intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 3: RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỜI

Chia sẻ: Tu Long Dai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

1.362
lượt xem
75
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Loại rủi ro khi xảy ra sẽ ảnh hưởng đến tất cả các chứng khoán và tác động chung đến tất cả các doanh nghiệp, các ngành = Không thể loại trừ bằng cách đa dạng hoá . -Nguyên nhân: Thiên tai, chiến tranh, hệ thống chính trị Lạm phát của nền kinh tế Sự thay đổi trong lãi suất Sự thay đổi của tỷ giá hối đoái Sự thay đổi của hệ thống luật pháp

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 3: RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỜI

  1. CHƯƠNG 3 RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỜI HỌC VIỆN TÀI CHÍNH An BỘ MÔN TCDN
  2. Nội dung 3.1. Khái niệm rủi ro và tỷ suất sinh lời 3.2. Đánh giá rủi ro 3.3. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời đòi hỏi
  3. 3.1. Khái niệm rủi ro và tỷ suất sinh lời 3.1.1. Tỷ suất sinh lời từ đầu tư vốn 3.1.2. Rủi ro và các loại rủi ro
  4. 3.1.1. Tỷ suất sinh lời từ đầu tư vốn - Tỷ suất sinh lời: Là lợi nhuận có được từ 1 đồng vốn đầu tư, thường được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm giữa mức lợi nhuận thu được và giá trị khoản đầu tư bỏ ra.
  5. 3.1.1. Tỷ suất sinh lời từ đầu tư vốn - Tỷ suất sinh lời kỳ vọng khi đầu tư vào cổ phiếu: D1  ( P  P0 ) D1 P  P0 re   1 1 P0 P0 P0 Trong đó: D1: Lợi tức 1 cổ phần nhà đầu tư nhận được trong năm P1: Giá 1 cổ phiếu ở cuối năm (cuối kỳ). P0: Giá 1 cổ phiếu ở đầu năm (đầu kỳ). D1/P0 : Tỷ suất cổ tức (P1 – P0 )/P0 : Tỷ suất lời vốn
  6. 3.1.2. Rủi ro và các loại rủi ro • Khái niệm rủi ro: • Các loại rủi ro : Rñi ro cña mét CK Rñi ro phi hÖ thèng Rñi ro hÖ thèng
  7. Rủi ro hệ thống - Loại rủi ro khi xảy ra sẽ ảnh hưởng đến tất cả các chứng khoán và tác động chung đến tất cả các doanh nghiệp, các ngành => Không thể loại trừ bằng cách đa dạng hoá . - Nguyên nhân: Thiên tai, chiến tranh, hệ thống chính trị Lạm phát của nền kinh tế Sự thay đổi trong lãi suất Sự thay đổi của tỷ giá hối đoái Sự thay đổi của hệ thống luật pháp
  8. Rủi ro hệ thống Rủi ro chính trị - Rủi ro thị trường - Rủi ro lãi suất - Rủi ro sức mua -
  9. Rủi ro phi hệ thống - Rủi ro khi xảy ra chỉ ảnh hưởng đến một công ty hay một ngành kinh doanh nào đó => Có thể loại trừ hoàn toàn bằng cách đa dạng hoá - Nguyên nhân: Năng lực và quyết định quản trị của ban lãnh đạo Đối thủ cạnh tranh quá mạnh Mức độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính
  10. Rủi ro phi hệ thống - Rủi ro kinh doanh - Rủi ro hoạt động - Rủi ro tài chính
  11. 3.2. Đánh giá rủi ro 3.2.1. Đánh giá rủi ro của một khoản đầu tư 3.2.2. Đánh giá rủi ro của một danh mục đầu tư
  12. 3.2.1. Đánh giá rủi ro của một khoản đầu tư - Rủi ro trong đầu tư có liên quan đến độ sai lệch của tỷ suất sinh lời thực tế so với tỷ suất sinh lời kỳ vọng. => Rủi ro được xem xét thông qua việc theo dõi phân bố xác suất của tỷ suất sinh lời
  13. 3.2.1.1. Phân phối xác suất • Phân phối xác suất: => Xem xét phân phối xác suất của TSSL của hai khoản ĐT A và B ứng với các tình trạng của nền kinh tế: T×nh tr¹ng cña X¸c suÊt Tû suÊt sinh lêi nÒn kinh tÕ Kho¶n §T A Kho¶n §T B Xuèng dèc 0,2 13% 7% B×nh th-êng 0,6 15% 15% Ph¸t triÓn 0,2 17% 23%
  14. 3.2.1.1. Phân phối xác suất XS XS 0,6 0,6 0,2 0,2 15 7 23 TSSL(%) 13 15 17 TSSL(%) Ph©n bè x¸c suÊt kho¶n ®Çu t- B Ph©n bè x¸c suÊt kho¶n ®Çu t- A
  15. 3.2.1.2. Đánh giá rủi ro của từng khoản đầu tư cá biệt • Dùng thước đo: Phương sai hoặc độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời của khoản đầu tư • Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của khoản ĐT: n r   pi ri i 1 - ri : Tỷ suất sinh lời ứng với tình huống i - Pi : xác suất xảy ra tương ứng với tình huống i - n: số tình huống có thể xảy ra
  16. 3.2.1.2. Đánh giá rủi ro của từng khoản đầu tư cá biệt • Phương sai của tỷ suất sinh lời của khoẳn ĐT: n  2   pi (ri  r ) 2 i 1 • Độ lệch chuẩn: n    2  pi (ri  r ) 2 i 1 ri : Tỷ suất sinh lời của khoản ĐT ứng với tình huống i r : Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của khoản đầu tư Pi : xác suất xảy ra tương ứng với tình huống i n: số tình huống có thể xảy ra
  17. 3.2.1.2. Đánh giá rủi ro của từng khoản đầu tư cá biệt • Hệ số biến thiên : Được dùng để đánh giá mức độ rủi ro của các khoản đầu tư có tỷ suất sinh lời kỳ vọng khác nhau  CV  r
  18. 3.2.2. Đánh giá rủi ro của một danh mục đầu tư 3.2.2.1. Danh mục đầu tư và tỷ suất sinh lời kỳ vọng của DMĐT 3.2.2.2. Đánh giá rủi ro của một danh mục đầu tư
  19. 3.2.2.1. Danh mục đầu tư và TSSL kỳ vọng • Danh mục đầu tư: là sự kết hợp của hai hay nhiều chứng khoán hoặc tài sản trong đầu tư. • Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của DMĐT: n rE  Wi ri i 1 Wi :Tỷ trọng của khoản đầu tư i trong tổng giá trị vốn ĐT của DM ri : TSSL kỳ vọng của khoản ĐT i n: Tổng số khoản ĐT có trong danh mục
  20. 3.2.2.2. Đánh giá rủi ro của một danh mục đầu tư - Dùng thước đo phương sai hoặc độ lệch chuẩn - Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư phụ thuộc số lượng các khoản đầu tư và tỷ trọng vốn ĐT của từng khoản ĐT trong danh mục, ngoài ra còn phụ thuộc yếu tố hiệp phương sai (covariance).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2