intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cơ chế, chính sách tài chính áp dụng với một số đoàn, đội, cơ quan và tổ chức đặc thù: Phần 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:157

10
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiếp nội dung phần 1, cuốn sách "Cơ chế, chính sách tài chính áp dụng với một số đoàn, đội, cơ quan và tổ chức đặc thù" phần 2 trình bày về Quyết định, thông tư hướng dẫn của các bộ, cơ quan ngang bộ về cơ chế, chính sách tài chính trong cơ quan, tổ chức đoàn đội đặc thù. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cơ chế, chính sách tài chính áp dụng với một số đoàn, đội, cơ quan và tổ chức đặc thù: Phần 2

  1. Phần thứ hai QUYẾT ĐỊNH, THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐOÀN ĐỘI ĐẶC THÙ 61
  2. 62
  3. TỔNG LIÊN ĐOÀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM LAO ĐỘNG VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1445/QĐ-TLĐ Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2011 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, PHẠM VI THU, CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM - Căn cứ Luật Công đoàn năm 1990; Điều lệ Công đoàn Việt Nam; - Căn cứ Thông tư Liên tịch số 119/2004/TTLT- BTC- TLĐLĐVN ngày 8 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính-Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn trích nộp kinh phí Công đoàn; Thông tư số 17/2009/TT-BTC ngày 22 tháng 1 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích nộp kinh phí Công đoàn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong các hợp đồng hợp tác kinh doanh; - Theo đề nghị của Ban Tài chính Tổng Liên đoàn, QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Ban hành Quy định về nội dung, phạm vi thu, chi tài chính công đoàn cơ sở. Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2012, thay thế Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1375/QĐ-TLĐ ngày 16/10/2007 và Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 212/QĐ-TLĐ ngày 16/2/2009 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về nội dung, phạm vi thu, chi tài chính Công đoàn cơ sở. Điều 3: Các ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn; Công đoàn các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH CHỦ TỊCH Đã ký: Đặng Ngọc Tùng 63
  4. QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG VÀ PHẠM VI THU, CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ ( Kèm theo Quyết định số 1445 /QĐ-TLĐ ngày 16 /12/2011 của Tổng Liên đoàn LĐVN) A- QUY ĐỊNH CHUNG 1- Thu, phân phối, sử dụng và quản lý Tài chính công đoàn cơ sở phải tuân thủ quy định của pháp luật và của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam 2- Căn cứ chế độ chi tiêu tài chính của Nhà nước và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, nguồn kinh phí công đoàn cơ sở được sử dụng và thực tế hoạt động của đơn vị, Ban Chấp hành công đoàn cơ sở ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ theo nội dung và phạm vi chi tiêu của Quy định này và quy định mức chi cho phù hợp. Chi tiêu phải tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch. 3- Chênh lệch thu lớn hơn chi tài chính cuối năm của công đoàn cơ sở gọi là nguồn kinh phí tích luỹ được chuyển sang năm sau để sử dụng. B- QUY ĐỊNH CỤ THỂ I- Nội dung thu tài chính công đoàn cơ sở 1-Thu kinh phí công đoàn (Mã số 22): 1.1- Thu kinh phí công đoàn của cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong nước theo Luật Công đoàn năm 1990 (Điều 16); Nghị định số 133-HĐBT ngày 20/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) hướng dẫn thi hành Luật Công đoàn (Điều 20) và Thông tư số 119/2004/TTLT-BTC-TLĐLĐVN ngày 18/12/2004 của Bộ Tài chính - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. 1.2- Thu kinh phí công đoàn của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong các hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Quyết định số 133/2008/QĐ-TTg ngày 1/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 17/2009/TT- BTC ngày 22/01/2009 của Bộ Tài chính. 2-Thu đoàn phí công đoàn (Mã số 23): Đoàn phí công đoàn do đoàn viên đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam ( Điều 39 ); Hướng dẫn số 826/HD-TLĐ ngày 1/6/2009 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. 3- Thu khác ( Mã số 24): - Kinh phí do chủ doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị cấp mua sắm phương tiện hoạt động công đoàn, hỗ trợ kinh phí hoạt động cho công đoàn cơ sở; kinh phí tổ chức các hoạt động phối hợp như: Tổ chức phong trào thi đua, hoạt động văn hoá, thể thao; tham quan du lịch, khen thưởng, phúc lợi,.. của CBCCVCLĐ và con CBCCVCLĐ theo Luật Công đoàn năm 1990 ( Điều 4,7,8,10,14); Nghị định số 133-HĐBT ngày 20/4/1991 ( Điều 4,7,8,17) của Hội đồng Bộ trưởng ( Nay là Chính phủ). - Kinh phí hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho công đoàn cơ sở. - Thu tổ chức hoạt động văn hoá, thể thao; nhượng bán, thanh lý tài sản của công đoàn, thu lãi tiền gửi ; tiền cổ tức được chia mua cổ phần của Công đoàn cơ sở theo quy định của Chính phủ. 64
  5. II- Phân phôí nguồn thu tài chính của công đoàn cơ sở 1- Nguồn thu tài chính công đoàn phân phối cho công đoàn các cấp theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1070/QĐ-TLĐ ngày 1/9/2011 của Tổng Liên đoàn 2- Nguồn thu đoàn phí, kinh phí công đoàn phân phối cho công đoàn cơ sở ban hành kèm theo Quyết định số 1070/QĐ-TLĐ được sử dụng tối đa 30% để chi lương cán bộ công đoàn chuyên trách, phụ cấp cán bộ công đoàn. Tối đa 10% tổng số kinh phí công đoàn cơ sở được sử dụng chi tham quan, du lịch; 10% chi trợ cấp khó khăn cho đoàn viên. Phần kinh phí còn lại giành cho các hoạt động khác do Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, theo hướng ưu tiên kinh phí tổ chức các hoạt động phong trào của CBCCVCLĐ, đào tạo cán bộ, giảm chi hành chính. III- Nội dung, phạm vi chi tài chính công đoàn cơ sở 1- Chi lương, phụ cấp và các khoản trích nộp theo lương của cán bộ công đoàn chuyên trách (Mã số 27). - Lương, phụ cấp và các khoản trích nộp BHXH,BHYT,.. của cán bộ công đoàn chuyên trách cơ sở đơn vị HCSN, doanh nghiệp nhà nước theo Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư TW (Khoá X) và hướng dẫn của Tổng Liên đoàn. Đối với cán bộ công đoàn chuyên trách công đoàn cơ sở công ty cổ phần khuyến khích áp dụng chế độ tiền lương theo Quyết định số 128/QĐ-TW của Ban Bí thư TW. - Lương, phụ cấp của cán bộ công đoàn chuyên trách cơ sở khu vực ngoài Nhà nước theo Quy định tạm thời ban hành kèm theo Quyết định số 525/QĐ-TLĐ ngày 25/4/2010 và Hướng dẫn số 1049/HD-TLĐ ngày 4 tháng 7 năm 2011 của Tổng Liên đoàn. 2- Phụ cấp cán bộ công đoàn (Mã số 28). - Phụ cấp của cán bộ công đoàn cơ sở thực hiện theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1439 /QĐ-TLĐ ngày 14 /12/2011 của Tổng Liên đoàn. 3- Chi quản lý hành chính (Mã số 29). - Chi họp Ban Chấp hành công đoàn cơ sở, công đoàn bộ phận. - Chi Đại hội công đoàn cơ sở, công đoàn bộ phận, bao gồm : Trang trí, in tài liệu, bồi dưỡng đại biểu dự hội nghị; nước uống,.. - Chi mua văn phòng phẩm, tài sản, dụng cụ làm việc của văn phòng công đoàn, chi sửa chữa nhỏ văn phòng làm việc của công đoàn, tiền bưu phí, công tác phí, nước uống, tiếp khách. 4- Chi huấn luyện, đào tạo cán bộ ( Mã số 30) - Chi thù lao giảng viên, bồi dưỡng học viên ( Lớp huấn luyện tổ chức trong giờ làm việc, công đoàn cơ sở thương lượng với chủ sử dụng lao động chi tiền lương cho học viên), nước uống, tài liệu và các khoản chi hành chính khác của các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác công đoàn do công đoàn cơ sở tổ chức. - Chi tiền công tác phí, tiền mua tài liệu, tiền lương trong những ngày dự tập huấn (nếu có) của cán bộ do công đoàn cơ sở được cử đi đào tạo, bồi dưỡng. 65
  6. 5- Chi hoạt động phong trào (Mã số 31): 5.1- Chi bảo vệ cán bộ, đoàn viên công đoàn, CBCCVCLĐ. - Chi bồi dưỡng cho tư vấn, luật sư, chi hội thảo lấy ý kiến và bồi dưỡng người trực tiếp chuẩn bị giúp công đoàn cơ sở tham gia với doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị xây dựng định mức lao động, đơn giá tiền lương; thang bảng lương, quy chế trả lương, thưởng; xây dựng nội quy, Quy chế của doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị; ký thoả ước lao động tập thể; giải quyết tranh chấp lao động; Tham gia dự thảo về các chế độ chính sách của Nhà nước có liên quan đến quyền lợi của CBCCVCLĐ. - Chi hỗ trợ thuê luật sư bảo vệ cán bộ, đoàn viên công đoàn cơ sở khi thực hiện quyền đại diện bảo vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp của người lao động, của tổ chức công đoàn bị chủ doanh nghiệp sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động, chuyển làm việc khác thu nhập giảm. - Chi bồi thường trong trường hợp đình công bất hợp pháp do công đoàn cơ sở tổ chức gây thiệt hại cho chủ doanh nghiệp theo Bộ luật Lao động. 5.2- Chi tuyên truyền, giáo dục. - Chi mua sách báo, tạp chí, ấn phẩm như: Báo Lao động, Tạp chí Lao động Công đoàn, Tạp chí Bảo hộ Lao động, sách, ấn phẩm của Nhà Xuất bản Lao động;.. phục vụ cho công tác tuyên truyền, giáo dục của công đoàn cơ sở. - Chi tuyên truyền, vận động phát triển đoàn viên; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; tuyên truyền về sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình, phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng giới, phòng chống tệ nạn xã hội trong CBCCVCLĐ. - Chi phối hợp tổ chức học văn hoá cho CBCCVCLĐ. - Chi thù lao báo cáo viên, nước uống thông thường cho người dự trong các buổi nói chuyện thời sự, chính sách, pháp luật,..do công đoàn cơ sở tổ chức. - Chi tiền giấy, bút cho các hoạt động tuyên truyền trên bảng tin, phát thanh, báo tường của công đoàn cơ sở. 5.3- Chi về hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao: - Chi hỗ trợ hoạt động phong trào xây dựng gia đình văn hoá, khu văn hoá; Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hoá. Chi tổ chức cho CBCVVCLĐ thưởng thức các hoạt động văn hoá, nghệ thuật. - Chi hỗ trợ mua sắm phương tiện hoạt động văn nghệ, thể thao. - Chi bồi dưỡng Ban tổ chức, vận động viên, diễn viên tham gia hội diễn văn nghệ, thi đấu thể thao do công đoàn cơ sở tổ chức; Chi bồi dưỡng cho vận động viên, diễn viên tham gia hội diễn, thi đấu thể thao do công đoàn cấp trên tổ chức. 5.4- Chi khen thưởng. - Chi tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng cho cán bộ, đoàn viên công đoàn. Chi khen thưởng hoạt động chuyên đề; khen thưởng hội thi, hội diễn, thi đấu thể thao. Việc khen thưởng cán bộ, đoàn viên, khen thưởng chuyên đề,.. thực hiện theo Quy chế khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 777/QĐ-TLĐ ngày 26/5/2004 và Hướng dẫn số 649/HD-TLĐ ngày 29/4/2011 của Tổng Liên đoàn. 66
  7. - Chi khen thưởng thu, nộp đoàn phí , kinh phí công đoàn theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1071/QĐ-TLĐ ngày 1/9/2011 của Tổng Liên đoàn. 5.5- Chi phối hợp tổ chức các hoạt động. - Chi phối hợp với chủ doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị tổ chức hoạt động thi đua; chi bồi dưỡng ban tổ chức, thí sinh của công đoàn cơ sở tham gia hội thi do công đoàn cơ sở tổ chức; Bồi dưỡng thí sinh tham gia hội thi do công đoàn cấp trên tổ chức. - Chi phối hợp với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp tổ chức ngày Quốc tế thiếu nhi, tết trung thu cho con CBCCVCLĐ của công đoàn cơ sở. 6- Chi thăm hỏi, trợ cấp khó khăn ( Mã số 33). - Chi thăm hỏi CBCCVCLĐ ốm đau, thai sản, tai nạn, gia đình có việc hiếu ( bố, mẹ bên vợ, bên chồng; vợ, chồng, con) và việc hỉ (cưới) của đoàn viên công đoàn. - Chi trợ cấp khó khăn cho đoàn viên công đoàn gặp khó khăn, hoạn nạn do tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, thiên tai, bệnh tật hiểm nghèo, hoả hoạn gây tổn thất về sức khoẻ, tài sản. - Chi trợ cấp cán bộ công đoàn cơ sở tổ chức đình công theo quy định của pháp luật, hoạt động bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động, bị chủ sử dụng lao chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn, chuyển làm việc khác thu nhập giảm. - Chi tặng quà sinh nhật cho đoàn viên công đoàn. 7- Chi khác ( Mã số 35): - Chi hoạt động xã hội của công đoàn cơ sở: Giúp CBCCVCLĐ và đoàn viên công đoàn các đơn vị khác bị thiên tai bão lụt, chất độc màu da cam, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. - Chi phối hợp tổ chức cho CBCCVCLĐ đi tham quan, du lịch. - Chi phối hợp tổ chức, hỗ trợ cho con CBCCVCLĐ gửi trẻ, học mẫu giáo . - Chi khen thưởng, động viên con CBCCVCLĐ học giỏi, đạt giải trong các kỳ thi trong nước và quốc tế. - Chi cộng tác viên có nhiều đóng góp, hỗ trợ cho hoạt động của công đoàn cơ sở. IV- Công tác quản lý tài chính công đoàn cơ sở Quản lý tài chính, tài sản công đoàn cơ sở thực hiện theo Quy chế quản lý tài chính công đoàn ban hành kèm theo Quyết định số 1070/QĐ-TLĐ ngày 1/9/2011 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Chế độ kế toán đơn vị HCSN ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. V- Một số khoản chi công đoàn cơ sở cần phân biệt - Chi tổ chức phong trào thi đua, học văn hoá, hoạt động văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch, phúc lợi của CBCCVCLĐ và chăm lo, tổ chức các hoạt động phúc lợi cho con CBCCVCLĐ là trách nhiệm của chủ doanh nghiệp , Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng quỹ phúc lợi, quỹ của cơ quan, đơn vị để chi theo điều 4, điều 7, điều 8, điều 10 Luật Công đoàn năm 1990. Tài chính công đoàn chỉ chi cho hoạt động phối hợp, động viên. 67
  8. - Phương tiện hoạt động của công đoàn cơ sở do chủ doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm cung cấp (không thu tiền) theo điều 14, Luật Công đoàn năm 1990. - Tiền lương ngạch, bậc, chức vụ, phụ cấp lương của cán bộ công đoàn chuyên trách do tài chính công đoàn chi. - Tiền lương trả theo kết quả sản, xuất kinh doanh của cán bộ chuyên trách công đoàn trong doanh nghiệp Nhà nước do doanh nghiệp chi trả theo Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư TW (Khoá X); Hướng dẫn số 36-HD/BTCTW ngày 27/1/2005 của Ban Tổ chức TW ( Khoản A mục III); Khoản 1, điều 6, Thông tư số 27/2010/TT-BLĐTBXH ngày 14/9/2010 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. - Tiền lương trả theo kết quả sản xuất kinh doanh của cán bộ công đoàn chuyên trách khu vực ngoài nhà nước thực hiện theo thoả ước lao động tập thể của doanh nghiệp, quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và Quy định tạm thời ban hành kèm theo Quyết định số 525/QĐ- TLĐ ngày 25/4/2010 của Tổng Liên đoàn. - Hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân do doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị chi theo Thông tư số 40/2006/TTLT-BTC -BTTUBTWMTTQVN-TLĐLĐVN ngày 12 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính- Ban Thường trực UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. - Hoạt động bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ do doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị chi theo Thông tư số 191/2009/TT-BTC ngày 1 /10/2009 của Bộ Tài chính. VI- Khen thưởng và xử lý vi phạm 1- Khen thưởng: Công đoàn cơ sở, cán bộ, đoàn viên công đoàn thực hiện tốt Quy định về nội dung và phạm vi thu, chi tài chính công đoàn cơ sở sẽ được công đoàn cấp trên khen thưởng theo Quy chế khen thưởng của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. 2- Xử lý vi phạm: Công đoàn cơ sở, cán bộ, đoàn viên công đoàn vi phạm Quy định về nội dung, phạm vi thu chi tài chính công đoàn cơ sở. sử dụng tài chính công đoàn cơ sở sai mục đích, lãng phí, tham ô tuỳ mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. 68
  9. TỔNG LIÊN ĐOÀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM LAO ĐỘNG VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 273/QĐ-TLĐ Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN; TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, QUY TRÌNH BỔ NHIỆM TRƯỞNG BAN TÀI CHÍNH, TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN, BỐ TRÍ PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM LÀM NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TRƯỞNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN CÔNG ĐOÀN ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012; Điều lệ Công đoàn Việt Nam năm 2013; Căn cứ Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Liên bộ Tài chính - Nội vụ hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước; Theo đề nghị của Ban Tài chính; Ban Tổ chức Tổng Liên đoàn. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức bộ máy nghiệp vụ quản lý tài chính; tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình bổ nhiệm Trưởng ban Tài chính, Trưởng phòng kế toán, bố trí phụ trách kế toán và chế độ phụ cấp trách nhiệm làm nhiệm vụ kế toán trưởng trong các đơn vị kế toán công đoàn Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quy định số 1387/QĐ-TLĐ ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Tổng Liên đoàn. Riêng mức phụ cấp tại Điều 8 của Quy định này thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, thay thế Hướng dẫn số 1594/HD-TLĐ ngày 18 tháng 8 năm 2005 của Tổng Liên đoàn. Điều 3. Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở; Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, thành phố và tương đương, các Ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH CHỦ TỊCH Đã ký: Đặng Ngọc Tùng 69
  10. QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN; TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, QUY TRÌNH BỔ NHIỆM TRƯỞNG BAN TÀI CHÍNH, TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN, BỐ TRÍ PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM LÀM NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TRƯỞNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN CÔNG ĐOÀN (Kèm theo Quyết định số 273/QĐ-TLĐ ngày 07/03/2014 của Đoàn Chủ tịch TLĐ) Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Đối tượng áp dụng Đối tượng áp dụng là đơn vị kế toán công đoàn, gồm: 1- Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. 2- Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành Trung ương và tương đương (sau đây gọi chung là LĐLĐ cấp tỉnh, thành phố và tương đương). 3- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (sau đây gọi chung là Tổng Liên đoàn). 4- Đơn vị sự nghiệp, trực thuộc (không bao gồm doanh nghiệp công đoàn) các cấp công đoàn tại khoản 1,2,3 Điều này. Điều 2. Tổ chức bộ máy quản lý tài chính 1- Tổ chức bộ máy nghiệp vụ quản lý tài chính công đoàn của các đối tượng tại Điều 1 Quy định này thực hiện theo Điều 17- Quy chế quản lý tài chính công đoàn ban hành kèm theo Quyết định số 269/QĐ-TLĐ ngày 07 tháng 03 năm 2014 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn. 2- Đơn vị tổ chức bộ máy quản lý tài chính riêng (Ban Tài chính, Phòng kế toán) thì Trưởng ban Tài chính, Trưởng phòng kế toán làm nhiệm vụ kế toán trưởng (Không bổ nhiệm chức danh kế toán trưởng riêng). - Đơn vị chưa bổ nhiệm Trưởng ban Tài chính, Trưởng phòng kế toán thì Phó ban, Phó phòng làm nhiệm vụ kế toán trưởng. - Đơn vị không tổ chức bộ máy quản lý tài chính riêng nhưng có từ hai kế toán trở lên (Chuyên trách hoặc kiêm nhiệm), Thủ trưởng đơn vị kế toán bố trí người phụ trách kế toán và làm nhiệm vụ kế toán trưởng. - Các đơn vị khác ngoài các đối tượng trên, Thủ trưởng đơn vị kế toán phân công kế toán làm nhiệm vụ Kế toán trưởng. Chương 2 TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM TRƯỞNG BAN TÀI CHÍNH, TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN, BỐ TRÍ PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN Điều 3. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Trưởng ban Tài chính, Trưởng phòng kế toán 1- Về phẩm chất đạo đức Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành và đấu tranh bảo vệ chính sách, chế độ kinh tế, tài chính và pháp luật của Nhà nước và các quy định của Tổng Liên đoàn. 70
  11. 2- Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ và thời gian công tác thực tế làm kế toán. Trưởng ban Tài chính Tổng Liên đoàn, Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, thành phố và tương đương, Trưởng phòng kế toán các đơn vị sự nghiệp, trực thuộc Tổng Liên đoàn, Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, thành phố và tương đương phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán - tài chính từ đại học trở lên, có thời gian công tác thực tế về kế toán từ 02 năm trở lên. Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm Trưởng ban Tài chính, Trưởng phòng kế toán 1- Có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Quy định này. 2- Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của Nhà nước. 3- Không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của Luật kế toán. Điều 5. Tiêu chuẩn và điều kiện bố trí phụ trách kế toán Người được bố trí phụ trách kế toán phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện tại Điều 3 và Khoản 3 Điều 4 của Quy định này, nhưng chưa đủ tiêu chuẩn về thời gian công tác thực tế và chưa có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng. Chương 3 QUY TRÌNH BỔ NHIỆM TRƯỞNG BAN TÀI CHÍNH, TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN, BỐ TRÍ PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN, KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ KẾ TOÁN Điều 6. Quy trình bổ nhiệm Trưởng ban Tài chính, Trưởng phòng Kế toán, bố trí phụ trách kế toán. 1- Quy trình bổ nhiệm (bao gồm việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, kỷ luật) Trưởng ban Tài chính, Trưởng phòng kế toán các đơn vị tại Điều I của Quy định này thực hiện theo Quy định về bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, kỷ luật cán bộ công chức của Tổng Liên đoàn. Đối với Trưởng ban Tài chính Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, thành phố và tương đương, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn khi bổ nhiệm phải xin ý kiến thẩm định của Tổng Liên đoàn về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm. 2- Bố trí phụ trách kế toán do Thủ trưởng đơn vị quyết định. Thời hạn tối đa một (01) năm tài chính, sau đó phải bổ nhiệm người làm Trưởng ban Tài chính, Trưởng phòng kế toán theo quy định. Trường hợp sau một (01) năm mà người phụ trách kế toán đó vẫn chưa đủ tiêu chuẩn và điều kiện để bổ nhiệm làm Trưởng ban Tài chính, Trưởng phòng kế toán thì phải bổ nhiệm người khác đủ tiêu chuẩn, điều kiện. 3- Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Trưởng ban Tài chính, Trưởng phòng kế toán, phụ trách kế toán, phân công nhiệm vụ kế toán trưởng ngoài hồ sơ theo Quy định trên của Tổng Liên đoàn phải kèm theo bản sao bằng cấp về chuyên môn nghiệp vụ kế toán, chứng chỉ Kế toán trưởng theo quy định tại Điều 3, 4, 5 Chương II của Quy định này. 71
  12. Hồ sơ xin ý kiến thẩm định của Tổng Liên đoàn về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm Trưởng ban Tài chính LĐLĐ cấp tỉnh, thành phố và tương đương; Trưởng phòng kế toán các đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn bao gồm: Sơ yếu lý lịch, bản sao bằng cấp về chuyên môn nghiệp vụ, chứng chỉ kế toán trưởng có dấu của cơ quan quản lý cán bộ. Điều 7. Ký hợp đồng thuê kế toán. 1 - Đơn vị kế toán công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nếu không bố trí được người làm kế toán thì được ký hợp đồng thuê kế toán và phân công làm nhiệm vụ kế toán trưởng theo quy định của pháp luật về kế toán. 2- Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn quyết định chỉ tiêu hợp đồng thuê kế toán chuyên trách. 3- LĐLĐ cấp tỉnh, thành phố và tương đương quyết định và trực tiếp ký hợp đồng thuê kế toán kiêm nhiệm hoặc ủy quyền bằng văn bản cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ký hợp đồng thuê kế toán theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc. 4- Người được ký hợp đồng phải đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 3, 4 của Quy định này. Chi phí thuê người làm Kế toán chuyên trách thực hiện theo quy định của pháp luật và Tổng Liên đoàn. 5- Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở được phân công, bố trí người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Quy định này và Quy chế quản lý tài chính công đoàn làm kế toán kiêm nhiệm và làm nhiệm vụ kế toán trưởng sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, thành phố và tương đương. Phụ cấp kiêm nhiệm kế toán đối với kế toán không phải là cán bộ công đoàn chuyên trách bằng 7% lương ngạch, bậc, chức vụ và phụ cấp thâm niên vượt khung hoặc theo thỏa thuận. Chương 4 PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM KẾ TOÁN TRƯỞNG, NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TRƯỞNG Điều 8. Mức phụ cấp. 1- Trưởng ban Tài chính, Trưởng phòng kế toán, phụ trách kế toán làm nhiệm vụ Kế toán trưởng ở các đơn vị tổ chức bộ máy quản lý tài chính riêng; Cán bộ công đoàn chuyên trách được phân công làm nhiệm vụ Kế toán trưởng ở đơn vị kế toán công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở đã được phân cấp thu kinh phí công đoàn và phân cấp quản lý tài chính công đoàn cơ sở ngoài phụ cấp chức vụ (nếu có) được hưởng phụ cấp trách nhiệm làm nhiệm vụ kế toán trưởng là 0,2 so với mức lương cơ sở. 72
  13. 2- Phụ trách kế toán, người được phân công làm nhiệm vụ kế toán trưởng là cán bộ công đoàn chuyên trách ở các đơn vị còn lại theo quy định tại Điều 1 của Quy định này ngoài phụ cấp chức vụ (nếu có) được hưởng phụ cấp trách nhiệm làm nhiệm vụ kế toán trưởng là 0,1 so với mức lương cơ sở. 3- Khi thôi làm nhiệm vụ kế toán trưởng thì không được hưởng phụ cấp trách nhiệm từ tháng tiếp theo. Chương 5 TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện. 1- Các cấp công đoàn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định này trong các đơn vị kế toán công đoàn. 2- Các đơn vị vi phạm quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình bổ nhiệm Trưởng ban Tài chính, Trưởng phòng kế toán, bố trí phụ trách kế toán, hợp đồng kế toán và chế độ phụ cấp trách nhiệm làm nhiệm vụ Kế toán trưởng, thì tùy theo mức độ vi phạm để xử lý theo pháp luật và quy định của Tổng Liên đoàn. 73
  14. TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘNG VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 826/QĐ-TLĐ Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2014 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH MỤC LỤC THU, CHI TÀI CHÍNH CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM - Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012; Điều lệ Công đoàn Việt Nam năm 2014; - Căn cứ Mục lục Ngân sách Nhà nước năm 2008; - Căn cứ Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn; - Theo đề nghị của Ban Tài chính Tổng Liên đoàn, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành mục lục thu, chi tài chính áp dụng cho đơn vị kế toán cơ quan công đoàn (Từ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký thay thế Quyết định số 1468/QĐ-TLĐ ngày 02/11/2010 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn, riêng mục lục kèm theo quyết định này thực hiện từ ngày 01/01/2014. Điều 3. Ban Tài chính Tổng Liên đoàn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra đơn vị kế toán cơ quan công đoàn thực hiện mục lục thu, chi tài chính ban hành kèm theo Quyết định này. Điều 4. Đơn vị kế toán tổng dự toán, đơn vị kế toán cơ quan công đoàn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC Đã ký: Trần Thanh Hải 74
  15. MỤC LỤC THU, CHI TÀI CHÍNH CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN (Kèm theo Quyết định số 826 ngày 7/7/2014 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn) I - THU TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN 1. Thu đoàn phí công đoàn - Mã số 23 Tổng hợp báo cáo quyết toán thu đoàn phí công đoàn của công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn. 1.1- Thu đoàn phí công đoàn khu vực hành chính sự nghiệp (23.01) 1.2- Thu đoàn phí công đoàn khu vực sản xuất, kinh doanh (23.02) 2. Thu kinh phí công đoàn - Mã số 22 Tổng hợp báo cáo quyết toán thu kinh phí công đoàn của công đoàn cấp dưới, thu kinh phí công đoàn của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. 2.1- Thu kinh phí công đoàn khu vực hành chính sự nghiệp (22.01) 2.2- Thu kinh phí công đoàn khu vực sản xuất kinh doanh (22.02) 2.3- Thu kinh phí công đoàn nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở (22.03) 3. Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ - Mã số 45 Các khoản ngân sách Nhà nước cấp hỗ trợ theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Chương III Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn. 4. Các khoản thu khác - Mã số 24 4.1- Chuyên môn cấp hỗ trợ (24.01) Kinh phí do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cấp mua sắm phương tiện hoạt động công đoàn; hỗ trợ kinh phí hoạt động; kinh phí tổ chức các hoạt động phối hợp. 4.2- Thu khác tại đơn vị (24.02) - Thu từ hoạt động văn hóa, thể thao; từ đề án, dự án, chương trình do Nhà nước giao; từ viện trợ, tài trợ, hỗ trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; thu lãi tiền gửi ngân hàng; tiền thanh lý, nhượng bán tài sản; thu hồi khoản đã quyết toán, chi sai từ nguồn tài chính công đoàn do cấp có thẩm quyền quyết định. - Thu hoạt động kinh tế của công đoàn, lãi cổ tức (24.021) II- CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN 1. Chi lương, phụ cấp và các khoản đóng theo lương - Mã số 27 1.1. Lương, phụ cấp...của cán bộ trong biên chế (27.01) - Lương theo ngạch, bậc; lương theo hệ số; lương tập sự, công chức dự bị; lương của lao động hợp đồng được cấp có thẩm quyền đồng ý cho ký hợp đồng lao động. 75
  16. - Các khoản phụ cấp theo quy định của Nhà nước. - Các khoản đóng theo lương: Bảo hiểm xã hội; Bảo hiểm y tế; Bảo hiểm thất nghiệp (của lao động hợp đồng); kinh phí công đoàn. 1.2- Lương, phụ cấp, đóng BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí công đoàn của lao động khác (27.02) (Lao động khác bao gồm: Lao động hợp đồng theo thời vụ, vụ việc và lao động hợp đồng khác ngoài đối tượng trên). 1.3- Chi phụ cấp cán bộ công đoàn (27.03): Phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn theo quy định của Tổng Liên đoàn. 2. Chi Quản lý hành chính - Mã số 29 2.1- Thanh toán dịch vụ công cộng (29.011): Tiền điện, nước, vệ sinh môi trường. 2.2- Vật tư văn phòng (29.012): Giấy, mực in, văn phòng phẩm; khoán văn phòng phẩm... 2.3- Thông tin, liên lạc (29.013): Cước điện thoại, bưu chính, fax, Intenet; chi trang cấp, thanh toán tiền cước phí điện thoại tại nhà riêng và điện thoại di động; khoán điện thoại. 2.4- Phương tiện vận tải (29.014): Xăng, dầu, thuê phương tiện vận tải, mua bảo hiểm phương tiện vận tải, phí, lệ phí cầu, phà.... 2.5- Công tác phí (29.015): Tiền vé máy bay, tàu xe, phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng ngủ, khoán công tác phí của cán bộ, công chức và người lao động trong các cơ quan công đoàn (Sau đây gọi tắt là CBCC). 2.6- Tiếp khách trong nước, khánh tiết (29.016). 2.7- Phúc lợi (29.017): Hỗ trợ may trang phục; thanh toán chế độ nghỉ phép năm; khám sức khỏe định kỳ hàng năm, trang cấp bảo hộ lao động, hỗ trợ tinh giảm biên chế; Chi trợ cấp, hỗ trợ, thăm hỏi, phúng viếng cho CBCC đang công tác trong các cơ quan công đoàn và chi thăm hỏi, phúng viếng CBCC đã nghỉ hưu. 2.8- Thuê mướn; mua sắm, sửa chữa công cụ, dụng cụ (29.02): Thuê nhà, đất, thuê thiết bị, mua sắm, sửa chữa nhỏ tài sản, công cụ, dụng cụ. 2.9- Hội nghị (29.03): Hội nghị tổng kết hàng năm, Hội nghị Ban Chấp hành, Đoàn Chủ tịch, Ban Thường vụ, Đại hội theo nhiệm kỳ, bao gồm: - Các nội dung chi về hội nghị theo quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn. - Chi tiền công tác phí cho cán bộ công đoàn cơ sở. Trong đó: Các tiết áp dụng thực hiện khoán chi: Từ tiết 2.1 đến tiết 2.7; Các tiết không khoán chi, bao gồm: Tiết 2.8 và 2.9. 3. Chi hoạt động phong trào - Mã số 31 3.1- Tuyên truyền (31.05). - Chi tổ chức nói chuyện thời sự, chính sách; tổ chức hội nghị phổ biến, hướng dẫn về công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, pháp luật cho CBCC; chi tổ chức triển lãm, sáng tác 76
  17. văn học, thơ ca, tranh vẽ về đề tài công nhân lao động; chi về tuyên truyền, cổ động, pa nô, áp pich, chi hoạt động câu lạc bộ, mua sách, báo, tạp chí, chi tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng: Đài, Báo, Tạp chí, Truyền hình. - Họp báo, hội nghị, hội thảo chuyên đề, hội thi về hoạt động tuyên truyền. 3.2- Chi tổ chức hoạt động đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của CNVCLĐ (31.06): - Bồi dưỡng cho tư vấn, luật sư hỗ trợ cơ quan công đoàn ký thỏa ước lao động tập thể cấp ngành, thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, xây dựng chế độ chính sách của Nhà nước có liên quan đến quyền lợi của CNVCLĐ; phối hợp tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể, thực hiện chế độ, chính sách đối với CNVCLĐ, giải quyết kiến nghị, khiếu nại của CNVCLĐ. - Hỗ trợ thuê luật sư bảo vệ cán bộ công đoàn cơ sở khi thực hiện quyền đại diện bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của người lao động, của tổ chức công đoàn bị chủ doanh nghiệp sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật, chuyển làm việc khác mà thu nhập giảm; thuê Luật sư bào chữa khi khởi kiện ra tòa án để giải quyết tranh chấp lao động, giải quyết quyền và lợi ích hợp pháp của CNVCLĐ, cán bộ công đoàn. Chi hỗ trợ cán bộ công đoàn cơ sở trong việc tổ chức đình công theo quy định của pháp luật. - Các hoạt động về Bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ, an toàn vệ sinh lao động, hội thi, hội nghị, hội thảo chuyên đề về quan hệ lao động, bảo hộ lao động, chính sách kinh tế... 3.3- Phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở, xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh (31.07). - Chi tuyên truyền giới thiệu về tổ chức công đoàn, Điều lệ Công đoàn Việt Nam; gặp gỡ, trao đổi với người sử dụng lao động về hoạt động công đoàn, phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở. - Tổ chức hội nghị thành lập công đoàn cơ sở. - Hội nghị chuyên đề, hội thảo, hội thi về công tác tổ chức, cán bộ, phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở, xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh. 3.4- Tổ chức phong trào thi đua (31.08). - Chi phối hợp tổ chức phát động thi đua; sơ kết, tổng kết thi đua. - Chi tổ chức gặp mặt, tuyên dương tập thể cá nhân điển hình, tiên tiến trong các phong trào thi đua, các hoạt động chuyên đề của công đoàn. 3.5- Đào tạo cán bộ (31.01). a) Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn. - Chi thù lao giảng viên, bồi dưỡng học viên, nước uống, tài liệu, thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ lớp học và các khoản chi khác của các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do các cơ quan công đoàn tổ chức. 77
  18. - Chi tiền công tác phí cho cán bộ công đoàn cơ sở, tiền công tác phí của cán bộ trong các cơ quan công đoàn do đơn vị cử đi học. - Tiền công tác phí và chi phí khác cho các đoàn do cơ quan công đoàn cử đi nghiên cứu, học tập kinh nghiệm về hoạt động công đoàn. b) Đào tạo, bồi dưỡng dài hạn. - Tiền học phí, tài liệu; phương tiện đi về, hỗ trợ tiền thuê phòng ngủ, hỗ trợ cán bộ công đoàn sau khi được cấp bằng thạc sỹ, tiến sỹ. c) Các khoản chi khác về đào tạo. - Sơ kết, tổng kết, khen thưởng công tác đào tạo của công đoàn. 3.6- Tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao (31.09). a) Chi tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao. - Chi xây dựng các thiết chế văn hóa, hoạt động của các Cung văn hóa, Nhà văn hóa, Trung tâm văn hóa lao động; Nhà thi đấu thể thao tổ chức hoạt động của các cụm văn hóa, khu văn hóa... - Chi tổ chức hội thao, hội diễn, thi đấu thể thao. - Chi khen thưởng tập thể, cá nhân đạt giải trong các hội diễn, hội thao do các cơ quan công đoàn tổ chức. b) Các hoạt động khác về văn hóa, thể thao. Chi hội nghị, hội thảo chuyên đề về hoạt động văn hóa, thể thao. 3.7- Tổ chức các hoạt động về giới và bình đẳng giới (31.10). - Chi hoạt động phong trào nữ CBCCVCLĐ. - Chi cho các hoạt động tuyên truyền về giới, bình đẳng giới và lồng ghép giới các hoạt động về dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, phòng chống bạo lực gia đình. - Chi tuyên truyền, tổ chức hoạt động nhân ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10, ngày Gia đình Việt Nam 28/6, ngày Quốc tế Hạnh phúc 20/3, ngày Dân số 26/12. - Chi hội thi, hội nghị, gặp mặt điển hình tiên tiến trong nữ CBCCVCLĐ 3.8- Khen thưởng (31.04). - Chi tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua của Nhà nước và Công đoàn. - Chi tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương vì sự nghiệp xây dựng tổ chức công đoàn;.. 3.9- Hoạt động xã hội, cộng tác viên (31.11) - Chi cộng tác viên, thăm hỏi,.. cộng tác viên. - Chi hoạt động xã hội: Hỗ trợ thiên tai, lụt, bão, hỏa hoạn,... 78
  19. 3.10- Hoạt động đối ngoại (31.12). - Chi đóng niên liễm. - Chi công tác phí đi công tác, học tập ngắn hạn ở nước ngoài; chi tiếp khách hội nghị, hội thảo quốc tế. - Chi đoàn ra, đoàn vào: Tiền vé máy bay, tàu xe; tiền ăn, ở, tiêu vặt; phí sân bay, quà tặng; chi khác. - Chi viện trợ bằng nguồn tài chính công đoàn. - Chi tiền sách, báo, bản tin tuyên truyền đối ngoại, cước phí điện thoại. Fax quốc tế. 3.11- Nghiên cứu khoa học (31.13). Chi cho các đề tài khoa học theo quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn. 3.12- Các hoạt động chuyên đề khác (31.14). - Chi nghiên cứu, xây dựng quy định, quy chế,..các chuyên đề hoạt động của công đoàn. - Hội nghị, hội thảo chuyên đề về tài chính, kiểm tra, văn phòng,.. - Chi khen thưởng thu, nộp tài chính công đoàn. - Chi khác về hoạt động phong trào. 4. Đầu tư xây dựng, mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định (Mã số 34) 4.1- Chi xây dựng cơ bản (34.01) 4.2- Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định (34.02) 5- Chi hoạt động của đơn vị chưa thành lập công đoàn cơ sở (Mã số 40) Nội dung, phạm vi chi tổ chức các hoạt động của các đơn vị này thực hiện theo Quy định của Tổng Liên đoàn đối với công đoàn cơ sở. Mức chi do công đoàn cấp trên được phân cấp thu kinh phí công đoàn của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở quyết định. 79
  20. TỔNG LIÊN ĐOÀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM LAO ĐỘNG VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 887/QĐ-TLĐ Hà Nội, ngày 02 tháng 07 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KINH PHÍ CHỈ ĐẠO PHỐI HỢP ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012; Điều lệ Công đoàn Việt Nam Khóa XI; Căn cứ Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn; Theo đề nghị của Ban Tài chính Tổng Liên đoàn; QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về kinh phí chỉ đạo phối hợp. Điều 2. Quy định về nộp, cấp kinh phí chỉ đạo phối hợp giữa Liên đoàn Lao động các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Công đoàn ngành TW và tương đương tại Khoản 1a Điều 3, Khoản 2 Điều 4 của Quy định kèm theo Quyết định này có hiệu lực thi hành từ năm tài chính 2015, các nội dung khác thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Điều 3: Các ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn, Liên đoàn Lao động các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Công đoàn ngành TW và tương đương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH CHỦ TỊCH Đã ký: Đặng Ngọc Tùng 80
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2