẩu Việt Cƣờng

Giám đốc

Phụ lục 24- Bảng kết quả đánh giá các nhân tố cạnh tranh

Sau khi tiến hành lấy mẫu khảo sát với 6 chuyên gia40, lãnh đạo doanh nghiệp hoạt động lâu năm và có kinh nghiệm, tác

giả có bảng kết quả cho điểm các nhân tố cạnh tranh của cụm ngành tôm Bạc Liêu so với điểm kì vọng của cụm ngành tôm

cạnh tranh Thái Lan nhƣ sau:

STT hóm hân tố cạnh tranh ức điểm cạnh tranh theo iểm kì vọng hoảng cách thang đo Likert 5 mức iểm trung bình

(Điểm trung bình các nhân tố của cụm ngành Thái Lan) M1 M2 M3 M4 M5 M6

ác điều kiện về nhân tố sản xuất

5 4 2 4 3 3,67 -1,33 4 5 Sự sẵn có về lao động có kỹ năng 1 Sự sẵn có 4 3 3 3 4 3,33 -1,67 3 5 Kỹ năng quản lý 2

4 3 2 2 3 2,50 -1,50 1 4 Hiệu quả và năng suất lao động về lao động 3

có kỹ năng 4 3 3 4 2 3,00 -2,00 2 5 Cơ sở giáo dục và đào tạo 4

4 2 3 4 3 3,17 -1,83 3 5 Chất lƣợng dịch vụ hạ tầng (logistics) 5

CSHT 4 3 4 4 3 3,33 -1,67 2 5 Chất lƣợng dịch vụ hạ tầng (điện nƣớc) 6

4 3 3 4 3 3,17 -1,83 2 5 Chi phí dịch vụ 7

40 Phụ lục 23

75

STT hóm hân tố cạnh tranh ức điểm cạnh tranh theo iểm kì vọng hoảng cách thang đo Likert 5 mức iểm trung bình

(Điểm trung bình các nhân tố của cụm ngành Thái Lan) M1 M2 M3 M4 M5 M6

4 4 4 4 4 4,00 -1,00 4 5 8 Chất lƣợng dịch vụ viễn thông

4 4 4 4 5 4,17 -0,83 4 5 9

3 3 3 3 2 2,67 -2,33 2 5 10 Gần với nguồn nguyên liệu thô Chi phí nguyên liệu thô nội địa so với nhập khẩu

4 3 3 3 4 3,33 -0,67 3 4 11 Chất lƣợng nguyên liệu thô Nguồn lực 4 3 3 3 3 3,17 -0,83 3 4 12 Môi trƣờng xã hội

4 3 2 3 3 2,83 -1,17 2 4 13 Chất lƣợng môi trƣờng sống của lao động

4 3 3 3 3 3,17 -0,83 3 4 14 Điều kiện làm việc

ác điều kiện về cầu

3 3 2 3 3 3,00 -2,00 4 5 15 Mở rộng thị trƣờng địa phƣơng và trong nƣớc Thị trƣờng 4 3 3 4 5 3,83 -1,17 4 5 16

4 4 3 3 4 3,67 -1,33 4 5 17 Mở rộng thị trƣờng xuất khẩu Khả năng phát triển sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu Sản phẩm mới 4 4 2 3 3 3,17 -1,83 3 5 18 Phản ứng và sáng tạo trƣớc những thay đổi

3 3 3 4 3 3,00 -2,00 2 5 19 Chất lƣợng và độ tin cậy về sản phẩm dịch vụ

4 3 3 4 3 3,17 -1,83 2 5 20 Hiểu và hỗ trợ bền vững đối với sản phẩm

4 3 3 4 4 3,50 -1,50 3 5 21 Tinh thần kinh doanh mạnh mẽ Môi trƣờng kinh doanh 4 3 2 4 3 3,17 -1,83 3 5 22 Sẵn sàng đối mặt với rủi ro

76

STT hóm hân tố cạnh tranh ức điểm cạnh tranh theo iểm kì vọng hoảng cách thang đo Likert 5 mức iểm trung bình

(Điểm trung bình các nhân tố của cụm ngành Thái Lan) M1 M2 M3 M4 M5 M6

Chiến lƣợc, cấu trúc và đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp

3 3 4 4 2 3,17 -1,83 3 5 Mức độ hiện diện của các doanh nghiệp nƣớc ngoài và liên doanh 23 Cấu trúc 4 4 3 4 3 3,50 -1,50 3 5 24

4 3 2 3 2 2,50 -2,50 1 5 Sự linh hoạt trong hệ thống sản xuất Hợp tác mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp trong ngành 25

4 4 2 3 3 3,00 -2,00 2 5 26

Hợp tác 4 4 2 3 4 3,17 -1,83 2 5 Phát triển vốn kiến thức chung về ngành Mạng lƣới doanh nghiệp và vốn xã hội mạnh mẽ 27

4 3 2 3 3 3,00 -2,00 3 5 Lãnh đạo tầm quốc gia hay quốc tế 28

4 3 2 3 2 2,83 -2,17 3 5 Sự tham gia của xã hội dân sự và cộng đồng 29

4 3 2 3 4 3,33 -1,67 4 5 Định hƣớng công nghệ Mức độ cao trong áp dụng công nghệ tại doanh nghiệp 30

ác ngành công nghiệp hỗ trợ có liên quan

5 2 2 3 3 3,00 -2,00 3 5 31

Chuỗi cung ứng

4 3 4 2 1 3 2 2 3 3 2 4 4 3 3 3,00 2,17 3,33 -2,00 -1,83 -1,67 3 2 3 5 4 5 Năng lực của dịch vụ hỗ trợ kinh doanh tại địa phƣơng Khả năng đáp ứng của các dịch vụ hỗ trợ tại địa phƣơng Chất lƣợng của dịch vụ hỗ trợ tại địa phƣơng Gia tăng Khả năng gia tăng giá trị cho các chuỗi cung 32 33 34

77

STT hóm hân tố cạnh tranh ức điểm cạnh tranh theo iểm kì vọng hoảng cách thang đo Likert 5 mức iểm trung bình

(Điểm trung bình các nhân tố của cụm ngành Thái Lan) M1 M2 M3 M4 M5 M6

giá trị

4 3 3 4 5 3,83 -1,17 4 5 ứng Hiểu biết của doanh nghiệp về khả năng gia tăng giá trị 35

Vai trò của hính phủ

4 4 4 3 2 2 2 2 2 3 3 3 4 2 3 3,00 2,50 2,67 -2,00 -2,50 -2,33 2 2 2 5 5 5 Hệ thống đăng ký kinh doanh tinh gọn Hỗ trợ sự phát triển bền vững của ngành Thực thi các quy định về doanh nghiệp 4 2 2 3 2 2,50 -2,50 2 5 36 Hỗ trợ của Chính phủ 37 trong phát 38 triển cụm ngành 39 Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển

3,14 2,7 3,9 3,0 2,6 3,4 3,2 4,85 -1,71

iểm trung bình

Từ kết quả đánh giá các nhân tố của các chuyên gia, điểm cạnh tranh của cụm ngành là 3,14 thể hiện cụm ngành tƣơng đối mạnh,

có sức cạnh tranh trong nƣớc (theo lý thuyết của Choe, Roberts và các cộng sự, 2011). Nếu tính điểm trung bình tổng, các nhân tố

của cụm ngành tôm Bạc Liêu có năng lực cạnh tranh kém cụm ngành Thái Lan với khoảng cách 1,71. Vì vậy, hầu hết các nhân tố

trong cụm ngành cần đƣợc nâng cấp để đạt điểm kì vọng nhƣ cụm ngành tham chiếu Thái Lan. Nhƣng trƣớc hết, ở từng nhóm lớn,

chính quyền tỉnh nên hợp tác với các bên liên quan (sở, ban, ngành, doanh nghiệp, nhà nông, đại lý…) bắt đầu cải thiện các nhân

tố có khoảng cách lớn đến các nhân tố có khoảng cách nhỏ hơn để rút ngắn khoảng cách chênh lệch giữa cụm ngành tôm Bạc Liêu

và Thái Lan.

78