intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG I - VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG ẮC QUY

Chia sẻ: Van Kim Son | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:18

849
lượt xem
134
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1.2. Các yêu cầu chung về vận hành ắc quy : Điêù 2 : Viêc̣ vâṇ haǹ h, kiêm̉ tra ăć quy và viêc̣ thay đôỉ chế độ lam̀ viêc̣ phoń g, nạp ắc quy đều phải tiến hành theo đúng quy triǹ h vâṇ hành. Điêù 3 : Viêc̣ trông nom vâṇ haǹ h ăć quy do nhân viên vâṇ haǹ h trong ca đam̉ nhiêṃ . Cać nhân viên vâṇ haǹ h ăć quy phaỉ đươc̣ hoc̣ tâp̣ ky ̃ lươñ g quy triǹ h vâṇ hành ắc quy trước khi làm việc....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG I - VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG ẮC QUY

  1. QUY TRÌNH VẬN HÀNH, SỬA CHỮA & BẢO DƯỠNG ĐL3-P4/ HỆ THỐNG TỰ DÙNG-ẮC QUY & TỦ NẠP 3CBC- QT TBA 110kV 4 ĐẠI LỘC TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐẠI LỘC Sửa đổi ____/____/____ Ban hành 01- 28/07/2006 Trang 1/16 1. Quy định chung: 1.1.Mục đích, phạm vi và đối tượng điều chỉnh - Mục đích: Quy trình này quy định việc vận hành, bảo dưỡng và các vấn đ ề liên quan khác của hệ thống tự dùng, ắc quy & tủ nạp ắc quy loại 3CBC-4 trạm 110kV Đại Lộc. - Phạm vi điều chỉnh: Quy trình này được sử dụng cho trạm 110kV Đại Lộc. - Đối tượng điều chỉnh: Những cán bộ, nhân viên cần ph ải hi ểu k ỹ, nắm vững và thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này: + Nhân viên vận hành và cán bộ kỹ thuật trạm 110kV Đại Lộc. + Cán bộ, nhân viên các cấp có liên quan đến công tác Đi ều đ ộ, quản lý thiết bị, quản lý vận hành, quản lý kỹ thuật trạm 110kV Đại Lộc. + Cán bộ, nhân viên liên quan đến công tác bảo dưỡng, thí nghi ệm trạm 110kV Đại Lộc. 1.2.Quy trình này do Xí Nghiệp Điện cao thế miền Trung soạn thảo, phòng Kỹ thuật Công ty Điện lực 3 soát xét và Phó Giám đ ốc K ỹ thu ật - Công ty Đi ện l ực 3 phê duyệt ban hành. 1.3.Việc soạn thảo, soát xét, sửa đổi, phê duyệt, ban hành, thu hồi, h ủy bỏ văn bản này phải tuân thủ theo Thủ tục kiểm soát tài liệu văn bản ĐL3-ISO/T.01 1.4. Trách nhiệm: - Giám đốc Xí nghiệp Điện cao thế miền Trung : Đảm bảo Quy trình này luôn được tuân thủ. - Cán bộ công nhân viên liên quan: Nghiêm chỉnh thực hiện Quy định trong Quy trình này. 2. Định nghĩa, từ viết tắt và tài liệu viện dẫn 2.1. Định nghĩa: 2.2. Từ viết tắt : 2.3. Tài liệu viện dẫn: - Thủ tục kiểm soát tài liệu văn bản ĐL3-ISO/T.01 - Luật Điện lực số 28/2004/QH11 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Quy phạm kỹ thuật vận hành nhà máy điện và l ưới đi ện ban hành kèm theo Quyết định số 199 NL/KHKT ngày 17/4/1990 của Bộ Năng lượng (nay là B ộ Công nghiệp). - Quy trình Điều độ hệ thống điện Quốc gia ban hành kèm theo Quy ết định số 56/2001/QĐ-BCN ngày 26/11/2001 của Bộ Công nghiệp. - Tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
  2. QUY TRÌNH VẬN HÀNH, SỬA CHỮA & BẢO DƯỠNG ĐL3-P4/ HỆ THỐNG TỰ DÙNG-ẮC QUY & TỦ NẠP 3CBC- QT TBA 110kV 4 ĐẠI LỘC TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐẠI LỘC Sửa đổi ____/____/____ Ban hành 01- 28/07/2006 Trang 2/16 3. Nội dung : CHƯƠNG I VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG ẮC QUY 1.1. Các thông số kỹ thuật của ắc quy : Điêu 1 : Thông số kỹ thuật của ắc quy. ̀ ̃ ̉ ́ : Tia Sáng - Hải Phòng . - Hang san xuât - Mã hiêu ăc quy ̣́ : PHONENIC TS:21200. - Loại acquy : axit-chì. - Điện áp định mức của 1 bình : 2V - Điện áp thấp nhất : 1,8 V - Điện áp nạp ở 200C : + Bình thường : 2,18 - 2,2V. + Tăng cao : 2,4 – 2,5V. - Công suất Ampe/giờ sử dụng trong 5 giờ với mức 1,8V/bình, 20 0C: 100 Ah - Dòng nạp tối đa cho phép : 30A. 1.2. Các yêu cầu chung về vận hành ắc quy : Điêu 2 : Viêc vân hanh, kiêm tra ăc quy và viêc thay đôi chế độ lam viêc phong, ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̣́ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̀ nap ăc quy đêu phai tiên hanh theo đung quy trinh vân hanh. ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̉ Điêu 3 : Viêc trông nom vân hanh ăc quy do nhân viên vân hanh trong ca đam nhiêm. Cac nhân viên vân hanh ăc quy phai được hoc tâp kỹ l ưỡng quy trinh vân ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̉ ̣̣ ̀ ̣ hanh ăc quy trước khi lam viêc. ̀ ́ ̀ ̣ Điêu 4 : Nhiêm vụ cua nhân viên vân hanh ăc quy là kiêm tra cac thông số ky ̃ ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ́ ̉ ́ thuât vân hanh cua ăc quy, kiêm tra tinh trang lam viêc đông thời tiên hanh sửa ̣ ̣ ̀ ̉́ ̉ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̀ chữa ăc quy trong pham vi được phân công. Nhân viên vân hanh có trach nhiêm ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ghi chep cac thông số vân hanh ăc quy, cac chế độ lam viêc cua ăc quy vao sô ̉ vân ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̉́ ̀ ̣ ̀ ́ hanh ăc quy. Môi ca môt lân nhân viên vân hanh phai kiêm tra hệ thông ăc quy theo nôi ̃ ̣̀ ̣ ̀ ̉ ̉ ́ ́ ̣ dung sau: - Kiêm tra và ghi sổ cac thông sô: điên ap, dong điên cua l ưới điên môt ̉ ́ ́ ̣́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ chiêu, dong phụ nap ở 10 binh ăc quy. ̀ ̀ ̣ ̀ ́ - Kiêm tra chế độ lam viêc thiêt bị nap. ̉ ̀ ̣ ́ ̣
  3. QUY TRÌNH VẬN HÀNH, SỬA CHỮA & BẢO DƯỠNG ĐL3-P4/ HỆ THỐNG TỰ DÙNG-ẮC QUY & TỦ NẠP 3CBC- QT TBA 110kV 4 ĐẠI LỘC TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐẠI LỘC Sửa đổi ____/____/____ Ban hành 01- 28/07/2006 Trang 3/16 - Kiêm tra tinh trang cac binh ăc quy : Các chỗ tiếp xúc không bị oxy hoá, ̉ ̀ ̣ ́ ̀ ́ các tủ chứa các bình ắc quy phải sạch sẽ khô ráo. Hệ thống thông gió, sây và́ chiêu sang cua các tủ ăc quy phải làm việc tốt. ́ ́ ̉ ́ - Kiêm tra cham đât cua hệ thông môt chiêu bằng khóa tại tủ tự dùng một ̉ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̀ chiều. Trường hợp phat hiên có hư hong trâm trong mà nhân viên vân hanh không ́ ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ̀ xử lý được thì phai bao cao ngay cho Đơn vị trưởng để có biên phap sửa chữa kip ̉́ ́ ̣ ́ ̣ thời và ghi đây đủ vao sổ nhât ký vân hanh, sổ vân hanh ăc quy, sổ theo doi tinh ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̃̀ ̣ ̀ ̣́ trang lam viêc ăc quy. Điêu 5: Kỹ thuât viên hoăc đơn vị trưởng (tổ trưởng) đinh kỳ 2 tuân môt lân tiên ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣̀ ́ hanh kiêm tra hệ thống điện một chiều, hệ thống ăc quy của trạm kêt hợp với ̀ ̉ ́ ́ nhân viên vân hanh. Nôi dung kiêm tra như sau: ̣ ̀ ̣ ̉ - Đo và ghi sổ điên ap hệ thông và điên ap của từng binh ăc quy để phat ̣́ ́ ̣́ ̀ ́ ́ hiên cac binh có điên ap giam sut quá quy đinh. ̣ ́̀ ̣́ ̉ ́ ̣ - Kiêm tra điên trở cach điên cua bộ ăc quy, điên trở không được nhỏ hơn ̉ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̣ 100kΩ . - Kiêm tra tinh trang lam viêc cua thiêt bị nap, hệ thông thông gio, hê ̣ thông ̉ ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ́ ́ chiêu sang phòng ắc quy; tủ nạp và tủ ắc quy. ́ ́ - Kiêm tra tinh trang cac thanh nôi, thanh cai, cân thiêt thì bôi thêm m ỡ ̉ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̀ ́ Vadơlin trên vât dân. ̣̃ - Kiêm tra cac thiêt bị và dung cụ an toan phuc vụ cho công tac vân hanh ăc ̉ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ́ quy như: ̀ ́ ̉ ̀ ̉ + Đen xach tay kiêu phong nô. + Nhiêt kê, đông hồ vôn. ̣́̀ ̉ ́ ̉ ̣ + Găng tay, ung cao su, kinh bao hô. Ngay, thang và kêt quả kiêm tra phai ghi đây đủ vao sổ theo doi ăc quy. ̀ ́ ́ ̉ ̉ ̀ ̀ ̃́ 1.3. Các quy định về an toàn khi vận hành ắc quy : Điêu 6 : Ăc qui phai đăt trong phong riêng đam bao khô ráo, sang sua. Cửa sô ̉ ̀ ́ ̉ ̣ ̀ ̉ ̉ ́ ̉ phong phai dung kinh mờ hoăc sơn mau sữa. Phong ăc qui phai cách ly v ới khoi, ̀ ̉ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ́ bui. Không được để anh năng chiêu vao phong ăc qui. ̣ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ Điêu 7 : Phong ăc quy phai luôn khoa, cửa sổ luôn đong. Trong phong ăc quy phai ̀ ̀ ́ ̉ ́ ́ ̀ ́ ̉ có hệ thông quat hut gio. Trước khi vao phong ăc quy phai cho hệ thông quat hut ́ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ́ gió lam viêc trước từ 3 đên 5 phut. ̀ ̣ ́ ́ Phong ăc quy phai cách ly với khoi, bui. Không được để anh năng chiêu ̀ ́ ̉ ́ ̣ ́ ́ ́ vao phong và có buông riêng để bao quan acid, nước nguyên chât . ̀ ̀ ̀ ̉ ̉ ́
  4. QUY TRÌNH VẬN HÀNH, SỬA CHỮA & BẢO DƯỠNG ĐL3-P4/ HỆ THỐNG TỰ DÙNG-ẮC QUY & TỦ NẠP 3CBC- QT TBA 110kV 4 ĐẠI LỘC TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐẠI LỘC Sửa đổi ____/____/____ Ban hành 01- 28/07/2006 Trang 4/16 Điều 8 : Trong phong ăc quy tuyêt đôi không được mang lửa, hut thuôc, không ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ được đăt cac thiêt bị gây tia lửa điên như : câu dao, công tâc, câu chi... Cửa phong ̣́ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ắc quy phai đăt biên hiêu “Phong ăc quy - Câm lửa”. ̣̉ ̉ ̣ ̀ ́ ́ Điêu 9 : Cac câu kiên kim loai, giá đỡ, tường, trân, khung cửa sô... cua phong ăc ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̉ ̉ ̀ ́ quy phai được sơn băng loai sơn chiu acid. Chỗ han dây dân với cac đâu côt ̉ ̀ ̣ ̣ ̀ ̃ ́ ̀ ́ không được sơn mà phai được đanh sach và bôi mỡ Vadơlin. ̉ ́ ̣ Điêu 10: Đen chiêu sang dung trong phong ăc quy là loai có bao vệ chông nô. ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ́ ̉ Trong phong ăc quy phai có hệ thông chiêu sang sự cô. ̀ ́ ̉ ́ ́ ́ ́ Điêu 11: Trong phong ăc quy cho phep để cac chai lọ đựng chât điên phân, dung ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ dich xut và nước cât. Nhưng phai ghi rõ nhan tên băng sơn chiu acid. ̣ ́ ́ ̉ ̃ ̀ ̣ Cac dung cụ đo lường và dung cụ an toan phai để đung nơi quy đinh trong ́ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ tủ riêng đăt bên ngoai phong. ̣ ̀ ̀ 1.4. Vận hành ắc quy ở chế độ phụ nạp thường xuyên : Điêu 12: Tram biên ap 110kV- Đại Lộc vân hanh hệ thông ăc quy ở chế độ phụ ̀ ̣ ́́ ̣ ̀ ́ ́ nap thường xuyên. Hệ thông ăc quy được đâu vao thanh cai môt chiêu song song ̣ ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ với hệ thông nap, nhờ vây tuôi thọ và độ tin cây cua ăc quy được tăng lên và chi ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉́ phí bao dưỡng được giam xuông. ̉ ̉ ́ Để đam bao được chât lượng ăc quy, trước khi đưa vao phụ nap cân phai ̉ ̉ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ̉ được phong nap tâp dượt 4 lân. Trong quá trinh vân hanh ăc quy ở chế độ phụ nap ́ ̣̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ thường xuyên, ăc quy không cân phai phong nap tâp dượt cung như là nap lai. ́ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̃ ̣ ̣ Trường hợp sau môt thời gian vân hanh ăc quy ở chế độ phụ nap thường xuyên ̣ ̣ ̀ ́ ̣ mà thây ăc quy bị giam chât lượng (dung lượng giam, điên ap sut nhanh khi ́́ ̉ ́ ̉ ̣́ ̣ không phụ nap...) thì phai thực hiên viêc phong nap đôt xuât. ̣ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ Điêu 13: Ở chế độ phụ nap thường xuyên, cân duy trì điên ap trên môi binh ăc ̀ ̣ ̀ ̣́ ̃̀ ́ quy là 2,19 ± 0,05V để bù trừ lai sự tự phong và duy trì ăc quy ở trang thai nap ̣ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ hoan toan. Dong phụ nap cua hệ thông ăc quy được điêu chinh theo hướng dân sử ̀ ̣ ̉ ́ ́ ̀ ̉ ̃ dung cua nhà chế tao. ̣ ̉ ̣ Điêu 14: Trong trường hợp nghi ngờ ăc quy dung lượng kem thì cân phong kiêm ̀ ́ ́ ̀ ́ ̉ tra ăc quy. Dong phong kiêm tra được chon trong giới han ở chế độ 3 đên 10 giờ. ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ́ Để đanh giá tinh trang ăc quy được chinh xac nên tiên hanh ở cung môt chế độ ́ ̀ ̣ ́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ́ phong. 1.5. Sửa chữa ắc quy : Điêu 15: Môi năm phai tiên hanh tiêu tu hệ thông ăc quy môt lân, khôi lượng công ̀ ̃ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ́ ̣̀ ́ ̣ ̉ ̀ viêc tiêu tu gôm:
  5. QUY TRÌNH VẬN HÀNH, SỬA CHỮA & BẢO DƯỠNG ĐL3-P4/ HỆ THỐNG TỰ DÙNG-ẮC QUY & TỦ NẠP 3CBC- QT TBA 110kV 4 ĐẠI LỘC TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐẠI LỘC Sửa đổi ____/____/____ Ban hành 01- 28/07/2006 Trang 5/16 ̉ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̀̀ ̣ ́ - Kiêm tra tinh trang cac binh ăc quy: Tinh trang bên ngoai, tinh trang cac cực xem có bị nứt vỡ hoăc bị ôxy hoá cac đâu cực... để có biên phap xử lý thich ̣ ́ ̀ ̣ ́ ́ hợp. - Kiêm tra tinh trang cac tủ đựng ăc quy và cach điên giữa tủ đựng ăc quy ̉ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̣ ́ với đât. Vệ sinh sơn lai những chỗ bị rĩ băng sơn chiu acid. ́ ̣ ̀ ̣ - Kiêm tra cac đâu đâu nôi, bôi mỡ vadơlin thêm lên cac đâu đâu nôi và cac ̉ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̃ ̣ phân dân điên. - Kiêm tra bao dưỡng hệ thông thông gió phong ăc quy, thông gió tủ ăc quy, ̉ ̉ ́ ̀ ́ ́ hệ thông chiêu sang binh thường và chiêu sang sự cô, hệ thông sây ở cac tủ đựng ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ắc quy. - Tu sửa những phân kiên truc khac: Cac bờ tường phong ăc quy, cac cửa ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ chinh và cửa sô... ́ ̉ Điêu 16: Đai tu hệ thông ăc quy. ̀ ̣ ́ ́ Các hạng mục và thời gian đại tu hệ thống ắc quy căn cứ vào h ướng d ẫn vận hành của nhà chế tạo, tình trạng vận hành của hệ thống ắc quy và các khiếm khuyết phát hiện trong vận hành. Khôi lượng công viêc đai tu cung giông ́ ̣ ̣ ̃ ́ như tiêu tu nhưng quy mô hơn, cụ thê: ̉ ̉ ́̀ ́ - Thay cac binh ăc quy. - Đanh sach chỗ tiêp xuc bị ôxy hoa. ́ ̣ ́ ́ ́ - Sơn lai toan bộ cac tủ chứa bộ ăc quy và cac câu kiên kim loai khac. ̣ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ - Sửa chữa những phân kiên truc khac: Phong ăc quy, phong để acid... ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ Điêu 17: Trinh tự đưa cac binh ăc quy hư hong ra sửa chữa: ̀ ̀ ́̀ ́ ̉ - Trường hợp không có ăc quy dự phong thì phai nôi song song với binh ăc ́ ̀ ̉ ́ ̀ ́ quy hong môt điên trở có trị số 0.25 - 1 Ω (Với công suât chon sao cho chiu được ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ dong phụ tai cua ăc quy). Sau khi đã thao đưa binh ăc quy hong ra ngoai, dung môt ̀ ̉̉́ ́ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ̣ đoan dây đông có tiêt diên chiu được dong phụ tai để nôi tăt 2 đâu vị trí ăc quy ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̉ ́́ ̀ ́ hong và thao điên trở ra. ̉ ́ ̣ - Trường hợp có binh ăc quy dự phong thì chỉ cân nôi song song binh dự ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̀ phong với binh hong, sau đó thao bỏ binh hong ra ngoai. ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ̉ ̀ - Sau khi sửa chữa xong ăc quy, viêc đưa ăc quy trở lai vị tri ́ vân hanh tiên ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ́ hanh theo trinh tự: Đâu điên trở có trị số 0.25 - 1 Ω với đoan dây đông nôi, sau đó ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ́ thao dây đông nôi và tiên hanh đâu nôi binh ăc quy vừa sửa ch ữa. Sau khi đâu nôi ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́̀ ́ ́ ́ xong thì thao điên trở nôi song song ra. ́ ̣ ́ Moi công viêc sửa chữa ăc quy phai được ghi chep đây đủ vao sổ theo doi ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ̃ ắc quy. Điêu 18: Sửa chữa binh ăc quy bị đao cực. ̀ ̀ ́ ̉
  6. QUY TRÌNH VẬN HÀNH, SỬA CHỮA & BẢO DƯỠNG ĐL3-P4/ HỆ THỐNG TỰ DÙNG-ẮC QUY & TỦ NẠP 3CBC- QT TBA 110kV 4 ĐẠI LỘC TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐẠI LỘC Sửa đổi ____/____/____ Ban hành 01- 28/07/2006 Trang 6/16 Binh ăc quy bị đao cực có điên thế ngược so với cac binh khac. Viêc sửa ̀ ́ ̉ ̣ ́ ̀ ́ ̣ chữa binh nay phai tiên hanh băng nhiêu chu kỳ phong nap. Vì vây phai có thiêt bị ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ́ nap và điên trở phong điên riêng cho binh nay. Đâu tiên phong ăc quy băng dong ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ điên ở chế độ phong 10 giờ đên điên thế 1.8V. Sau đó ăc quy được nap băng dong ̣ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ điên nap binh thường. Sau khi kêt thuc nap, ăc quy phong đi 50% dung l ượng ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ́ ́ đinh mức băng dong điên ở chế độ phong 10 giờ, sau đó lai nap cho ăc quy. Tiên ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ́ hanh như thế cho đên khi phuc hôi được cực tinh binh thường và dung lượng như ̀ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ́̀ ́ cac binh khac. 1.6. Nghiệm thu ắc quy : ̣ ́ ̣ 1.6.1. Nghiêm thu sau khi lăp đăt: Điêu 19: Khi nghiêm thu ăc quy sau lăp đăt cân xem xet phong ăc quy có đam bao ̀ ̣ ́ ́ ̣̀ ́ ̀ ́ ̉ ̉ yêu câu kỹ thuât hay không. ̀ ̣ - Hồ sơ kỹ thuât gôm: Cac tai liêu thiêt kê, tai liêu kỹ thuât cua Nhà may chế ̣ ̀ ́̀ ̣ ́́̀ ̣ ̣̉ ́ ̣́ tao ăc quy. - Kiêm tra độ kin cua cac canh cửa. ̉ ́ ̉ ́ ́ - Kiêm tra hoan hao cua hệ thông thông go, hệ thông sây - chiêu sang. ̉ ̀ ̉ ̉ ́ ́ ́ ́ ́ ́ - Kiêm tra măt ngoai và măt trong hệ thông thông gió phai được sơn băng ̉ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̀ lớp sơn chiu acid. ̣ Điêu 20: Kiêm tra cac tủ chứa ăc quy, cac điêm đâu nôi và cac thanh nôi. Kiêm tra ̀ ̉ ́ ́ ́ ̉ ́ ́ ́ ́ ̉ viêc đâu nôi cac nhom binh ăc quy với nhau phai đung với yêu câu thiêt kê. Dây ̣ ́ ́́ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ́ dân đăt trong phong ăc quy, phong acid phai sơn lớp sơn chiu acid và có mau theo ̃ ̣ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ̀ quy đinh: Dây nôi cực dương mau đo, cac dây nôi con lai mau sang. ̣ ́ ̀ ̉́ ̣́̀ ̀ ́ Điêu 21: Nghiêm thu chât lượng ăc quy cân kiêm tra: ̀ ̣ ́ ́ ̀ ̉ - Dung lượng ăc quy băng dòng điên cua chế độ phong 3.5 hoăc 10 giờ. ́ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ - Điên trở cach điên. ̣ ́ ̣ Điêu 22: Trong thời gian phong kiêm tra dung lượng ăc quy, môi giờ phai đo và ̀ ́ ̉ ́ ̃ ̉ ghi: - Điên ap trên cực cua môi binh ăc quy và cua cả hệ thông ăc quy. ̣́ ̉ ̃̀ ́ ̉ ́ ́ ̀ ̣ ́ - Dong điên phong. Viêc phong điên kiêm tra kêt thuc khi hêt thời gian phong tuỳ theo chế độ đã ̣ ́ ̣ ̉ ́ ́ ́ ́ chon. Khi đang phong mà điên ap ở binh ăc quy hạ thâp đên 1.8V thì cung phai ̣ ́ ̣́ ̀ ́ ́ ́ ̃ ̉ ngừng phong điên ngay dù chỉ là môt binh. ́ ̣ ̣̀ 1.6.2. Nghiêm thu ăc quy sau khi sửa chữa: ̣ ́ Điêu 23: Sau khi sửa chữa tiêu tu, đai tu, khôi lượng nghiêm thu bao gôm cac ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ́ công viêc xem xet bên ngoai, kiêm tra điên ap cua binh ăc quy vừa sửa chữa. Cac ̣ ́ ̀ ̉ ̣́ ̉ ̀ ́ ́
  7. QUY TRÌNH VẬN HÀNH, SỬA CHỮA & BẢO DƯỠNG ĐL3-P4/ HỆ THỐNG TỰ DÙNG-ẮC QUY & TỦ NẠP 3CBC- QT TBA 110kV 4 ĐẠI LỘC TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐẠI LỘC Sửa đổi ____/____/____ Ban hành 01- 28/07/2006 Trang 7/16 trị số đo được phai đam bao tiêu chuân và không được khac so với cac binh ở bên ̉̉ ̉ ̉ ́ ́̀ ̣ canh. Trường hợp khi tiên hanh sửa chữa mà cac binh ăc quy được tach ra khoi ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̉ mach chung thì phai tiên hanh nap riêng cho cac binh ăc quy cân s ửa chữa đo. Chi ̉ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ́̀ ́ ̀ ́ được phep đâu nôi lai cac binh ăc quy khi dung lượng và điên ap cua chung băng ́ ́ ̣́́ ̀ ́ ̣́ ̉ ́ ̀ ́̀ ́ cac binh khac. Điêu 24: Viêc nghiêm thu ăc quy sau đai tu tuân theo cac yêu câu nh ư nghiêm thu ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ắc quy sau khi lăp đăt. ́ ̣ Khi nghiêm thu ăc quy sau lăp đăt hoăc sửa chữa phai lâp biên ban nghiêm ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̣̉ ̉ ̣ thu. Trong biên ban ghi lai tât cả cac số liêu thí nghiêm và nhân xet. Cac số liêu ̉ ̣́ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̣ nay cung phai được ghi lai trong sổ vân hanh. ̀ ̃ ̉ ̣ ̣ ̀ 1.7. Xử lý ắc quy vận hành không bình thường và khi sự cố ; Điều 25 : Đối với ắc quy vận hành không bình thường hoặc sự cố, khi phát hiện phải tìm mọi biện pháp để giải quyết. 1. Những trường hợp sau đây phải tách ăcquy ra khỏi vận hành : - Vỏ bình bị nứt, đồng thời mực nước trong bình thấp dưới vạch quy định. - Các thẻ bình bị cong hay bị va chạm. - Ăcquy nóng quá mức cho phép. - Chất điện phân xấu. - Các số liệu thử nghiệm không đạt tiêu chuẩn vận hành. 2. Các hiện tượng không bình thường và cách xử lý : Hiện tượng Cách xử lý TT Nguyên nhân 1 Ắc quy không phóng 1. Các ngăn bình hết 1. Nạp điện điện điện. 2. Các thẻ bình bị 2. Thay mới. chạm nhau Ắc quy bị nóng Cường độ nạp lớn Bớt cường độ nạp 2 Ắc quy không giữ điện 1. Các thẻ bình bị bám 1. Nạp xã nhiều lần 3 nhiều muối. hay thay mới. lâu 2. Thẻ bình bị chạm 2. Thay mới nhau. Điện áp không tăng Các thẻ bình bị bám Nạp xã nhiều lần hay 4 nhiều muối thay mới.
  8. QUY TRÌNH VẬN HÀNH, SỬA CHỮA & BẢO DƯỠNG ĐL3-P4/ HỆ THỐNG TỰ DÙNG-ẮC QUY & TỦ NẠP 3CBC- QT TBA 110kV 4 ĐẠI LỘC TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐẠI LỘC Sửa đổi ____/____/____ Ban hành 01- 28/07/2006 Trang 8/16 CHƯƠNG II. VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG TỦ NẠP 3CBC-4 2.1. Các đặc điểm kỹ thuật Điều 26 : Các đặc điểm kỹ thuật của tủ nạp ắc quy: Bộ phận chính của tủ nạp ắc quy 3CBC-4 bao gồm 01 máy bi ến áp kèm bộ chỉnh lưu có điều chỉnh bằng thyristor nhằm chuy ển đổi dòng xoay chi ều sang dòng 1 chiều để nạp ắc quy. Điều 27: Các thông số kỹ thuật của tủ nạp ắc quy 3CBC-4 như sau: : 380 ± 10% VAC - Điện áp đầu vào - Điện áp định mức đầu ra : 220VDC. - Dòng điện định mức đầu ra : 50A - Độ dao động điện áp đầu ra : 0,5% điện áp chỉnh định. - Dải chỉnh định điện áp đầu ra : 2 dải chỉnh định. + Dải 1 (float voltage) : 189,30 - 261VDC dùng cho ch ế độ n ạp dòng bình thường (bình thường). + Dải 2 (boost voltage) : 239 – 314 VDC dùng cho chế độ nạp dòng tăng cao. 2.2. Vận hành tủ nạp ắc quy : Điều 28: Các chế độ vận hành của tủ nạp 3CBC. Bộ nạp ắc quy nối tiếp 3CBC có 2 chế độ hoạt động: 1. Chế độ nạp ắc quy với điện áp không đổi. 2. Chế độ nạp ắc quy với dòng không đổi. Khi yêu cầu dòng điện đầy tải, thì chế độ 1 chuyển nhanh sang chế độ 2. Chế độ 2 có thể duy trì vô hạn ngay cả trong điều kiện ngắn mạch. Điều 29: Điều chỉnh quá trình nạp với dòng điện hạn chế: Qui trình điều chỉnh tủ nạp 3CBC để nạp với dòng điện hạn chế được thực hiện như sau: 1. Cắt áptômát đầu vào. 2. Cách ly hệ thống ắc quy và tải bên ngoài.
  9. QUY TRÌNH VẬN HÀNH, SỬA CHỮA & BẢO DƯỠNG ĐL3-P4/ HỆ THỐNG TỰ DÙNG-ẮC QUY & TỦ NẠP 3CBC- QT TBA 110kV 4 ĐẠI LỘC TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐẠI LỘC Sửa đổi ____/____/____ Ban hành 01- 28/07/2006 Trang 9/16 3. Xoay ngược chiều kim đồng hồ các chiết áp kế dòng điện (CURRENT), nạp dòng tăng cao (BOOTS) và nạp dòng từ từ (FLOAT) trên cạc điều khiển đến hết mức. 4. Đấu nối 1 điện trở phù hợp với dòng tải định mức của tủ 3CBC qua các cực B + và B -. 5. Đóng áptômát đầu vào. Lúc này ampe kế và vôn kế đều chỉ 0 (không). 6. Đợi ít nhất 5 giây để phần mềm khởi động trở lại. 7. Xoay từ từ chiết áp kế dòng điện theo chiều kim đồng hồ cho đến khi ămpe kế chỉ dòng điện định mức qui định. 8. Cắt máy cắt mạch dòng. 9. Cách ly điện trở phụ tải. Điều 30: Điều chỉnh điện áp nạp ắc quy. * Điều chỉnh điện áp nạp dòng tăng cao: 1. Đóng máy cắt đầu ra. 2. Đèn báo Boost sáng lên. 3. Xoay chiết áp kế nạp dòng tăng cao (Boost) theo chiều kim đồng hồ cho đến khi vôn kế chỉ mức điện áp Boost quy định. * Điều chỉnh điện áp nạp dòng bình thường: 4. Chuyển khoá Boots/Auto/float sang chế độ float, đèn báo Float sáng lên. Tủ nạp chuyển sang chế độ nạp dòng bình thường 5. Xoay chiết áp kế nạp dòng bình th ường (Float) theo chiều kim đồng hồ cho đến khi vôn kế chỉ mức điện áp Float quy định. * Điều chỉnh báo động điện áp thấp: 1. Chuyển khoá Boots/Auto/float sang chế độ float, đèn báo Float sáng lên. Tủ nạp chuyển sang chế độ nạp dòng bình thường 2. Điều chỉnh chiết áp kế nạp dòng bình thường (Float) trên bộ điều khiển 3CBC-4 đến mức điện áp cài đặt thấp. 3. Từ từ điều chỉnh chiết áp kế điện áp thấp (LOW VOLTS ) trên c ạc điều khiển cho tới khi báo động điện áp th ấp vừa xu ất hi ện. Đây là đi ện áp cài đặt. 4. Từ từ tăng giá trị đặt điện áp thấp bằng cách điều ch ỉnh chi ết áp k ế nạp dòng bình thường (Float) cho đến khi h ết báo động đi ện áp th ấp. Đây là điện áp cài đặt lại.
  10. QUY TRÌNH VẬN HÀNH, SỬA CHỮA & BẢO DƯỠNG ĐL3-P4/ HỆ THỐNG TỰ DÙNG-ẮC QUY & TỦ NẠP 3CBC- QT TBA 110kV 4 ĐẠI LỘC TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐẠI LỘC Sửa đổi ____/____/____ Ban hành 01- 28/07/2006 Trang 10/16 * Điều chỉnh báo động không nạp được: 5. Điều chỉnh chiết áp kế nạp dòng bình thường (FLOAT) trên cạc điều khiển đến giá trị điện áp báo động không nạp được. 6. Từ từ điều chỉnh chiết áp kế báo động không náp được (CHARGE FAIL) trên cạc điều khiển cho đến khi báo động không nạp đ ược (CHARGE FAIL) vừa xuất hiện. Đây là điện áp cài đặt. 7. Từ từ tăng giá trị điện áp đặt báo động không nạp đ ược (CHARGE FAIL) bằng cách điều chỉnh chiết áp kế nạp dòng bình thường (FLOAT) cho đến khi hết báo động không nạp được (CHARGE FAIL). Đây là đi ện áp cài đ ặt lại. * Điều chỉnh báo động điện áp cao: 8. Tạm thời chuyển khoá Boots/Auto/float sang chế độ Boost, đèn báo Boost. Tủ nạp chuyển sang chế độ nạp dòng tăng cao. 9. Điều chỉnh chiết áp kế nạp dòng tăng cao (Boost) trên cạc điều khiển 3CBC-4 đến giá trị điện áp báo động điện áp cao được cài đặt. 10. Từ từ điều chỉnh chiết áp kế điện áp cao (HIGH VOLTS) trên c ạc điều khiển cho đến khi báo động điện áp cao (HIGH VOLTS) vừa xuất hiện. 11. Từ từ giảm giá trị điện áp cao bằng cách điều chỉnh chiết áp kế nạp dòng tăng cao (BOOTS) cho đến khi hết mức báo đ ộng đi ện áp tăng cao. Đây là điện áp cài đặt lại. 2.3. Các hiện tượng bất thường và cách xử lý. Điều 31 : Các hiện tượng bất thường và cách xử lý: 1. Điện áp ắc quy thấp. Hiện tượng Sự cố có thể xảy ra Cách khắc phục Dòng điện đầu ra Không có sự cố, ắc quy đã Không cần khắc phục bằng tổng dòng điện phóng hết điện, bộ nạp ở các phụ tải. hoạt động tốt a. Mạch điện có sự cố Kiểm tra: a. Máy cắt mạch nguồn. b. Điện áp thứ cấp MBA (khoảng 90% điện áp đầu Dòng điện đầu ra ra 1 chiều) nhỏ hơn tổng dòng c. Điện áp cung cấp 20V và điện ở các phụ tải. 40V của cạc điều khiển. Đèn chỉ báo sự cố d. Tìm các dây nối đứt, nhất là dây nối với đầu sáng. cắm cạc điều khiển
  11. QUY TRÌNH VẬN HÀNH, SỬA CHỮA & BẢO DƯỠNG ĐL3-P4/ HỆ THỐNG TỰ DÙNG-ẮC QUY & TỦ NẠP 3CBC- QT TBA 110kV 4 ĐẠI LỘC TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐẠI LỘC Sửa đổi ____/____/____ Ban hành 01- 28/07/2006 Trang 11/16 b. Cạc điều khiển không e. Tiến hành quy trình điều điều chỉnh được chỉnh nêu ở phần “Vận hành tủ nạp ắc quy điều 29, 30” c. Cạc điều khiển bị hỏng f. Thay cạc điều khiển. d. Cầu đo Thyristor bị hỏng g. Nếu dòng điện vẫn bằng 0 (không) ta thay cầu đo Thyristor. 2. Điện áp ắc quy cao: Hiện tượng Sự cố có thể xảy ra Cách khắc phục - Dòng điện đầu ra Cầu đo Thyristor bị hỏng Thay cạc điều khiển. vượt quá thang đo. Nếu dòng điện đầu ra không thay đổi, ta thay cầu - Đèn chỉ báo sự cố đo Thyristor. Nếu dòng điện bằng 0 sáng. (không), cạc điều chỉnh không điều chỉnh được hoặc hỏng. Kiểm tra ampe kế đến cạc điều khiẻn xem có mất tín hiệu phản hồi dòng điện. a. Cạc điều khiển không Tiến hành quy trình điều điều chỉnh được chỉnh nêu ở phần “Vận hành tủ nạp ắc quy điều - Dòng điện đầu ra 29, 30” bằng hoặc nhỏ hơn b. Cạc điều khiển bị hỏng Thay cạc. Gắn môdun lập mức tải định mức. trình điện áp phù hợp. Tiến hành quy trình điều - Đèn chỉ báo sự cố chỉnh nêu ở phần “Vận hành tủ nạp ắc quy điều sáng. 29, 30” c. Các đầu dây bị hở mạch Nếu kiểm tra như trên không loại bỏ được sự cố, thì ta kiểm tra xem các dây dẫn có liên tục không từ đầu B16, B17 và B44 của đầu nối cạc điều khiển. 3. Báo động mức điện phân thấp:
  12. QUY TRÌNH VẬN HÀNH, SỬA CHỮA & BẢO DƯỠNG ĐL3-P4/ HỆ THỐNG TỰ DÙNG-ẮC QUY & TỦ NẠP 3CBC- QT TBA 110kV 4 ĐẠI LỘC TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐẠI LỘC Sửa đổi ____/____/____ Ban hành 01- 28/07/2006 Trang 12/16 Hiện tượng Sự cố có thể xảy ra Cách khắc phục - Đèn chỉ báo sự cố Mức điện phân của ắc quy Kiểm tra và đổ đầy nước t h ấp cất vào bình. sáng. - Đèn báo không nạp Que dò mức điện phân Đặt lại que dò và kiểm tra được sáng lên không đặt đúng Cell thích dây nối. hợp. Cáp nối bị cách ly. 4. Báo động sự cố chạm đất: Hiện tượng Sự cố có thể xảy ra Cách khắc phục Đèn chỉ báo sự cố Dây nối với nguồn 1 chiều Cách ly phụ tải để xem sự bị chạm đất. Bên trong tủ cố chạm đất là bên trong sáng. nạp hoặc ở tải bên ngoài hay bên ngoài. hoặc ở cáp nối Không dùng mêgômét để kiểm tra chạm đất. Chỉ được kiểm tra bằng mắt thường hoặc bằng ômmét. 5. Sự cố không nạp được: Hiện tượng Sự cố có thể xảy ra Cách khắc phục Mất nguồn xoay chiều Kiểm tra nguồn xoay chiều cấp cho bộ nạp và máy cắt đầu vào. Đèn chỉ báo sự cố Cháy cầu chì ở đầu ra bộ Thay cầu chì nạp. sáng. Cầu đo Thyristor bị hỏng Thay cầu đo Thyristor Cạc điều chỉnh không điều Tiến hành quy trình điều chỉnh được. chỉnh nêu ở phần “Vận hành tủ nạp ắc quy điều 28, 29” Dây nối bị đứt Kiểm tra và thay dây nối Đèn chỉ báo sự cố Cạc điều khiển bị hỏng Thay cạc điều khiển. không tắt, không định vị được sự cố. Điều 32 : Trong một ca trực, nhân viên vận hành phải kiểm tra tình trạng làm việc của tủ nạp ắc quy và báo ngay cho cấp ch ỉ huy và ghi đ ầy đủ thông s ố chi tiết vào sổ nhật ký vận hành các hiện tượng bất thường nếu có.
  13. QUY TRÌNH VẬN HÀNH, SỬA CHỮA & BẢO DƯỠNG ĐL3-P4/ HỆ THỐNG TỰ DÙNG-ẮC QUY & TỦ NẠP 3CBC- QT TBA 110kV 4 ĐẠI LỘC TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐẠI LỘC Sửa đổi ____/____/____ Ban hành 01- 28/07/2006 Trang 13/16 Điều 33 : Việc tiến hành đại tu, sửa chữa, bảo dưỡng chỉ được tiến hành bởi các nhân viên nắm vững cấu tạo và vận hành thành th ạo tủ n ạp ắc quy. Đ ại tu tủ nạp chỉ được tiến hành bởi các nhân viên đã được huấn luy ện và thực t ập qua sửa chữa tủ nạp này. Trình tự tiến hành công tác và yêu cầu kỹ thuật c ủa việc bảo dưỡng sửa chữa phải theo tài liệu hướng dẫn của nhà chế tạo. CHƯƠNG III VẬN HÀNH TỦ PHÂN PHỐI XOAY CHIỀU 220/380VAC Điều 34: Giới thiệu chung về tủ xoay chiều 220/380V Tủ phân phối xoay chiều 220/380VAC theo thiết kế được cung cấp nguồn từ 02 MBA tự dùng TD1(15/0,4 kV-100KVA) và MBA tự dùng TD2(35/04 kV- 100KVA) thông qua 02 áptomat tổng QFC1 và QFC2. Tại đây phân ph ối ngu ồn xoay chiều cho các phụ tải thông qua các aptomat sau : - QF1: Bảng điện chiếu sáng trong nhà (LC). - QF2: Bảng điện sửa chữa trong nhà. - QF3: Bảng điện chiếu sáng ngoài trời. - QF5: Tủ nạp 1 (VD1). - QF6: Tủ nạp 2 (VD2). - QF8: Tủ đấu dây ngoài trời (MK4). - QF10: Tủ điều khiển và bảo vệ MBA ngoài trời (LCC). - QF15: Cấp cho tủ điều khiển và bảo vệ máy biến áp (CP4). - QF16: Tủ điều khiển và bảo vệ MBA trong nhà (RCC). - QF17: Bơm nước hố dầu sự cố. - QF18: Bơm nước sinh hoạt - QF19: Nguồn thông tin VHF. - QF20: Chiếu sáng tủ phân phối DC. - QF21: Chiếu sáng tủ phân phối AC. - QF23: Mạng ổ cắm trong nhà điều khiển và gian phân phối 35, 15kV. - QF24: Chiếu sáng và sấy tủ hợp bộ gian 15 KV. - QF25: Chiếu sáng và sấy tủ hợp bộ gian 35 KV.
  14. QUY TRÌNH VẬN HÀNH, SỬA CHỮA & BẢO DƯỠNG ĐL3-P4/ HỆ THỐNG TỰ DÙNG-ẮC QUY & TỦ NẠP 3CBC- QT TBA 110kV 4 ĐẠI LỘC TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐẠI LỘC Sửa đổi ____/____/____ Ban hành 01- 28/07/2006 Trang 14/16 Các ápomat còn lại tại tủ dự phòng. Điều 35. Nguyên lý làm việc và cách thao tác áptômát QFC1, QFC2 1. Nguyên lý làm việc: Áptomat QFC1 và QFC2 thao tác đóng cắt bằng điện hoặc cơ khí. * Đóng, cắt bằng cơ khí : Thực hiện tại aptomat. * Đóng, cắt bằng điện : Bằng cách ấn nút Đóng/ Cắt trước mặt tủ. * Tự động thông qua PLC : Liên động giữa QFC1 và QFC2 là liên đ ộng điện được lập trình trong PLC. Nguyên lý liên động : Khi QFC1 đóng thì QFC2 ở trạng thái cắt và ngược lại QFC2 đóng thì QFC1 ở trạng thái cắt. 2. Cách thao tác đóng cắt QFC1 và QFC2 : 2.1 Đóng cắt bằng cơ khí tại ATM: - Mở cửa tủ - Chuyển gạc chọn Manual/ Auto trên ATM sang vị trí Manual. Núm thao tác trên ATM bật ra. Thao tác đóng : - Dùng tay xoay núm thao tác ngược kim đồng hồ sao cho mũi tên trên núm chỉ vị trí “ I “ . Lúc này ATM đã đóng thành công. - Đóng cửa tủ. Thao tác cắt : - Dùng tay xoay núm thao tác cùng chiều quay kim đồng hồ sao cho mũi tên trên núm chỉ vị trí “ O “. Lúc này ATM đã cắt thành công. - Đóng cửa tủ. Lưu ý : Việc cắt khẩn cấp QCF1 và QCF2 thực hiện bằng cách ấn nút màu đỏ trên ATM. 2.2 Đóng cắt bằng điện: a. Đóng cắt thông qua nút bấm trước mặt tủ: - Mở cửa tủ. - Đẩy nắp điều khiển aptomat xuống và gạt khoá lựa chọn Manual/Auto sang vị trí Auto. - Đóng cửa tủ. - Chuyển khoá lựa chọn điều khiển ( SA ) Manual/Auto tại mặt trước t ủ sang vị trí Manual
  15. QUY TRÌNH VẬN HÀNH, SỬA CHỮA & BẢO DƯỠNG ĐL3-P4/ HỆ THỐNG TỰ DÙNG-ẮC QUY & TỦ NẠP 3CBC- QT TBA 110kV 4 ĐẠI LỘC TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐẠI LỘC Sửa đổi ____/____/____ Ban hành 01- 28/07/2006 Trang 15/16 * Đóng cắt QFC1: - Ấn nút SB1 : Đóng ATM QFC1 - Ấn nút SB2 : Cắt ATM QFC1 * Đóng cắt QFC2: - Ấn nút SB3 : Đóng ATM QFC2 - Ấn nút SB4 : Cắt ATM QFC2 b. Đóng cắt tự động thông qua PLC: - Mở cửa tủ. - Đẩy nắp điều khiển aptomat xuống và gạt khoá lựa chọn Manual/Auto sang vị trí Auto. - Đóng cửa tủ. - Chuyển khoá lựa chọn điều khiển ( SA ) Manual/Auto tại mặt trước t ủ sang vị trí Auto. - Việc đóng cắt QFC1 và QFC2 được tự động lập trình trong PLC. Điều 36. Trình tự thao tác đưa tủ phân phối AC vào vận hành. Sau khi có điện ở MBA TD1, trình tự thực hiện các bước sau: 1. Kiểm tra điện áp tại đầu cực áptomat QFC1 qua Voltmet V1, giá tr ị điện áp bằng nhau ở cả 3 pha và nằm trong khoảng cho phép thông qua khoá kiểm tra VS1. 2. Kiểm tra chỉ thị nguồn ở cả 3 pha sáng lên. 3, Mở cửa tủ phía sau kiểm tra tình trạng bên trong tủ có gì bất th ường không. 4. Kiểm tra tất cả các áptomat cấp nguồn phụ tải và áptomat tổng QFC1 và QFC2 ở vị trí cắt. 5. Đóng áptomat QFC1. 6. Kiểm tra tình trạng mang điện của tủ, nghe ngóng quan sát có hiện tượng gì bất thường hay không. 7. Kiểm tra tại tất cả điểm đấu nối xem có hiện tượng nóng đỏ hay phóng điện không, chú ý tủ có điện phải lưu ý những phần đang mang điện. 8. Tình trạng mang điện của tủ tốt, kiểm tra điện áp tại thanh cái thông qua Voltmet (V3), điện áp các pha bằng nhau và trong khoảng cho phép. 9. Trình tự đóng lần lượt các áptomat cấp nguồn cho các phụ tải .
  16. QUY TRÌNH VẬN HÀNH, SỬA CHỮA & BẢO DƯỠNG ĐL3-P4/ HỆ THỐNG TỰ DÙNG-ẮC QUY & TỦ NẠP 3CBC- QT TBA 110kV 4 ĐẠI LỘC TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐẠI LỘC Sửa đổi ____/____/____ Ban hành 01- 28/07/2006 Trang 16/16 CHƯƠNG IV VẬN HÀNH TỦ PHÂN PHỐI MỘT CHIỀU 220VDC Điều 37 : Giới thiệu chung về tủ phân phối một chiều 220VDC: Tủ phân phối nguồn một chiều được cung cấp nguồn từ các nguồn sau : acqui, từ tủ nạp 1 hoặc tủ nạp 2 thông qua các ATM t ương ứng QF1, QF3, QF2. Tủ cung cấp nguồn DC cho các phụ tải qua các ATM sau : - QF4 : Cấp nguồn cho tủ LCC - QF5 : Cấp nguồn cho tủ P4 - QF6 : Cấp nguồn cho tủ MK4 - QF12 : Cấp nguồn cho tủ J01 - QF13 : Cấp nguồn cho tủ RCC - QF14 : Cấp nguồn cho tủ H02 - QF15 : Cấp nguồn cho tủ J01 - QF17 : Cấp nguồn cho tủ H02 - QF19 : Cấp nguồn cho chiếu sáng sự cố Trước mặt tủ các đồng hồ chỉ thị sau : - Ampermet 1 (A1) : Đo dòng tủ nạp 1 - Ampermet 2 (A2) : Đo dòng acqui - Ampermet 3 (A3) : Đo dòng tủ nạp 2 - Vonmet (V1) : Kiểm tra điện áp thanh cái. Điều 38. Trình tự thao tác đưa tủ phân phối DC vào vận hành: 1. Mở cửa tủ phía sau kiểm tra bên trong tủ có hiện tượng bất thường 2. Đóng cửa tủ phía sau. 3. Kiểm tra các nguồn cung cấp cho tủ nạp thông qua các đèn ch ỉ th ị ( n ạp 1, nạp 2 và acqui).
  17. QUY TRÌNH VẬN HÀNH, SỬA CHỮA & BẢO DƯỠNG ĐL3-P4/ HỆ THỐNG TỰ DÙNG-ẮC QUY & TỦ NẠP 3CBC- QT TBA 110kV 4 ĐẠI LỘC TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐẠI LỘC Sửa đổi ____/____/____ Ban hành 01- 28/07/2006 Trang 17/16 4. Đóng ATM QF1 cung cấp nguồn acqui cho thanh cái. 5. Kiểm tra tình trạng mang điện của tủ. 6. Đóng 1 trong 2 ATM QF2 hoặc QF3 tuỳ theo chế độ vận hành của tủ nạp, tủ nạp nào vận hành thì đóng ATM tương ứng tủ nạp đó. 7. Kiểm tra tình trạng mang điện của tủ và tủ nạp tương ứng, kiểm tra điện áp thanh cái và điện áp tủ nạp, quan sát có hiện tượng b ất th ường không. 4. Khi tủ đang mang điện tốt lần lược đóng các ATM cung cấp cho ph ụ tải. Lưu ý : Để đảm bảo tính tin cậy và tăng độ bền cho thi ết b ị, th ường xuyên thay đổi chế độ vận hành của 2 tủ nạp.
  18. TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CÔNG TY ĐIỆN LỰC 3 ------------------------ QUY TRÌNH VẬN HÀNH & BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG TỰ DÙNG - ẮC QUY VÀ TỦ NẠP LOẠI CBC-4 TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐẠI LỘC ĐÀ NẴNG 9/2008
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2