Công ngh phá d kết cu nhà bê tông tm ln
Hin nay có rt nhiu nghiên cu liên quan đến lĩnh vc xây dng mi công trình, đi
đôi vi vic xây mi thì công tác phá d các công trình cũ chưa được các nhà khoa
hc quan tâm, nghiên cu mt cách cn thiết nhm đưa ra nhng gii pháp đm bo
an toàn, tính cơ động và hiu qu kinh tế cao. Bài viết xin trình bày bin pháp phá d
áp dng cho kết cu nhà bê tông tm ln thi công trên địa bàn Hà Ni và nhng kinh
nghim rút ra t thiết kế bin pháp phá d cho công trình nhà P3 Phương Lit-174
đường Gii Phóng Hà Ni.
1.Đặt vn đề
Trên địa bàn thành ph Hà Ni, có 406 căn nhà tp th trong đó có 200 căn nhà
dng kết cu bê tông panel tm ln được xây dng t nhng thp niên 80. Dng công
trình này được xây dng đồng lot trên địa bàn thành ph ti các khu vc Kim Liên,
Định Công, Kim Giang, Phương Lit... Nhm mc đích gii quyết ch ăn cho 6,5
vn người. Nhưng đến nay đang xung cp mt cách nghiêm trng và làm nh hưởng
đến b mt đô th thành ph. Vì vy thành ph đang có ch trương kết hp vi các
b, ngành có liên quan, để thc hin được nhim v này, vn đề đặt ra là cn phi
nghiên cu bin pháp phá d tng th áp dng cho các công trình trên mt cách
đồng lot .
Hu hết các công trình trên nm trong khu vc đông dân cư sinh sng, mt bng thi
công tp kết vt tư cht hp, đồng thi phi đảm bo không làm nh hưởng đến sinh
hot ca dân cư xung quanh nên bin pháp thi công phi đảm bo yêu cu sau:
- Có tính kh thi cao
- Phi đảm bo an toàn cho người, thiết b trong thi công và các công trình lân cn
- Có tính cơ gii hoá cao để rút ngn thi gian thi công nhm đảm bo tiến độ, h giá
thành thi công
- Phi đảm bo vn đề v sinh môi trường như: gim thiu ti đa tiếng n, bi nhm
đảm bo cho người dân xung quanh vn sinh hot bình thường.
2.Hướng gii quyết
Hu hết các công trình dng này đều nm trong khu vc dân cư đông đúc nên bin
pháp thi công không th s dng hoàn toàn phương pháp phá d th công, phá hu
bng cht n, hoc thiết b khác có gây ra chn động. Qua vic phân tích, nghiên cu
để đáp ng được vn đề trên ch có th thi công bng bin pháp tháo d tng cu
kin (tm gi là lóc tm). Bin pháp này da trên nguyên lý ngược vi tiến hành thi
công. Công trình s được tháo d t mái xung thân và đến móng. Để gii quyết tt
bài toán trên thì bin pháp thiết kế cn phi gii quyết các vn đề sau:
- Phi nghiên cu k kết cu nhà bê tông panel tm ln. Phi xác định được kích
thước, hình dng cu kin, v trí liên kết, nguyên lý làm vic thc tế ca công trình.
- Đưa ra các gii pháp tăng tính n định công trình trong quá trình phá d, thiết kế
các chi tiết, các thiết b đặc chng để thi công có tính cơ gii hoá cao, thi gian thi
công nhanh và an toàn v sinh môi trường
- La chn các phương tin, thiết b hin có trên th trường có các tính năng, thông s
k thut đảm bo có th phá d được và phù hp vi mt bng công trình.
- Đưa ra quy trình tháo d cho các cu kin ln.
3.ng dng thc tế
T kinh nghim thc tin đã lp bin pháp thiết kế phá d công trình nhà P3 Phương
Lit-174 đường Gii Phóng-Hà Ni. Để lp bin pháp phá d cho công trình trên, cn
phi thc hin các bước sau:
3.1 Kho sát công trình dng kết cu bê tông panel tm ln
Các công trình dng bê tông panel tm ln được thi công theo thiết kế đin hình LV
hoc LVC ca Liên Xô cũ (thiết kế dng LVC ci tiến ca LV có tính đến nh hưởng
ca động đất cp 6 ca Hà Ni)
Kho sát phn kiến trúc: công trình có 5 tng gm 1 tng hm cao 2m; các tng đin
hình cao 2,8m và tng áp mái cao 1, 8 m tng chiu cao công trình 16,53m. Chiu
dài ca toàn công trình 32,7m; chiu rng 12,6m.
Kho sát phn kết cu:
+ Các tm sàn có 3 loi tm kích thước 3.58 x 5.97 x 0.12mm; 2.38 x 5.97 x 0.12m;
3.58 x 7.17 x 0.12m; 2.38 x 7.17 x 0.12m...Các tm tường có kích thước khác nhau.
Toàn b được chế to bng bê tông mác 200, ct thép ф 5a 200 x 200
+ Các tm sàn được liên kết vi nhau và tm tường bng thép ch ф 12 ti các v trí
góc tm và gia tm, theo phương ngang các tm tường được liên kết bng bn mã.
3.2 Gii pháp tăng tính n định công trình trong quá trình phá d
Vì khi tiến hành phá d các tm tường, sàn s làm mt n định các tm còn li do ct
bt các liên kết ca tm vì vy trước khi lóc tm cn phi tăng cng công trình và có
bin pháp neo gi các tm tường.
3.2.1 Yêu cu thiết b tăng cng công trình cn được thiết kế đảm bo
+ Tính cơ động cao, kh năng tháo lp nhanh
+ Có kh năng luân chuyn trong quá trình tháo lp (gim giá thành)
+ Không làm nh hưởng đến thi gian tháo d (gim ti đa thi gian chết ca cu)
3.2.2 Gii pháp thiết kế
Vi các tiêu chí đã nêu trên ra thiết kế mt loi thiết b chuyên dng bao gm;
+ Thiết b liên kết vào tường: thiết b này được lp vào tường thông qua bulông M24
có tác dng gi n định tm tường và có th s dng làm thiết b móc cu. Mt tm
tường được gi bi 2TB chuyên dng có tác dng gi cho tm tường có th độc lp
sau khi đã tháo hoàn toàn 3 liên kết (liên kết vi tm tường trên, biên và tm mái)
+ Thiết b liên kết vào sàn: được lp vào sàn thông qua bu lông 120 có tác dng neo
gi cho các tm sàn và tn dng làm v trí móc cu các tm sàn
+ Thiết b tăng đơ: có 2 tác dng va có th chng, va có th chu kéo, thiết b này
được tháo ra ngay sau khi đã móc cu vào các tm tường (cu gi n định cho tm
tường)
Các thiết b neo được lp trước toàn b cho 2 tng thiết kế tiếp tng đang tháo d
nhm tăng cng cho toàn b công trình đảm bo an toàn cho người an toàn và thiết
b thi công.
3.3 La chn thiết b thi công
3.3.1 Yêu cu v thiết b thi công
T chiu cao, chiu rng công trình và kích thước, khi lượng các tm tường và tm
sàn thì yêu cu trong công tác la chn thiết b bao gm:
- Chiu cao ca cn khi nâng cao phi đạt 20m
- Tm vi ca cn phi đạt bán kính 18m
- Cu khi hot động vi bán kính xa nht phi mang được ti trng 7 tn
3.3.2 La chn thiết b
+ S dng cu tháp: trong trường hp s dng bin pháp cu tháp thì luôn đảm bo
được các yêu cu trên. Tuy nhiên đối vi bin pháp này giá thành rt cao, thi gian
chun b cho lp đặt cu ln và đòi hi phi có mt không gian lưu không
+ S dng cu t hành: đây là bin pháp mang li hiu qu kinh tế cao hơn bin pháp
cu tháp, nhưng tính an toàn không cao bng và vic la chn thuê thiết b hin có
trên địa bàn Hà Ni khó khăn.
3.4 Tính toán thiết kế treo buc cu kin và la chn cáp cu