intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề 1: Tổng quan quản trị nguồn nhân lực - Nguyễn Thanh Hội

Chia sẻ: Ghdrfg Ghdrfg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

226
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chuyên đề 1: Tổng quan quản trị nguồn nhân lực trình bày về các yếu tố một doanh nghiệp cần trong đó con người đóng vai trò quan trọng nhất trong doanh nghiệp, khái niệm nguồn nhân lực, vai trò của quản trị nguồn nhân lực.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề 1: Tổng quan quản trị nguồn nhân lực - Nguyễn Thanh Hội

  1. Chuyên đề 1: GVHD: NGUYỄN THANH HỘI
  2. 1. Nguyễn Thanh Luận 2. Bùi Ngọc Lan Anh 3. Lê Huỳnh Quang Đức 4. Ngô Duy Hinh 5. Đậu Cao Sang 6. Phan Trung Thái 7. Hồ Ngọc Thảo 8. Nguyễn Phúc Minh Thư 9. Đinh Thị Thúy Lan 10. Lý Lệ Châu
  3. Các yếu tố mà một doanh nghiệp cần:  Con người  Tiền bạc  Nguyên vật liệu  Kỹ thuật công nghệ Khoa học và nghệ thuật quản trị
  4. Con người đóng vai trò quan trọng nhất trong doanh nghiệp.  Các nguồn lực khác không có khả năng tự thân mà phải thông qua con người mới phát huy được tác dụng  Các nguồn lực khác dùng thì hết, trái lại con người càng dùng càng phát triển
  5. Nguồn nhân lực là gì? Theo Liên Hợp Quốc thì “Nguồn nhân lực là tất cả những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ tới sự phát triển của mỗi cá nhân và của đất nước” Ngân hàng thế giới cho rằng nguồn nhân lực là toàn bộ vốn con người bao gồm thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp… của mỗi cá nhân
  6. Nguồn nhân lực là gì? Theo tổ chức lao động quốc tế thì. Nguồn nhân lực của một quốc gia là toàn bộ những người trong độ tuổi có khả năng tham gia lao động Nguồn nhân lực có thể hiểu là nguồn lực của mỗi một con người gồm có thể lực và trí lực.
  7. Nguồn nhân lực là gì? Về mặt thể lực: Nó phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống, chế độ làm việc, nghỉ ngơi, chế độ y tế, của từng con người, tuổi tác, thời gia công tác, giới tính… Về mặt trí lực: Tài năng, năng khiếu, học vấn, quan điểm, lòng tin, nhân cách …
  8. Nguồn nhân lực là gì? Về mặt con người: Con người là sự thống nhất của hai mặt tự nhiên và xã hội • Mặt tự nhiên: con người là một thực thể tự nhiên một cấu trúc sinh học. • Mặt xã hội: Con người là một thực thể xã hội, mang bản chất xã hội, là tổng hòa các mối quan hệ. Con Người Tự nhiên Xã Hội
  9. Nguồn nhân lực là gì? Về mặt nguồn lực: • Nguồn lực con người: là tổng thể những yếu tố thuộc về thể chất và tinh thần, đạo đức, phẩm chất, trình độ tri thức, … tạo thành năng lực của con người. Là sự kết hợp giữa số lượng nguồn lực và chất lượng nguồn lực, chúng liên hệ với nhau một cách chặt chẽ. • Chất lượng nguồn lực: là tổng hợp những nét đặt trưng về thể lực, tay nghề, năng lực quản lý, phẩm chất đạo đức (tình yêu quê hương đất nước, ý thức giai cấp, trách nhiệm cá nhân đối với công việc, với gia đình và xã hội…).
  10. Quản trị nguồn nhân lực Quản trị nguồn nhân lực (Human Resources Management - HRM) là một tên gọi khá mới trong chuỗi khái niệm và thông lệ liên quan đến quản lý con người Thực ra, trong suốt hơn 50 năm qua, thuật ngữ này đã được sử dụng phổ biến ở Mỹ để thay thế cho thuật ngữ quản lý nhân sự (Personnel Management) Càng về sau này, HRM được nhiều nước trên thế giới áp dụng, đặc biệt là Úc, các nước vùng Scandivania và Nam Phi
  11. Quản trị nguồn nhân HRM được đánh giá là một khâu hết sức quan trọng và được xem là một hướng tiếp cận chiến lược liên kết vấn đề quản lý nhân sự với việc đạt được các mục tiêu kinh doanh. Khái niệm: Quản trị nguồn nhân lực là hệ thống các hoạt động, chính sách và các hoạt động quản lý có liên quan có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa các doanh nghiệp và nhân viên trong doanh nghiệp đó. quản trị nguồn nhân lực phải có tầm nhìn chiến lược và gắn với chiến lược hoạt động của công ty
  12. Quản trị nguồn nhân Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người trong các tổ chức ở tầm vi mô và có hai mục tiêu cơ bản:  Sử dụng có hiệu quả nguồn lực của tổ chức  Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên được phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích, động viên nhiều nhất tại nơi làm việc và trung thành, tận tâm với doanh nghiệp.
  13. Gồm 4 giai đoạn 1. Quản trị theo hệ thống hội nghề thủ công Xuất hiện từ rất sớm mà tiêu biểu ở Ai cập và Babylon, Trong thế kỷ thứ 13 huấn luyện nghề thủ công trở nên phổ biến ở Bắc Âu. Trong đó việc huấn luyện kỹ năng thủ công của người công nhân được chú trọng để họ thực hiện các nhiệm vụ của mình. Các tổ chức phường hội nghề thủ công được kiểm soát bởi các thợ tay nghề cao và các ứng viên sẽ được kết nạp sau một thời gian huấn luyện nghề
  14. Gồm 4 giai đoạn 2. Quản trị theo khoa học Sự phát triển của sản xuất khối lượng lớn dẫn đến việc tổ chức công việc theo hai hướng chính: - Thứ nhất, các công tác được phân chia thành các đơn vị đơn giản để có thể thực hiện bởi các công nhân không lành nghề. - Thứ hai, đội ngũ điều hành sản xuất được phân cấp thành các giám sát viên và các nhà quản trị.
  15. Gồm 4 giai đoạn 2. Quản trị theo khoa học Sự phát triển của sản xuất khối lượng lớn dẫn đến việc tổ chức công việc theo hai hướng chính. Công việc được phân chia thành các đơn vị Đội ngũ điều hành sản xuất được phân cấp thành các giám sát viên và các nhà quản trị
  16. Gồm 4 giai đoạn 3. Quan hệ con người Những hiểu biết đầu tiên về yếu tố xã hội của sản xuất khối lượng lớn được khám phá đầu tiên bằng các thí nghiệm nổi tiếng của các nhà xã hội học nổi tiếng người Mỹ là Elton Mayo (1880-1949) và Fritz Roethlisberger (1898-1974) từ năm 1924 đến 1932 ở nhà máy Western Electric’s Hawthorn ở Chicago
  17. Gồm 4 giai đoạn 3. Quan hệ con người Ánh sáng biến đổi Ánh sáng không đổi Kết quả
  18. Gồm 4 giai đoạn 4. Khoa học tổ chức Từ những trở ngại của cách tiếp cận theo quan hệ con người, các nghiên cứu chuyển hướng từ các môn khoa học hành vi như tâm lý học, khoa học chính trị, xã hội học sang khoa học về tổ chức. Cách tiếp cận khoa học tổ chức tập trung chủ yếu vào yếu tố tổ chức và ít chú trọng yếu tố cá nhân.
  19. Thuyết X-Y Thuyết X Thuyết Y Quan điểm - Con người vốn lười biếng - Con người luôn chăm chỉ về - Họ luôn tìm cách trốn tránh - Họ thích nhận thêm trách người lao trách nhiệm và không có tham nhiệm động vọng - Nhiều người có khả năng sáng - Hầu hết mọi người ít có khả tạo khi giải quyết các vấn đề năng sáng tạo - Con người luôn hướng đến sự - Con người không muốn và đổi mới luôn chống lại sự thay đổi, đổi - Động cơ thúc đẩy làm việc mới. không chỉ vấn đề vật chất mà - Động cơ thúc đẩy họ chỉ là yếu quan trọng hơn là giá trị tinh tố vật chất. thần - Họ là người không đáng tin - Họ là người đáng tin cậy. cậy. Hệ thống - Bắt buộc nhân viên làm việc - Khen thưởng, động viên nhân quản trị - Kiểm tra nghiêm ngặt viên - Trừng phạt nghiêm khắc - Thực hiện chế độ tự quản
  20. Thuyết quản trị kiểu Mỹ và Nhật Thuyết QT Mỹ Thuyết QT Nhật (Z) 1. Cơ chế - Mục tiêu : lợi nhuận - Mục tiêu : phát triển Kinh - Phương thức : cạnh tranh tự do - Phương thức liên kết doanh - Trách nhiệm : cá nhân - Trách nhiệm : tập thể - Luật pháp: công ty lớn thống lĩnh và chi phối - Luật pháp : tập đoàn kinh tế là cầu nối thị trường. Nhà nước can thiệp thông qua pháp doanh nghiệp với nhà nước luật. 2. Văn hóa - Động lực là các yếu tố về kinh tế - Động lực là các yếu tố về tinh thần - Tự do cá nhân lấn áp tập thể - Tập thể có vai trò lớn hơn cá nhân - Xung đột chủ yếu do nguyên nhân kinh tế - Tránh xung đột tối đa - Đánh giá nhân viên cách biệt - Đánh giá nhân viên có tính quân bình - Văn hóa giáo dục theo hình thức chuyên sâu - Giáo dục là trách nhiệm của cha mẹ đối (chuyên môn hóa hẹp) do cá nhân đầu tư . với con cái và trách nhiệm của công ty đối với nhân viên và đào tạo theo diện rộng. 3. Quản trị - Tuyển dụng ngắn hạn - Tuyển dụng suốt đời Nguồn nhân lực - Đề bạt thăng tiến nhanh - Đề bạt thăng tiến chậm - Chuyên môn hóa hẹp - Chuyên môn hóa rộng - Đào tạo chuyên sâu - Đào tạo đa kỹ năng diện rộng - Kiểm tra nghiêm ngặt - Kiểm tra có tính mặc nhiên - Quyết định có tính cá nhân - Quyết định mang tính tập thể - Trách nhiệm cá nhân - Trách nhiệm tập thể - Lương có tính cách biệt - Lương mang tính cân bằng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2