Chương 6 Hiệu quả kinh tế trong Doanh nghiep thuong mai dich vu
lượt xem 22
download
Chi phí của DN là biểu hiện bằng tiền của việc sử dụng các yếu tố của quá trình KD mà qua đó DN tạo ra đc SF và thực hiện SF trên thị trường...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương 6 Hiệu quả kinh tế trong Doanh nghiep thuong mai dich vu
- Chương VI. Hiệu quả kinh tế trong DN TM DV 1.Chi phí của DNTM DV 1.1.Kn: -Chi phí của DN là biểu hiện bằng tiền của việc sử dụng các y ếu t ố c ủa quá trình KD mà qua đó DN t ạo ra đc SF và thực hiện SF trên thị trường -Chi phí là giá các h2 và DV đã qua sử dụng trong quá trình t ạo ra doanh thu bán hàng c ủa DN, bao g ồm các chi phí mua hàng, tiền lương trả cho người lao động, tiền thuê qu ảng cáo, ti ền thuê nhà, ti ền đi ện n ước, chi phí bưu điện… tất cả các khoản chi phí này là đ ể t ạo ra ngu ồn hàng, đ ể thu hút và ph ục v ụ khách hàng nhằm tạo ra DT. -Chi phí còn đc xem là cái giá phải trả cho những hoạt đ ộng cần thi ết khác nhau đ ể ti ến hành KD -Chi phí của DN bao gồm tất cả các khoản chi phí phát sinh g ắn li ền v ới quá trình thành l ập, t ồn t ại và phát triển của DN trong tương lai, song chi phí trong th ời kỳ nh ất đ ịnh ch ỉ bao g ồm nh ững kho ản chi nh ằm t ạo ra DT trong thời gian đó. -Chi phí của DN đc biểu hiện bằng tiền, nhưng chi phí và chi tiêu c ủa DN trong 1 th ời kỳ nh ất đ ịnh ko đ ồng nhất với nhau *Các khoản chi đc gọi là chi phí nếu có dủ 2 đk sau: -Tạo ra doanh thu -Làm giảm vốn của chủ sở hữu 1.2.Phân loại chi phí DN TM DV a.Phân loại theo đặc tính hình thành của chi phí -Chí phí xác định: là những khoản thực chi, thực trả, th ực thanh toán v ề v ốn, lao đ ộng và các y ếu t ố khác của sx và KD của Dn trong 1 thời kỳ nhất đ ịnh. Các kho ản chi phí này đc ph ản ánh chính xác trên s ổ sách kế toán. -Chi phí cơ hội: là những khoản thu bị mất đi do lựa ch ọn ph ương án này mà không l ựa ch ọn ph ương án khác. Đây ko phải là những khoản thực chi, thực trả nên ko đc phản ánh trên s ổ sách k ế toán. Th ực ch ất đây là những khoản thu bị mất đi 1 cách tượng trưng. b.Phân loại theo mục đích của kế hoạch hóa: -Chi phí chuẩn: còn gọi là chi phí định mức là chi phí đc xác đ ịnh tr ước do k ết qu ả c ủa công tác th ống kê và kế hoạch. Nó đc sử dụng như một số liệu dự báo ngắn hạn, hoặc đc xem nh ư là m ột m ục tiêu ph ấn đ ấu của DN trong KD. Trong quản lý nó đc xem nh ư là m ột cái g ốc đ ể so sánh, phân tích, đánh giá k ết qu ả ho ạt động KD của DN. -Chi phí thực hiện: là chi phí phát sinh th ực tế trong 1 th ời kỳ nh ất đ ịnh, là nh ững kho ản th ực chi th ực tr ả c ủa DN. Nếu chi phí chuẩn là số đc phép chi thì chi phí th ực hi ện là s ố đã chi, b ởi v ậy tron qu ản lý ng ười ta thường so sánh giữa chi phí thực hiện với chi phí chuẩn đ ể đánh giá ch ất l ượng qu ản lý chi phí. c.Phân loại theo tác động của chi phí đến hoạt động kinh doanh -Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí phát sinh g ắn li ền v ới m ột SF ho ặc 1 nghi ệp v ụ KD nh ất đ ịnh. Các khoản chi phí này đc hạch toán trực tiếp vào giá thành SF ho ặc nghi ệp v ụ KD đó. -Chi phí gián tiếp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đ ến nhi ều SF, ho ặc nhi ều nghi ệp v ụ KD khác nhau. Thông thường, trước khi tính các kho ản nghiệp v ụ KD ph ải ti ến hành phân b ổ theo 1 nguyên t ắc nhất định đã đc xác định trước. d.Phân loại để phục vụ cho mục đích hạch toán và lên phương án phân phối thu nh ập -Chi phí khấu hao tài sản cố định mà các tài sản c ố đ ịnh đó đc s ử d ụng cho h ọat đ ộng sx KD đ ể t ạo ra DT trong kỳ theo chế độ quản lý, sử dụng và tính khấu hao hiện hành. -Chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng, h2 th ực t ế đã s ử d ụng vào sx KD, DV có liên quan đ ến DT tính thu nhập chịu thuế trong kỳ, căn cứ vào mức tiêu hao h ợp lý và giá tr ị th ực t ế xu ất kho. -Chi phí về tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca, các kho ản màn tính ch ất ti ền l ương, ti ền công mà Dn ph ải trả theo chế độ quy định. Riêng tiền lương, ti ền công c ủa ch ủ DN t ư nhân, ch ủ h ộ các th ể và thu nh ập c ủa sáng lập viên công ty mà họ không trực tiếp tham gia đi ều hành sx KD không đc tính vào chi phí c ủa DN. -Chi phí về nghiên cứu khoa học công nghệ, chi sáng kiến, c ải ti ến, tài tr ợ cho giáo d ục, y t ế, đào t ạo lao động theo chế độ quy định. -Chi phí DV mua ngoài: điện nước, điện thoại, s ửa ch ữa tài s ản c ố đ ịnh, ki ểm toán, ki ểm kê tài s ản, chi tr ả tiền sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, chi trả DV kỹ thuật. 1
- -Các khoản trích nộp hình thành nguồn chi phí qu ản lý c ấp trên theo ch ế đ ộ quy đ ịnh, kinh phí công đoàn, trích nộp bảo hiểm XH, bảo hiểm y tế, bảo hộ lao động, chi cho lao động n ữ. -Chi trả lãi vay vốn cho sx KD -Trích các khoản dự phòng -Trợ cấp thôi việc cho người lao động -Chi phí về tiêu thụ h2, dịch vụ -Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân….có liên quan tr ực ti ếp đ ến ho ạt đ ộng sx KD c ủa DN và theo 1 mức khống chế nhất định mà chế độ đã quy định. -Một số thuế, lệ phí: thuế xuất khẩu, thuế tiêu th ụ đặc bi ệt, thuế môn bài, thu ế tài nguyên, thu ế s ử d ụng đ ất nôn nghiệp, thuế nhà đất, lệ phí cầu đường….Đối với các đ ơn v ị n ộp thu ế GTGT theo ph ương pháp tr ự ti ếp trên giá trị gia tăng thì thuế GTGT phải nộp đc tính vào chi phí. e.Phân loại theo tính chất biến động của chi phí so với khối lượng h2 tiêu thụ -Chi phí cố định là những khoản chi phí ko bi ến đ ổi trong 1 th ời kỳ nh ất đ ịnh cho dù kh ối l ượng hàng hóa tiêu thụ có tăng hay giảm. Đây là các khoản mà DN phải chi, ph ải tr ả, ph ải thanh toán trong 1 th ời kỳ nh ất đ ịnh mà ko bị ràng buộc bởi khối lượng h2 tiêu thụ trong th ời kỳ đó. Đó là chi phí kh ấu hao tài s ản c ố đ ịnh, chi phí trả lương theo thời gian, tiền thuê nhà, đi ện n ước… -Chi phí biến đổi là những khoản chi phí bi ến đ ộng cùng chi ều v ới kh ối l ượng h2 tiêu th ụ, bao g ồm chi phí mua hàng, chi phí vận chuyển, chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng theo doanh s ố… 1.3.Các chỉ tiêu chi phí cơ bản của DN a.Tổng chi phí: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các kho ản chi phí phát sinh liên quan đ ến ho ạt đ ộng sx KD c ủa DN hoặc của 1 SF, 1 ngihệp vụ KD nào đó c ủa DN trong 1 th ời kỳ nh ất đ ịnh. Ch ỉ tiêu này đc t ổng h ợp t ừ các khoản mục phí cụ thể của Dn trong 1 thời kỳ. b.Chi phí bình quân: Phản ánh hao phí bình quân đ ể ti ến hành sx, đ ể ti ến hành sx, Kd 1 SF hay 1 nghi ệp v ụ KD -Chi phí bình quân có thể tính trên 1 đơn vị SF h2 và đc g ọi là giá thành c ủa SF: Chi phí bình quân (Giá thành)= Tổng chi phí/s ản l ượng -Chi phí bình quân có thể đc tính trên 1 đơn vị giá tr ị SF h2 đc tiêu th ụ và g ọi là t ỷ su ất chi phí Tỷ suất chi phí (Chi phí bình quân)= Tổng chi phí/ mức tiêu th ụ *100% c.Chi phí biên: là chi phí phụ thêm (hoặc gi ảm đi) n ếu sx hay KD thêm (ho ặc gi ảm đi) 1 SF h2. Vì đ ối v ới các yếu tố đầu vào cho trước trong 1 giai đoạn ngắn khi khối l ượng h2 sx ho ặc tiêu th ụ tăng thêm ho ặc b ớt đi một đơn vị Sf thì chỉ có chi phí biến đổi tăng lên ho ặc gi ảm đi m ột l ượng nào đó còn chi phí c ố đ ịnh thì ko thay đổi. 1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí của Dn TM DV a.Khối lượng h2 tiêu thụ của DN: *Xét trong giai đoạn ngắn với các yếu tố phản ánh quy mô c ủa DN ổn đ ịnh: -Trong trường hợp quy mô ổn định, khi bước vào 1 năm KD m ới, Dn đã có nh ững kho ản chi phí c ố đ ịnh liên quan đến bảo hiểm, khấu hao tài sản cố định, đến quản trị DN… Đó là các kho ản ph ải tr ả, ph ải thanh toán trong năm. Khi thực hiện sx KD những chi phí phát sinh thêm đc xem là chi phí bi ến đ ổi. Chi phí bi ến đ ổi s ẽ tăng lên cùng với sự tăng lên của khối lượng h2 tiêu th ụ, còn chi phí c ố đ ịnh thì ko đ ổi. -Khối lượng h2 tiêu thụ tăng lên thì tổng chi phí tăng lên nh ưng tăng ch ậm h ơn m ức tăng c ủa kh ối l ượng h2 tiêu thụ và ngược lại -Chi phí bình quân trên 1 đơn vị SF sẽ ko ng ừng gi ảm xu ống khi kh ối l ượng h2 tiêu th ụ tăng lên, ng ược l ại chi phí bình quân sẽ tăng lên khi khối lượng h2 tiêu th ụ giảm xu ống -Mỗi DN với quy mô nhất định có 1 gi ới h ạn c ụ th ể, t ại đóchi phí bình quân s ẽ đ ạt m ức t ối thi ểu. V ượt qua giới hạn này chi phí bình quân sẽ tăng lên 1 cách đ ột bi ến. -Trong 1 đk nhất định, muốn mở rộng lượng h2 tiêu thụ ph ải căn c ứ vào chi phí bình quân, kh ối l ượng h2 tăng lên hợp lý khi sự tăng trưởng đó ko làm tăng chi phí bình quân. Ng ược l ại khi chí phí bình quân tăng lên thì phải xem xét lại. *Xét trong 1 giai đoạn dài khi các yếu tố phản ánh quy mô c ủa Dn ko ng ừng thay đ ổi -Khi DN đã đạt khối lượng h2 tiêu thụ ở mức t ối đa, n ếu DN mu ốn có đi ều ki ện m ở r ộng quy mô KD tr ước hết DN phải lựa chọn 1 quy mô thích hợp, sau đó dùng mô hình toán h ọc đ ể xác đ ịnh th ời đi ểm m ở r ộng 2
- KD. Cần lưu ý rằng quy mô quá sớm hay quá mu ộn đ ều làm cho chi phí bình quân c ủa DN cao h ơn chi phí bình quân hợp lý của DN có thể đạt đc. b.Sự ảnh hưởng của giá cả đến chi phí của DN TM DV Giá cả là 1 nhân tố khách quan tác động đến chi phí c ủa DN . Có 2 lo ại giá: -Giá cả các yếu tố đầu vào (giá phí): giá chi phí tăng lên làm cho t ổng chi phí tăng lên và chi phí cũng tăng lên 1 cách tương ứng và ngược lại Mức ảnh hưởng của giá phí đến tổng mức phí = T ổng m ức phí th ực t ế tính theo giá th ực t ế - t ổng m ức giá thực tế tính theo giá kỳ gốc Tổng mức chi phí tính theo giá kỳ gốc = tổng mức chi phí thực tế tính theo giá th ực t ế/ ch ỉ s ố giá bình quân Mức ảnh hưởng của giá phí đến chi phí bình quân= m ức ảnh h ưởng c ủa giá phí đ ến t ổng m ức phí/s ản lượng =Chi phí bình quân thực tế - chi phí bình quân th ực t ế/ chi phí giá bình quân -Giá bán hàng hóa Giá bán h2 ko ảnh hưởng đến tổng mức chi phí nhưng ảnh hưởng đến t ỷ suất chi phí. N ếu kh ối l ượng h2 tiêu thụ ko thay đổi, giá tăng làm mức tiêu thụ h2 tăng lên do t ỷ su ất chi phí gi ảm xu ống và ng ược l ại Một vấn đề đặt ra là khi giá chi phí đầu vào tăng lên làm cho giá thành tăng lên và t ất y ếu làm cho l ợi nhu ận định mức của DN giảm xuống. Để đảm bảo lợi nhuận dự kiến các nhà DN ph ải l ực ch ọn 1 trong 2 con đường: +Hoặc là tăng giá bán. Nếu tăng giá bán thì s ẽ b ị s ức ép c ủa th ị tr ường và li ệu tăng giá bán có đ ảm b ảo tiêu thụ đc lượng hàng đã dự định ko? +Hoặc là tăng lượng h2 tiêu thụ để giữ nguyên giá bán. Mu ốn đ ạt đc l ợi nhu ận ban đ ầu khi giá các y ếu t ố đầu vào tăng lên, biện pháp tối ưu nhất là tăng kh ối lượng h2 tiêu th ụ đ ể gi ữ nguyên giá thành. Mu ốn v ậy chúng ta phải gia tăng 1 khối lượng h2 tiêu thụ ngang v ới chi phí bình quân tăng do giá chi phí đ ầu vào Mức gia tăng giá khối lượng h2 tiêu thụ cần thiết= mức giá chi phí bình quân do tăng giá phí/(chi phí c ố đ ịnh bình quân trên 1 SF – Mức gia tăng chi phí bình quân do tăng giá phí) -Cơ cấu h2 KD của DN: mặt hàng KD của DN TM DV rất phong phú và đa d ạng v ề ch ủng lo ại. Có m ặt hàng chi phí rất cao nhưng trong KD yêu cầu hao phí lao đ ộng th ấp, ng ược l ại có m ặt hàng giá tr ị th ấp nh ưng yêu cầu hao phí lao động rất cao. Bởi vậy với quy mô KD ko đ ổi v ề c ơ c ấu m ặt hàng KD s ẽ làm thay đ ổi t ổng mức chi phí và tỷ suất chi phí của DN -Trình độ cơ sở vật chất của DN TM DV: Cơ sở vật chất kỹ thuật càng hiện đại cang giúp cho các DN rút b ớt chi phí vận chuyển, bao gói, phân loại h2, thúc đ ẩy nhanh quá trình tiêu th ụ h2. Nh ưng nh ư trên chúng ta đã biết trình độ cơ sở vật chất hiện đại thì chi phí cố đ ịnh tăng lên, th ời đi ểm hòa v ốn b ị d ịch chuy ển. B ởi v ậy đòi hỏi phải cấn nhắc, lựa chọn phương án đầu tư cho cơ sở vật chất của ho ạt đ ộng KD sao cho có l ợi nh ất. -Trình độ thành thạo nghiệp vụ, trình độ hiểu biết về hoạt đ ộng KD: cũng nh ư t ận tâm v ới đ ội ngũ lao đ ộng. Tổ chức lao động khoa học, phân công bố trí lao đ ộng phù h ợp v ới s ở thích và s ở tr ường c ủa t ừng ng ười có ảnh hưởng rất lớn đến chi phí của DN -Trình độ quản lý ktế nói chung, trình độ t ổ chức h ạch toán KD trong cac DN TM DV nói riêng là y ếu t ố r ất quan trọng để tính đúng, tính đủ các khoản chi phí phát sinh c ủa DN, đ ảm b ảo qu ản lý ch ặt ch ẽ, ch ống tham ô, lãng phí thất thoát trong KD -Phân công và hợp tác giữa thương mại với các ngành sx, công ngh ệ thu ho ạch, phân lo ại m ặt hàng nông sản, cách đóng gói, trình độ phát triển của bao bì. -Môi trường pháp lý của hoạt động KD: bao g ồm các b ộ lu ật kt ế nói chung lu ật th ương m ại nói riêng, các văn bản dưới luật, các chỉ thị nghị quyết của nhà nước TW và địa phương có liên quan đ ến KD c ủa DN; m ức độ hiệu lực của các quy định pháp lý cũng nh ư cách th ức th ực hi ện nó trong cu ộc s ống; năng l ực và ph ẩm chất của cán bộ thừa hành công vụ. -Trong đk của nền ktế mở chi phí của DN còn chịu ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố khách quan nh ư tình hình diễn biến của thị trường thế giới và khu vực, tỷ giá hối đoái, quan h ệ gi ữa n ước ta v ới các n ước có quan h ệ buôn bán với nước ta… Các nhân tố này ngày càng rõ nét trong đk th ị tr ường th ế gi ới phát tri ển theo h ướng tự do hóa, toàn cầu hóa và khu vực hóa. 2. Kết quả kinh doanh 2.1.Kn lợi nhuận -Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng thu nhập của DN và t ổng chi phí trong 1 th ời kỳ nh ất đ ịnh LN=Tổng thu nhập – Tổng chi phí 3
- 2.2.Nguồn hình thành LN a.Lợi nhuận từ kết quả hoạt động KD -Các công ty TM DV có DT do bán h2 và DV. DN sẽ có LN khi DT bán hàng l ớn h ơn tr ị giá v ốn h2 bán ra và chi phí hoạt động của nó. -Một DN muốn thành công hay tồn tại đc thì h ọ ph ải bán h2 v ới giá cao h ơn giá giá h ọ đã tra cho ng ười cung ứng h2 và dịch vụ cho họ. Giá bán h2 của DN TM DV bao g ồm 3 y ếu t ố: +Trị giá vốn h2 đã bán ra +Chí phí hoạt động của DN +Lợi nhuận thuần của DN -Tổng DT: là toàn bộ số tiền mà DN thu đc từ hoạt động bán hàng theo hóa đ ơn bao g ồm toàn b ộ s ố ti ền mặt thu đc và các khoản phải thu từ khách hàng mua chịu h2 và đc xác đ ịnh ngay t ại th ời đi ểm bán hàng. -DT thuần là khoản chênh lệch giữa tổng DT theo hóa đ ơn v ới các kho ản gi ảm tr ừ nh ư chi ết kh ấu bán hàng, giảm giá bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xu ất kh ẩu ph ải n ộp DT thuần= Tổng DT theo hóa đơn- chiểt khấu bán hàng – gi ảm giá hàng đã bán- hàng b ị tr ả l ại- thu ế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu -Hoàn trả và giảm giá hàng đã bán: hầu hết các công ty đ ều cho phép khách hàng nh ận l ại kho ản ti ền đã thanh toán khi đã trả lại h2 ko ưng ý. Khi khách hang phát hi ện ra h2 đã mua có nh ững khuy ết t ật nh ỏ, h ọ có thể chấp nhận giữ lại h2 đó nếu đc giảm giá bán xu ống. Ti ền hoàn tr ả và gi ảm giá có ảnh h ưởng đ ến doanh số đã ghi trong hóa đơn bán hàng và giảm DT mà DN nhận đc -Chiết khấu: các nhà sx và thương mại buôn bán th ường bán ch ịu h2 cho khách hàng. Th ời gian bán ch ịu có thể trong vòng từ 30-60ngày. Đây là 1 hình thức nàh cung ứng c ấp tín d ụng cho khách hàng. Nh ưng n ếu khách hàng thanh toán sớn hơn thì sẽ đc giảm giá thanh toán đc g ọi là chi ết kh ấu. -Giá vốn h2 bán ra: giá vốn h2 bán ra trong bản kê khai thu nh ập là 1 kho ản c ủa DT bán hàng trong năm. Những hàng đc đem bán ra nhưng chưa đc bán trong năm đó là s ố hàng t ồn kho vào cu ối kỳ, nh ững h2 t ồn kho này đc đưa vào bảng cân đối tài sản của DN như là 1 tài s ản có -Lợi nhuận gộp về bán hàng là khoản chênh lệch giữa DT thu ần v ới tr ị giá hàng đã bán LN gộp về bán hàng= DT bán hàng thuần- Trị giá hàng đã bán LN gộp đc sử dụng để bù đắp các chi phí hoạt động và hình thành l ợi nhu ận thu ần t ừ ho ạt đ ộng KD -LN thuần từ kết quả hoạt động KD là khoản chênh lệch gi ữa l ợi nhu ận g ộp v ề bán hàng v ới chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN của số hàng đã bán LN thuần từ kết quả hoạt động KD= lợi nhuận gộp về bán hàng- chi phí bán hàng c ủa s ố hàng đã bán- chi phí quản lý DN của số hàng đã bán b.LN từ các hoạt động khác Bao gồm LN thu đc từ hoạt động đầu tư tài chính và lợi nhuận t ừ hoạt đ ộng đầu t ư b ất thường khác Ln từ hoạt động tài chính= Thu nhập từ hoạt động tài chính- chi phí ho ạt đ ộng tài chính LN từ hoạt động bất thường= Thu nhập từ hoạt động bất thường- chi phí hoạt đ ộng bất th ường C.Tổng lợi nhuận trước thuế của DN -Là lợi nhuận mà DN đạt đc từ kết quả hoạt động KD, t ừ hoạt đ ộng tài chính và t ừ các ho ạt đ ộng b ất th ường khác. Đây cũng là thu nhập mà DN phải chịu thuế thu nhập DN Tổng LN trước thuế= LN từ kết quả hoạt động KD+ LN từ hoạt động tài chính+ Ln t ừ ho ạt đ ộng b ất th ường 2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận a.Khối lượng h2 tiêu thụ và giá bán h2 -Khối lượng h2 tiêu thụ của DN: đây là nhân t ố tích c ực và ảnh h ưởng m ạnh m ẽ đ ến DN trong t ừng th ời kì nhất định. Trong trường hợp giá cả ko thay đ ổi nếu kh ối l ượng h2 tiêu th ụ tăng lên thì l ợi nhu ận cũng tăng lên và ngược lại. Mức tăng của lợi nhuận do tăng khối lượng của h2 tiêu th ụ= m ức tăng DT bán hàng x t ỷ l ệ l ợi nhu ận thu ần kinh doanh -Giá cả h2: trong đk khối lượng h2 tiêu thụ ko thay đ ổi nếu giá cả h2 tăng lên thì DT bán hàng tăng và do đó LN đạt đc từ hoạt động bán hàng cũng tăng lên và ng ược l ại n ếu giá c ả gi ảm xu ống thì l ợi nhu ận cũng gi ảm xuống. Mức tăng lợi nhuận do tăng giá= Mức tăng giá x khối l ượng h2 tiêu th ụ x t ỷ l ệ LN thu ần KD b.Chu kỳ sống của SF 4
- LN của DN phụ thuộc rất nhiều đến chu kỳ sống của các SF mà DN đang KD. Tùy thu ộc vào t ưng giai đo ạn của chu kỳ sống của SF mà giá bán ra của SF có khác nhau và chi phí cho qu ảng cáo, ti ếp th ị, khuy ến m ại khác nhau thời gian tiêu thụ SF cũng khác nhau. Đi ều đó t ất y ếu d ẫn đ ến LN thu đc cũng khác nhau. c.Lợi thế thương mại, uy tín và danh tiếng của DN Một DN có uy tín lớn với khách hàng, bao gi ờ cũng có l ợi th ế c ạnh tranh cao h ơn, do bán đc nhi ều ti ền h ơn thậm chí có thể bán với giá cao. Thực chât đây là k ết qu ả g ặt hái đc t ừ ch ất l ượng KD c ủa DN trong quá khứ. d.Phương thức và hình thức KD của DN: các DV kèm theo kể cả DV ph ải thanh toán tuy ko t ạo ra Ln nh ưng khó làm tăng khối lượng h2 tiêu thụ và thông thường kh ối lượng h2 tiêu th ụ tăng nhanh h ơn r ất nhi ều so v ới chi phí bỏ ra do đó làm tăng LN của DN e.Chiến lược KD của DN: tùy theo mục đích theo đuổi chiến l ược KD c ủa DN trong t ừng giai đo ạn mà LN của DN thu đc trong giai đoạn đó nhi ều hay ít. N ếu m ục tiêu c ủa DN là c ạnh tranh m ở r ộng th ị tr ường thì DN phải chấp nhận, thậm chí có thể ko có lợi nhuận. Ng ược l ại khi đã chi ếm lĩnh đc th ị tr ường thì l ợi nhu ận s ẽ tăng lên nhanh chóng. f.Trình độ quản lý của DN: là đk quan trọng để giảm chi phí và tăng LN 2.4.Phân phối và sử dụng lợi nhuận trong DN TMDV Việc phân phối và sử dụng LN trong các DN TM DV ph ụ thu ộc b ởi các chính sách tài chính ti ền t ệ c ủa Nhà nước đồng thời phụ thuộc vào chiến lược KD, vào các mục tiêu tài chính của DN. Khi phân phối và sử dụng LN trong các DN ph ải đ ảm b ảo k ết h ợp ch ặt ch ẽ l ợi ích c ủa Nhà n ước, l ợi ích c ủa chủ DN và lợi ích của tập thể lao động trong DN; đảm bảo giữa lợi ích tr ước mắt và l ợi ích lâu dài. Xuất phát từ các yêu cầu trên, Ln của DN đc tạo ra trong 1 năm ho ặc trong 1 kỳ k ế toán đc chia thành 2 b ộ phận cơ bản sau; -Một bộ phận khá lớn đc dùng để thực hiện nghĩa vụ với nhà n ước thông qua vi ệc n ộp thu ế thu nh ập DN. Theo luật thuế thu nhập DN hiện hành tất cả các tổ chức, cá nhân sx KD h2 và DV có thu nh ập đ ều ph ải nộp thuế thu nhập DN, bao gồm DN nhà nước, DN tư nhân, công ty trách nhi ệm HH, công ty c ổ ph ần, h ợp tác xã các hộ KD cá thể…Thuế suất phải nộp=28%tổng LN -Bộ phận còn lại là thực lãi của DN và đc sử dụng theo chính sách tài chính c ủa DN: +Một bộ phận dùng để phân phối cho chủ sở hữu +Một bộ phận dùng để nâng cao chất lượng làm việc của người lao đ ộng trong DN nh ư đào t ạo, b ồi d ưỡng cán bộ, trích quỹ tiền thưởng, quỹ phúc lợi. +Một bộ phận còn lại rất quan trọng để lại cho DN d ưới hình th ức LN ko phân ph ối nh ằm tăng c ường tính t ự chủ về mặt tài chính của DN, mở rộng khả năng tăng LN trong t ương lai và thúc đ ẩy quá trình tăng tr ưởng của DN. a.Phân phối LN trong các công ty trách nhiệm HH -LN đạt đc trong 1 cty trách nhiệm HH bao gồm 3 yếu t ố riêng biệt: +Một bộ phận dùng để bù đắp hao phí sức lao động của các thành viên là ch ủ s ở h ữu c ủa công ty tr ực ti ếp KD +Một bộ phận dùng để bù đắp cho việc sử dụng vốn đầu tư của chủ sở hữu +Phần còn lại là LN thuần túy, là khoản thu đc do chính hoạt đ ộng KD c ủa DN -Các chủ sở hữu của các công ty trách nhiệm HH có thể chia LN theo cách mà h ọ quy ết đ ịnh. Tuy nhiên h ầu hết các thỏa thuận về phân chia LN đều theo 1 trong các ph ương án sau: +Phân phối các thành viên theo sự cống hiến của h ọ cho công ty. Ph ần còn l ại đc coi là thu nh ập ròng ho ặc lỗ ròng và đc chia theo tỷ lệ cố định. Phương pháp này th ường đc áp d ụng đ ối v ới các công ty mà ch ủ s ở của nó đầu tư vốn bằng nhau. +Trả lãi vốn đầu tư của chủ sở hữu, phần còn lại đc xem nh ư thu nh ập ròng ho ặc l ỗ ròng và đc chia cho các thành viên theo các tỷ lệ cố định. Phương án này th ường đc áp d ụng đ ối v ới các công ty mà ch ủ s ở h ữu c ủa nó đầu tư vốn cho công ty khác nhau, nhưng tham gia vào hoạt đ ộng KD đ ều nhau +Phân phối các thành viên theo sự cống hi ến c ủa h ọ trong KD và qu ản lý cty, tr ả lãi su ất ti ền v ốn. Ph ần còn lại đc xem là lợi nhuận thuần túy đc phân phối theo tỷ l ệ c ố đ ịnh. b.Phân phối thu nhập trong các công ty cổ phần: Khác với cty trách nhiệm HH, các cổ đông ko tr ực ti ếp KD mà h ọ đ ầu t ư v ốn cho cty ch ủ y ếu là đ ể thu LN. Bởi vậy việc phân phối LN cho chủ sở hữu trong cty c ổ ph ần khác căn b ản v ới vi ệc phân ph ối trong cty trách 5
- nhiệm HH. Ở đây LN chủ yếu đc thực hiện dưới hình thức l ợi t ức c ổ ph ẩn (c ổ t ức). Vi ệc tr ả c ổ t ức đc th ực hiện bằng 2 hình thức cơ bản sau: *Trả lợi tức cổ phần bằng tiền mặt: Hy vọng nhận lợi tức cổ phần bằng ti ền m ặt là nguyên nhân c ơ b ản d ẫn đến việc đầu tư vốn của các cổ đông cho cty. Việc tăng hay giảm 1 t ỷ l ệ c ổ t ức đã có th ường xuyên d ẫn đ ến việc tăng hay giảm tức thời giá thị trường cổ phiếu c ủa công ty. Các c ổ đông đ ều r ất quan tâm đ ến tri ển vọng lợi tức cổ phần trong tương lai và ủng hộ mạnh mẽ vi ệc trả l ại t ức c ổ ph ần b ằng ti ền m ặt 1 cách r ộng rãi. Ngược lại giám đốc DN thường quan tâm hàng đầu đến sự tăng tr ưởng lâu dài và s ức m ạnh tài chính c ủa cty, bởi vậy họ mong muốn trả cổ tức bằng tiền đc hạn chế ở mức t ối thiểu nh ằm duy trì ti ền mặt đ ể m ở rộng KD, tăng vị thế cạnh tranh trong thương tr ường. Rất nhi ều cty phát ti ển đã tái đ ầu t ư vào KD h ầu h ết thu nhập của họ và chỉ 1 phần rất nhỏ tiền mặt cho lợi tức cổ phần. -Các nhân tố ảnh hưởng đến trả lợi tức cổ phần bằng tiền mặt: +LN đạt đc và phần giữ lại để trả lợi tức cổ phần. Do đó l ợi tức c ổ ph ần th ể hi ện s ự phân chia LN cho c ổ đông, do đó số lợi tức tối đa theo lý thuyết ko thể v ượt quá đc s ố LN mà cty có đ ể tr ả l ợi t ức c ổ ph ần trong 1 thời kỳ nhất định. +Tình trạng tiền mặt àm cty có. Trên thực tế việc cty đạt đc LN cao ko có nghĩa là cty có 1 l ượng d ự tr ữ ti ền mặt lớn. Khoản lợi nhuận đạt đc có thể đã đầu tư vào nhà máy và thiết b ị m ới, có th ể đã dùng nó đ ể tr ả các khoản nợ đến hạn, hoặc đầu tư vào lượng h2 dự trữ… L ợi tức c ổ phần b ằng ti ền m ặt ch ỉ có trong ph ạm vi tiền mặt mà DN có. +Sự quyết định của hội đồng giám đốc cty. Phương án phân ph ối LN c ủa các công ty c ổ ph ần ph ải thông qua đại hội cổ đông, nhưng cấp quyết đ ịnh có tr ả l ợi t ức b ằng ti ền m ặt hay ko l ại do ban giám đ ốc cty quy ết định, có như vậy mới đảm bảo tính chủ động về mặt tài chính của cty. *Trả lợi tức bằng trái phiếu -Lợi tức cổ phần đc trả bằng trái phiếulà việc chia thêm c ổ ph ần tăng thêm cho các c ổ đông c ủa cty theo t ỷ lệ cổ phần hiện tại mà họ nắm giữ. Cổ tức phải trả là cổ phiếu tăng thêm chứ ko phải là ti ền mặt. -Lợi tức cổ phần bằng tiền mặt sẽ làm giảm tài sản có của cty. Nh ưng l ợi t ức c ổ ph ần b ằng c ổ phi ếu thì ch ỉ làm thay đổi cơ cấu tài sản và cơ cấu vốn của cty. Tác đ ộng duy nh ất c ủa tr ả c ổ t ức b ằng c ổ phi ếu là vi ệc chuyển 1 phần LN dùng để trả cổ tức thành vốn cổ ph ần và v ốn góp t ừ c ổ t ức tr ả b ằng c ổ phi ếu. M ột c ổ đông nhận cổ tức bằng cổ phiếu sẽ sở hữu 1 cổ phần lớn h ơn, song toàn b ộ quy ền s ở h ữu cty thì ko thay đổi 3.Hiệu quả KD của ĐNTMV 3.1.Khái niệm hiệu quả -Hiệu quả là 1 tương quan so sánh giữa kết quả đ ạt đc theo m ục tiêu đã đc xác đ ịnh v ới chi phí b ỏ ra đ ể đ ạt đc kết quả đó -Hiệu quả của DN bao gồm 2 bộ phận: hiệu quả xh và hiệu quả kt ế +Hiệu quả xã hội: là đại lượng phản ánh mức độ thực hiện các m ục tiêu XH c ủa Dn ho ặc m ức đ ộ ảnh hưởng của các kết quả đạt đc của DN đến xã hội và môi trường. Hiệu quả Xh của DN TM DV thường biểu hiện qua mức đ ộ th ỏa mãn nhu c ầu v ật ch ất và tinh th ần c ủa XH, giải quyết việc làm, cải thiện đk lao động và bảo vệ môi sinh… +Hiệu quả ktế: Là kết quả chỉ xét trên phương diện kt ế của hoạt đ ộng KD. Nó mô t ả m ối t ương quan gi ữa lợi ích ktế mà DN đạt đc với chi phí đã bỏ ra để đạt đc lợi ích đó. -Hiệu quả ktế và hiệu quả xh có mối quan hệ hữu cơ với nhau, là hai m ặt c ủa 1 v ấn đ ề. B ởi v ậy khi ti ến hành các hoạt động sx, kd cũng như khi đánh giá hiệu qu ả các ho ạt đ ộng này c ần xem xét c ả hai m ặt này 1 cách đồng bộ. Hiệu quả ktế ko đơn thuần là chỉ là các thành quả kt ế, vì trong k ết qu ả và chi phí kt ế có các yếu tố nhằm đạt hiệu quả xh. Tương tự hiệu quả xh tồn tại phụ thuộc vào kết qu ả và chi phí n ảy sinh trong hoạt động ktế. Không thể có hiệu quả ktế mà ko có hi ệu quả xh, ng ược l ại hi ệu qu ả kt ế là c ơ s ở, là n ền tảng của hiệu quả xh. 3.2.Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả ktế của DN TM DV Hiệu quả ktế của DN tmdv đc đánh giá qua 1 hệ thống chỉ tiêu nhất đ ịnh. Nh ững ch ỉ tiêu này b ị l ệ thu ộc b ởi các mục tiêu hoạt động của DN tong từng thời kỳ 1. 6
- Trong quá trình hoạt động của mình, các nhà quản tr ị DN th ường đ ặt ra nhi ều m ục tiêu ho ạt đ ộng c ủa DN, đó là các tiêu đích hoặc là các kết quả cụ thể mà DN phải phấn đ ấu đ ạt đc. Các m ục tiêu này th ường ấn định theo các lĩnh vực cụ thể sau: -Mức lợi nhuận -Năng suất, chi phí -Vị thế cạnh tranh, tăng thị phần -Nâng cao chất lượng phục vụ -Duy trì sự tồn tại của DN -Đạt sự ổn định nội bộ…. Tại 1 thời điểm nhất định DN có thể có nhiều mục tiêu khác nhau. Các m ục tiêu này thay đ ổi theo th ời gian và mỗi khi thay đổi mục tiêu thì thay đổi luôn cách nhìn nhận và quan đi ểm đánh giá hi ệu qu ả. Song về mặt ktế, các mục tiêu trên đều quy t ụ về 1 đích, m ột m ục tiêu c ơ b ản, đó là m ức tăng l ợi nhu ận đ ể đảm bảo tính ổn định và phát triển DN. Mục tiêu tăng th ị ph ần, chi ếm lĩnh th ị tr ường cũng nh ằm m ục đích tăng DT, tăng LN Là những đơn vị KD, DN nào cũng mong mu ốn đ ạt LN t ối đa. Song LN t ối đa luôn g ắn v ới r ủi ro t ối đa, v ới mạo hiểm trong KD. Muốn KD có LN phải bi ết m ạo hi ểm, nh ưng m ạo hi ểm ko có nghĩa là li ều lĩnh, m ạo hiểm phải đi đôi với an toàn KD. Bởi vậy ko phải LN t ối đa mà là LN h ợp lý, LN trong th ế ổn đ ịnh c ủa DN m ới là tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả ktế của DN thương mại Ln chỉ là 1 phần của giá trị mới mà DN TM DV t ạo ra trong KD: giá tr ị gia tăng. Qua ho ạt đ ộng c ủa DN, b ộ phận này dùng để trả lương cho người lao động, nộp thu ế, trả lãi vay… 3.3. hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ktế của DN a.Yêu cầu của hệ thống chỉ tiêu -Đảm bảo tính chính xác và tính khoa học: h ệ th ống ch ỉ tiêu ph ải đ ảm b ảo l ượng hóa đc k ết qu ả, đ ảm b ảo kết hợp phân tích định lượng với phân tích định tính -Hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả phải đ ảm bảo tính chính xác và tính th ực ti ễn: h ệ th ống ch ỉ tiêu và phương pháp tính toán nó phải dựa trên c ơ s ở s ố liệu thông tin th ực t ế, đ ơn gi ản và d ễ hi ểu -Đảm bảo tính toàn diện và hệ thống -Hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả phải đ ảm bảo so sánh và kế ho ạch hóa b.Hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả ktế của DN -Các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp +Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực của DN: ph ản ánh trình đ ộ s ử d ụng các ngu ồn l ực c ủa DN trong hoạt động KD, có nghĩa là trong 1 th ời kỳ nhất đ ịnh DN thu đc bao nhiêu đ ồng DT bán hàng trên 1 đồng chi phí bỏ ra. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ trình độ sử dụng ngu ồn l ực c ủa DN càng cao. +Chỉ tiêu tỷ suất LN: phản ánh trong 1 th ời kỳ nh ất đ ịnh DN thu đc bao nhiêu đ ồng LN trên 1 đ ồng DT bán hàng thuần. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả kt ế của DN càng cao +Chỉ tiêu Ln trên tổng chi phí: phản ánh mức Ln DN đạt đc trên 1 đ ồng chi phí b ỏ ra -Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả bộ phận +Hiệu quả sử dụng lao động: đc đo lường đánh giá b ằng ch ỉ tiêu năng su ất lao đ ộng. Ch ỉ tiêu này ph ản ánh năng lực sx KD của 1 lao động, nó đc bi ểu hiện bằng DT bình quân c ủa 1 lao đ ộng đ ạt đc trong kỳ. còn đc đo lường và đánh giá bằng chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí tiền l ương. +Hiệu quả sử dụng vốn: Vốn KD của dn là số tiền ứng trước về các tài sản cần thi ết nh ằm th ực hi ện các nhiệm vụ cơ bản của KD trong kỳ bao gồm tiền ứng cho tài s ản l ưu đ ộng và tài s ản c ố đ ịnh. Ch ỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn cố định trong kỳ tạo ra đc bao nhiêu đ ồng Ln. 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CHƯƠNG 7: QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG ĐỒNG BỘ (Total Quality Management – TQM) (Phần 6)
9 p | 277 | 119
-
Giáo trình Tài chính trong doanh nghiệp xây dựng: Chương 6 - Th.S Nguyễn Thị Thu Thủy
15 p | 202 | 52
-
Bài giảng Kỹ năng bán hàng: Chương 6+7 - ĐH Kinh tế Quốc dân
13 p | 85 | 30
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 6 - ĐH Kinh tế Quốc dân
19 p | 161 | 25
-
Bài giảng Marketing căn bản: Chương 6 - ĐH Kinh tế Quốc dân
9 p | 37 | 9
-
Chương 6: hoạch định phát triển
11 p | 102 | 8
-
Bài giảng Thống kê kinh doanh - Chương 6: Thống kê giá thành và hiệu quả sản xuất kinh doanh
11 p | 34 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn