intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 7: CÁC NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NGUYÊN TỬ

Chia sẻ: Nguyen Dinh Thi | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:14

172
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tập hợp các thiết bị và cơ cấu phục vụ cho việc thực hiện các chu trình nhiệt động để chuyển hoá năng lượng nhiệt thành cơ và sau đó thành năng lượng điện được gọi là các nhà máy nhiệt điện. Nhà máy điện đồng phát là nhà máy điện kết hợp sản suất năng lượng điện và năng lượng nhiệt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 7: CÁC NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NGUYÊN TỬ

  1. Chương 7 CÁC NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NGUYÊN TỬ
  2. Nhà máy nhiệt điện là gì? Nhà máy nhiệt điện:  Tập hợp các thiết bị và cơ cấu phục vụ cho việc thực hiện các chu trình nhiệt động để chuyển hoá năng lượng nhiệt thành cơ và sau đó thành năng lượng điện được gọi là các nhà máy nhiệt điện. Nhà máy nhiệt điện Nhiệt năng Cơ năng Điện năng Nhà máy điện đồng phát là nhà máy điện kết hợp  sản suất năng lượng điện và năng lượng nhiệt.
  3. Tập hợp nhà máy nhiệt điện Hệ thống cung cấp nhiên liệu 1, lò hơi 2, tuabin hơi 3, máy phát điện 4, hệ thống sân phân phối 5, hệ thống nước tuần hoàn 6, hệ thống thu gom tro xỉ 7 và hệ thống thải xỉ 8, hồ chứa nước 11, hệ thống quạt khói 9 và ống khói 10
  4. 7.1 TIÊU THỤ VÀ SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG, NHIỆT NĂNG Đặc điểm của tiêu thu và sản xuất điện  năng, nhiệt năng Điện năng và một phần nhiệt năng cần thiết phải  có sự đồng bộ hoá trong sản xuất và tiêu thụ. Trong những khoảng thời gian khác nhau (một  ngày, một tuần, một tháng hay một năm) nhu cầu về điện hay nhiệt lại thay đổi Nhu cầu tiêu thụ điện và nhiệt được thiết lập  bằng đồ thị tương quan theo thời
  5. Biểu đồ phụ tải N,MW QT 40 1 1 30 Nmax.ngày 20 Nt.b.ngày 2 2 10 0 I II III IV v VI VII VIII IX X XI XII 0 4 8 12 16 20 24 Biểu đồ phụ tải điện Biểu đồ phụ tải nhiệt ngày năm
  6. Chỉ tiêu đánh giá chế độ nhu cầu phụ tải Hệ số sử dụng phụ tải đỉnh gM là tỷ số giữa phụ tải  trung bình ngày Ntb và giá trị lớn nhất của nó Nmax gM=Ntb/Nmax Số giờ sử dụng phụ tải đỉnh TM là tỷ số giữa sản  lượng điện ở thời gian đang xét và phụ tải lớn nhất trong thời gian xét: TM=Nt/Nmax 24 N t = ∫ Ndt Nt sản lượng điện trong ngày o
  7. Chỉ tiêu đánh giá chế độ nhu cầu phụ tải Hệ số không đồng đều phụ tải ngày và đêm  fmin là tỷ số giữa phụ tải lớn nhất và phụ tải nhỏ nhất trong ngày: fmin=Nmin/Nmax Hệ số dự phòng là tỷ số giữa công suất đặt  và công suất max ρ =Nđặt/Nmax
  8. 7.2 PHÂN LOẠI CÁC DẠNG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN Theo dạng năng lượng tạo thành  Nhà máy điện ngưng hơi thuần tuý  Nhà máy điện đồng phát  Theo dạng thiết bị làm quay máy phát  Nhà máy điện tuabin hơi  Nhà máy điện tuabin khí  Theo dạng năng lượng sơ cấp  Nhà máy điện dùng nhiên liệu hoá thạch (Than,  dầu, khí) Nhà máy điện sử dụng nhiên liệu hạt nhân 
  9. 7.3 CHỈ TIÊU KINH TẾ NHIỆT CỦA CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN TUABIN HƠI Trong nhà máy điện bất kỳ đều suất hiện tổn thất:  Tuabin, lò hơi, hệ thống điện tự dùng… Đối với nhà máy điện ngưng hơi thuần tuý, cân bằng  năng lượng tiêu thụ, sản lượng điện và tổn thất: QNM = Ne + Qngung + Qcơ + QMF+ Qđ.ô+Qlohoi QNM - Nhiệt năng của nhiên liệu cấp vào thiết bị; Ne - sản lượng điện tại thanh cái công suất máy phát; Qngung - tổn thất nhiệt do nước làm mát bình ngưng; Qcơ - tổn thất cơ học trong các ổ bi và các cơ cấu của tuabin; QMF - tổn thất điện năng trong máy phát; Qđ.ô - tổn thất nhiệt trong hệ thống đường ống của nhà máy; Qlohoi - tổn thất nhiệt trong buồng đốt Khi xác định các đại lượng này theo một đơn vị sản  lượng điện (1kWh), sự cân bằng thể hiện ở dạng sau: qNM = 1 + qngung + qcơ + qMF+ qđ.ô+qlohoi
  10. Hiệu suất của nhà máy điện ∑ qtonthat Ne 1 η NM = = = 1− Q NM q NM q NM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2