intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG II: CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP (Phần 2.3)

Chia sẻ: Do Van Huong | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:28

295
lượt xem
98
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần này trình bày về: Pháp luật về công ty. Công ty, hiểu theo nghĩa chung nhứt, là tổ chức kinh doanh do hai hay nhiều người cùng góp vốn thành lập nhằm mục đích kinh doanh theo nguyên tắc lời cùng chia, lỗ cùng chịu. Thành viên củng công ty: Căn cứ hình thành và chấm dứt tư cách thành viên công ty. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của thành viên công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG II: CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP (Phần 2.3)

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TP-HCM Khoa LUẬT KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH CAO ĐẲNG NGHỀ Thời lượng: 30 giờ Biên soạn: ThS. Nguyễn Ngọc Châu
  2. CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 2.1. Pháp luật về doanh nghiệp nhà nước; 2.1. 2.2. Pháp luật về hợp tác xã; 2.3. Pháp luật về công ty; 2.4. Pháp luật về doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh; 2.5. Pháp luật về đầu tư ở Việt Nam.
  3. CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 2.3. Pháp luật về công ty 2.3. 2.3.1. Một số vấn đề chung về công ty 2.3.1.1. Khái niệm chung Công ty, hiểu theo nghĩa chung nhứt, là tổ chức kinh doanh do hai hay nhiều người cùng góp vốn thành lập nhằm mục đích kinh doanh theo nguyên tắc lời cùng chia, lỗ cùng chịu
  4. CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 2.3.1.2. Điều lệ công ty 2.3.1.2. 2.3.1.3. Quyền và nghĩa vụ công ty 2.3.1.4. Thành viên của công ty - Căn cứ hình thành và chấm dứt tư cách Căn thành viên công ty - Quyền và nghĩa vụ cơ bản của thành viên công ty
  5. CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 2.3.1.5. Thành lập công ty 2.3.1.5. - Điều kiện thành lập Đi + Về tài sản khi thành lập + Về người thành lập + Về ngành nghề kinh doanh + Về tên gọi, trụ sở và con dấu của công ty - Đăng ký kinh doanh + Hồ sơ đăng ký kinh doanh + Trình tự thủ tục ĐKKD + Công bố nội dung ĐKKD + Thay đổi nội dung ĐKKD
  6. CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 2.3.1.6. Tổ chức lại công ty 2.3.1.6. - Chia công ty - Tách công ty Tách - Hợp nhất công ty - Sáp nhập công ty - Chuyển đổi công ty
  7. CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 2.3.1.7. Giải thể công ty 2.3.1.7. - Các trường hợp giải thể công ty + Kết thúc thời hạn hoạt động + Theo quyết định của các thành viên công ty + Không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu + Bị thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD - Thủ tục giải thể công ty + Thông qua quyết định giải thể công ty + Thanh lý tài sản và thanh lý các khoản nợ
  8. CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 2.3.2. Các loại công ty theo Luật Doanh nghiệp 2.3.2. 2.3.2.1. Công ty cổ phần * Khái niệm và đặc điểm - Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; - Người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông; - Số lượng tối thiểu là 3, không hạn chế số lượng tối đa - Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD - Có quyền phát hành chứng khoán
  9. CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP * Cổ phần- cổ đông: ph - Phải có vốn điều lệ; - Cổ phần phổ thông (phải có; không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi); - Cổ phần ưu đãi (có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông): cổ phần ưu đãi biếu quyết; cổ phần ưu đãi cổ tức; cổ phần ưu đãi hoàn lại. - Cổ đông cùng loại cổ phần có quyền, nghĩa vụ, lợi ích ngang nhau - Cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần trở lên phải được đăng ký với cơ quan ĐKKD
  10. * Cổ phiếu- trái phiếu phi - Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành - Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không - Cồ phiếu phải có các nội dung chủ yếu ghi nhận thông tin về công ty - Trái phiếu là chứng chỉ ghi nợ - Công ty cổ phần không được quyền phát hành trái phiếu nếu: + không thanh toán đủ gốc, lãi của trái phiếu đã phát hành + Không thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn trong 3 năm liên tiếp trước đó + Tỉ suất lợi nhuận sau thuế bình quân của 3 năm liên tiếp trước đó không cao hơn mức lãi suất dự kiến trả chpo trái phiếu định phát hành, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác
  11. CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP * Tổ chức quản lý công ty cổ phần ch - Đại hội đồng cổ đông; - Hội đồng quản trị; - Giám đốc hoặc tổng giám đốc; - Ban kiểm soát
  12. CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 2.3.2.2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên 2.3.2.2. * Khái niệm và đặc điểm - Là DN có từ 2 đến 50 thành viên - Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân - Thành viên chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn góp - Phần vốn góp chỉ được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật - Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD - Không được quyền phát hành cổ phần
  13. CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP * Vốn của công ty - Vốn góp của các thành viên - Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình - Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu công ty không mua lại - Công ty có thể tăng, giảm vốn điều lệ - Chỉ được chia lợi nhuận khi có lãi, nghĩa vụ thuế
  14. CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP * Thành viên của công ty Thành - Cá nhân - Tổ chức - Mỗi thành viên có duy nhứt một phần vốn góp - Các phần vốn góp không nhất thiết phải bằng nhau - Thành viên có quyền, nghĩa vụ - Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên sau ĐKKD
  15. CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP CÁC * Tổ chức quản lý công ty ch - Hội đồng thành viên - Tổng giám đốc, hoặc giám đốc - Có từ 11 thành viên trở lên phải lập Ban kiểm soát - Chủ tịch HĐTV, tổng giám đốc hoặc giám đốc là người đại diện theo pháp luật của cty - Cuộc họp HĐTV lần 1 khi số thành viên dự họp đại diện ít nhứt 75% VĐL; lần 2, sau 15 ngày, 50% VĐL; lần 3, ngày sau kề từ ngày dự định họp lần 2
  16. CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 2.3.2.3. Công ty TNHH một thành viên 2.3.2.3. * Khái niệm và đặc điểm - Một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu - Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty - Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD - Không được quyền phát hành cổ phần
  17. CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP * Vốn của công ty - Vốn góp của chủ sở hữu công ty - Không được giảm vốn điều lệ - Tăng vốn điều lệ bằng việc đầu tư thêm hoặc huy động vốn người khác (phải đăng ký chuyển đổi thành cty TNHH 2 thành viên)
  18. CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP * Chủ sở hữu công ty Ch - Là tổ chức Là - Là cá nhân Được pháp luật ghi nhận các quyền và nghĩa vụ cụ thể
  19. CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP CÁC * Tổ chức quản lý của công ty ch - Cơ cấu tổ chức quản lý của cty TNHH một thành viên là tổ chức • Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm một số người đại diện theo ủy quyền với nhiệm kỳ không quá 5 năm • Nếu có ít nhứt 2 người được ủy quyền thì cơ cấu tổ chức có HĐTV, giám đốc hoặc tổng giám đốc và kiểm soát viên • Một người được bổ nhiệm làm người đại diện thì cơ cấu tổ chức cty gồm chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc và kiểm soát viên
  20. CHƯƠNG II. CHẾ ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP - Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH một thành viên là cá nhân . Chủ tịch công ty . Gíam đốc hoặc tổng giám đốc . Chủ sở hữu công ty đồng thời là chủ tịch cty . Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm giám đốc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2