44<br />
<br />
Đặng Văn Sơn và cộng sự. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 62(5), 44-62<br />
<br />
ĐA DẠNG HỆ THỰC VẬT Ở THỊ XÃ DUYÊN HẢI TỈNH TRÀ VINH<br />
ĐẶNG VĂN SƠN1,*, HOÀNG NGHĨA SƠN1<br />
TRẦN VĂN TIẾN1, NGUYỄN VĂN TÚ1<br />
1<br />
<br />
Viện Sinh học nhiệt đới, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam<br />
*<br />
Email: dvsonitb@gmail.com<br />
<br />
(Ngày nhận: 17/07/2018; Ngày nhận lại: 06/08/2018; Ngày duyệt đăng: 15/10/2018)<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Từ kết quả nghiên cứu đã xác định được ở thị xã Duyên Hải tỉnh Trà Vinh có 273 loài, 209<br />
chi, 78 họ của 2 ngành thực vật bậc cao có mạch là ngành Dương xỉ (Polypodiophyta) và ngành<br />
Ngọc lan (Magnoliophyta). Giá trị sử dụng của thực vật cũng được thống kê và chia làm 5 nhóm<br />
gồm: làm thuốc có 186 loài, làm cảnh có 26 loài, cho gỗ có 15 loài, thực phẩm có 15 loài, và gia<br />
dụng có 6 loài. Dạng thân của thực vật được chia làm 6 nhóm chính là cây thân thảo có 141 loài,<br />
cây bụi có 46 loài, dây leo có 36 loài, gỗ nhỏ có 25 loài, gỗ lớn có 22 loài và bán ký sinh có 3<br />
loài. Đồng thời, ghi nhận được 3 kiểu sinh cảnh thực vật hiện diện ở khu vực nghiên cứu là Sinh<br />
cảnh thực vật tự nhiên (với 7 kiểu quần hợp), Sinh cảnh thực vật trên đất canh tác và Sinh cảnh<br />
thực vật trên đất thổ cư.<br />
Từ khóa: Đa dạng thực vật; Duyên Hải; Sinh cảnh thực vật; Trà Vinh.<br />
Flora diversity in Duyen Hai town of Tra Vinh province<br />
ABSTRACT<br />
The study investigated the floral diversity in Duyen Hai town of Tra Vinh province and<br />
recorded 273 species, 209 genera and 78 families belonging to the two high-rank phyla of<br />
vascular plants including Lycopodiophyta and Magnoliophyta. The plant resources were also<br />
divided into five groups as follows: (1) medicinal plants with 186 species, (2) ornamental plants<br />
with 26 species, (3) wood plants with 15 species, (4) foodstuff with 15 species and (5) household<br />
plants with 6 species. Life forms of plants were divided into six groups including herbs with 141<br />
species, shrubs with 46 species, lianas with 36 species, small trees with 25 species, big trees with<br />
22 species and hemiparasites with 3 species. Moreover, 3 habitats including habitat with natural<br />
flora (with 7 plant communities), habitat with the flora of farming land and habitat with the flora<br />
of land tenure were identified.<br />
Keywords: Duyen Hai; Floral diversity; Floral habitat; Tra Vinh.<br />
1. Mở đầu<br />
Thị xã Duyên Hải được thành lập ngày<br />
15/5/2015 theo Nghị quyết số 934/NQUBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội<br />
trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính<br />
<br />
huyện Trà Cú và Duyên Hải của tỉnh Trà<br />
Vinh. Thị xã Duyên Hải nằm ở phía Nam của<br />
tỉnh, có 7 đơn vị hành chính gồm: 2 phường là<br />
Phường 1, 2 và 5 xã là Long Toàn, Long Hữu,<br />
Hiệp Thạnh, Trường Long Hòa và Dân<br />
<br />
Đặng Văn Sơn và cộng sự. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 62(5), 44-62<br />
<br />
Thành; có tọa độ địa lý từ 9034ꞌ27ꞌꞌ đến<br />
9047ꞌ17ꞌꞌ vĩ độ Bắc và từ 106030ꞌ45ꞌꞌ đến<br />
106033ꞌ21ꞌꞌ kinh độ Đông; phía đông giáp với<br />
Biển Đông, phía tây và nam giáp với huyện<br />
Duyên Hải, phía Bắc giáp huyện Cầu Ngang,<br />
với tổng diện tích tự nhiên 17.709,64 ha. Đây<br />
là thị xã mới thành lập nên chưa có một<br />
nghiên cứu nào đề cập đến tính đa dạng của<br />
nguồn tài nguyên thực vật, do đó việc điều tra<br />
xác định tính đa dạng của loài cũng như các<br />
sinh cảnh thực vật cho thị xã Duyên Hải nhằm<br />
phục vụ công tác quy hoạch, bảo tồn và phát<br />
triển bền vững nguồn tài nguyên đa dạng thực<br />
vật là điều rất cần thiết ở hiện tại và trong<br />
tương lai.<br />
2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu<br />
2.1. Vật liệu<br />
Toàn bộ thành phần loài và sinh cảnh<br />
thực vật ở thị xã Duyên Hải tỉnh Trà Vinh.<br />
2.2. Phương pháp nghiên cứu<br />
Tiến hành điều tra theo tuyến thông qua<br />
các sinh cảnh đại diện để thu mẫu thực vật<br />
phục vụ nghiên cứu, thời gian điều tra được<br />
thực hiện trong 3 đợt, mỗi đợt từ 5-7 ngày<br />
(tháng 12/2016, tháng 3 và 8/2017); mẫu vật<br />
sau khi thu ngoài thực địa được xử lý sơ bộ,<br />
chụp ảnh và ghi chép lý lịch mẫu.<br />
Sử dụng phương pháp Braun-Blanquet<br />
(1964) để xác định các quần hợp thực vật ở<br />
khu vực nghiên cứu. Để đơn giản trong việc<br />
thực hiện ngoài thực địa chúng tôi chọn ô mẫu<br />
với kích thước tương đối cho các kiểu sinh<br />
cảnh khác nhau: ô mẫu có kích thước 20m x<br />
20m đối với quần hợp cây gỗ và cây bụi; 1m x<br />
1m đối với quần hợp đồng cỏ. Tiến hành thu<br />
<br />
45<br />
<br />
mẫu vật trong mỗi ô để xác định thành phần<br />
loài, mô tả đặc điểm sinh cảnh và ước lượng<br />
loài ưu thế.<br />
Giám định tên khoa học của thực vật theo<br />
phương pháp hình thái so sánh dựa theo các<br />
tài liệu chuyên ngành như: Cây cỏ Việt Nam<br />
(Phạm Hoàng Hộ, 1999-2000), Cẩm nang tra<br />
cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín ở<br />
Việt Nam (Nguyễn Tiến Bân, 1997), Thực vật<br />
chí Việt Nam (tập 1-11),... đồng thời so mẫu<br />
với bộ mẫu chuẩn được lưu giữ ở Bảo tàng<br />
thực vật thuộc Viện Sinh học nhiệt đới, Viện<br />
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.<br />
Xác định dạng thân của thực vật theo tài liệu<br />
của Phạm Hoàng Hộ (1999-2000) và Nguyễn<br />
Nghĩa Thìn (1997, 2007). Xác định giá trị sử<br />
dụng và giá trị bảo tồn theo tài liệu của Võ<br />
Văn Chi (2012), Đỗ Tất Lợi (2009), Đỗ Huy<br />
Bích và cộng sự (2006) và Sách đỏ Việt Nam<br />
– Phần Thực vật (2007).<br />
3. Kết quả và thảo luận<br />
3.1. Thành phần loài<br />
Từ kết quả phân tích ngoài thực địa và<br />
trong phòng thí nghiệm đã xác định được thành<br />
phần loài thực vật ở thị xã Duyên Hải tỉnh Trà<br />
Vinh có 273 loài, 209 chi, 78 họ của 2 ngành<br />
thực vật có mạch là Dương xỉ (Polypodiophyta)<br />
và Ngọc lan (Magnoliophyta). Trong đó, ngành<br />
Dương xỉ có 7 loài (chiếm 2,6% tổng số loài), 5<br />
chi (chiếm 2,4% tổng số chi), 4 họ (chiếm 5,1%<br />
tổng số họ); ngành Ngọc lan có 266 loài (chiếm<br />
97,4%), 204 chi (chiếm 97,6%), 74 họ (chiếm<br />
94,9%). Như vậy, từ số liệu cho thấy ngành<br />
Ngọc lan chiếm ưu thế trong hệ thực vật ở khu<br />
vực nghiên cứu (Bảng 1).<br />
<br />
Đặng Văn Sơn và cộng sự. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 62(5), 44-62<br />
<br />
46<br />
<br />
Bảng 1<br />
Danh mục thành phần loài thực vật ở thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh<br />
STT<br />
<br />
1<br />
<br />
TÊN KHOA HỌC<br />
<br />
TÊN VIỆT NAM<br />
<br />
I. POLYPODIOPHYTA<br />
<br />
NGÀNH DƯƠNG<br />
XỈ<br />
<br />
1. Blechnaceae<br />
<br />
Họ Dây choại<br />
<br />
Stenochlaena palustris (Burm. f.)<br />
Bedd.<br />
2. Pteridaceae<br />
<br />
Dây choại<br />
<br />
DẠNG<br />
THÂN<br />
<br />
CÔNG<br />
DỤNG<br />
<br />
DL<br />
<br />
T<br />
<br />
Họ Ráng chân xỉ<br />
<br />
2<br />
<br />
Acrostichum aureum L.<br />
<br />
Ráng đại<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
3<br />
<br />
Ceratopteris thalictroides (L.)<br />
Brongn.<br />
<br />
Ráng gạt nai<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
C<br />
<br />
LC<br />
<br />
DL<br />
<br />
T<br />
<br />
3. Salviniaceae<br />
4<br />
<br />
Salvinia cucullata Roxb.<br />
4. Schizeaceae<br />
<br />
Họ Bèo tai chuột<br />
Bèo tai chuột<br />
Họ Ráng a diệp<br />
<br />
5<br />
<br />
Lygodium flexuosum (L.) Sw<br />
<br />
Bòng bòng dẻo<br />
<br />
6<br />
<br />
Lygodium japonicum (Thunb.) Sw. Bòng bòng<br />
<br />
DL<br />
<br />
T<br />
<br />
7<br />
<br />
Lygodium scandens (L.) Sw.<br />
<br />
DL<br />
<br />
T<br />
<br />
Bòng bòng leo<br />
<br />
II. MAGNOLIOPHYTA<br />
<br />
NGÀNH NGỌC<br />
LAN<br />
<br />
MAGNOLIOPSIDA<br />
<br />
LỚP NGỌC LAN<br />
<br />
5. Acanthaceae<br />
<br />
Họ Ô rô<br />
<br />
8<br />
<br />
Acanthus ebracteatus Vahl.<br />
<br />
Ô rô trắng<br />
<br />
B<br />
<br />
T<br />
<br />
9<br />
<br />
Acanthus ilicifolius L.<br />
<br />
Ô rô<br />
<br />
B<br />
<br />
T<br />
<br />
10<br />
<br />
Asystasia gangetica (L.) T.<br />
Anders.<br />
<br />
Biến hoa sông hằng<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
11<br />
<br />
Barleria lupulina Lindl.<br />
<br />
Gai kim vàng<br />
<br />
B<br />
<br />
LC<br />
<br />
12<br />
<br />
Hygrophila erecta (Burm.f.)<br />
Hochr.<br />
<br />
Đình lịch đứng<br />
<br />
C<br />
<br />
13<br />
<br />
Ruellia tuberosa L.<br />
<br />
Trái nổ<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
14<br />
<br />
Thunbergia grandiflora (Rottl.)<br />
Roxb.<br />
<br />
Cát đằng hoa to<br />
<br />
DL<br />
<br />
T<br />
<br />
6. Aizoaceae<br />
<br />
Họ Rau đắng đất<br />
<br />
15<br />
<br />
Glinus oppositifolius (L.) Aug.DC. Rau đắng đất<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
16<br />
<br />
Sesuvium portulacastrum (L.) L.<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
Hải châu<br />
<br />
Đặng Văn Sơn và cộng sự. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 62(5), 44-62<br />
<br />
STT<br />
17<br />
<br />
TÊN KHOA HỌC<br />
Trianthema portulacastrum L.<br />
7. Amaranthaceae<br />
<br />
TÊN VIỆT NAM<br />
Cỏ tam khôi<br />
<br />
DẠNG<br />
THÂN<br />
<br />
CÔNG<br />
DỤNG<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
Họ Rau dền<br />
<br />
18<br />
<br />
Achyranthes aspera L.<br />
<br />
Cỏ sướt<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
19<br />
<br />
Alternanthera ficoidea (L.) P.<br />
Beauv.<br />
<br />
Diếc<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
20<br />
<br />
Alternanthera sessilis (L.) R.Br. ex<br />
Diếc bờ<br />
DC.<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
21<br />
<br />
Amaranthus lividus L.<br />
<br />
Dền tái<br />
<br />
C<br />
<br />
TP<br />
<br />
22<br />
<br />
Amaranthus spinosus L.<br />
<br />
Dền gai<br />
<br />
C<br />
<br />
TP<br />
<br />
23<br />
<br />
Celosia argentea L.<br />
<br />
Mào gà<br />
<br />
C<br />
<br />
LC<br />
<br />
B<br />
<br />
TP<br />
<br />
C<br />
<br />
TP<br />
<br />
DL<br />
<br />
T<br />
<br />
8. Annonaceae<br />
24<br />
<br />
Annona glabra L.<br />
9. Apiaceae<br />
<br />
25<br />
<br />
Centella asiatica (L.) Urb.<br />
10. Apocynaceae<br />
<br />
Họ Na<br />
Bình bát<br />
Họ Ngò<br />
Rau má<br />
Họ Trúc đào<br />
<br />
26<br />
<br />
Allamanda schottii Pohl<br />
<br />
Huỳnh anh lá hẹp<br />
<br />
27<br />
<br />
Cascabela thevetia (L.) Lippold<br />
<br />
Thông thiên<br />
<br />
B<br />
<br />
T<br />
<br />
28<br />
<br />
Catharanthus roseus (L.) G. Don<br />
<br />
Dừa cạn<br />
<br />
C<br />
<br />
LC<br />
<br />
29<br />
<br />
Cerbera odollam Gaertn.<br />
<br />
Mướp xác<br />
<br />
GN<br />
<br />
T<br />
<br />
30<br />
<br />
Gymnanthera oblonga (Burm.f.)<br />
P.S.Green<br />
<br />
Lõa hùng<br />
<br />
DL<br />
<br />
31<br />
<br />
Strophanthus caudatus (L.) Kurz<br />
<br />
Sừng trâu<br />
<br />
B<br />
<br />
32<br />
<br />
Tylophora flexuosa R. Br.<br />
<br />
Đầu đài mảnh<br />
<br />
DL<br />
<br />
33<br />
<br />
Wrightia pubescens subsp. lanati<br />
(BL.) Ngan.<br />
<br />
Lòng mức lông<br />
<br />
GN<br />
<br />
G<br />
<br />
B<br />
<br />
T<br />
<br />
B<br />
<br />
LC<br />
<br />
B<br />
<br />
T<br />
TP<br />
<br />
11. Araliaceae<br />
<br />
Họ Đinh lăng<br />
Đinh lăng<br />
<br />
34<br />
<br />
Polyscias fruticosa (L.) Harms<br />
<br />
35<br />
<br />
Schefflera elliptica (Blume) Harms Chân chim bầu dục<br />
12. Asclepiadaceae<br />
<br />
T<br />
<br />
Họ Thiên lý<br />
<br />
36<br />
<br />
Calotropis gigantea (L.) Dryand.<br />
<br />
Bòng bòng<br />
<br />
37<br />
<br />
Finlayasonia obovata Wall.<br />
<br />
Dây mủ<br />
<br />
DL<br />
<br />
38<br />
<br />
Gymnanthera oblonga (Burm.f.)<br />
P.S.Green<br />
<br />
Lõa hùng<br />
<br />
DL<br />
<br />
47<br />
<br />
48<br />
<br />
STT<br />
<br />
Đặng Văn Sơn và cộng sự. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 62(5), 44-62<br />
<br />
TÊN KHOA HỌC<br />
<br />
TÊN VIỆT NAM<br />
<br />
DẠNG<br />
THÂN<br />
<br />
CÔNG<br />
DỤNG<br />
<br />
39<br />
<br />
Oxystelma esculentum (L. f.) Sm.<br />
<br />
Cù mai<br />
<br />
DL<br />
<br />
40<br />
<br />
Sarcolobus globosus Wall.<br />
<br />
Dây cám<br />
<br />
DL<br />
<br />
T<br />
<br />
41<br />
<br />
Toxucarpus villosus (Bl.) Decne<br />
<br />
Tiễn quả<br />
<br />
DL<br />
<br />
T<br />
<br />
42<br />
<br />
Tylophora flexuosa R. Br.<br />
<br />
Đầu đài mảnh<br />
<br />
DL<br />
<br />
43<br />
<br />
Tylophora indica (Burm. f.) Merr. Đầu đài ấn<br />
<br />
DL<br />
<br />
44<br />
<br />
Tylophora ovata (Lindl.) Hook. ex<br />
Đầu đài<br />
Steud.<br />
<br />
DL<br />
<br />
13. Asteraceae<br />
<br />
T<br />
<br />
Họ Cúc<br />
<br />
45<br />
<br />
Ageratum conyzoides (L.) L.<br />
<br />
Cỏ cứt lợn<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
46<br />
<br />
Bidens pilosa L.<br />
<br />
Song nha lông<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
47<br />
<br />
Blainvillea acmella (L.) Philipson<br />
<br />
Núc vàng<br />
<br />
C<br />
<br />
48<br />
<br />
Blumea lacera (Burm.f.) DC.<br />
<br />
Kim đầu<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
49<br />
<br />
Eclipta prostrata (L.) L.<br />
<br />
Cỏ nhọ nồi<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
50<br />
<br />
Enydra fluctuans DC.<br />
<br />
Rau ngổ<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
51<br />
<br />
Eupatorium odoratum L.<br />
<br />
Cộng sản<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
52<br />
<br />
Galinsoga parviflora Cav.<br />
<br />
Vi cúc<br />
<br />
C<br />
<br />
53<br />
<br />
Grangea maderaspatana (L.) Poir. Cải đồng<br />
<br />
C<br />
<br />
54<br />
<br />
Lactuca indica L.<br />
<br />
Bồ công anh<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
55<br />
<br />
Pluchea indica (L.) Less.<br />
<br />
Lức<br />
<br />
B<br />
<br />
T<br />
<br />
56<br />
<br />
Pluchea pteropoda Hemsl. ex<br />
Hemsl.<br />
<br />
Sài hồ<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
57<br />
<br />
Sphaeranthus indicus L.<br />
<br />
Chân vịt ấn<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
58<br />
<br />
Synedrella nodiflora (L.) Gaertn.<br />
<br />
Bọ xít<br />
<br />
C<br />
<br />
59<br />
<br />
Tridax procumbens L.<br />
<br />
Cúc mui<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
60<br />
<br />
Vernonia cinerea (L.) Less.<br />
<br />
Bạch đầu ông<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
61<br />
<br />
Wollastonia biflora (L.) DC.<br />
<br />
Hải cúc 2 hoa<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
62<br />
<br />
Xanthium inaequilaterum DC.<br />
<br />
Ké đầu ngựa<br />
<br />
C<br />
<br />
T<br />
<br />
14. Bignoniaceae<br />
<br />
Họ Quao<br />
<br />
63<br />
<br />
Crescentia cujete L.<br />
<br />
Đào tiên<br />
<br />
GN<br />
<br />
LC<br />
<br />
64<br />
<br />
Dolichandrone spathacea (L.f.)<br />
Seem.<br />
<br />
Quao nước<br />
<br />
GN<br />
<br />
G<br />
<br />
65<br />
<br />
Tecoma stans (L.)H.B.K.<br />
<br />
Huỳnh liên<br />
<br />
B<br />
<br />
LC<br />
<br />