YOMEDIA
ADSENSE
Chuyên đề: Tìm số hạng tổng quát của dãy truy hồi tuyến tính cấp 2 để giải quyết một số bài toán về dãy số - Trường THPT chuyên Hưng Yên
636
lượt xem 41
download
lượt xem 41
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Chuyên đề: Tìm số hạng tổng quát của dãy truy hồi tuyến tính cấp 2 để giải quyết một số bài toán về dãy số cung cấp cho các bạn những kiến thức về tìm số hạng tổng quát của dãy truy hồi tuyến tính cấp 2; áp dụng việc tìm số hạng tổng quát của dãy truy hồi tuyến tính cấp 2 trong một số bài toán về dãy số.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyên đề: Tìm số hạng tổng quát của dãy truy hồi tuyến tính cấp 2 để giải quyết một số bài toán về dãy số - Trường THPT chuyên Hưng Yên
- http://baigiangtoanhoc.com Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Quốc gia Chuyên đề: TÌM SỐ HẠNG TỔNG QUÁT CỦA DÃY TRUY HỒI TUYẾN TÍNH CẤP 2 ĐỂ GIẢI QUYẾT MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DÃY SỐ Trường THPT chuyên Hưng Yên Phần I: Tìm số hạng tổng quát của dãy truy hồi tuyến tính cấp 2. I. LÝ THUYẾT: Đó là các dãy số thực có dạng u n 2 au n 1 bu n (*) với mọi n 0 , trong đó a và b là các hằng số thực. Cách xác định số hạng tổng quát của dãy như sau: 2 Xét phương trình ẩn t sau đây: t at b 0 (**) được gọi là phương trình đặc trưng của (*). 2 Phương trình có biệt thức a 4b . 2 Trường hợp 1: a 4b 0 khi đó (**) có hai nghiệm thực phân biệt t1 ;t 2 . Số n n hạng tổng quát của (*) có dạng u n x.t1 y.t 2 , với mọi n 0 và x, y là hai số thực tuỳ ý; x và y sẽ hoàn toàn xác định khi cho trước u 0 và u1 . Trường hợp 2: a 2 4b 0 khi đó (**) có một nghiệm kép thực t. Số hạng tổng quát n n 1 1 của (*) có dạng u n x.t y.nt , với mọi n 0 ( ở đây ta qui ước 0 0 ) và x, y là hai số thực tuỳ ý; x và y sẽ hoàn toàn xác định khi cho trước u 0 và u1 . Trường hợp 3: a 2 4b 0 , ( **) có hai nghiệm phức. Thuật toán làm trong trường hợp này như sau: 2 a i Bước 1: Giải phương trình t at b 0 và nhận được nghịêm phức z . 2 Bước2: Đặt r = | z | là module của z, còn Argz , ta nhận được n u n r (p cos n q sin n) với mọi p, q là các số thực. Bước 3: Xác định p, q theo các giá trị cho trước u 0 ;u1 . Về cơ sở lí thuyết của cách làm trên được chứng minh bằng kiến thức của đại số tuyến tính. Ở đây, tôi xin trình bày chứng minh trường hợp 1 và trường hợp 2 bằng kiến thức trung học phổ thông. Trường hợp 1: 0 (**) có hai nghiệm phân biệt t1 , t 2 khi đó theo định lí Vi-et ta có: t1 t 2 a . Khi đó t 12 t b u n 1 (t1 t 2 )u n t1t 2 u n 1 u n 1 t1u n t 2 (u n t1u n 1 ) t 2 2 (u n 1 t1u n 2 ) ... t 2 n (u1 t1u 0 ) . n Như vậy u n 1 t1u n t 2 (u1 t1u 0 ) (1); n Tương tự u n 1 t 2 u n t1 (u1 t 2 u 0 ) (2). Trừ từng vế (2) cho (1) ta có:
- http://baigiangtoanhoc.com Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Quốc gia (t1 t 2 )u n (u1 t 2 u 0 )t1n (u1 t1u 0 )t 2 n . Do t1 t 2 nên (u t u ) (u t u ) u n 1 2 0 t 1n 1 1 0 t 2 n . t1 t 2 t1 t 2 n n Vậy u n có dạng u n x.t1 y.t 2 với x,y là hai số thực. a 2 a Trường hợp 2: 0 khi đó b , (**) có nghiệm kép t . Ta có 4 2 2 n u n 1 2t.u n t u n 1 u n 1 tu n t(u n tu n 1 ) ... t (u1 tu 0 ) Như vậy u n 1 tu n t n (u1 tu 0 ) (3); Tương tự u n tu n 1 t n 1 (u1 tu 0 ) (4); u n 1 tu n 2 t n 2 (u1 tu 0 ) (5); ……………………………. u1 tu 0 u1 tu 0 (n+3). 2 n Nhân hai vế của (4) với t, hai vế của (5) với t , …, hai vế của (n+3) với t và cộng lại ta n 1 n n n 1 được: u n 1 t .u 0 n.t .(u1 tu 0 ) . Do đó u n có dạng xt yn.t với x, y là hai số thực. II. CÁC VÍ DỤ: Ví dụ 1: X¸c ®Þnh sè h¹ng tæng qu¸t cña d·y sè tho¶ m·n: u 0 1, u1 2 1 2 . u n 2 u n 1 u n , n 0 3 3 Giải: 2 1 2 Phương trình đặc trưng t t 0 của dãy có hai nghiệm thực phân biệt là 3 3 n 2 2 t1 , t 2 1 . Do đó u n x. y.(1) n với x, y . Ta lại có: 3 3 x y 1 9 u 0 1 x 5 9 2 n 4 n 2 . Vậy u n ( ) ( 1) , n 0. u1 2 x y 2 y 4 5 3 5 3 5 Trong công thức tổng quát (*), khi chọn những giá trị a và b thích hợp ta có thể đưa ra đề toán thuộc vào trường hợp 2 và 3 được nói đến ở trên. Hoặc là bằng cách biến đổi u n ta cũng có thể đưa ra được những đề toán khá hay. Chẳng hạn trong đề bài trên:
- http://baigiangtoanhoc.com Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Quốc gia 1 1 *) Đặt u n , u 0 1 v 0 1;u1 2 v1 . vn 2 1 2 1 1 2 3v n v n 1 u n 2 u n 1 u n vn 2 , n 0 . 3 3 vn 2 3v n 1 3v n vn 2v n 1 Như vậy ta có đề toán mới như sau: 1 v 0 1, v1 2 Xác định số hạng tổng quát của dãy số thoả mãn: v n 2 3v n v n 1 , n 0. v n 2v n 1 2 *) Đặt u n ln v n , u 0 1 v 0 e;u1 2 v1 e . 1 2 1 2 vn 2 u n 2 u n 1 u n ln v n 2 ln v n 1 ln v n v n 2 3 , n 0 . 3 3 3 3 v n 1 Như vậy ta có đề toán mới như sau: v 0 e, v1 e 2 Xác định số hạng tổng quát của dãy số thoả mãn: vn 2 vn 2 3 , n 0. v n 1 u1 2 Ví dụ 2: Tìm u n biết . Trong đó: a b 1, 0,a 1 . 2 u n 1 a.u n b.u n c Giải: Từ (*) u n 1 a.u n b.u n2 c u n 1 a.u n b.u n2 c 0 (u n 1 a.u n ) 2 b.u n2 c u n2 1 2.a.u n .u n 1 a 2 u n2 b.u n2 c u 2n 1 2.a.u n .u n 1 u n2 (a 2 b) c u n2 1 2.a.u n .u n 1 u n2 c n 1 u 2n 1 2.a.u n .u n 1 u n2 u n2 2.a.u n .u n 1 u n2 1 u 2n 1 u n2 1 2.a.u n (u n 1 u n 1 ) (u n 1 u n 1 ).(u n 1 2.a.u n u n 1 ) 0 (**) Bằng quy nạp ta CM được: u1 u 2 ... u n ... u n 1 u n 1 0 u n 1 2.a.u n u n 1 0 u ;u a. b. 2 c Từ đó: 1 2 u n 1 2.a.u n u n 1 0 Ta tính được u n theo dạng (1).
- http://baigiangtoanhoc.com Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Quốc gia Phần II: Áp dụng việc tìm số hạng tổng quát của dãy truy hồi tuyến tính cấp 2 trong một số bài toán về dãy số. u 0 0;u1 1 Ví dụ 1: Cho dãy (u n ) thoả mãn 1 . Tìm lim u n . u n 2 u n 1 u n ,n 0 2 Giải: 2 1 1 i Phương trình đặc trưng của dãy là t t 0 có một nghiệm phức là t ; |t|= 2 2 1 , Argt= . Do đó số hạng tổng quát của dãy có dạng 2 4 n 2 n n un (x.cos ysin ),n 0;x, y . 2 4 4 Từ giả thiết u 0 0;u1 1 ta suy ra x= 0; y= 2. Vậy số hạng tổng quát của dãy là n 2 n 2 n 2 u n 2sin ( ) sin ,lim u n 0 vì | u n | 0. 4 2 ( 2) n 4 ( 2) n x 0 1;x1 5 Ví dụ 2: Cho dãy (x n ) thoả mãn . x n 1 6x n x n 1 , n 1 Hãy tìm lim x n { 2x n }. Giải: Bằng phương pháp xác định số hạng tổng quát ở trên, ta xác đinh được số hạng tổng quát 2 2 2 2 của dãy là x n ( )(3 2 2) n n (3 2 2) . Hay 4 4 1 1 xn ( 2 1)2n 1 ( 2 1) 2n 1 2 2 2 2 1 1 2x n ( 2 1) 2n 1 ( 2 1) 2n 1 2 2 2 1 2x n ( 2 1)2n 1 ( 2 1) 2n 1 ( 2 1) 2n 1 2 1 2n 1 2n 1 2x n ( 2 1)2n 1 C k2n 1 ( 2) 2n 1k Ck2n 1 ( 2)2n 1k ( 1)k 2 k 0 k 0
- http://baigiangtoanhoc.com Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Quốc gia 2n 1 n C2t 1 2n 1 ( 2) 2n 1 2k 1 C 2t 1 (n t ) 2n 1 2 . 2t 11 t 0 n 2x n ( 2 1)2n 1 C 2n 2t 1 (n t ) 1 2 t 0 n 2n 1 1 nt 0 2 1 1 0 ( 2 1) 1 2x n C2t2n 1.2 t 0 2x n 2x n ( 2 1) 2n 1 2x n ( 2 1) 2n 1 1 1 x n 2x n 2 2 (1 ( 2 1)2(2n 1) ) 2 2 (1 ( 2 1)4n 2 ) 1 1 1 lim x n 2x n 2 2 2 2 lim( 2 1)4n 2 2 2 . Ví dụ 3: Cho dãy số u n được xác định như sau: (2 3)n (2 3) n un ;n 0,1,2.... 2 3 a. Chứng minh rằng u n là số nguyên với mọi n = 0, 1, 2, …. b. Tìm tất cả số hạng của dãy chia hết cho 3. Giải: a) Với n 0 u 0 0;n 1 u1 1. 4 Đặt 2 3; 2 3 , ta có . 1 Dễ thấy u n là số hạng tổng quát của dãy số cho bởi công thức: u 0 0;u1 1 u n 2 4u n 1 u n 0 Do u 0 0;u1 1 ; u n 2 4u n 1 u n nên u n , n 0,1,... . b) Ta có u n 2 3u n 1 (u n 1 u n ) . Do u n 1 nên u n 2 u n 1 u n (mod 3). Bằng phép tính trực tiếp ta thấy 8 số hạng đầu tiên của dãy u 0 ,u1 ,..., u 7 khi chia cho 3 có các số dư tương ứng là 0,1,1,0,2,2,0,1. Suy ra u n 6 u n (mod 3). Từ đó ta thấy trong dãy số nói trên mọi số hạng có dạng u 3k , k=0,1,2… chia hết cho 3 và chỉ những số hạng ấy mà thôi.
- http://baigiangtoanhoc.com Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Quốc gia Ví dụ 4: (Thi HSG QG năm 2011): Cho dãy số nguyên (a n ) xác định bởi: a0 = 1, a1 1,a n 6a n 1 5a n 2 với mọi n 2 . Chứng minh rằng a 2012 2010 chia hết cho 2011. Giải: Cách 1: Xét dãy ( b n ) được xác định như sau: b 0 1;b1 1;b n 6b n 1 2016b n 2 , với mọi n 2. 2 Dãy này có phương trình đặc trưng là x 6x 2016 0 có hai nghiệm là x = -42, y = 48. Từ đây suy ra số hạng tổng quát của dãy là 41.48n 49.(42)n bn , n . 90 Ngoài ra, ta cũng dễ dàng chứng minh bằng qui nạp rằng a n b n (mod 2011), n . Do đó ta chỉ cần chứng minh b 2012 1 0(mod 2011) . Ta có: 41.482012 49.(42) 2012 90 b 2012 1 . 90 Do 2011 là số nguyên tố và 2011, 90 là hai số nguyên tố cùng nhau nên ta chỉ cần chứng 2012 minh: 41.48 49.(42)2012 90 0(mod 2011). (1) Mà theo định lí Fermat nhỏ , ta có 2012 41.48 49.(42)2012 90 41.482 49.422 90(mod 2011) = 90. b 2 +90 = 90 [6(-1)+2016.1]+90 = 90.2010 + 90 = 90.2011 0 (mod 2011). Vậy (1) đúng, bài toán được chứng minh. 2 Cách 2: Phương trình đặc trưng của dãy đã cho là x 6x 5 0 có hai nghiệm là 3 14 và 3 14 , do đó ta tìm được số hạng tổng quát của dãy là (7 2 14)(3 14)n (7 2 14)(3 14)n an 14 (7 14)(3 14)n 1 (7 14)(3 14) n 1 14 u n 2v n . Trong đó (3 14) n 1 (3 14)n 1 (3 14)n 1 (3 14)n 1 un , vn 2 2 14 Sử dụng công thức khai triển nhị thức Niu-Tơn, ta có
- http://baigiangtoanhoc.com Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Quốc gia 1005 1005 2k u 2012 C2011 320112k14k 32011 C2k 2011 3 2011 2k 14k. k 0 k 1 Do 1
- http://baigiangtoanhoc.com Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Quốc gia 2 X 1 Giải PT đặc trưng: X 4.X 5 0 X 5 1747 n n 2005 1747.(1)n 2005.(1) n 1975 xn .5 (1) . un 30 3 120 8 1996 1747.5 49675 u1996 120 u1996 .120 1747.(51996 1) 1997.24 1996 Suy ra u1996 chia hết 1997 vì 5 1 (mod 1997) a 0 2 Ví dụ 6: Cho dãy số a n : 2 a n 1 4a n 15a n 60 1 Chứng minh rằng số A (a 2n 8) có thể biểu diễn thành tổng bình phương của ba số 5 nguyên liên tiếp với mọi n 1 . Giải: a n 1 4a n 15a n 2 60 (a n 1 4a n ) 2 15a n 2 60 a n 12 8a n 1a n a n 2 60 0 (1) 2 2 Áp dụng biểu thức trên với n ta có a n 8a n 1a n a n 1 60 0 (2) Trừ từng vế (1) và (2) ta có 2 a n 1 a n 12 8(a n 1 a n 1 )a n 0 (a n 1 a n 1 )(a n 1 a n 1 8a n ) 0(*) Từ giả thiết suy ra a n 0, n a n 1 4a n a n suy ra (a n ) là dãy tăng. Suy ra a n 1 a n 1 0 . Từ (*) suy ra a n 1 a n 1 8a n 0 . 2 Giải phương trình đặc trưng t 8t 1 0 t1,2 4 15 a n (4 15) n (4 15) n a 2n (4 15) 2n (4 15) 2n Với mỗi n 1 tồn tại k để (4 15)n (4 15) n 15k 2 (4 15) n (4 15) n 15k 2 (4 15) 2n (4 15) 2n 2 15k 2 a 2n 15k 2 2
- http://baigiangtoanhoc.com Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Quốc gia 1 1 A (a 2n 8) (15k 2 10) 3k 2 2 (k 1) 2 k 2 (k 1) 2 (đpcm). 5 5 u1 0,u 2 1 Ví dụ 7: Cho dãy ( u n ) xác định: u n 2 u n u n 1 1 CMR: p là số nguyên tố p>5: thì u p .(u p1 1) chia hết cho p. Giải: Xét dãy: xn un 1 xn 2 xn xn1 n 1 n 1 1 5 1 1 5 . Suy ra số hạng tổng quát: xn 5 2 2 n 1 n 1 1 5 1 1 5 un 1 5 2 2 1 u p 1 .2 p 2 5 ( 5 1) p ( 5 1) ( 5 1) p ( 5 1) . 1 1 ( 5 1) p ( 5 1) p 2 2 5 ( 5 1) p ( 5 1) p p p p p 1 1 ( C pk ( 5) k C pk ( 5)k (1) p k ) ( C pk ( 5) k C pk ( 5) k ( 1) p k ) 2 k 0 k 0 2 5 k 0 k 0 p 1 p 1 2 2 1 1 u p 1 .2 p ( C p2 k 2( 5) 2 k 2 k 0 ( C p2 k 1 2( 5) 2 k 1 2 5 k 0 p 1 2 p! u p 1 .2 p (C p2 k C p2 k 1 )5k ; C pk ( p k )!k ! 0 (mod p)1 k p 1 k 0 p 1 p 1 2 p. u p 1 C p0 .50 C pp .5 2 5 2 1 (mod p ) (2) p 1 p 1 p1 2 2 Ta có 5 1 (mod p ) (5 1)(5 1) 0 (mod p ) . p1 Nếu 5 2 1 0 (mod p ) Từ (2) 2 p. u p 1 0 (mod p ) mà (2;p)=1. u p 1 0 (mod p ) u p (u p 1) p (đpcm) p1 p1 Nếu 5 2 1 (mod p ) 5 2 1 2 (mod p ) p Từ (2): 2 . u p 1 2 (mod p ) ; (2,P)=1 2 2(mod p ) 2 .u p 0(mod p ) , p p (2,P)=1 u p 0(mod p ) u p (u p 1) p (Đpcm). Phần III. Một số bài tập tự luyện:
- http://baigiangtoanhoc.com Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Quốc gia u 0 u1 1 Bài 1: Tìm số hạng tổng quát của dãy (u n ),n 0 xác định bởi: . u n 2 6u n 1 9u n ,n 0 Bài 2: Cho dãy số (u n ),n 0 xác định như sau: 3 5 n 3 5 n un ( ) ( ) 2,n 1, 2,.... 2 2 a. Chứng minh rằng u n là số tự nhiên n 1,2,.... b. Chứng minh rằng u 2011 là số chính phương. u 0 0, u1 1 Bài 3: Cho dãy số (u n ),n 0 xác định như sau: u n 2 2u n 1 4u n , n 0. u u Tìm lim nn ;lim nn . 2 2
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn