Tham khảo tài liệu 'công chứng văn bản khai nhận di sản, mã số hồ sơ 025005', biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Công chứng văn bản khai nhận di sản, mã số hồ sơ 025005
- Công chứng văn bản khai nhận di sản,
mã số hồ sơ 025005
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức yêu cầu Công chứng Văn bản khai nhận di sản
nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Bước 2: Phòng công chứng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ yêu cầu công chứng.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch;
+ Dự thảo Văn bản khai nhận di sản;
+ Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người
để lại di sản.
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được
hưởng di sản, nếu là người được hưởng di sản theo pháp luật;
+ Bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc;
+ Bản sao chứng minh nhân dân;
- + Bản sao Giấy chứng tử của người để lại di sản;
+ Văn bản thỏa thuận không phân chia di sản của những người được hưởng
di sản theo pháp luật.
Khi nộp bản sao thì người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản chính để
đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trừ những
hồ sơ nộp vào lúc sau 15 giờ); đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng
phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 07 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân/Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực
hiện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan phối hợp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
h) Lệ phí:
Tính trên giá trị di sản được tính như sau:
- Dưới 100.000.000 đồng mức thu là 100.000 đồng/trường hợp.
- - Từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng thì mức thu được tinh bằng
0.1 % giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng.
- Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng thì mức thu được
tính bằng 1.000.000.000 + 0.07% của phần giá trị tài hoặc giá trị hợp đồng vượt
quá 1.000.000.000 đồng
- Từ trên 5.000.000.000 đồng mức thu được tính bằng 3.800.000 + 0.05%
phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 5.000.000.000 đồng ( mức thu
tối đa không vượt quá 10.000.000 đồng/trường hợp)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 01/PYC
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội. Có hiệu
lực ngày 01/01/2006;
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định về công
chứng. Có hiệu lực ngày 01/07/2007;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội. Có hiệu
lực ngày 01/07/2004;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai.
Có hiệu lực ngày 16/11/2004;
- - Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội. Có hiệu lực
ngày 01/07/2006;
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính Phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.Có hiệu lực ngày 26/9/2006;
- Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ
Tài chính và Bộ tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí công chứng. Có hiệu lực ngày 20/11/2008.
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 về
việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất. Có hiệu lực ngày 02/8/2006.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01/PYC : giống mẫu số 01/PYC thủ tục 52