intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề bài tập luyện thi đại học Bài 8

Chia sẻ: Thanh Cong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

200
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'chuyên đề bài tập luyện thi đại học bài 8', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề bài tập luyện thi đại học Bài 8

  1. Chuyên đề bài tập luyện thi đại học Bài 8. Đốt cháy ho àn toàn 1 mol rượu no mạch hở X cần 3,5 mol oxi. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo X. Bài 9. Cho 1,58 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Fe tac dụng với 125 ml dung dịch CuCl2. Khu ấy đ ều hỗn hợp , lọc rửa kết tủa, thu được dung dịch B và 1,92 gam chất rắn C. Thêm vào B một lượng d ư dung d ịch NaOH loãng, lọc rửa kết tủa mới tạo thành. Nung kết tủa đó trong không khí ở nhiệt độ cao, thu được 0,7 gam chất rắn D gồm 2 oxit kim loại. Tất cả các phản ứng đều xảy ra ho àn toàn. * Viết các phương trình phản ứng và giải thích. * Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong A và nồng độ mol/l của dung dịch CuCl2. Bài 10. Cho hỗn hợp A gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X,Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8 gam NaOH, thu được một rượu đ ơn chức và hai muối của axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong d ãy đ ồng đẳng. Lượng rượu thu đ ược cho tác dụng với Na dư, tạo ra 2,24 lít khí (đktc). * X, Y thuộc loại hợp chất gì ? * Cho 10,28 gam hỗn hợp A tác dụng vửa đủ với NaOH thu được 8,48 gam muối. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam hỗn hợp A cần 28,224 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và 15,12 gam nước Xác định công thức cấu tạo X, Y và tính %m X, Y trong hỗn hợp A. Bài 3. Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Mg, Cu. Hoà tan m gam A trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc) và phần không tan B. Hoà tan hết B trong dung dịch H2SO4 (đặc nóng) thu được 2,24 lít SO2 (đktc) và dung dịch C. Cho dung dịch c phản ứng với NaOH dư, thu được kết tủa D. Nung kết tủa D đến khối lượng không đổi, thu đ ược chất rắn E. Cho E phản ứng với một lượng d ư H2 (nung nóng) thu được 5,44 gam chất rắn F. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong A và F. Biết các phản ứng xảy ra ho àn toàn. Bài 4. Đun nóng 7 ,3 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) với 100 ml NaOH 0,5M thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Sau phản ứng trên thu được 4,7 gam muối của 1 axit hữu cơ đơn chức và 1 rượu. Xác định công thức cấu tạo của A. Biết tỷ khối hơi của A so với He nhỏ hơn 73. Bài 5. Cho m gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức mạch hở A, B, C. Trong đó A, B là 2 rượu no có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, C là rượu chưa no có 1 nối đôi. Cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 1,12 lít H2 (0OC, 2 atm). Nếu đốt cháy ho àn toàn m/4 gam hỗn hợp X thì thu đ ược 3,52 gam CO2 và 2,16 gam H2O. * Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của 3 rượu A, B, C. * Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các rượu trong hỗn hợp X. Bài 3.* Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu đ ược 1,008 lít khí (ở đktc) và 4,575 gam muối. Tính m. * Hoà tan hết cùng lượng hỗn hợp A (ở phần 1) trong dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thu được 1,8816 lít hỗn hợp 2 khí ở đktc có tỷ khối so với khí H2 là 25,25. Xác đ ịnh kim loại M. Bài 4. Hỗn hợp (M) gồm hai chât hữu cơ (A) và (B) có tỷ lệ mol tương ứng là 2:1 . Chất (A) mạch hở chỉ chưa một loại nhóm chức, được điều chế từ axit no (X) và rượu no (Y). Chất (B) là este đơn chức. Cho m gam hỗn hợp (M) hoá hơi hoàn toàn thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích cuả 9,6 gam O2. (đo ở điều kiện nhiệt độ và áp suất ). Khi đ ốt cháy ho àn toàn 0,1 mol rượu (Y) cần 0,25 mol O2. Cho m gam hỗn hợp (M) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo ra đ ược 41 gam một muối duy nhất và hỗn hợp (N) gồm 2 chât (Y) và (Z). Chất (Z) có thành phần C,H,O không tác dụng với Na, không phản ứng với Ag2O /NH3 . Page 1 of 13
  2. Nếu đốt cháy hoàn toàn cùng một số mol (A) hoặc (B) thì số mol CO2 thu được từ (A) bằng số mol CO2 thu được từ (B). Viết các phương trình phản ứng và công thức cấu tạo của (A), (B), (X), (Y), (Z). Bài 3. Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau, M là kim loại có hoá trị không đổi. Cho 6,51 gam X tác d ụng hoàn toàn với lượng d ư dung d ịch HNO3 đun nóng, thu được dung dịch A1 và 13,216 lít ( ở đktc) hỗn hợp khí A2 có khối lượng là 26,34 gam gồm NO2 và NO. Thêm một lượng dư dung d ịch BaCl2 loãng vào A1, thấy tạo thành m1 gam chất kết tủa trắng trong dung dịch d ư axit trên. * Hãy cho biết kim loại M trong MS là kim loại gì? * Tính giá trị khối lượng m1. * Tính % khối lượng các chất trong X. * Viết các phương trình phản ứng d ưới dạng ion rút gọn. Bài 4. Hợp chất hữu cơ A chỉ chứa 2 loại nhóm chức : amino và cacboxyl. Cho 100 ml dung dịch của A nồng độ 0,3M phản ứng vừa đủ 48 ml dung dịch NaOH 1,25M. Sau đó đem cô cạn dung dịch thì đ ược 5,31 gam muối khan. * Hãy xác đ ịnh công thức phân tử của A. * Viết công thức cấu tạo của A, biết A có mạch cacbon không phân nhánh và nhóm amino ở vị trí . Bài 2. Hỗn hợp X ở dạng bột gồm có Al, Fe và Cu. Cho 2,55 gam X phản ứng với NaOH dư, thu được 1,68 lít (đktc) khí A, dung dịch B và chất rắn C. Cho C tác dụng với HCl dư sinh ra 0,224 lít (đktc) chất khí D, dung dịch E và chất rắn F. * Viết các phương trình phản ứ ng. Tính %m của các kim loại trong X. * Tính VHCl 6,80 M (dư 10% so với lượng cần thiết) để phản ứng hết với 1,28 gam X. * Hoà ta chất rắn F trong H2SO4 đ ặc, nóng sinh ra chất khí làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch b rom. Tính nồng độ mol của dung dịch brom. * Cho 1 gam X phản ứng với HNO3 loãng, nóng lấy d ư sinh ra khí duy nhất NO. Tính thể tích khí NO thu được ở 270C, p = 740 mm Hg. Hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%. 2. Oxi hoá 0,1 mol rượu bậc một đơn chức A bằng K2Cr2O7 trong H2SO4 thu được axit cacboxylic B. Đun nóng 0,1 mol A với H2SO4 đ ặc tới 170OC rồi cho sản phẩm sinh ra tác dụng với nước (axit xúc tác) thì đ ược rượu C. Cho tác dụng với B thu đ ược este D. đốt cháy hoàn toàn D sinh ra 6,72 lít CO2 (đktc) Xác định cấu tạo và gọi tên A, B, C, D. Biết rằng hiệu suất của phản ứng este hoá là 50% ; các phản ứng khác coi nhưxảy ra hoàn toàn. Bài 3. Một hỗn hợp M gồm Mgvà MgO được chia thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu đ ược 3,136 lít khí (đktc); cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 14,25 gam chất rắn A. Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu đ ược 0,448 lít khí X nguyên chất (đktc); cô cạn dung dịch và làm khô thì thu đ ược 23 gam chất rằn B. Xác định %m của mỗi chất trong hỗn hợp M. Xác định công thức phân tử của khí X. Bài 6. Hai đ ồng phân mạch thẳng X, Y chỉ chứa C, H, O trong đó hiđrô chiếm 2,439% về khối lượng. Khi đốt cháy X hoặc Y đều thu được số mol nước bằng số mol của mỗi chất đ ã cháy. Hợp chất hữu cơ mạch thẳng Z có khối lượng phân tử khối bằng khối lượng phân tử của X và cũng chỉ chứa C, H, O. Biết rằng 1,0 mol X hoặc Z phản ứng vừa hết với 1,5 mol Ag2O trong dung dịch amoniac : 1,0 mol Y phản ứng vừa hết với 2,0 mol Ag2O trong dung d ịch amoniac. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Hãy chọn một trong ba chất X, Y, Z để điều chế cao su Buna sao cho quy trình là đ ơn giản nhất. Viết phương trình phản ứng. Bài 3. Page 2 of 13
  3. Cho 7,02 gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu vào bình A chứa dung dịch HCl rất dư, còn lại chất rắn B. Lượng khí thoát ra đ ược dẫn qua một ống chứa CuO nung nóng, thấy làm giảm khối lượng của ống 2,72 gam. Thêm vào bình A lượng vừa đủ muối D (của natri), đun nóng nhẹ, thu đ ược 0,896 lít (đktc) một chất khí không màu , hoá nâu trong không khí. a) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra ở dạng đầy đủ và dạng ion thu gọn. Xác định công thức muối D đ ã dùng. b ) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp . c) Tính lượng muối D đ ã dùng. Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai rượu no đơn chức, thu đ ược hỗn hợp khí và hơi (hỗn hợp A). Cho toàn bộ A lần lượt lội qua bình 1 đựng H2 SO4 đ ặc d ư, rồi cho qua bình 2 đ ựng nước vôi d ư kết quả thí nghiệm cho thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,98 gam và bình 2 xuất hiện 8 gam kết tủa. Mặt khác nếu oxi hoá m gam hỗn hợp hai rượu trên b ằng CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng ho àn toàn, rồi lấy to àn b ộ sản phẩm cho tác dụng với lượng dư dung d ịch AgNO3 trong NH3, thì thu đựơc axit hữu cơ và 2,16 gam Ag. * Tính m. * Xác định công thức cấu tạo và gọi tên hai rượu. Bài 3. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và sắt oxit FexOy thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH d ư thu được dung dịch C. phần không tan D và 0,672 lít khí H2. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung d ịch C đến khi thu đ ược lượng kết tủa lớn nhất rồi lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng chỉ thu được dung d ịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO2. Các thể tích khí đo ở đktc, hiệu suất các phản ứng bằng 100%. * Xác định công thức phân tử của sắt oxit và tính m. * Nếu cho 200 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với dung dịch C đến khi phản ứng kết thúc thu đ ược 6,24g kết tủa thì số gam NaOH có trong dung dịch NaOH lúc đầu là bao nhiêu ? Bài 4. 1. Hỗn hợp khí X gồm một hiđrôcacbon A mạch hở và H2. Đốt cháy hoàn toàn 8 gam X thu được 22 gam khí CO2. Mặt khác 8 gam X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch Br2 1 M. Xác định công thức p hân tử của A và tính % thể tích của hỗn hợp X. 2. Hỗn hợp khí Y gồm một hiđrocacbon B mạch hở và H2 có tỉ khối so với metan bằng 0,5. Nung nóng hỗn hợp Y có bột Ni là xúc tác đến phản ứng ho àn toàn thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với oxi bằng 0,5. Xác định công thức phân tử của B, tính % thể tích của hỗn hợp Y và của hỗn hợp Z. Bài 3. Cho 3,58 gam hỗn hợp bột X gồm Al, Fe và Cu vào 200 ml dung d ịch Cu(NO3)2 0,5M, đ ến khi p hản ứng kết thúc thu đ ược dung dịch A và chất rắn B. Nung B trong không khí ở nhiệt độ cao đến p hản ứng hoàn toàn được 6,4 gam chất rắn. Cho A tác dụng với dung dịch amoniac d ư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 2,62 gam chất rắn D. * Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. * Hoà tan hoàn toàn 3,58 gam hỗn hợp X vào 250 ml dung d ịch HNO3 a mol/lít được dung dịch E và khí NO bay lên. Dung d ịch E tác dụng vừa hết với 0,88 gam bột Cu. Tính a? Bài 4. Hỗn hợp A gồm hai axit hữu cơ mạch thẳng, no X và Y ( X đơn chức). Nếu lấy số mol X b ằng số mol Y rồi lần lượt cho X tác dụng hết với NaHCO3 và Y tác d ụng hết với Na2CO3 thì lượng CO2 thu được luôn bằng nhau. Đốt cháy ho àn toàn 11,2 gam hỗn hợp A đ ược 15,4 gam CO2. Mặt khác trung hoà 8,4 gam hỗn hợp A cần 200 ml dung dịch NaOH 0,75M. * Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X và Y Page 3 of 13
  4. * Tìm phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong A ? Bài 3. A là dung dịch H2SO4 nồng độ x (M). B là dung dịch KOH nồng độ y (M). Trộn 200ml dung dịch A với 300ml dung dịch B, thu được 500ml dung dịch C. Để trung ho à 100ml dung d ịch C cần d ùng 40ml dung dịch H2SO4 1M. Mặt khác, trộn 300ml dung dịch A với 200ml dung dịch B, thu được 500ml dung dịch D. * Xác định x, y. Biết rằng 100ml dung dịch D phản ứng vừa đủ với 2,04 gam Al2O3. * Cho 1,74 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeCO3 (trong đó FeCO3 chiếm 33,333% về khối lượng) vào 125ml dung dịch A, lắc kĩ, thu được dung dịch E và một chất khí duy nhất.Tính thể tích dung d ịch B cần dùng đ ể trung hoà hết 1/2 dung dịch E. Bài 4. Để đốt cháy hết 10 ml thể tích hơi một hỗn hợp chất hữu cơ A cần d ùng 30 ml O2, sản phẩm thu đ ược chỉ gồm CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau, và đ ều bằng thể tích O2 đ ã phản ứng. a) Lập công thức phân tử của A; viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể tách dụng với NaOH của A. Biết rằng các thể tích khí và hơi đo cùng điều gam kiện nhiệt độ, áp suất . b ) Trộn 2,7 gam A với 1,8 CH3COOH, thu được hỗn hợp B. Lấy 1/3 hỗn hợp B cho vào dung dịch K2CO3, sau một thời gian lượng CO2 thu được đã vư ợt quá 0,308 gam. Mặt khác, lấy 1/2 hỗn hợp B cho tách dụng với Na d ư, thu được 0,504 lít khí H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Còn khi dẫn hơi A qua CuO (nung nóng ở 300oC) sẽ đ ược chất E. E không tách dụng với AgNO3 trong dung d ịch NH3 tạo Ag. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A. Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra. Bài 3. Hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II. Hoà tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp A trong dung dịch HCl, thu đ ược khí B. Cho to àn b ộ lượng khí B hấp thụ hết bởi 3 lít dung dịch Ca(OH)2, 0,015M, thu được 4 gam kết tủa. * Hãy xác đ ịnh hai muối cacbonat và tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong A. * Cho 3,6 gam hỗn hợp A và 6,96 gam FeCO3 vào bình kín dung tích bình không đ ổi là 3 lít (giả sử thể tích chất rắn khô ng đáng kể). Bơm không khí (chứa 20% oxi, 80% nitơ theo thể tích) vào bình ở nhiệt độ 19,5oC, áp su ất 1 atm. Nung bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra ho àn toàn, Rồi đ- ưa về nhiệt độ 19,5oC, áp su ất trong bình là P. Hãy tính P. * Hãy tính thể tích dung dịch HCl 2M ít nhất phải dùng để ho à tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau khi nung. Bài 4. Thực hiện phản ứng este hoá giữa một axit cacboxylic no X và rượu Y, ta được este A mạch hở. Cho bay hơi a gam este A trong một bình kín dung tích 6 lít ở nhiệt độ 136,50C. Khi este A bay hơi hết, áp suất trong b ình là 0,56 atm. Để đốt cháy ho àn toàn 0,1 mol rượu Y cần vừa đủ lượng oxi được điều chế từ phản ứng nhiệt phân hoàn toàn 50,5 gam kali nitrat. Cho a gam chất A phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH tạo ra 16,4 gam muối. * Xác định công thức cấu tạo của A. * Cho 100 gam axit X tác d ụng với 25 gam rượu Y thu đ ược 40 gam chất A. Hãy tính hiệu suất của p hản ứng este hoá. Bài 2. Cho 200 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn C. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu đ ược 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng hết với axit HNO3 đặc, nóng thu đ ược dung dịch D và 1,12 lít một chất khí duy nhất. Cho C tách dụng với NaOH d ư thu dợc kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi nhận đ ược m gam sản phẩm rắn. Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp A và giá trị m. (Biết rằng các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chu ẩn) 3. Một hợp chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố C, H, O chỉ chứa một loại nhóm chức tham gia phản ứng tráng bạc. Khi 0,01 mol Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 (hoặc với Ag2O trong NH3) thì thu được 4,32 gam Ag. Xác định công thức phân tử của Y. Viết công thức cấu tạo đúng của Y, nếu Y tạo mạch thẳng và chứa 37,21% oxi về khối lượng. Page 4 of 13
  5. Bài 4. Có hỗn hợp M gồm 2 este A và B. Cho a gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng thu được b gam rượu D và 2,688 gam hỗn hợp muối kali của hai axit hữu cơ đơn chức liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đem nung tất cả lượng hỗn hợp muối trên với vôi tôi xút đến phản ứng ho àn toàn thì nhận được 0,672 lít hỗn hợp khí E ( ở điều kiện tiêu chu ẩn) Đem đốt cháy to àn bộ lượng rượu D, thu đ ược sản phẩm cháy gồm CO2 và hơi nước có tỷ lệ về khối lượng là 44:27. Mặt khác khi cho tất cả lượng sản phẩm cháy trên hấp thụvừa hết với 45 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thì nhận được 2,955 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo có thể có của các este A và B , tính các giá trị a, b. Bài 5. Cho hỗn hợp hai este đ ơn chức (tạo bởi 2 axit là đồng đẳng kế tiếp) tác dụng ho àn toàn với 1,5 lít dung dịch NaOH 2,4M thu được dung dịch A và một rượu B bậc 1. Cô cạn A thu được 211,2 gam chất rắn khan. Oxi hoá B bằng O2 (có xúc tác) thu được hỗn hợp X.Chia X thành 3 phần bằng nhau: Phần 1 cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thu được 21,6 gam Ag. Phần 2 cho tác dụng với NaHCO3 dư thu được 44,8 lít khí (đktc). Phần 3 cho tác dụng với Na vừa đủ thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 48,8 gam chất rắn khan. Xác định công thức cấu tạo và % khối lượng mỗi este trong hỗn hợp ban đầu. Bài 4. P là dung dịch HNO3 10%, D= 1,05 g/ml. Hoà tan hoàn toàn 5,94 gam kim loại R (hoá trị III không đ ổi) trong 564 ml dung dịch P thu đ ược dung dịch A và 2,688 lít hỗn hợp khí B gồm N2O và NO. T ỉ khối của B đối với hiđro là 18,5. * Tìm kim lo ại R. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A. * Cho 800 ml dung d ịch KOH 1M vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng. * Tử muối nitrat của kim loại R và các chất cần thiết hãy viết phương trình phant ứng điều chế kim loại R. Bài 5. Cho hỗn hợp X gồm 6,4 g rượu metylic và b mol hỗn hợp hai rượu no đon chức đồng đẳng liên tiếp nhau. Chia X thành hai phần bằng nhau : Phần 1: Cho tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít khí H2. Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua hai bình kín : Bình 1 đựng P2O5, b ình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Phản ứng kết thúc nhận thấy b ình 1 nặng thêm a gam, bình 2 nặng thêm (a + 22,7)gam. * Viết các phương trình phản ứng. * Xác đ ịnh công thức phân tử của hai rượu. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các rượu đồng phân của hai rượu nói trên.. * Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X ? Biết : Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chu ẩn : các phản ứng có hiệu suất là 100%. Bài 5. Nếu cho 9,6 gam Cu tác dụng với 180 ml dung dịch HNO3 1M thu được V1 lít khí NO và dung dịch A. Còn nếu cho 9,6 gam Cu tác dụng với 180 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 1 M và H2SO4 0 ,5M (loãng) thì thu đ ược V2 lít khí NO và dung d ịch B. Tính tỉ số V1 : V2 và khối lượng khan thu được khi cô cạn dung dịch B (biết các thể tích khi đo ở đ iều kiện tiêu chuẩn, hiệu suất các phản ứng là 100%, NO là khí duy nhất sinh ra trong các phản ứng). Bài 6. Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột 2 kim loại Mg và Al bằng 500 ml dung dịch chứa 2 axit HCl 1M và axit H2SO4 0,28M (loãng) thu đ ược dung dịch A và 8,736 lít khí H2 (ở 273oK và 1 atm). Cho rằng các axít phản ứng đồng thời với hai kim loại. * Tính tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. * Cho dung d ịch A phản ứng với V lít dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0 ,5M . Tính thể tích V cần dùng đ ể phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất, tính khối lượng kết tủa đó. Bài 7. Đem crăckinh một lượng n-butan thu được hỗn hợp gồm 5 hi drocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua dung dịch nước brom d ư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí Page 5 of 13
  6. nghiệm khối lượng bình brom tăng thêm 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước b rom có tỉ khối đối với metan là 1,9625. Tính hiệu suất của phản ứng chất crắckinh. Bài 8. Một este mạch hở có tối đa ba chức este. Cho este này tác dụng với dung dịch NaOH có dư thì thu đ ược một muối và 1,24 gam hỗn hợp hai rượu cùng dãy đồng đẳng. Nếu lấy 1,24 gam hai rượu này đ em hoá hơi hoàn toàn thì thu đ ược lượng hơi có thể tích bằng thể tích của 0,69 gam oxi (đo ở cùng đ iều kiện nhiệt độ và áp suất). Tìm công thức của hai rượu. Bài 7. Cho hỗn hợp Mg và Cu tác d ụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO3 0 ,3 M và Cu(NO3)2 0,25 M. Sau khi phản ứng xong, đ ược dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với đung d ịch NaOH d ư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi đ ược 3,6 gam hỗn hợp o xit. Hoà tan hoàn toàn B trong H2SO4 đ ặc, nóng được 2,016 lít khí SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Tính khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp ban đầu. Bài 8. Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở chứa C,H,O. Cho A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được muối của một axit hữu cơ no B, và một rượu C. Thực hiện phản ứng tách nước đối với C ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ D có tỉ khối hơi đối với C bằng 1,7. Lượng nước thu đ ược sau phản ứng tách nứơc cho tác dụng với natri dư được 0,196 lít khí (đktc). * Xác định công thức rượu C. * Đốt cháy ho àn toàn hỗnhợp A cần dùng 4,424 lít oxi. Sản phẩm thu được cho hấp thụ hết vào b ình đ ựng 100 gam dung dịch NaOH 8% được dung dịch E. Xác định công thức B và nồng độ phần trăm của dung dịch E. Bài 4. Thu ỷ phân hoàn toàn este A của một axit hữu cơ đơn chức và một rượu no đ ơn chức bằng lượng dung d ịch NaOH vừa đủ. Làm bay hơi hoàn toàn dung dịch sau thuỷ phân. Phần hơi đó được dẫn qua bình 1 đựng CuSO4 khan, dư. Hơi khô còn lại đ ược ngưng tụ hết vào bình 2 đ ựng Na dư, thấy có khí G bay ra. Sau khi ngưng tụ xong, khối lượng bình 2 tăng thêm 6,4 gam. Dẫn khí G qua b ình 3 đ ựng Cu dư, nung nóng thì 6,4 gam Cu đ ược giải phóng. Lượng este A ban đầu tác dụng với dung d ịch brom dư thì có 32 gam brom tham gia phản ứng.Brom chiếm 65,04% khối lượng phân tử sau khi cộng hợp vào A. Hãy: * Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A. * Hoàn thành sơ đồ phản ứng :  NaOH trïng hîp A   B    C  D  Bài 5. Chia 4,5 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau * Đem phần 1 hoà tan vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được 1,344 ml khí (đo ở đktc) và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. * Đem phần 2 cho tác dụng với 1200 ml một dung dịch chứa AgNO3 0,08 M và Cu(NO3)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được chất rắn B và dung dịch C. Coi thể tích chất rắn không đáng kể và thể tích dung d ịch không thay đổi. Tính khối lượng chất rắn B và nồng độ mol của ion trong dung dịch C. Bài 3. Hoà tan 13,90 gam hỗn hợp A gồm Al, Cu, Mg bằng V ml dung dịch HNO3 có nồng độ 5M vừa đủ, giải phóng ra 20,16 lít khí NO2 duy nhất (đktc) và dung d ịch B. Thêm dung dịch NaOH dư vào B, lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đ ược chất rắn D, dẫn một luồng H2 d ư đi qua D thu được 14,40 gam chất rắn E. * Viết các phản ứng xảy ra. Tính tổng số gam muối tạo thành. * Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong A. * Tính V ml. Biết các phản ứng xảy ra ho àn toàn. Bài 4. Page 6 of 13
  7. Một chất hữu cơ A chỉ chứa C,H,O trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1,60 gam A, dẫn toàn bộ sản p hẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 d ư, thấy khối lượng bình tăng thêm 4,16 gam và có 13,79 gam kết tủa. Biết khối lượng phân tử của A nhỏ hơn 200 đvC. * Xác định công thức phân tử của A. * Biết A chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 16 gam A tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4 % thì thu được một rượu B và 17,80 gam hỗn hợp 2 muối. Xác định công thức cấu tạo của rượu B và công thức cấu tạo của A. Bài 3. Nung nóng 18,56 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt FexOy trong không khí tới khi phản ứng xảy ra ho àn toàn, thu được 16 gam chất rắn. Lượng khí CO2 hấp thụ hết vào 400 ml dung d ịch Ba(OH)2 0,15M, thu được 7,88 gam kết tủa. * Xác định công thức của FexOy. * Tính thể tích dung dịch HCl 2M ít nhất phải d ùng để hoà tan hoàn toàn 18,56 gam hỗn hợp A. Bài 4. Có một hỗn hợp Z gồm 2 este X và Y, tạo bởi hai axit no đơn chức với cùng một rượu no đơn chức. Đốt cháy ho àn toàn 0,15 mol Z và cho toàn bộ sản phẩm phản ứng hấp thụ vào bình đựng lượng d ư dung dịch Ba(OH)2, thấy khối lượng b ình tăng thêm 23,25 gam và trong b ình xuất hiện 73,875 gam kết tủa. * Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X và Y, gọi tên chúng, biết rằng tỷ lệ khối lượng phân tử MY : MX = 18,5 : 15. * Cho 15,52 gam hỗn hợp Z phản ứng khi đun nóng với 680 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25M (hiệu su ất phản ứng bằng 100%). Lượng d ư dung d ịch bazơ phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 2M. Tính phần trăm khối lượng của este trong hỗ n hợp Z. Viết các phương trình phản ứng của quá trình chuyển hoá Y thành X. Bài 3. Cho V lít CO2 đo ở 54,6 OC và 2,4 atm hấp thụ ho àn toàn vào 200ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 23,64 gam kết tủa. Tìm V? Bài 4. Khi đ ốt cháy ho àn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A (CxHyO2) thu được dưới 35,2 gam CO2 . Mặt khác 0,5 mol A tác dụng hết với Na cho 1 gam hiđro. Tìm công thức cấu tạo của A. Biết rằng để trung ho à 0,2 mol A cần đúng 100 ml dung dịch NaOH 2M, hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Bài 5. Cho 3,25 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M' (hoá trị II) tan ho àn toàn vào nước tạo thành dung dịch D và 1,108 ml khí thoát ra đo ở 27,3OC và 1 atm. Chia dung d ịch D làm 2 phần bằng nhau: Phần 1 đem cô cạn thu đ ược 2,03 gam chất rắn A. Phần 2 cho tác dụng hết với 100 ml dung dịch HCl 0,35M tạo ra kết tủa B. * Tìm khối lượng nguyên tử của M và M'. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp X. * Tính khối lượng kết tủa B. Biết hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Bài 6. Hai chất hữu cơ A,B (chứa C,H,O) đều có 53,33% oxi theo khối lượng . Khối lượng phân tử của B gấp 1,5 lần khối lượng phân tử của A. Để đốt cháy hết 0,04 mol hỗn hợp A, B cần 0,10 mol O2. Mặt khác, khi cho số mol bằng nhau của A và B tác dụng với lượng d ư dung d ịch NaOH thì lượng mu ối tạo ra từ B gấp 1,1952 lần lượng muối tạo ra từ A. Biết các phản ứng xảy ra ho àn toàn. Tìm công thức cấu tạo của A và B. Bài 3. Một muối cacbonat (A) của kim loại M hoá trị n, trong đó M chiếm 48,28% theo khối lượng. Cho 58 gam A vào bình kín chứa một lượng O2 vừa đủ để phản ứng hết với A khi nung nóng. Sau p hản ứng, chất rắn thu được gồm Fe2O3 và Fe3O4 có khối lượng là 39,2 gam. * Tìm công thức của A. * Phản ứng xong, áp suất trong b ình tăng thêm bao nhiêu % so với ban đầu ở cùng nhiệt độ. * Nếu lấy lượng chất rắn thu đ ược sau khi nung cho tan hết trong HNO3 đ ặc nóng đ ược khí NO2 duy nhất, trộn NO2 với 0,0175 mol O2 rồi cho hấp thụ hoàn toàn vào H2O thì thu được 9 lít dung d ịch B. Tính pH của dung dịch B. 2. Một hỗn hợp hai rượu no đ ơn chức là đ ồng đ ẳng kế tiếp nhau, mỗi rượu chiếm một nửa về khối lượng. Số mol hai rượu trong 27,6 gam hỗn hợp khác nhau 0,07 mol. Page 7 of 13
  8. * Tìm công thức của hai rượu. * Đun nóng hỗn hợp hai rượu với H2SO4 đặc ở 140 oC thì thu được tối đa bao nhiêu gam ete? Bài 3. Hỗn hợp kim lo ại M hoá trị 2 và M' hoá trị 3, có hoá trị không đổi, được chia thành ba phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2. Phần 2 Cho tác dụng hết với dung dịch NaOH d ư thu được 1,344 lít H2 và muối NaM'O2, trong đó phần khối lượng kim loại không tan có khối lượng 4/9 phần khối lượng M' đ ã tan. Phần 3 đ ược đốt cháy hết trong oxy thu đ ược 2,840 gam oxit. * Xác định kim loại M và M'. * Tính thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp đầu. Các khí đều đo ở đktc. Bài 4. Một hỗn hợp A gồm hyđrocacbon có công thức CnHx và CnHy mạch hở. Tỷ khối hơi của hỗn hợp đối với khí nitơ là 1,5. Khi đốt cháy ho àn toàn 8,4 gam hỗn hợp A thì thu được 10,8 gam nước. * Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của 2 hyđrocacbon. * Tính thành phần % khối lượng của mỗi hyđrocacbon có trong 8,4 gam hỗn hợp A. Bài 3. Cho 4,15 gam hỗn hợp gồm Fe và Al ở d ạng bột vào 200 ml dung d ịch CuSO4 0,525M. Khu ấy kỹ hỗn hợp để các phản ứng hoá học xảy ra ho àn toàn. Sau phản ứng thu được 7,84 gam chất rắn (A) gồm hai kim loại và dung dịch (B). * Để ho à tan hoàn toàn chất rắn (A), cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung d ịch HNO3 2 M ? Biết rằng các phản ứng giải phóng khí NO duy nhất. * Thêm dung d ịch hỗn hợp (C) gồm Ba(OH)2 0 ,05M và NaOH 0,1M vào dung d ịch (B). Hãy tính thể tích dung dịch (C) cần cho vào (B) đ ể làm kết tủa hoàn toàn các ion kim lo ại có trong dung dịch (B) dưới dạng hiđroxit. Sau phản ứng, lọc lấy kết tủa, rửa sạch và nung trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m ? Bài 4. Có hai este đơn chức là đ ồng phân của nhau. Cho 22,2 gam hỗn hợp 2 este trên vào 100 ml dung d ịch NaOH 4M. Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu đ ược 25,8 gam chất rắn khan. Ngưng tụ hỗn hợp hai rượu bay hơi khi tiến hành cô cạn, làm khan rồi cho tác dụng với Na (d) thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. * Xác định công thức cấu tạo của mỗi este. * Tính khối lượng của mỗi este có trong 22,2 gam hỗn hợp . * Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 2 este đó. Bài 3. Cho 35,2 gam hỗn hợp A gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỷ khối hơi đối với H2 b ằng 44 tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4M, rồi cô cạn dung dịch thu đ ược 44,6 gam chất rắn B. * Hãy xác đ ịnh công thức phân tử của 2 este. * Hãy tính thành phần % của hỗn hợp A theo số mol. Bài 4. Có một dung dịch A gồm : H2SO4, FeSO4 và MSO4 ( M là kim lo ại hoá trị II) và một dung dịch B gồm NaOH 0,5M và BaCl2 dư. Để trung hoà 200 ml dung dịch A cần d ùng 40 ml dung d ịch B. Cho 200 ml dung d ịch A tác dụng với 300 ml dung dịch B, ta thu được 21,07 gam kết tủa C gồm 1 muối và 2 hiđrôxit của 2 kim loại và 2 dung dịch D. Để trung hoà dung d ịch D cần d ùng 40 ml dung d ịch HCl 0,25M. * Hãy xác đ ịnh kim lo ại M, biết rằng khối lượng kim loại M lớn hơn khối lượng nguyên tử Na. * Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Bài 5. Cho 15,28 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe vào 1,1 lít dung d ịch Fe2(SO4)3 0,2M Phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 1,92 gam chất rắn B. Cho B vào dung d ịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Page 8 of 13
  9. * Tính khối lượng của Fe và Cu trong 15,28 gam hỗn hợp A. * Dung d ịch X phản ứng đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 trong H2SO4. Tính nồng độ mol lít của dung dịch KMnO4. Bài 6. Hỗn hợp A gồm 3 ankinX, Y, Z có tổng số mol là 0,05 mol. Số nguyên tử cacbon trong phân tử của mỗi chất đều lớn hơn 2. Đốt cháy ho àn toàn 0,05 mol A thu thu được 0,13 mol H2O. Cho 0,05 mol A vào dung dịch AgNO3 0,12 mol trong NH3 thì thấy dùng hết 250 ml dung dịch AgNO3 và thu được 4,55 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z. Cho biết ankin có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 40% số mol của A. Bài 7. Hỗn hợp A gồm SO2 và không khí có tỷ lệ số mol là 1 : 5. Nung nóng hỗn hợp A với xúc tác V2O5 thì thu được hỗn hợp khí B. Tỷ khối hơi của A so với B là 0,93. * Tính hiệu suất của phản ứng trên. Cho biết không khí có 20% O2 à 80% N2. * Biết phản ứng trên là phản ứng cân bằng và to ả nhiệt. Hỏi cân bằng dịch chuyển theo chiều nào khi : Tăng nhiệt độ phản ứng. Thêm V2O5 vào hệ phản ứng. Bài 8. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B là đ ồng phân của nhau, có công thức p hân tử là C9H8O2. Lấy 14,8 g X (số mol của A và B bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 0,5 M đun nóng. Kết thúc phản ứng thu đ ược chất hữu cơ D và 3 muối trong đó có natri benzoat. Biết A tạo ra 2 muối. Tìm công thức cấu tạo của A, B, D và viết các phương trình phản ứng. Bài 2. Một hỗn hợp (X) gồm phenol, glyxen và rượu anlylic (tức propenol). Chia hỗn hợp (X) thành b a phần bằng nhau. Phần (1) tác dụng hết với kali cho 1008 ml khí (điều kiện chuẩn). Phần (2) tác dụng vừa đủ với 1 lít dịch dung Br2 0 ,1M. Phần (3) tác dụng vừa đủ với 7,4 mililít dung dịch NaOH 10% (d = 1,08 g/ml). * Viết các phương trình phản ứng xảy ra. * Tìm khối lượng từng chất trong hỗn hợp (X). Bài 3. * Hoà tan hoàn toàn 13,8 gam muối cácbonat một kim loại kiềm R2CO3 trong 110 ml dung d ịch HCl 2M. Sau khi hoàn tất, người ta thấy còn dư axit trong dung d ịch thu đ ược và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016 ml. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Định tên của muối cácbonat R2CO3. Tính V1. * Hoà tan 13,8 gam mu ối R2CO3 trên đây vào nước. Vừa khuấy trộn vừa thêm từng giọt dung dịch HCl 1M cho tới đủ 180 ml dung dịch axit, thu đ ược V2 lít khí. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính V2. (Các thể tích khí đều đo ở đktc). * Dung dịch chứa 3,2 gam CuSO4 và 4,56 gam FeSO4. Cho thanh kẽm nặng 65 gam vào dung dịch . Sau khi phản ứng ho àn tất, tất cả kim loại thoát ra đều bám vào thanh kẽm. Viết các phương trình p hản ứng xảy ra. Hỏi khối lượng sau cùng của thanh kim loại bằng bao nhiêu? 2. Đốt cháy 15 gam quặng sắt pirit thiên nhiên có tạp chất trơ. Cho toàn bộ khí thu đ ược vào bình chứa nước clo dư, thêm tiếp dung dịch bari clorua d ư. Kết tủa tạo thành nặng 46,6 gam. Viết các p hương trình phản ứng xảy ra. Tính thành phần % khối lượng FeS2 chứa trong quặng trên. Bài 3. Cho hỗn hợp A gồm 3 oxit của sắt (Fe2O3, Fe3O4 và FeO) với số mol bằng nhau. Lấy m1 gam A cho vào ố ng sứ chịu nhiệt, nung nóng nó rồi cho một luồng khí CO đi qua ống, CO phản ứng hết, to àn bộ khí CO2 ra khỏi ống được hấp thụ vo à bình đựng lượng dư dung d ịch Ba(OH)2, thu được m2 gam kết tủa trắng. Chất rắn còn lại trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng là 19,20 gam gồm Fe, FeO và Fe3O4, cho hỗn hợp này tách dụng hết với dung dịch HNO3, đun nóng được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). * Viết phương trình phản ứng xảy ra. * Tính khối lượng m1, m2 và số mol HNO3 đ ã phản ứng. Bài 4. Đốt cháy 1,8 gam hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C,H,O cần 1,344 lít O2(đktc) thu được CO2 và H2O có tỷ lệ thể tích 1 : 1. * Xác định công thức đơn giản nhất. * Khi cho cùng một lượng chất A như nhau tác dụng hết với Na và tác dụng hết với NaHCO3, thì số mol H2 và số mol CO2 bay ra là bằng nhau và b ằng số mol A đã phản ứng. Tìm công thức phân tử Page 9 of 13
  10. của chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất thoả mãn các điều kiện của A. Viết công thức cấu tạo có thể có của A. Bài 5. Tu ỳ theo khả năng tính khử của kim loại, nồng độ của axit, nguyên tử nitơ trong HNO3 loãng có thể b ị khử về các trạng thái oxi hoá khác nhau. Cho 87,04 gam một kim loại M có hoá trị không đổi tác dụng với V lít dung dịch HNO3 0 ,2M (axit loãng). Khi phản ứng kết thúc, thấy còn lại 10 gam kim loại chưa tan hết và thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai khí đều chứa nitơ, đ ều không có màu, không hoá nâu trong không khí. Hỗn hợp X có tỉ khối so với hiđro bằng 17,2. Lọc bỏ phần kim loại chưa tan hết thu đ ược dung dịch A. Thêm vào dung d ịch A một lượng d ư NaOH và đun nhẹ thu đ ược một kết tủa trắng D và khí B có mùi khai. Đốt cháy hoàn toàn khí B trong không khí tạo ra 1,26 lít (đktc) khí C không có mùi, không có màu, không cháy, không duy trì sự cháy. Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn E. * Xác định kim loại M và viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra. * Tính m và V (thể tích dung dịch axit HNO3 0,2 M đ ã dùng). Bài 6. Dẫn m gam hơi của một chât hữu cơ A đi qua một lượng bột CuO nung nóng ở nhiệt độ thích hợp thu được hỗn hợp rắn B (gồm đồng và đồng oxit), hỗn hợp khí và hơi D (chỉ chứa CO2 và hơi nước). Hấp thụ ho àn toàn D vào 0,5 lít Ba(OH)2 nồng độ x mol/lít. Sau phản ứng khối lượng của b ình đ ựng dung dịch Ba(OH)2 tăng 3,75 gam, đồng thời trong bình có 7,88 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch E. Thêm vào dung d ịch E một lượng d ư dung dịch Na2SO4 thì thu được 2,33g kết tủa. Khối lượng hỗn hợp B giảm 1,92 gam so với khối lượng bột CuO ban đầu. Cho biết một phân tử A có 3 nguyên tử oxy. * Hãy xác đ ịnh CTPT và viết CTPT các đồng phân chứa este của A. * Tính m và x. Bài 3. Điện phân 200 ml dung dịch có chứa 12,5 gam tinh thể muối đồng sunfat ngâm nước trong b ình đ iện phân với các điện cực trơ đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catốt thì thấy khối lượng catốt tăng 3,2 gam. * Viết phương trình biểu diễn phản ứng điện phân dung d ịch CuSO4 và tìm công thức của muối đồng sunfat ngậm nứơc. * Tính pH dung dịch sau điện phân, coi thể tích dung dịch không đổi khi điện phân. Bài 4. Hỗn hợp B gồm C2H6, C2H4 và C3 H4. Cho 12,24 gam hỗn hợp B vào dung d ịch chứa Ag2O có dư trong amoniac, sau khi phản ứng xong thu đ ược 14,7 gam kết tủa . Mặt khác, 4,256 lít khí B (đktc) phản ứng vừa đủ với 140 ml dung dịch brom 1M. Tính khối lượng mỗi chất trong 12,24 gam B ban đ ầu. (Cho biết các phản ứng xảy ra ho àn toàn). Bài 7. Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0 ,02M để p hản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5 gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với hiđro. Bài 9. * Một rượu no X mạch hở có số cacbon bằng với số nhóm chức. Cho 9,3 gam rượu X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí. Tìm công thức cấu tạo của rượu X. * Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit axetic và 2 mol rượu X với xúc tác H2SO4 đậm đặc thu được một hỗn hợp gồm hai este A và B, (MB > MA). Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tình khối lượng của từng este có trong hỗn hợp , biết rằng chỉ có 60% axit bị chuyển hoá thành este và tỉ lệ số mol của A và B trong hỗn hợp thu đ ược là 2 : 1. Bài 10. Sau phản ứng nhiệt nhôm của hỗn hợp X gồm bột Al với FexOy thu đ ược 9,39 g chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dung hết với dung dịch NaOH dư thấy có 336 ml khí bay ra (ở đktc) và phần không tan là Z. Để ho à tan 1/3 lượng chất Z cần 12,4 ml dung dịch HNO3 65,3%(d=1,4g/ml) và thấy có khí nâu đỏ bay ra. * Xác định công thức của FexOy. * Tính thành phần phần trăm về khối lượng của bột Al trong hỗn hợp X ban đầu. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bài 4. Oxi hoá 3,3 gam một andehít đơn chức (hiệu suất 100%) thu đ ược 4,5 gam axit tương ứng. Viết công thức cấu tạo và gọi tên andehit đó. Bằng phản ứng hoá học chứng tỏ rằng anđehit đó vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Page 10 of 13
  11. Bài 5. Một hỗn hợp khí A gồm 2 khí N2 và H2 đ ược trộn theo tỉ lệ số mol N2 : H2 =1 : 3. Tạo phản ứng giữa N2 và H2 cho ra NH3 . Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối hơi của A đối với B là 0,6. * Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3. * Cho hỗn hợp khí B qua nước thì còn lại hỗn hợp khí C. Tính dA/C. Bài 6. Để 10,08 gam bột sắt trong không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp A có khối lượng m gam gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3.Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất (ở điều kiện tiêu chuẩn ). * Viết các phương trình phản ứng xảy ra. * Tính khối lượng m của hỗn hợp A. Bài 7. Cho 1,568 lít hỗn hợp hai rượu no A và B mạch hở ( ở 81,9oC và 2,6 atm), phản ứng vừa đủ với Na sinh ra 2,464 lít H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp rượu đó thì thu đ ược hỗn hợp rượu đó thì thu đ ược 14,96 gam khí CO2. Xác định công thức cấu tạo và khối lượng mỗi rượu. Biết rằng số nhóm chức trong B nhiều hơn trong A một đơn vị. Bài 8. Đun nóng 21,8 gam chất A với 1 lít dung dịch NaOH 0,5 M thu đ ược 24,6 gam muối của axit đơn chức và một lượng rượu B. Nếu cho lượng rượu đó bay hơi ở điều kiện tiêu chu ẩn thì lượng hơi thu đ ược có thể tích bằng 2,24 lít. Lượng NaOH d ư được trung ho à vừa đủ bằng 2 lít dung dịch HCl 0,1M. Hãy xác định công thức cấu tạo của A. Bài 3. Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6 M với V2 lít dung d ịch NaOH 0,4 M thu đ ược 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2 b iết rằng 0,6 lít dung dịch A có thể ho à tan hết 1,02g Al2O3. Bài 4. Cho hỗn hợp gồm 6,4g CuO và 16g Fe2O3 vào 160ml dung dịch H2SO4 2M. Sau phản ứng thấy m gam chất rắn không tan. Tìm khoảng xác định của m. Bài 5. X là dung dịch H2SO4 0 ,02M. Y là dung d ịch NaOH 0,035 M Hỏi phải trộn dung dịch X và dung d ịch Y theo tỷ lệ thể tích bằng bao nhiêu thể thu được dung dịch Z có pH = 2. Bài 6. Chất A chứa C,H,O có khối lượng phân tử bằng 74 đvC. Xác định công thức cấu tạo A và viết các p hương trình phản ứng xảy ra, biết: A tác dụng đ ược với dung d ịch NaOH và với dung dịch Ag2O / NH3. Khi đ ốt cháy 7,4g A, thấy thể tích CO2 thu được vượt quá 4,7 lít (ở đktc). Bài 7. Tỷ khối hơi của chất X (chứa C, H, Cl) so với hidro bằng 56,5. Phần trăm khối lượng của Clo trong X b ằng 62,83%. * Xác định công thức phân tử X, Y. * Viết các phương trình phản ứng khi cho các đồng phân của tác dụng với dung dịch NaOH lấy d ư. Bài 8. Hai chất X, Y bền, phân tử chứa C,H,O. Khi đốt một lọng bất kỳ mỗi chất đều thu được CO2 và H2O với tỷ lệ khối lượng là 44:27  Xác đ ịnh công thức phân tử X, Y. lo ¹i H O oxi ho ¸  BiÕt r»ng : X  2  X '    Y   Xác định công thức cấu tạo X, Y và viết các phương trình phản ứng. Bài 9. Page 11 of 13
  12. Đốt cháy hoàn toàn 0,44g một axit hữu cơ, sản phẩm cháy được hấp thu hoàn toàn vào một b ình đ ựng P2O5 và bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng b ình 1 tăng 0,36g và b ình 2 tăng 0,88g. Mặt khác để phản ứng hết với 0,05 mol axit cần d ùng 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Xác định công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo của axit. Bài 5. Nung nóng m gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 với một luồng khí CO (dư) sau phản ứng thu được 25,2 gam sắt. Nếu ngâm m gam A trong dung dịch CuSO4 dư, thu được phần rắn B có khối lượng (m + 2) gam. Hiệu suất các phản ứng đạt 100%. * Viết các phương trình phản ứng xảy ra. * Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam một chất hữu cơ A (C,H,O) dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch H2SO4 đặc rồi qua b ình 2 chứa dung dịch nước vôi trong d ư. Kết quả: Bình 1 tăng 3,6 gam và bình 2 tạo ra 10 gam kết tủa. * Xác định công thức cấu tạo của A. * Oxi hoá không hoàn toàn m gam chất A bằng oxi có chất xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp B gồm ba chất hữu cơ và nước (trong B lượng chất A còn lại bằng 10% so với lượng đã phản ứng). Nếu cho B tác dụng với bạc oxit dư trong amoniac thu được 108 gam bạc kim loại. Nếu trung hoà B thì cần dùng 100 ml dung d ịch NaOH 1M. Xác định m gam. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, trừ phản ứng oxi hoá chất A) Bài 7. * Giải thích hiện tượng, viết và cân bằng các phương trình phản ứng (theo phương pháp thăng bằng electron) khi đun rất lâu dung dịch HNO3 đ ặc với lưu hu ỳnh dư. Cho biết chất oxi hoá, chất khử. * Một hợp chất hữu cơ Y có công thức (CnHn + 1)x không làm mất màu dung d ịch brôm. Xác định công thức cấu tạo của Y. Biết rằng khối lượng phân tử của Y nhỏ hơn 100 đvC. Viết các phương trình phản ứng (có kèm theo điều kiện ) xảy ra khi cho tác dụng với khí clo theo tỉ lệ mol 1 : 1. Bài 3. Cho a gam bột sắt vào 200 ml dung d ịch X gồm hỗn hợp hai muối là AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi p hản ứng xong, thu được 3,44 gam chất rắn B,và dung dịch C. Cho NaOH dư vào dung dịch C thu đ ược 3,68 gam kết tủa hai hiđroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 3,2 gam chất rắn. * Xác định a. * Tính nồng độ mol/l của các muối trong dung dịch X. Bài 4. Hỗn hợp Y gồm hai este đ ơn chức mạch hở là đ ồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu đ ược muối của axit cacboxylic và hỗn hợp hai rượu. Mặt khác đốt cháy ho àn toàn m gam hỗn hợp Y cần d ùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít CO2 (các thể tích đo ở đktc). * Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của este trong hỗn hợp Y. * Cho Y lần lượt tác dụng với AgNO3 trong NH3 , Cu(OH)2 trong NaOH. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 3. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng d ư thu được 15,456 lít NO2 bay ra và dung dịch Y. Thêm nước vào dung dịch Y cho đến 400 ml, rồi chia hai phần bằng nhau. Phần 1 : Cho tác dụng NaOH d ư thu được 13,905 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. Phần 2 : Đun nóng để đuổi hết HNO3 d ư rồi nhúng thanh sắt vào cho đ ến khi phản ứng kết thúc. * Tính lượng Cu bám vào thanh sắt. * Tính nồng độ (mol/lít) của dung dịch sau khi lấy thanh sắt ra, co i thể tích dung dịch không đổi. Thể tích khí đo ở đktc. Bài 4. Page 12 of 13
  13. * Cho 7 gam hỗn hợp X gồm CH3CHO và C2 H5 CHO tác dụng với dung dịch Ag2O trong NH3 dư thu được 30,24 gam Ag. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu (hiệu suất 100%). * Oxi hoá 7 gam hỗ n hợp trên thu hỗn hợp Y, cho Y tác dụng với Na dư thu 1,2544 lít hyđro (đktc). Tính hiệu suất oxi hoá (H%). Tính khối lượng các chất trong Y. Biết :Khả năng các chất oxi hoá như nhau (H%). Các phản ứng khác đều xảy ra với hiệu suất 100%. Page 13 of 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2