Chöông trình Giaûng daïy Kinh teá Fulbright
Nieân khoaù 2006-2007 Phaân tích Taøi chính
Baøi ñoïc
Chng khoán chính ph
Nguyn Xuân Thành 1
Bài đọc thêm
CHNG KHOÁN CHÍNH PH
I. TÍN PHIU KHO BC
1. Định nghĩa
Tín phiếu kho bc là loi giy n do chính ph phát hành có k hn dưới mt năm đểđắp
thiếu ht tm thi ca Ngân sách Nhà nước và là mt công c trong nhng công c quan
trng để Ngân hàng Trung ương điu hành chính sách tin t. (ti Vit Nam, tín phiếu kho
bc do B Tài chính phát hành). Tín phiếu kho bc thường có k hn 1 tháng, 3 tháng, 6
tháng hay 9 tháng vi mt hay nhiu mc mnh giá. Tín phiếu kho bc thường được coi là
không có ri ro tín dng (ri ro phá sn).
2. Quá trình phát hành tín phiếu
Tín phiếu kho bc được phát hành trên th trường sơ cp trên cơ s đấu thu.
Ti Vit Nam, các t chc tham gia đấu thu thường là các t chc tín dng, công ty bo him
tha mãn mt s quy định trong đó quan trng nht là phi có vn pháp định bng hoc cao
hơn mc quy định ca Ngân hàng Nhà nước (Xem Khung 1).
Các phiếu đặt thu bao gm thông tin v lãi sut và khi lượng tín phiếu đặt thu. Vic xác
định khi lượng và lãi sut trúng thu ca tín phiếu kho bc được da vào khi lượng và lãi
sut đặt thu ca các thành viên, và khi lượng tín phiếu kho bc chính ph mun huy động.1
Khi lượng tín phiếu kho bc trúng thu được tính theo th t tăng lên ca lãi sut đặt thu.
Ti mc lãi sut đặt thu cao nht, mà khi lượng tín phiếu đặt thu vượt quá khi lượng d
kiến huy động, thì khi lượng tín phiếu trúng thu s được phân chia cho mi phiếu đặt thu,
t l thun vi khi lượng tín phiếu đặt thu ca tng phiếu ti mc lãi sut đó. Lãi sut phát
hành tín phiếu là lãi sut trúng thu cao nht được áp dng chung cho tt c các đối tượng
trúng thu.
1 mt s quc gia (trong đó có Vit Nam), chính ph đưa ra lãi sut ch đạo trong quá trình đấu thu và lãi
sut trúng thu không được vượt quá lãi sut ch đạo này. Lãi sut ch đạo được áp dng để gii hn mc lãi ti
đa mà chính ph phi tr cho tín phiếu kho bc huy động, nhưng khi áp dng bin pháp này thì chính ph có th
không huy động được đủ khi lượng tín phiếu mong mun.
Khung 1: Quy chế đấu thu tín phiếu kho bc (02 tháng 02 năm 2001)
Các đối tượng được phép tham gia th trường đấu thu tín phiếu kho bc ti Ngân hàng Nhà nước
phi là doanh nghip có tư cách pháp nhân, có vn pháp định t 20 t đồng tr lên, có tài khon
tin đồng m ti Ngân hàng Nhà nước hoc t chc tín dng được ch định. Ngoài ra, Ngân hàng
Nhà nước cũng quy định rng mi thành viên tham gia th trường đ
u th
u tín phi
ế
u kho bc phi
ký qu ti Ngân hàng Nhà nước ti thiu 5% giá tr đăng ký đấu thu.
Chöông trình Giaûng daïy Kinh teá Fulbright
Nieân khoaù 2006-2007 Phaân tích Taøi chính
Baøi ñoïc
Chng khoán chính ph
Nguyn Xuân Thành 2
3. Định giá tín phiếu kho bc khi phát hành trên th trường sơ cp
Tín phiếu kho bc là loi tín phiếu chiết khu. Điu đó có nghĩa là, tín phiếu được bán thp
hơn mnh giá và thanh toán theo mnh giá khi đáo hn, ch không tr lãi theo định k.
Giá tín phiếu bán ra khi phát hành được tính theo công thc sau:
365
1rT
F
P
+
= (2)
trong đó, P là giá tín phiếu kho bc bán ra
F là mnh giá tín phiếu kho bc
r là lãi sut tín phiếu kho bc trúng thu (%/năm)
T là k hn ca tín phiếu
365 là s ngày trong năm.
Gii thích: F là mnh giá ca tín phiếu, hay là giá tr người gi tín phiếu nhn li khi đáo hn.
Vì t khi phát hành đến khi đáo hn, tín phiếu không tr lãi sut, nên giá tín phiếu khi phát
hành s bng giá tr hin ti ca F, vi t l chiết khu là rT/365, vì r (lãi sut %/năm) được
chuyn v rT/365 là lãi sut %/k hn ca tín phiếu.
Khung 2: Ví d v phát hành tín phiếu kho bc
Trong đợt phát hành 26/06/2000, chính ph d kiến huy động 300 t đồng (300.000 tín phiếu, mi
tín phiếu có mnh giá 1 triu đồng, k hn 3 tháng). S thành viên d thu là 4.
Phiếu đặt thu Lãi sut đặt thu Khi lượng tín phiếu đặt thu
Thành viên A 4,50% 100 t đồng
Thành viên B 4,95% 140 t đồng
Thành viên C 4,95% 110 t đồng
Thành viên D 5,00% 100 t đồng
Xếp các phiếu đặt thu theo lãi sut t thp đến cao, 3 thành viên đầu có tng khi lượng đặt mua
là 350 t đồng, ln khi lượng chính ph huy động. Vy, thành viên D s không trúng thu.
9 Lãi sut trúng thu là 4,95% áp dng chung cho c 3 thành viên A, B & C.
9 Thành viên A s mua được toàn b 100 t đồng tín phiếu (100.000 tín phiếu).
Thành viên B và C phi chia nhau khi lượng 200 t đồng tín phiếu còn li theo t l khi lượng
đặt thu ca h.
9 Khi lượng tín phiếu B mua được: 200*140/(140+110) = 112 t Đ (112.000 tín phiếu).
9 Khi lượng tín phiếu C mua được: 200*110/(140+110) = 88 t Đ (88.000 tín phiếu).
Khung 3: Ví d định giá tín phiếu kho bc khi phát hành
Trong ví d Khung 1, mnh giá tín phiếu kho bc là F = 1.000.000đ, k hn T = 91 ngày (3
tháng), lãi sut trúng thu r = 4,95%/năm.
809.987
365
91*0495,0
1
000.000.1
365
1
+
=
+
=rT
F
Pđ
Chöông trình Giaûng daïy Kinh teá Fulbright
Nieân khoaù 2006-2007 Phaân tích Taøi chính
Baøi ñoïc
Chng khoán chính ph
Nguyn Xuân Thành 3
4. Định giá tín phiếu kho bc mua bán trên th trường th cp
V cơ bn, công thc 2 vn được áp dng, nhưng lúc này ta phi chiết khu bng lãi sut
không ri ro hin hành trên th trường là i %/năm.
Giá tín phiếu kho bc mua bán li trên th trường th cp được tính theo công thc sau:
365
1it
F
P
+
= (2)
trong đó, P là giá tín phiếu kho bc
F là mnh giá tín phiếu kho bc
i là lãi sut không ri ro hin hành trên th trường (%/năm)
t s ngày t thi đim tính toán đến khi tín phiếu đáo hn
365 là s ngày trong năm.
II. TRÁI PHIU KHO BC
1. Khái nim t sut li nhun đến khi đáo hn (yield-to-maturity)
T sut li nhun đến khi đáo hn là t sut li nhun mà nhà đầu tư thc s được hưởng nếu
gi trái phiếu cho đến khi đáo hn. Nói mt cách khác, nếu ta chiết khu trái phiếu v hin ti
vi t l chiết khu bng t sut li nhun đến khi đáo hn thì giá tr hin ti thu được bng
đúng mnh giá trái phiếu.
2. Trái phiếu tr lãi định k c định
Trái phiếu tr lãi định k r% (lãi sut c định) trong n năm và vn gc (mnh giá) F được tr
li vào năm cui cùng. Như vy, lãi nhn được mi năm là r*F = C. Giá trái phiếu là P.
Gi y là t sut li nhun đến khi đáo hn, thì theo khái nim trên ta có:
n
n
nn
nn
yF
y
y
C
y
F
yy
y
C
y
F
y
C
y
C
y
C
P
++
+
=
+
+
+
++
+
+
+
=
+
+
+
++
+
+
+
=
)1(
)1(1
)1()1(
1
...
)1(
1
1
1
)1()1(
...
)1(
1
2
2
(3)
Khi trái phiếu được mua bán trên th trường cnh tranh thì y (t sut li nhun đến khi đáo
hn ca trái phiếu) bng đúng i (t sut li nhun mà nhà đầu tưu cu). Gii thích?
Ti sao giá trái phiếu li có th khác vi mnh giá trái phiếu? (P
F?)
Gi k = [1-(1 + y)-n]/y (4)
y > 0 (1 + y)n>1 1 > (1 + y)-n k > 0
(4) (1+y)-n = 1 – ky; thay vào (3) ta được:
P = Ck + F(1 – ky)
PF = rFkFky (nh rng C = rF)
PF = Fk(ry) (5)
Chöông trình Giaûng daïy Kinh teá Fulbright
Nieân khoaù 2006-2007 Phaân tích Taøi chính
Baøi ñoïc
Chng khoán chính ph
Nguyn Xuân Thành 4
Vy: nếu r > y thì P > F; nếu r = y thì P = F; còn nếu r < y thì P < F.
3. Trái phiếu kho bc
Trái phiếu tr lãi mt ln
1
)1(
365
1
1
+
+
=t
y
F
yd
P (6)
trong đó, P là giá trái phiếu kho bc ti thi đim tính toán
F là mnh giá trái phiếu kho bc
yt sut li nhun đến khi đáo hn (%/năm)
(t – 1) và d ln lượt là s năm và s ngày l còn li đến khi trái phiếu đáo
hn.
Gii thích: Gi P’ = F/(1 + y)t-1 thì P’ s là giá tr mà trái phiếu s nhn nếu như còn chính
xác (t – 1) năm na là đến thi đim đáo hn. Nhưng thc tế là còn (t – 1) năm vi d ngày
mi đến lúc đáo hn. Do vy, giá trái phiếu P được tính bng cách chiết khu tiếp P’ vi t l
chiết khu là yd/365 (%).
Trái phiếu tr lãi c định định k mi năm mt ln
+
+
+
++
+
+
+
= 11 )1()1(
...
)1(
365
1
1
tt y
F
y
C
y
C
C
yd
P (7)
trong đó, P là giá trái phiếu kho bc ti thi đim tính toán
F là mnh giá trái phiếu kho bc
C là lãi tr hàng năm (r*F)
yt sut li nhun đến khi đáo hn (%/năm)
t s ln tr lãi tính t nay cho đến khi đáo hn
d s ngày t thi đim tính toán đến ngày thanh toán lãi sut gn nht.
Trái phiếu tr lãi c định định k mi năm hai ln
+
+
+
++
+
+
+
= 11
2
1
2
1
2/
...
2
1
2/
2/
365
1
1
tt y
F
y
C
y
C
C
yd
P (8)
Khung 4: Ví d trái phiếu chính ph tr lãi c định định k mi năm 2 ln
Trái phiếu kho bc, mnh giá 1 triu đồng, lãi sut c định 13%/năm, tr lãi 2 ln trong năm vào
14 tháng 1 và 14 tháng 7, đáo hn vào 14 tháng 7 năm 2004. Hôm nay, ngày 3 tháng 1 năm 2001,
giá trái phiếu trên th trường là 1.033.692 triu đồng. T sut li nhun đến khi đáo hn ca trái
phiếu bng bao nhiêu?
F = 1.000.000 đ; Giá tr mi ln tr lãi: C/2 = 1.000.000 * 13%/2 = 65.000 đ;
S ln tr lãi cho đến khi đáo hn: t = 8 ln; S ngày đến khi nhn lãi gn nht: d = 11 ngày (t 3/1
đến 14/1).
Áp dng công thc (8), ta có y/2 = 7% (Excel, goal seek), hay y = 14%/năm.
Chöông trình Giaûng daïy Kinh teá Fulbright
Nieân khoaù 2006-2007 Phaân tích Taøi chính
Baøi ñoïc
Chng khoán chính ph
Nguyn Xuân Thành 5
III. VÍ D
1. Ví d 1
Ngày hôm nay là 5 tháng 3 năm 2001. TPCP01 là trái phiếu chính ph 5 năm, mnh giá
100.000đ s đáo hn vào ngày 25 tháng 11 năm 2002. Lãi sut ca trái phiếu là 7,5%/năm.
Trái phiếu tr lãi 2 ln trong 1 năm vào 25 tháng 5 và 25 tháng 11. Giá trái phiếu (mà người
mua thc tế phi tr cho người bán) trong ngày hôm nay là 96.100đ (tc là, trái phiếu được
mua bán thp hơn mnh giá). Tính t l li nhun đến khi đáo hn ca trái phiếu.
S ngày đến hôm lĩnh lãi đầu tiên (t 6/3/2001 đến 25/5/2001): 81 ngày
Tin lãi tr mi k: C/2 = 100.000đ*7,5%/2 = 3.750đ
Dòng tin ca trái phiếu trong tương lai mà người mua được hưởng:
C/2 + F = 103.750
3.750 3.750 3.750
25/5/01 25/11/01 25/5/02 25/11/02
P
Gi P’ là hin giá ca trái phiếu vào 20/5/01.
32
2
1
750.103
2
1
750.3
2
1
750.3
750.3'
+
+
+
+
+
+=
yy
y
P
Giá ngày hôm nay ca trái phiếu là P = 96.100đ
+
+
+
+
+
+
+
=
+
=32
2
1
750.103
2
1
750.3
2
1
750.3
750.3
365
81
1
1
365
81
1
'
yy
yyy
P
P
Dùng goal seek trong excel, ta tìm được y/2 = 6,13%
T l li nhun đến khi đáo hn: y = 12,26%.
Lãi tích t (Accrued Interest)
Trên th trường trái phiếu, giá ca nhng trái phiếu mua bán được công b thường xuyên.
Tuy nhiên, giá công b thường không phi là giá thc tế thanh toán gia người mua và người
bán, trong trường hp ngày mua bán nm gia 2 ln tr lãi.
Người mua trái phiếu được nhn lãi trong k tr lãi gn nht. Nhưng người bán v nguyên tc
phi được hưởng lãi sut trong thi gian tính t k tr lãi trước đó đến ngày bán trái phiếu.
Do vy, người mua trái phiếu s tr cho người bán khon lãi sut trên – gi là lãi sut tích t.
Trong ví d 1, gi s giá trái phiếu TPCP01 công b trên th trường là Pc = 94.019đ (thut
ng tài chính gi đó là giá sch – clean price).
Ngày mua bán là 5/3/2001; k lĩnh lãi trước là 25/11/2000; và k lĩnh lãi tiếp là 25/5/2001.
101 ngày 81 ngày
25/11/2000 5/3/2001 25/5/2001