Chương III: CÁC NGUYÊN LÝ SINH THÁI HỌC ỨNG DỤNG VÀO KHMT
lượt xem 111
download
Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu về tất cả các quan hệ giữa sinh vật và môi trường và những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại của chúng..
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương III: CÁC NGUYÊN LÝ SINH THÁI HỌC ỨNG DỤNG VÀO KHMT
- Phân tích mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần của môi trường? 1
- Chương III: CÁC NGUYÊN LÝ SINH THÁI HỌC ỨNG DỤNG VÀO KHMT 2
- 3.1. Sự sống và sự tiến hóa của sinh vật Thời điểm Hiện tượng địa chất và sự sống (Triệu năm) Vũ nổ Bigbang, hình thành các tinh vân 15.000 4.800 Hình thành ngân hà Hình thành thái dương hệ, trái đất 4.600 Hình thành đại dương, dạng sống đơn sơ 4.400 Xuất hiện Oxy do quang hợp 3.500 Hình thành khí quyển chứa oxy, nito, cacbondioxit 2.000 Xuất hiện cơ thể đơn bào 1.000 Xuất hiện cơ thể đa bào 600 Xuất hiện và phát triển thực vật cạn 450 Động vật biển 400 Động vật phát triển trên mặt đất 60 Xuất hiện vượn người, người nguyên thủy 2 3 Sự hình thành, phát triển vật chất và sự sống
- 3.1. Sự sống và sự tiến hóa của sinh vật Những đặc thù cơ bản của sự sống • Khả năng tái sinh - tạo ra các vật thể giống mình • Khả năng trao đổi chất - tiếp nhận, phân giải và tổng hợp vật chất mới và nguồn năng lượng cần thiết cho vật sống • Khả năng tăng trưởng theo thời gian • Khả năng thích nghi để phù hợp với điều kiện MT sống • Sự tiến hóa của các cá thể và quần thể sinh vật. 4
- 3.1. Sự sống và sự tiến hóa của sinh vật Theo mức độ tiến hóa sinh vật trên Trái đất có thể chia thành 5 giới : - Giới đơn bào - Giới đa bào - Giới nấm - Giới thực vật - Giới động vật 5
- 3.2. Những vấn đề chung về sinh thái học Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu về tất cả các quan hệ giữa sinh vật và môi trường và những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại của chúng - Sinh thái học cá thể (autoecology) - Sinh thái học quần thể (population ecology) - Sinh thái học quần xã (synecology) 6
- 3.3. Cấu trúc và chức năng HST HST là hệ thống các quần thể sinh vật và các thành phần của MT sống bao quanh, trong một quan hệ chặt chẽ và tương tác với nhau QX sinh vật + Môi trường + NLMT = HST - Độ lớn - Tính hệ thống - Tính phản hồi 7
- 3.3. Cấu trúc và chức năng HST Cấu trúc theo thành phần Một HST điển hình được cấu trúc bởi các tp sau: - Sinh vật sản xuất - Sinh vật tiêu thụ - Sinh vật phân hủy - Các chất hữu cơ - Các chất vô cơ - Các yếu tố khí hậu 8
- 3.3. Cấu trúc và chức năng HST Cấu trúc theo chức năng Theo E.D.Odum, cấu trúc của hệ gồm: - Quá trình chuyển hóa năng lượng của hệ - Chuỗi thức ăn trong hệ - Các chu trình sinh địa hóa diễn ra trong h ệ - Sự phân hóa trong không gian và theo th ời gian - Các quá trình phát triển và tiến hóa của h ệ - Các quá trình tự điều chỉnh 9
- 3.4. Sự chuyển hóa vật chất trong HST Chuỗi và lưới thức ăn - Chuỗi thức ăn - Lưới thức ăn - Bậc dinh dưỡng ? So sánh bậc dinh dưỡng và bậc tiêu thụ 10
- 3.4. Sự chuyển hóa vật chất trong HST Chất ô nhiễm qua chuỗi thức ăn đến cơ thể con người 11
- Thảm họa Minamata - Năm 1997, số người trong hai tỉnh Kumamoto và Kagoshima chứng nhận là đã mắc bệnh Minamata lên tới 17 ngàn người. acetaldehyde 12 Bệnh Minamata
- 3.5. Sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái Dòng năng lượng 13
- 3.5. Sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái Năng suất sinh học của HST Năng suất sinh học của hệ sinh thái là khối lượng chất hữu cơ được sản sinh trong hệ qua chu trình vật chất trong một khoảng thời gian nhất định và ở diện tích đã cho - Năng suất sinh học sơ cấp + Năng suất sơ cấp thô + Năng suất sơ cấp nguyên - Năng suất sinh học thứ cấp 14
- 3.6. Các nhân tố sinh thái 1. Các nhân tố không sống: Địa hình, khí hậu, nước, các chất dinh dưỡng… 2. Các nhân tố sống 3. Nhân tố con người 15
- 3.7. Một số quy luật cơ bản của sinh thái học 16
- 3.7. Một số quy luật cơ bản của sinh thái học 1. Quy luật giới hạn sinh thái - Mỗi loài có một giới hạn đặc trưng về mỗi nhân tố sinh thái nhất định. - Các nhân tố tác động vào cơ thể qua: điểm cực tiểu, cực thuận, điểm cực đại. - Biên độ sinh thái là cường độ sinh thái mà ở đó cơ thể sinh vật có thể chịu đựng được. Liên hệ? 17
- Nhiệt độ tác động đến sinh trưởng và phát triển của cá rô phi Việt Nam Mức thuận lợi (sinh trưởng, phát triển) Điểm cực Khoảng Ngoài Ngoài Khoảng thuận giới hạn giới hạn chống chịu chống chịu chịu chịu đựng đựng Giới Giới Khoảng hạn hạn thuận lợi dưới trên C 0 5,60C 350C 420C 200C Giới hạn sinh thái Điểm Điểm gây chết gây chết 18
- 3.7. Một số quy luật cơ bản của sinh thái học 2. Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái Tất cả các nhân ttố sinh thái của môi trường đều Tất cả các nhân ố sinh thái của môi trường đều gắn bó chặt chẽ với nhau thành tổ hợp sinh thái và tác gắn bó chặt chẽ với nhau thành tổ hợp sinh thái và tác động lên sinh vật. động lên sinh vật. Sự tác động đó không phải là một phép cộng giản Sự tác động đó không phải là một phép cộng giản đơn mà có tíính chất tổng hợp kiểu cộng hưởng. đơn mà có t nh chất tổng hợp kiểu cộng hưởng. Mỗi nhân ttố sinh thái chỉỉ có thể biểu hiện hoàn Mỗi nhân ố sinh thái ch có thể biểu hiện hoàn toàn ttác động khi các nhân ttố khác đang hoạt động toàn ác động khi các nhân ố khác đang hoạt động đầy đủ.. đầy đủ 19
- Ánh sáng Độ ẩm không khí Độ ẩm của đất Động vật không xương Vi sinh vật Ảnh hưởng của nhân tố sinh thái với quá trình quang hợp của cây xanh 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐỒ ÁN : XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY SẢN XUẤT HÓA CHẤT BIÊN HÒA CHƯƠNG III : XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ NHIỄM BẨN TRONG NƯỚC THẢI VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
9 p | 486 | 121
-
CHƯƠNG 2: NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN
14 p | 290 | 87
-
Bài giảng Hóa học đại cương: Chương III - Nguyễn Văn Đồng
35 p | 297 | 38
-
CƠ SỞ MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC, KHÔNG KHÍ - PHẦN III MÔI TRƯỜNG NƯỚC - CHƯƠNG 5
5 p | 122 | 32
-
BÀI GIẢNG: CÔNG NGHỆ GEN - ĐH Lạc Hồng
54 p | 152 | 29
-
Bài giảng Hóa học vô cơ - Đặng Kim Triết
54 p | 106 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn