intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đa dạng hệ thực vật ở thị xã Duyên Hải tỉnh Trà Vinh

Chia sẻ: Tuong Vi Danh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

71
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ kết quả nghiên cứu đã xác định được ở thị xã Duyên Hải tỉnh Trà Vinh có 273 loài, 209 chi, 78 họ của 2 ngành thực vật bậc cao có mạch là ngành Dương xỉ (Polypodiophyta) và ngành Ngọc lan (Magnoliophyta). Giá trị sử dụng của thực vật cũng được thống kê và chia làm 5 nhóm gồm: làm thuốc có 186 loài, làm cảnh có 26 loài, cho gỗ có 15 loài, thực phẩm có 15 loài, và gia dụng có 6 loài.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đa dạng hệ thực vật ở thị xã Duyên Hải tỉnh Trà Vinh

44<br /> <br /> Đặng Văn Sơn và cộng sự. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 62(5), 44-62<br /> <br /> ĐA DẠNG HỆ THỰC VẬT Ở THỊ XÃ DUYÊN HẢI TỈNH TRÀ VINH<br /> ĐẶNG VĂN SƠN1,*, HOÀNG NGHĨA SƠN1<br /> TRẦN VĂN TIẾN1, NGUYỄN VĂN TÚ1<br /> 1<br /> <br /> Viện Sinh học nhiệt đới, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam<br /> *<br /> Email: dvsonitb@gmail.com<br /> <br /> (Ngày nhận: 17/07/2018; Ngày nhận lại: 06/08/2018; Ngày duyệt đăng: 15/10/2018)<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Từ kết quả nghiên cứu đã xác định được ở thị xã Duyên Hải tỉnh Trà Vinh có 273 loài, 209<br /> chi, 78 họ của 2 ngành thực vật bậc cao có mạch là ngành Dương xỉ (Polypodiophyta) và ngành<br /> Ngọc lan (Magnoliophyta). Giá trị sử dụng của thực vật cũng được thống kê và chia làm 5 nhóm<br /> gồm: làm thuốc có 186 loài, làm cảnh có 26 loài, cho gỗ có 15 loài, thực phẩm có 15 loài, và gia<br /> dụng có 6 loài. Dạng thân của thực vật được chia làm 6 nhóm chính là cây thân thảo có 141 loài,<br /> cây bụi có 46 loài, dây leo có 36 loài, gỗ nhỏ có 25 loài, gỗ lớn có 22 loài và bán ký sinh có 3<br /> loài. Đồng thời, ghi nhận được 3 kiểu sinh cảnh thực vật hiện diện ở khu vực nghiên cứu là Sinh<br /> cảnh thực vật tự nhiên (với 7 kiểu quần hợp), Sinh cảnh thực vật trên đất canh tác và Sinh cảnh<br /> thực vật trên đất thổ cư.<br /> Từ khóa: Đa dạng thực vật; Duyên Hải; Sinh cảnh thực vật; Trà Vinh.<br /> Flora diversity in Duyen Hai town of Tra Vinh province<br /> ABSTRACT<br /> The study investigated the floral diversity in Duyen Hai town of Tra Vinh province and<br /> recorded 273 species, 209 genera and 78 families belonging to the two high-rank phyla of<br /> vascular plants including Lycopodiophyta and Magnoliophyta. The plant resources were also<br /> divided into five groups as follows: (1) medicinal plants with 186 species, (2) ornamental plants<br /> with 26 species, (3) wood plants with 15 species, (4) foodstuff with 15 species and (5) household<br /> plants with 6 species. Life forms of plants were divided into six groups including herbs with 141<br /> species, shrubs with 46 species, lianas with 36 species, small trees with 25 species, big trees with<br /> 22 species and hemiparasites with 3 species. Moreover, 3 habitats including habitat with natural<br /> flora (with 7 plant communities), habitat with the flora of farming land and habitat with the flora<br /> of land tenure were identified.<br /> Keywords: Duyen Hai; Floral diversity; Floral habitat; Tra Vinh.<br /> 1. Mở đầu<br /> Thị xã Duyên Hải được thành lập ngày<br /> 15/5/2015 theo Nghị quyết số 934/NQUBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội<br /> trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính<br /> <br /> huyện Trà Cú và Duyên Hải của tỉnh Trà<br /> Vinh. Thị xã Duyên Hải nằm ở phía Nam của<br /> tỉnh, có 7 đơn vị hành chính gồm: 2 phường là<br /> Phường 1, 2 và 5 xã là Long Toàn, Long Hữu,<br /> Hiệp Thạnh, Trường Long Hòa và Dân<br /> <br /> Đặng Văn Sơn và cộng sự. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 62(5), 44-62<br /> <br /> Thành; có tọa độ địa lý từ 9034ꞌ27ꞌꞌ đến<br /> 9047ꞌ17ꞌꞌ vĩ độ Bắc và từ 106030ꞌ45ꞌꞌ đến<br /> 106033ꞌ21ꞌꞌ kinh độ Đông; phía đông giáp với<br /> Biển Đông, phía tây và nam giáp với huyện<br /> Duyên Hải, phía Bắc giáp huyện Cầu Ngang,<br /> với tổng diện tích tự nhiên 17.709,64 ha. Đây<br /> là thị xã mới thành lập nên chưa có một<br /> nghiên cứu nào đề cập đến tính đa dạng của<br /> nguồn tài nguyên thực vật, do đó việc điều tra<br /> xác định tính đa dạng của loài cũng như các<br /> sinh cảnh thực vật cho thị xã Duyên Hải nhằm<br /> phục vụ công tác quy hoạch, bảo tồn và phát<br /> triển bền vững nguồn tài nguyên đa dạng thực<br /> vật là điều rất cần thiết ở hiện tại và trong<br /> tương lai.<br /> 2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu<br /> 2.1. Vật liệu<br /> Toàn bộ thành phần loài và sinh cảnh<br /> thực vật ở thị xã Duyên Hải tỉnh Trà Vinh.<br /> 2.2. Phương pháp nghiên cứu<br /> Tiến hành điều tra theo tuyến thông qua<br /> các sinh cảnh đại diện để thu mẫu thực vật<br /> phục vụ nghiên cứu, thời gian điều tra được<br /> thực hiện trong 3 đợt, mỗi đợt từ 5-7 ngày<br /> (tháng 12/2016, tháng 3 và 8/2017); mẫu vật<br /> sau khi thu ngoài thực địa được xử lý sơ bộ,<br /> chụp ảnh và ghi chép lý lịch mẫu.<br /> Sử dụng phương pháp Braun-Blanquet<br /> (1964) để xác định các quần hợp thực vật ở<br /> khu vực nghiên cứu. Để đơn giản trong việc<br /> thực hiện ngoài thực địa chúng tôi chọn ô mẫu<br /> với kích thước tương đối cho các kiểu sinh<br /> cảnh khác nhau: ô mẫu có kích thước 20m x<br /> 20m đối với quần hợp cây gỗ và cây bụi; 1m x<br /> 1m đối với quần hợp đồng cỏ. Tiến hành thu<br /> <br /> 45<br /> <br /> mẫu vật trong mỗi ô để xác định thành phần<br /> loài, mô tả đặc điểm sinh cảnh và ước lượng<br /> loài ưu thế.<br /> Giám định tên khoa học của thực vật theo<br /> phương pháp hình thái so sánh dựa theo các<br /> tài liệu chuyên ngành như: Cây cỏ Việt Nam<br /> (Phạm Hoàng Hộ, 1999-2000), Cẩm nang tra<br /> cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín ở<br /> Việt Nam (Nguyễn Tiến Bân, 1997), Thực vật<br /> chí Việt Nam (tập 1-11),... đồng thời so mẫu<br /> với bộ mẫu chuẩn được lưu giữ ở Bảo tàng<br /> thực vật thuộc Viện Sinh học nhiệt đới, Viện<br /> Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.<br /> Xác định dạng thân của thực vật theo tài liệu<br /> của Phạm Hoàng Hộ (1999-2000) và Nguyễn<br /> Nghĩa Thìn (1997, 2007). Xác định giá trị sử<br /> dụng và giá trị bảo tồn theo tài liệu của Võ<br /> Văn Chi (2012), Đỗ Tất Lợi (2009), Đỗ Huy<br /> Bích và cộng sự (2006) và Sách đỏ Việt Nam<br /> – Phần Thực vật (2007).<br /> 3. Kết quả và thảo luận<br /> 3.1. Thành phần loài<br /> Từ kết quả phân tích ngoài thực địa và<br /> trong phòng thí nghiệm đã xác định được thành<br /> phần loài thực vật ở thị xã Duyên Hải tỉnh Trà<br /> Vinh có 273 loài, 209 chi, 78 họ của 2 ngành<br /> thực vật có mạch là Dương xỉ (Polypodiophyta)<br /> và Ngọc lan (Magnoliophyta). Trong đó, ngành<br /> Dương xỉ có 7 loài (chiếm 2,6% tổng số loài), 5<br /> chi (chiếm 2,4% tổng số chi), 4 họ (chiếm 5,1%<br /> tổng số họ); ngành Ngọc lan có 266 loài (chiếm<br /> 97,4%), 204 chi (chiếm 97,6%), 74 họ (chiếm<br /> 94,9%). Như vậy, từ số liệu cho thấy ngành<br /> Ngọc lan chiếm ưu thế trong hệ thực vật ở khu<br /> vực nghiên cứu (Bảng 1).<br /> <br /> Đặng Văn Sơn và cộng sự. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 62(5), 44-62<br /> <br /> 46<br /> <br /> Bảng 1<br /> Danh mục thành phần loài thực vật ở thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh<br /> STT<br /> <br /> 1<br /> <br /> TÊN KHOA HỌC<br /> <br /> TÊN VIỆT NAM<br /> <br /> I. POLYPODIOPHYTA<br /> <br /> NGÀNH DƯƠNG<br /> XỈ<br /> <br /> 1. Blechnaceae<br /> <br /> Họ Dây choại<br /> <br /> Stenochlaena palustris (Burm. f.)<br /> Bedd.<br /> 2. Pteridaceae<br /> <br /> Dây choại<br /> <br /> DẠNG<br /> THÂN<br /> <br /> CÔNG<br /> DỤNG<br /> <br /> DL<br /> <br /> T<br /> <br /> Họ Ráng chân xỉ<br /> <br /> 2<br /> <br /> Acrostichum aureum L.<br /> <br /> Ráng đại<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> 3<br /> <br /> Ceratopteris thalictroides (L.)<br /> Brongn.<br /> <br /> Ráng gạt nai<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> C<br /> <br /> LC<br /> <br /> DL<br /> <br /> T<br /> <br /> 3. Salviniaceae<br /> 4<br /> <br /> Salvinia cucullata Roxb.<br /> 4. Schizeaceae<br /> <br /> Họ Bèo tai chuột<br /> Bèo tai chuột<br /> Họ Ráng a diệp<br /> <br /> 5<br /> <br /> Lygodium flexuosum (L.) Sw<br /> <br /> Bòng bòng dẻo<br /> <br /> 6<br /> <br /> Lygodium japonicum (Thunb.) Sw. Bòng bòng<br /> <br /> DL<br /> <br /> T<br /> <br /> 7<br /> <br /> Lygodium scandens (L.) Sw.<br /> <br /> DL<br /> <br /> T<br /> <br /> Bòng bòng leo<br /> <br /> II. MAGNOLIOPHYTA<br /> <br /> NGÀNH NGỌC<br /> LAN<br /> <br /> MAGNOLIOPSIDA<br /> <br /> LỚP NGỌC LAN<br /> <br /> 5. Acanthaceae<br /> <br /> Họ Ô rô<br /> <br /> 8<br /> <br /> Acanthus ebracteatus Vahl.<br /> <br /> Ô rô trắng<br /> <br /> B<br /> <br /> T<br /> <br /> 9<br /> <br /> Acanthus ilicifolius L.<br /> <br /> Ô rô<br /> <br /> B<br /> <br /> T<br /> <br /> 10<br /> <br /> Asystasia gangetica (L.) T.<br /> Anders.<br /> <br /> Biến hoa sông hằng<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> 11<br /> <br /> Barleria lupulina Lindl.<br /> <br /> Gai kim vàng<br /> <br /> B<br /> <br /> LC<br /> <br /> 12<br /> <br /> Hygrophila erecta (Burm.f.)<br /> Hochr.<br /> <br /> Đình lịch đứng<br /> <br /> C<br /> <br /> 13<br /> <br /> Ruellia tuberosa L.<br /> <br /> Trái nổ<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> 14<br /> <br /> Thunbergia grandiflora (Rottl.)<br /> Roxb.<br /> <br /> Cát đằng hoa to<br /> <br /> DL<br /> <br /> T<br /> <br /> 6. Aizoaceae<br /> <br /> Họ Rau đắng đất<br /> <br /> 15<br /> <br /> Glinus oppositifolius (L.) Aug.DC. Rau đắng đất<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> 16<br /> <br /> Sesuvium portulacastrum (L.) L.<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> Hải châu<br /> <br /> Đặng Văn Sơn và cộng sự. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 62(5), 44-62<br /> <br /> STT<br /> 17<br /> <br /> TÊN KHOA HỌC<br /> Trianthema portulacastrum L.<br /> 7. Amaranthaceae<br /> <br /> TÊN VIỆT NAM<br /> Cỏ tam khôi<br /> <br /> DẠNG<br /> THÂN<br /> <br /> CÔNG<br /> DỤNG<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> Họ Rau dền<br /> <br /> 18<br /> <br /> Achyranthes aspera L.<br /> <br /> Cỏ sướt<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> 19<br /> <br /> Alternanthera ficoidea (L.) P.<br /> Beauv.<br /> <br /> Diếc<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> 20<br /> <br /> Alternanthera sessilis (L.) R.Br. ex<br /> Diếc bờ<br /> DC.<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> 21<br /> <br /> Amaranthus lividus L.<br /> <br /> Dền tái<br /> <br /> C<br /> <br /> TP<br /> <br /> 22<br /> <br /> Amaranthus spinosus L.<br /> <br /> Dền gai<br /> <br /> C<br /> <br /> TP<br /> <br /> 23<br /> <br /> Celosia argentea L.<br /> <br /> Mào gà<br /> <br /> C<br /> <br /> LC<br /> <br /> B<br /> <br /> TP<br /> <br /> C<br /> <br /> TP<br /> <br /> DL<br /> <br /> T<br /> <br /> 8. Annonaceae<br /> 24<br /> <br /> Annona glabra L.<br /> 9. Apiaceae<br /> <br /> 25<br /> <br /> Centella asiatica (L.) Urb.<br /> 10. Apocynaceae<br /> <br /> Họ Na<br /> Bình bát<br /> Họ Ngò<br /> Rau má<br /> Họ Trúc đào<br /> <br /> 26<br /> <br /> Allamanda schottii Pohl<br /> <br /> Huỳnh anh lá hẹp<br /> <br /> 27<br /> <br /> Cascabela thevetia (L.) Lippold<br /> <br /> Thông thiên<br /> <br /> B<br /> <br /> T<br /> <br /> 28<br /> <br /> Catharanthus roseus (L.) G. Don<br /> <br /> Dừa cạn<br /> <br /> C<br /> <br /> LC<br /> <br /> 29<br /> <br /> Cerbera odollam Gaertn.<br /> <br /> Mướp xác<br /> <br /> GN<br /> <br /> T<br /> <br /> 30<br /> <br /> Gymnanthera oblonga (Burm.f.)<br /> P.S.Green<br /> <br /> Lõa hùng<br /> <br /> DL<br /> <br /> 31<br /> <br /> Strophanthus caudatus (L.) Kurz<br /> <br /> Sừng trâu<br /> <br /> B<br /> <br /> 32<br /> <br /> Tylophora flexuosa R. Br.<br /> <br /> Đầu đài mảnh<br /> <br /> DL<br /> <br /> 33<br /> <br /> Wrightia pubescens subsp. lanati<br /> (BL.) Ngan.<br /> <br /> Lòng mức lông<br /> <br /> GN<br /> <br /> G<br /> <br /> B<br /> <br /> T<br /> <br /> B<br /> <br /> LC<br /> <br /> B<br /> <br /> T<br /> TP<br /> <br /> 11. Araliaceae<br /> <br /> Họ Đinh lăng<br /> Đinh lăng<br /> <br /> 34<br /> <br /> Polyscias fruticosa (L.) Harms<br /> <br /> 35<br /> <br /> Schefflera elliptica (Blume) Harms Chân chim bầu dục<br /> 12. Asclepiadaceae<br /> <br /> T<br /> <br /> Họ Thiên lý<br /> <br /> 36<br /> <br /> Calotropis gigantea (L.) Dryand.<br /> <br /> Bòng bòng<br /> <br /> 37<br /> <br /> Finlayasonia obovata Wall.<br /> <br /> Dây mủ<br /> <br /> DL<br /> <br /> 38<br /> <br /> Gymnanthera oblonga (Burm.f.)<br /> P.S.Green<br /> <br /> Lõa hùng<br /> <br /> DL<br /> <br /> 47<br /> <br /> 48<br /> <br /> STT<br /> <br /> Đặng Văn Sơn và cộng sự. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 62(5), 44-62<br /> <br /> TÊN KHOA HỌC<br /> <br /> TÊN VIỆT NAM<br /> <br /> DẠNG<br /> THÂN<br /> <br /> CÔNG<br /> DỤNG<br /> <br /> 39<br /> <br /> Oxystelma esculentum (L. f.) Sm.<br /> <br /> Cù mai<br /> <br /> DL<br /> <br /> 40<br /> <br /> Sarcolobus globosus Wall.<br /> <br /> Dây cám<br /> <br /> DL<br /> <br /> T<br /> <br /> 41<br /> <br /> Toxucarpus villosus (Bl.) Decne<br /> <br /> Tiễn quả<br /> <br /> DL<br /> <br /> T<br /> <br /> 42<br /> <br /> Tylophora flexuosa R. Br.<br /> <br /> Đầu đài mảnh<br /> <br /> DL<br /> <br /> 43<br /> <br /> Tylophora indica (Burm. f.) Merr. Đầu đài ấn<br /> <br /> DL<br /> <br /> 44<br /> <br /> Tylophora ovata (Lindl.) Hook. ex<br /> Đầu đài<br /> Steud.<br /> <br /> DL<br /> <br /> 13. Asteraceae<br /> <br /> T<br /> <br /> Họ Cúc<br /> <br /> 45<br /> <br /> Ageratum conyzoides (L.) L.<br /> <br /> Cỏ cứt lợn<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> 46<br /> <br /> Bidens pilosa L.<br /> <br /> Song nha lông<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> 47<br /> <br /> Blainvillea acmella (L.) Philipson<br /> <br /> Núc vàng<br /> <br /> C<br /> <br /> 48<br /> <br /> Blumea lacera (Burm.f.) DC.<br /> <br /> Kim đầu<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> 49<br /> <br /> Eclipta prostrata (L.) L.<br /> <br /> Cỏ nhọ nồi<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> 50<br /> <br /> Enydra fluctuans DC.<br /> <br /> Rau ngổ<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> 51<br /> <br /> Eupatorium odoratum L.<br /> <br /> Cộng sản<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> 52<br /> <br /> Galinsoga parviflora Cav.<br /> <br /> Vi cúc<br /> <br /> C<br /> <br /> 53<br /> <br /> Grangea maderaspatana (L.) Poir. Cải đồng<br /> <br /> C<br /> <br /> 54<br /> <br /> Lactuca indica L.<br /> <br /> Bồ công anh<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> 55<br /> <br /> Pluchea indica (L.) Less.<br /> <br /> Lức<br /> <br /> B<br /> <br /> T<br /> <br /> 56<br /> <br /> Pluchea pteropoda Hemsl. ex<br /> Hemsl.<br /> <br /> Sài hồ<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> 57<br /> <br /> Sphaeranthus indicus L.<br /> <br /> Chân vịt ấn<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> 58<br /> <br /> Synedrella nodiflora (L.) Gaertn.<br /> <br /> Bọ xít<br /> <br /> C<br /> <br /> 59<br /> <br /> Tridax procumbens L.<br /> <br /> Cúc mui<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> 60<br /> <br /> Vernonia cinerea (L.) Less.<br /> <br /> Bạch đầu ông<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> 61<br /> <br /> Wollastonia biflora (L.) DC.<br /> <br /> Hải cúc 2 hoa<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> 62<br /> <br /> Xanthium inaequilaterum DC.<br /> <br /> Ké đầu ngựa<br /> <br /> C<br /> <br /> T<br /> <br /> 14. Bignoniaceae<br /> <br /> Họ Quao<br /> <br /> 63<br /> <br /> Crescentia cujete L.<br /> <br /> Đào tiên<br /> <br /> GN<br /> <br /> LC<br /> <br /> 64<br /> <br /> Dolichandrone spathacea (L.f.)<br /> Seem.<br /> <br /> Quao nước<br /> <br /> GN<br /> <br /> G<br /> <br /> 65<br /> <br /> Tecoma stans (L.)H.B.K.<br /> <br /> Huỳnh liên<br /> <br /> B<br /> <br /> LC<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2