Xung quanh chúng ta, ngoài các sinh vật lớn mà chúng ta có thể nhìn thấy được, còn có vô vàn vi sinh vật nhỏ bé, muốn nhìn thấy chúng phải sử dụng kính hiển vi, người ta gọi chúng là vi sinh vật.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Chương IV: Hệ vi sinh vật thực phẩm trên một số thực phẩm quan trọng và các phương pháp bảo quản
- Chương IV
HỆ VI SINH VẬT THỰC PHẨM TRÊN
MỘT SỐ THỰC
PHẨM QUAN TRỌNG VÀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN
- 1. VI SINH VẬT CỦA THỊT
- Hàm lượng nước
pH từ 5,8 từ 50 ÷ 70%,
÷ 6,2 độ ẩm cao rất
thích hợp cho
VSV phát triển
1.1. Đặc điểm của thịt
Protein, lipid, các
loại axit amin
không thay thế,
nhiều khoáng chất
- 1. 2. Hệ vi sinh vật của thịt
a. Nguồn lây nhiễm: hai
nguồn chính:
* Do bản thân vật:
do vật bị ốm, bị bệnh… vi sinh
vật gây bệnh và vi sinh vật kí
sinh phát triển trên vật đó
nên khi mổ xẻ thì lây sang
mô thịt.
Thức ăn mà các gia súc
ăn trước khi giết mổ cũng là
nguồn lây nhiễm vi sinh vật
từ bên trong cho thịt
- Da và
lông
quá trình giết mổ, pha chế, vận
chuyển, chế biến
vi sinh vật
đường ruột *Do môi trường
bên ngoài:
- *Do môi trường
bên ngoài (tt):
Dụng
Quần cụ
áo công quá trình
nhân vận chuyển
Không
khí
đất Nước
- *Do môi trường bên ngoài (tt):
Thanh trùng
Sơ chế không tốt
Bào tử vẫn Gặp ĐK
Nguyên liệu tồn tại trong SP thuận lợi
Ban đầu
Bào tử
PTtế bào
Nhiễm VSV sinh dưỡng
- b. Hệ vi sinh vật của thịt
Nấm men Nấm mốc
VK gây
* Vi sinh vật gây thối rữa
hư hỏng thịt
Clostridium
VK gây
botulinum
Bệnh
Botulin Kỵ khí
Bacillus subtilis, Bacillus
mesentericus, Clostridium
Chất độc thịt Phân hủy
sporogenes… Protein cao
- b. Hệ vi sinh vật của thịt (tt)
VSV
gây bệnh Da
* Hệ vi sinh vật gây Lông
bệnh truyền qua thịt
Ruột
Coliform, Ecoli,
Salmonella…
- IV.1. 3. Sự hư hỏng thịt- a.Tốc độ xâm
nhiễm của VSV vào thịt
ĐK bình thường
Bề mặt Thời gian
BQ tăng
Thịt
Mô thịt qua mạch
máu, ống xương
Tốc độ ăn sâu phụ thuộc vào
các điều kiện môi trường
- IV.1. 3. Sự hư hỏng thịt- a.Tốc độ xâm
nhiễm của VSV vào thịt (tt)
Thịt sau
Nhiệt độ giết mổ Độ ẩm KK
Bảo
quản
Tốc độ xâm nhiêm
VSV
Ví dụ ở điều kiện bình thường sau 12 giờ vi sinh
vật sẽ xâm nhiễm vào thịt sâu 3cm, còn ở 0oC
sau 3 ngày chỉ xâm nhiễm sâu 1cm
- IV.1. 3. Sự hư hỏng thịt- b. Các dạng hư hỏng thịt
(tt)
V hóa nhầy * Thịt hóa GĐ đầu
phụ thuộc Nhầy
vào độ ẩm &
t0 bảo quản
Trên bề mặt thịt hình
thành một lớp dày đặc
gồm nhiều loài vi sinh vật
Lactobacillus, Proteus,
Pseudomonas,
Achromobacter, nấm men
- IV.1. 3. Sự hư hỏng thịt- b. Các dạng hư hỏng thịt
(tt)
bị bốc
* Thịt hóa hơi nước
chất dinh mạnh
dưỡng giảm Nhầy
Cần bảo quản thịt ở
nhiệt độ tối ưu là 0-2oC
chất lượng thịt và độ ẩm
giảm tương đối từ 85-90%.
- IV.1. 3. Sự hư hỏng thịt- b. Các dạng
hư hỏng thịt (tt)
bảo quản thịt
lâu mà không
làm lạnh •Thịt bị
chuaA
màu xám & có
mùi khó chịu
VK lactic
Hoạt động mạnh nấm mốc sẽ
phát triển mạnh
a. butyric, axetic, formic pH tăng
VSV gây thối
phát triển
- IV.1. 3. Sự hư hỏng thịt- b. Các dạng
hư hỏng thịt (tt)
•Thịt bị
biến màu
VK sinh sắc tố
phát triển trên bề mặt
Phát triển trên bề mặt
Tẩy rửa dễ dàng
Nhóm Photobacterium
Thịt bị
phát quang
- IV.1. 3. Sự hư hỏng thịt- b. Các dạng
hư hỏng thịt (tt)
•Thịt bị Bacterium prodigiosun tạo
biến màu thành màu đỏ
Micrococcus tạo thành
màu vàng,
Pseudomonas
pyocyanes tạo thành
vết xanh
- IV.1. 3. Sự hư hỏng thịt- b. Các dạng
hư hỏng thịt (tt)
•Thịt bị Nấm mốc trên
Mốc bề mặt của thịt
Mucor, Penicillium, Aspergillus
•Thịt bị Rữa sạch thịt
Mốc
Bảo quản lạnh
không được tăng
thêm độ ẩm
Hơi nước NM PT
- IV.1. 3. Sự hư hỏng thịt- b. Các
dạng hư hỏng thịt (tt)
* Sự thối Protease ngoại bào
rữa thịt
mùi hôi thối
NH3, indol,
Thịt ĐV scatol, mercaptan
bị bệnh hay
yếu
* VSV hô hấp hiếu khí gồm: Bacillus subtilis,
Bacillus mesentericus, Bacillus
* Vi sinh vật hô hấp kỵ khí như: Clostridium
perfingens, Clostridium putrificum…
- IV.1. 3. Sự hư hỏng thịt- b. Các
dạng hư hỏng thịt (tt)
Dinh dưỡng
Cảm quan
lipid, protein
màu xám,
Không còn xanh xám
tươi ngon SP có mùi khó chịu
5oC trở lên
mất tính đàn và sinh nhiều độc tố
hồi và mềm nhũn
Sinh NH3tăng
* Sự thối
pHkích thích
rữa thịt
VSV PT mạnh