NGÂN HÀNG NHÀ
N CƯỚ
VI T NAM
-----------
C NG HÒA XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM
Đc l p - T do - H nh phúc
---------------
S : 5228/NHNN-CSTT
V/v ho t đng cho vay ngang hàng Hà N i, ngày 08 tháng 7 năm 2019
Kính g i: Các t ch c tín d ng, chi nhánh ngân hàng n c ngoài ướ
Th i gian qua, vi c ng d ng thành t u c a cu c cách m ng công nghi p l n th t trong lĩnh ư
v c công ngh tài chính (Fintech) trên th gi i nói chung và t i Vi t Nam nói riêng đã cho ra đi ế
nhi u s n ph m, d ch v m i, trong đó có ng d ng cho vay ngang hàng (sau đây g i là P2P
Lending). Liên quan đn lĩnh v c này, Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam (sau đây g i là NHNN) đế ướ
ngh các t ch c tín d ng, chi nhánh ngân hàng n c ngoài (sau đây g i là TCTD) l u ý m t s ướ ư
v n đ có liên quan nh sau: ư
1. Ho t đng P2P Lending đc thi t k và xây d ng trên n n t ng công ngh s , k t n i tr c ượ ế ế ế
ti p ng i đi vay v i ng i cho vay (nhà đu t ) mà không thông qua trung gian tài chính. Theo ế ườ ườ ư
đó, toàn b ho t đng vay, tr n (g c, lãi) gi a ng i đi vay và ng i cho vay đc n n t ng ườ ườ ượ
giao d ch tr c tuy n c a công ty v n hành n n t ng (sau đây g i là công ty P2P Lending) ghi ế
nh n và l u tr b ng các b n ghi đi n t , s hóa trên h th ng c s d li u c a công ty P2P ư ơ
Lending, đc đăng t i cho khách hàng đăng ký tham gia n n t ng truy c p. T i Vi t Nam m t ượ
s công ty đăng ký ngành ngh kinh doanh là t v n tài chính, môi gi ư i tài chính và t gi i thi u
là các công ty P2P Lending cung c p d ch v k t n i nhà đu t và ng i đi vay; tuy nhiên pháp ế ư ườ
lu t Vi t Nam hi n nay ch a có quy đnh v ho t đng P2P Lending. ư
2. V i đc thù nêu trên, ho t đng P2P Lending có th góp ph n h tr ph c p tài chính, m
r ng kh năng và t o thêm kênh ti p c n ngu n l c tài chính, cách th c cho vay đi v i n n ế
kinh t nh t là đi v i các đi t ng y u th trong xã h i (có kh năng ti p c n internet); qua ế ượ ế ế ế
đó có th góp ph n đy lùi tình tr ng “tín d ng đen”. Tuy nhiên, ho t đng P2P Lending cũng
ti m n nhi u r i ro (r i ro cho vay, r i ro thông tin, r i ro phòng ch ng r a ti n, r i ro an ninh
m ng...) có th tác đng b t l i, b t n đn an sinh xã h i. C th : ế
2.1. M t s công ty P2P Lending l i d ng vi c thi u thông tin, thi u hi u bi t c a ng i dân đ ế ế ế ườ
qu ng cáo và đa ra thông tin không rõ ràng, sai l ch d n đn nhà đ ư ế u t hi u nh m v vi c cácư
ho t đng đu t /cho vay qua các n n t ng c a công ty P2P Lending đu đc b o hi m r i ro. ư ượ
2.2. Ho t đng P2P Lending m i đc hình thành và phát tri n g n đây, các n n t ng giao d ch ượ
tr c tuy n c a công ty P2P Lending ch a đc c quan có th m quy n ki m tra, đánh giá nên có ế ư ượ ơ
th t n t i nguy c b t ơ n công m ng đánh c p thông tin gây thi t h i cho các bên tham gia. M t
s công ty P2P Lending là kênh phân ph i, tìm ki ếm khách hàng cho công ty tài chính, công ty
c m đ ho c công ty c m đ h p tác v i công ty công ngh xây d ng n n t ng giao d ch tr c
tuy n đ công ty c m đ tìm ki m ng i đi vay và th c hi n cho vay; trong đó, m t s công ty ế ế ườ
c m đ s d ng ngu n ti n t các kho n vay n c ngoài ho c các kho n vay t cá nhân, t ướ
ch c trong n c đ cho vay l i. M t s đi t ng có th l i d ng mô hình P2P Lending th c ướ ượ
hi n hành vi b t h p pháp (ho t đng tín d ng đen, cho vay n ng lãi, cho vay c m đ bi n ế
t ng, ho t đng tài chính đa c p...), đa ra qu ng cáo sai s th t, h a h n l i nhu n cao, lãi ướ ư
su t c nh tranh đ l a đo, chi m d ng v n c a ng i dân; tác đng tiêu c c đn cu c s ng ế ườ ế
c a ng i dân, gây b t n đn an ninh kinh t và n đnh xã h i. Trong m t s tr ng h p, công ườ ế ế ườ
ty P2P Lending và công ty c m đ có d u hi u vi ph m Đi u 8 Lu t các TCTD năm 2010 (s a
đi, b sung năm 2017) khi th c hi n ho t đng ngân hàng d i hình th c c p tín d ng. ướ 1
3. T n i dung nêu trên, đ đm b o an toàn h th ng, NHNN khuy n ngh TCTD: ế
3.1. Nghiên c u, tìm hi u, n m rõ các r i ro phát sinh t ho t đng P2P Lending đ h ng d n, ướ
thông báo trong n i b TCTD (bao g m c các công ty con, công ty thành viên c a TCTD) v các
r i ro ti m n c a ho t đng P2P Lending, bao g m r i ro pháp lý và các r i ro khác phát sinh t
ho t đng P2P Lending trong b i c nh pháp lu t Vi t Nam hi n nay ch a có khung pháp lý hoàn ư
chnh đi u ch nh ho t đng P2P Lending; đ t đó th ng xuyên rà soát quy trình, mô h ườ ình t
ch c, v n hành, qu n tr n i b ... c a TCTD nh m phòng ng a các r i ro có th phát sinh.
3.2. Th n tr ng trong vi c ký k t và th c hi n các th a thu n h p tác v i các công ty P2P ế
Lending đ đm b o vi c th a thu n, ký k t, th c hi n h p đng h p tác gi a TCTD v i các ế
công ty P2P Lending đúng quy đnh pháp lu t, không nh h ng đn ho t đng, uy tín c a ưở ế
TCTD, cũng nh uy tín, an toàn c a h th ng ngân hàng; qua đó đm b o an toàn h th ng tài ư
chính, ngân hàng, tr t t an ninh xã h i.
3.3. Trong quá trình giao d ch, h p tác v i các công ty P2P Lending, TCTD xem xét đ ngh các
công ty P2P Lending công b đy đ, minh b ch, trung th c các thông tin v n i dung h p tác,
giao d ch gi a công ty P2P Lending v i TCTD trong t t c các thông đi p và ph ng ti n qu ng ươ
cáo, truy n thông, bán hàng mà công ty P2P Lending truy n t i đn ng i tiêu dùng và các bên có ế ườ
liên quan. TCTD th ng xuyên theo dõi vi c công b thông tin v quan h h p tác gi a công ty ườ
P2P Lending v i TCTD đ k p th i phát hi n thông tin đc công ty P2P Lending công b không ượ
chính xác, không đy đ, có th gây tn h i cho ng i tiêu dùng và các bên có liên quan (n u có) ườ ế
đ có gi i pháp x lý phù h p.
3.4. Đm b o vi c h p tác, k t n i, giao d ch gi a TCTD (bao g m c các công ty con, công ty ế
thành viên c a TCTD) v i các công ty P2P Lending an toàn, hi u qu , b o v đc quy n l i ượ
h p pháp c a TCTD và khách hàng, tuân th đúng các quy đnh c a pháp lu t có liên quan.
NHNN thông báo đ TCTD bi t, th c hi n./. ế
N i nh n:ơ
- Nh tưrên;
- Ban lãnh đo NHNN (đ b/c) ;
- NHNN chi nhánh tnh, thành ph (đ p/h) ;
- V Pháp ch ; V Thanh toán (đ p/h) ế ;
- V Truy n thông; CQTTGSNH (đ p/h).
- L u: VP, V CSTT.ư
KT. TH NG ĐC
PHÓ TH NG ĐC
Nguy n Kim Anh
1 Đi u 8 Lu t các TCTD quy đnh "1. T ch c c ó đ đi u ki n theo q uy đnh c a Lu t n ày và
các quy đnh khác c a pháp lu t c ó liên quan đc NHNN cượ p Gi y phép thì đc th c hi n m t ượ
ho c m t s ho t đng ngân hàng t i Vi t Nam. 2. Nghiêm c m cá nhân, t ch c không ph i là
TCTD th c hi n ho t đng ngân hàng , tr giao d ch k ý qu , giao d ch mua bán l i ch ng khoán
c a công ty ch ng khoán".