intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNGV. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

Chia sẻ: Paradise8 Paradise8 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

122
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trình bày được các phương pháp nghiên cứu di truyền học người. - Đọc và xác định được sơ đồ phả hệ, kiểu nhân của một số biệnh tật di truyền cụ thể. - Nêu được khái niệm về DT học người và những khó khăn trong nghiên cứu DTH người. - Vạch ra nội dung cụ thể của các phương pháp nghiên cứu DTH người ( Phương pháp phả hệ, phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh, phương pháp nghiên cứu DT tế bào học và vai trò của từng phương pháp). ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNGV. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

  1. CHƯƠNGV. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI Bài 27. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI Tiết: 28. TRUYỀN NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được các phương pháp nghiên cứu di truyền học người. - Đọc và xác định được sơ đồ phả hệ, kiểu nhân của một số biệnh tật di truyền cụ thể. - Nêu được khái niệm về DT học người và những khó khăn trong nghiên cứu DTH người. - Vạch ra nội dung cụ thể của các phương pháp nghiên cứu DTH người ( Phương pháp phả hệ, phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh, phương pháp nghiên cứu DT tế bào học và vai trò của từng phương pháp). 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng tư duy khoa học trong việc tìm hiểu cơ chế di truyền các đặc tính ở người. - Nâng cao kĩ năng phân tích kênh hình.
  2. II. Phương tiện: - Hình: Kiến thức Tranh vẽ: 27.1-> 27.3 SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình). - Họat động theo nhóm. IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung GV: Con người có tuân theo các I. Những khó khăn, thuận lợi trong quy luật di truyền như những sinh nghiên cứu di truyền người. vật khác hay không? 1.Khó khăn. - Con người có cuộc sống xã hội, HS: Con người cũng tuân theo các con người bị nghiên cấm làm vật thí
  3. quy luật di truyền sinh học như nghiệm ( không sử dụng các phương những sinh vật khác . pháp lai và gây đột biến như các sinh vật khác). GV: Nghiên cứu di truyền người có - Về mặt sinh học:con người chín gì khó khăn, thuận lợi ? sinh dục muộn, số lượng con ít, bộ NST nhiều, kích thước nhỏ, ít sai khác hình dạng, đời sống một thế hệ kéo dài. 2. Thuận lợi - Các thành tựu khoa học đều nhằm phục vụ con ng - Những thành tựu y học và lí thuyết hóa sinh đã được mô tả hiện tượng và cơ chế, là cơ sở để phân tích nguyên nhân và ảnh hưởng của gen đến sự thể hiện tính trạng của người. GV: Mục đích của phương pháp phả hệ này là gì? II. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người.
  4. 1. Phương pháp nghiên cứu phả hệ. a) Mục đích: GV: Với mục đích đó thì nội dung - Nhằm xác định được tính trạng trội của phương pháp phả hệ là gì? hay lặn? di truyền liên kết với giới tính hay không? Tính trạng do 1 gen GV: Thành tựu ? hay nhiều gen chi phối? tuân theo quy GV: Gen gây bệnh nằm trên NST X luật di truyền thẳng hay chéo ( gen là trội hay lặn? trên X hay Y)? HS: -Lặn . Vì cá thể 1 có biểu b) Nội dung: hiện bệnh (nam giới)đến thế hệ II - Theo dõi 1 tính trạng nào đó ở truyền cho con gái số 4 lại k biểu những người thuộc cùng một dòng họ hiện bệnh (cá thể này nhận X có gen qua nhiều thế hệ. lặn gây bệnh từ G 1, G X có mang c) Kết quả: gen trội từ G 2). - Xác định được mắt đen là trội so với -Các cá thể 10,14 biểu hiện mắt nâu, tóc quăn là trội so với tóc bệnh đều có P bt, càng khẳng định thẳng, bệnh mù màu, máu khó đông là gen gây bệnh là gen lặn vì Kg của những gen lặn nằm trên NST X quy nam giới là XY, nên chỉ cần 1 NST định, tật dính ngón tay 2,3 do gen nằm X chứa gen lặn là đã biểu hiện ra trên Y quy định, khả năng hội họa, âm nhạc, toán học ... do nhiều gen quy KH.
  5. GV: KG của cá thể 4,8 ? (XAXa) định chịu ảnh hưởng nhiều của mt. * Một số quy ước thương dùng trong xây dựng sơ đồ phả hệ: GV:Thế nào là trẻ đồng sinh? đồng sinh cùng trứng ? đồng sinh khác trứng ? 2. Phương pháp nghiên cứu đồng sinh. - Khái niệm: - Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ được sinh ra ở cùng 1 lần sinh - Người đồng sinh cùng trứng là trường hợp 1 hợp tử nguyên phân tách thành 2 hay nhiều tế bào riêng rẽ mỗi GV: Mục đích của phương pháp tế bào phát triển thành 1 cơ thể. nghiên cứu người đồng sinh này là - Người đồng sinh khác trứng là nhiều trứng rụng cùng một lúc được nhiều gì? tinh trùng thụ tinh vào một thời điểm. a) Mục đích: GV: Với mục đích đó thì nội dung - Xác định tính trạng do gen quy định của phương pháp người đồng sinh hay do môi trường. là gì? b) Nội dung:
  6. -Tách những đứa trẻ đem nuôi ở 2 GV: Trình bày một số kết quả của môi trường giống hoặc khác nhau phương pháp người đồng sinh. c) Kết quả: - Người đồng sinh cùng trứng có cùng giới, cùng kiểu gen. + Tính trạng phụ thuộc kiểu gen: nhóm máu, màu tóc, màu mắt. + Tính trạng phụ thuộc môi trường: cân nặng, đặc điểm tâm lí, tuổi thọ. - Người đồng sinh khác trứng như các anh chị em cùng bố mẹ. 3. Phương pháp nghiên cứu tế bào GV: Bệnh, di tật di truyền do biến học. đổi cấu trúc và số lượng NST. a) Mục đích: GV: Sơ đồ cơ chế. - Tìm ra các khuyết tật về KG của các bệnh di truyền để chuẩn đoán và điều P O+ XX x O-> trị kịp thời. XY Gt X b) Nội dung: - Quan sát và so sánh cấu trúc hiển vi XY, O
  7. và số lượng NST trong tế bào phát F1 XXY : hiện các dị tật di truyền.. XO Kiểu hình: Hội chứng Claiphentơ ( c) Kết quả: - Phát hiện nguyên nhân một số bệnh XXY ) Hội chứng Tơcnơ. ( XO) di truyền như: + Hội chứng Đao.có 3 NST số 21- Thể ba. + Hội chứng 3 X. XXXcó 3 NST giới tính GV: Phương pháp xác định thành + Hội chứng Claiphentơ:XXYcó 3 phần kiểu gen của quần thể. Đẳng NST giới tính thức Hacđi – Van bec. + Hội chứng Tơcnơ:XO có 1 NST giới tính X-thể 1. 4. Các phương pháp nghiên cứu khác. a) Phương pháp nghiên cứu di GV: Thành tựu của khoa học bộ gen truyền quần thể. người và các phương pháp nghiên - Từ tần số alen trong quần thể có thể cứu ở cấp độ phân tử cho phép có xác định được kiểu gen mang dị tật di thể dự đoán được khả năng xuất truyền. Hậu quả của kết hôn gần.
  8. hiện các dị tật di truyền ở thế hệ con VD: Bệnh mù màu do gen lặn gây nên => tần số bệnh trong các thế hệ. cháu. Xác định tần số các kiểu hình để tính tần số các gen trong quần thể liên quan đến các bệnh di truyền . b) Phương pháp di truyền học phân tử. - Các phương pháp hiện đại ở cấp độ phân tử như: công nghệ gen đã có ý nghĩa lớn trong nghiên cứu y sinh học người. 4. Củng cố: - HS: tóm tắt phần đóng khung sgk - Tại sao trong nghiên cứu di truyền người lại phải sử dụng các phương pháp khác với nghiên cứu di truyền ở động vật? - Mục đích và nội dung của phương pháp nghiên cứu phả hệ, người đồng sinh, phương pháp tế bào?
  9. 5. HDBTVN. - HS học bài và làm bài tập sgk. - Chuẩn bị bài 28. Di truyền y học.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2