1
Chương 7
SINH LÝ CHNG CHU CA THC VT
VI CÁC ĐIU KIN BT LI
7.1. Khái nim chung v tính chng chu (Stress).
7.1.1. Khái nim Stress.
Khái nim Stress được dùng để ch nhng yếu t bên ngoài gây
nh hưởng bt li cho thc vt và nhng phn ng ca cơ th thc vt đối
vi các tác nhân gây stress. Đó là tính chng chu ca thc vt đối vi điu
kin bt li ca môi trường.
Dưới các điu kin t nhiên và nhân to thc vt không ngng chu
các stress. Các tác nhân gây nên stress cho thc vt là khô, hn, lnh,
nóng, mn, s ô nhim không khí ... Các tác nhân gây stress s to nên
nhng kh năng thích ng đặc trưng ca thc vt. Sinh lý stress nghiên
cu mi quan h khăng khít đó gia cơ th vi môi trường, đồng thi đưa
ra nhng bin pháp nhm giúp cho cây trng nâng cao kh năng chng các
stress ca môi trường.
7.1.2. Tính cht ca các tác nhân gây Stress.
Stress có th làm gim mnh s tăng trưởng và phát trin ca cây
trng, qua đó làm gim năng sut cây trng. Do đó tìm hiu cơ chế gây hi
ca các tác nhân gây stress cũng như nhng phn ng thích nghi ca cây
trng có vai trò quan trng trong trng trt.
Mt s tác nhân gây stress có th tác động riêng r nhưng cũng có
nhiu stress có th phi hp vi nhau tác động lên cơ th thc vt. Ví d
stress thiếu nước thường liên kết vi stress nhim mn vùng r và stress
nhit độ cao lá.
Mt s yếu t môi trường t tác nhân bình thường chuyn sang tác
nhân stress ch trong vài phút (ví d nhit độ) có nhng yếu t môi trường
phi mt nhiu ngày hay nhiu tháng mi tr nên tác nhân stress (nước
trong đất, cht khoáng ...).
Tác nhân gây stress cho loài thc vt này có th không gây cho
loài thc vt khác.
7.1.3. Phn ng ca thc vt vi Stress.
Phn ng ca cơ th thc vt vi các tác nhân gây stress có th
phn ng đặc thù hay không đặc thù. Phn ng đặc thù là nhng phn ng
2
ngược vi nhng biến đổi theo qui lut t nhiên bình thường. Ví d khi
nhit độ cao, qui lut t nhiên bình thường là độ nht ca tế bào gim
nhưng đây cơ th phn ng đặc thù ngược qui lut trên là độ nht không
b gim dưới tác động ca nhit độ cao - phn ng này dn đến thích nghi.
Phn ng không đặc thù là nhng phn ng tuân theo qui lut bình thường
ca t nhiên như khi gp nhit độ cao thì độ nht gim.
Tính chng chu stress ca thc vt như là quá trình hình thành các
đặc đim thích nghi đó là nhng phn ng t v mang tính đặc thù. Phn
ng tr li ca cây vi các điu kin bt li có th rt khác nhau tùy thuc
vào đặc tính và cường độ ca các nhân t gây ra stress.
Đặc đim ca phn ng tr li ca thc vt trước hết ph thuc vào
cường độ ca tác nhân gây phn ng. cường độ các nhân t còn thp
chưa ti ngưỡng gây stress thì cây tr li bình thường. Khi tác nhân có
cường độ mnh đến ngng gây stress cơ th mi xut hin phn ng t v,
lúc đó cơ th xuát hin nhng đặc tính mi mà trước đó chưa có, đó là
nhng đặc đim chng chu stress.
Kh năng thích nghi vi điu kin bt li là tin năng ca toàn b
cơ th thc vt. Nhưng thường s chng chu ch xut hin tng lúc theo
s xut hin tng yếu t nht định phát huy ưu thế ca nó lên cơ th, lúc
đó cơ th phát sinh ra kh năng chng chu yếu t do tim năng chng chu
có sn trong cơ th, khi gp yếu t nào s gây phn ng t v thích ng
ca cơ th vi yếu t đó.
Có hai hình thc chng chu: chng chu riêng bit tng yếu t gây
stress và chng chu liên kết vi nhiu yếu t gây stress đồng thi.
Theo mt s nhà khoa hc (Maximop. D. N. Alekxandrov.V.Ia,...)
phn ng t v ca cây trước các stress ca môi trường th hin chung
nht là nhng biến đổi tính cht ca nguyên sinh cht ca tế bào.
- Gim mc độ phân tán ca Nguyên sinh cht.
- Tăng tính thm ca Nguyên sinh cht.
- Biến tính protein ca Nguyên sinh cht.
- Hoá coaxecva Nguyên sinh cht.
Khi gp các stress ca môi trường phn ng đặc trưng để t v ca
thc vt là nhng phn ng theo chiu hướng ngược li nhng phn ng
bình thường không đặc trưng. Ví d khi gp nhit độ cao chiu hướng
phn ng bình thường ca cây không có kh năng chu nóng là độ nht
gim. Nhưng vi cây chu nóng khi gp nhit độ cao độ nht li tăng lên
để chu được nhit độ cao.
3
Trong quá trình phn ng t v vi các stress ca môi trường nhiu
khi cơ th to ra nhng đặc tính thích nghi ca cây vi yếu t bt li và
chuyn yếu t bt li thành điu kin sng bình thường ca cây, yếu t cn
thiết cho cây sinh trưởng phát trin. Ví d mt s cây do sng trong môi
trường mn đã hình thành đặc tính thích nghi vi môi trường mn đó, dn
dn đất mn là điu kin sng thích hp cho loi cây này, cây phát trin tt
trong môi trường mn so vi môi trường bình thường. Như vy t kh
năng chng chu đã chuyn thành đặc tính thích nghi.
7.2. Sinh lý chng chu ca thc vt.
Thc vt là sinh vt biến nhit nên nhit độ môi trường có nh
hưởng ln đến hot động sng ca cây. Biên độ nhit sinh lý ca cây trong
khong 1-45oC. Tuy nhiên nhiu nhóm cây có th sng được nhit độ
cao hơn (cây chu nóng) hay nhit độ thp hơn (cây chu lnh).
7.2.1. Tính chu nóng.
Khi gp nhit độ cao s gây s đông kết protein dn đến s tn hi
Nguyên sinh cht. đa s cây không chu được nhit độ trên 50oC kéo dài.
Trước hết nhit độ cao phá hu các cu trúc ca các bào quan ca
tế bào và ca các cơ quan ca cây. Ty th, lc lp đều b tn thương nng
nh hưởng đến chc năng hô hp và quang hp. Lá b cháy sém gim kh
năng quang hp và THN.
Khi gp nhit độ cao c quang hp ln hô hp đều b nh hưởng.
Khi nhit độ tăng mnh cường độ quang hp gim nhanh hơn tc độ
hp. Trên ngưỡng nhit sinh lý quang hp không thđủ lượng cơ cht
cho hô hp, do vy d tr gluxit s gim. Do vy s mt cân bng gia hô
hp và quang hp là mt trong nhng nguyên nhân ch yếu gây hi cho
cây ca nhit độ cao.
S tăng cao hô hp so vi quang hp nhit độ cao xy ra rõ rt
cây C3 so vi cây C4 hay CAM. Do cây C3 hô hp ti và quang hô hp
đều tăng cùng s tăng nhit độ.
Nhit độ cao làm gim tính bn vng ca màng và protein. Khi
nhit độ cao tính lng quá cao làm thay đổi cu trúc ca màng làm cho
màng mt các chc năng sinh lý, để ngoi thm các ion ra ngoi bào.
Nhit độ cao kích thích quá trình phân hu các cht, đặc bit là
protein. Khi protein b phân hu mnh sn phm tích t nhiu trong tế bào
là NH3 gây độc cho tế bào. Nhit độ cao cũng làm gim lượng axit hu cơ
và nhiu hp cht hu cơ quan trng khác do b phân hu.
Đặc bit là nhit độ cao làm cho hô hp mnh nhưng s tích lu
năng lượng vào ATP qua quá trình photphoryl hoá b hn chế nên phn ln
4
nhit thi ra trong hô hp dng nhit làm tăng nhit ni bào làm cho tế
bào b tn thương và có th b chết.
7.2.1.3. Đặc tính chu stress nhit độ cao ca cây.
Thc vt có kh năng chu nhit độ cao nht định. Gii hn nhit
độ cho hot động sng bình thường ca thc vt là vùng nhit độ sinh lý.
Nhng cây có kh năng thích nghi vi ngưỡng nhit độ cao hơn là nhng
cây chu nhit độ cao.
Có nhiu kiu phn ng t v đặc trưng để thích ng vi điu kin
nhit độ cao. Mi nhóm cây có hình thc thích nghi đặc trưng vi nhit độ
cao.
Đối vi cây hn sinh chu nóng thì hình thc ph biến là tăng
cường quá trình THN kèm theo tăng hút nước để điu hoà ni nhit ca cơ
th. Vi cây mng nước có độ nht Nguyên sinh cht rt cao nên kh năng
chu nóng cao. Nhiu nhóm cây chu nóng nh thay đổi đặc tính v cu
trúc Nguyên sinh cht, thành phn Nguyên sinh cht. Các nhóm cây có
hàm lượng các phc hp nucleoprotein, lipoprotein cao và bn vng giúp
cho cây chu được nhit độ cao. Đặc bit nhóm cây này kh năng tng
hp loi protein sc nhit (HSPs-heat shock proteins) mnh, hàm lượng
HSPs rt cao nên kh năng chu nhit rt cao do các loi protein này có th
chu được nhit độ cao.
7.2.1.4. Các bin pháp nâng cao tính chu nóng ca cây.
Do tác hi ca nhit độ cao làm gim sc sng ca cây t đó làm
gim năng sut, cho nên vic nâng cao kh năng chu nóng cho cây giúp
cây khc phc được nhng stress nhit độ cao là bin pháp quan trng góp
phn nâng cao năng sut cây trng ngay c trong điu kin nhit độ cao.
nhiu bin pháp nâng cao tính chu nóng ca cây. Trước hết
chn ging có kh năng chu nhit độ cao là bin pháp hu hiu. Qua ngân
hàng ging chúng ta có th chn lc, lai to ... để to ra ging cây thích
ng điu kin nhit độ cao ca tng vùng sinh thái, góp phn xây dng cơ
cu cây trng hp lý cho tng địa phương, tng vùng sinh thái.
Vic rèn luyn cây thích ng dn vi điu kin nhit độ cao bng
cách ngâm ht ging trước khi gieo vào nước lnh sau đó chuyn sang
nước nóng ... nhiu ln là bin pháp có hiu qu cao. Nh gây stress nhit
độ cao nhân to nên phôi đã thích nghi dn vi điu kin nhit độ cao.
Trong phôi đã có nhng biến đổi thích hp để chu được điu kin nhit độ
cao nên khi cây mc lên nếu gp điu kin nhit độ cao nó đã thích nghi
nên ít b nh hưởng bt li.
5
Ngoài ra vic phi hp các bin pháp k thut như bón phân hp
lý, tưới nước hp lý, chăm sóc hp lý ... cùng góp phn giúp cây trng
chu đựng được điu kin nhit độ cao để duy trì quá trình sinh trưởng
phát trin ca cây.
7.2.2. Tính chu lnh ca cây.
7.2.2.1. Tác hi ca nhit độ thp.
Nhit độ thp làm cho lá cây b héo mc du môi trường vn đủ
nước do nhit độ thp c chế s hút nước ca h r và s vn chuyn nước
ca h mch. Đồng thi nhit độ thp cũng gây c chế quang hp ca lá,
làm gim hô hp, c chế các quá trình tng hp nht là tng hp protein
do các enzim hot động yếu. nhit thp màng Nguyên sinh cht b tn
hi làm tăng tính ngoi thm nên tht thoát cht dinh dưỡng ca tế bào.
Nhit độ thp nh hưởng đến cu trúc và chc năng b r. S hút
nước và cht khoáng b gim mnh làm cho cây thiếu nước và cht dinh
dưỡng.
Nhit độ thp làm tn hi đến màng tế bào, màng các bào quan như
lc lp, ty th t đó nh hưởng sâu sc đến các quá trình sinh lý ca cây
như quang hp, hô hp. các cây không chu lnh các lipid ca màng có
t l chui axit béo bão hoà cao hơn cây chu lnh, do đó gp lnh màng
có khuynh hướng đổi thành trng thái bán tinh th. Khi tính lng ca màng
kém, các protein ca màng không hot động bình thường dn đến hu qu
xu cho s vn chuyn các cht, s biến đổi năng lượng và hot động
enzim.
7.2.2.2. Đặc tính thích nghi ca cây vi nhit độ thp.
Nhng cây chu nhit độ thp có độ nht gim, trao di cht mnh,
các quá trình tng hp nht là tng hp protein xy ra mnh hơn cây
không chu nhit độ thp.
Đa s cây trng Vit Nam là cây ưa nóng, ch có mt s cây có
ngun gc ôn đới mi có kh năng chu rét như su hào, bp ci, khoai tây
... Cùng mt s cây nhưng sng các vùng địa lý khác nhau có kh năng
chu nhit độ thp khác nhau. Các cơ quan trong cùng mt cây cũng có
kh năng chu nhit độ cao khác nhau.
7.2.2.3. Các bin pháp nâng cao tính chu nhit độ thp.
Bên cnh nhit độ cao gây tác hi cho cây trng, nhit độ thp
cũng làm gim sinh trưởng phát trin ca cây t đó làm gim năng sut
cây trng. Do vy vic nâng cao kh năng chu nhit độ thp cũng góp
phn tăng năng sut cây trng, nht là khi gp điu kin nhit độ. Có th
nâng cao kh năng chng chu nhit độ thp bng nhiu bin pháp: