HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI CÁ Ở SÔNG RÀO CÁI, TỈNH HÀ TĨNH<br />
VÕ VĂN PHÖ<br />
<br />
Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế<br />
BIỆN VĂN QUYỀN<br />
<br />
Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế<br />
Sông Rào Cái bắt nguồn từ vùng núi Cúc Thảo ở phía Tây của huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà<br />
Tĩnh. Sông chảy theo hướng Đông Nam - Tây Bắc, đổ ra Biển Đông tại Cửa Sót. Sông có chiều<br />
dài khoảng 70 km, là nguồn cung cấp nước tưới cho hệ toàn bộ khu vực trồng lúa, hoa màu và<br />
cấp nước nuôi thủy sản cho các huyện Cẩm Xuyên, Thạch Hà, Lộc Hà và thành phố Hà Tĩnh.<br />
Thành phần loài cá ở sông Rào Cái rất đa dạng, cung cấp nguồn thực phẩm quan trọng cho<br />
người dân trong các vùng sông chảy qua.<br />
Vì vậy, việc nghiên cứu tính đa dạng sinh học thành phần loài cá, tình hình khai thác, nuôi<br />
trồng thủy sản nhằm đề xuất những giải pháp bảo vệ, duy trì và phát triển bền vững nguồn lợi cá<br />
ở sông Rào Cái là rất cần thiết, mang tính thời sự cấp bách.<br />
I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Việc thu mẫu được tiến hành liên tục từ tháng 01/2013 đến tháng 5/2014 tại 10 điểm khác<br />
nhau trên sông, bằng cách đánh bắt trực tiếp và mua cá của ngư dân ven sông. Tổng số mẫu lưu<br />
trữ là 420 cá thể, mẫu được đính kèm etyket và bảo quản trong dung dịch formol 4%.<br />
Phân tích, định loại các loài cá bằng phương pháp so sánh hình thái, chủ yếu dựa vào khoá<br />
định loại của Mai Đình Yên (1978), Nguyễn Khắc Hường (1991), Rainboth (1996), Nguyễn<br />
Văn Hảo (2005), Kottelas (2006),... Trình tự các bộ, họ, giống, loài được sắp xếp theo hệ thống<br />
phân loại của FAO (1998), Eschermeyer (2005).<br />
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
1. Danh lục thành phần loài<br />
Trong thời gian điều tra, khảo sát, đã xác định được 103 loài cá thuộc 76 giống, 38 họ và 12<br />
bộ khác nhau (bảng 1) ở sông Rào Cái, tỉnh Hà Tĩnh.<br />
Bảng 1<br />
Danh lục thành phần loài cá ở sông Rào Cái, tỉnh Hà Tĩnh<br />
TT<br />
I<br />
(1)<br />
1<br />
II<br />
(2)<br />
2<br />
3<br />
(3)<br />
4<br />
5<br />
(4)<br />
<br />
Tên phổ thông<br />
BỘ CÁ THÁT LÁT<br />
Họ cá thát lát<br />
Cá Thát lát<br />
BỘ CÁ CHÌNH<br />
Họ cá Dƣa<br />
Cá Lạc<br />
Cá Lụy (Lạc xám)<br />
Họ cá Chình<br />
Cá Chình hoa<br />
Cá Chình mun<br />
Họ cá Chình rắn<br />
<br />
Tên khoa học<br />
OSTEOGLOSSIFORMES<br />
Notopteridae<br />
Notopterus notopterus (Pallas, 1769)<br />
ANGUILLIFORMES<br />
Muraenesocidae<br />
Congresox talabon (Cuvier, 1829)<br />
Muraenesos cinereus (Forsskal, 1775)<br />
Anguillidae<br />
Anguilla marmorata (Quoy & Gaimard, 1824)<br />
Anguilla bicolor Mc Clelland, 1844<br />
Ophichthidae<br />
<br />
Ghi<br />
chú<br />
<br />
VU<br />
VU<br />
<br />
779<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
6<br />
III<br />
(5)<br />
7<br />
8<br />
IV<br />
(6)<br />
9<br />
10<br />
11<br />
12<br />
13<br />
14<br />
15<br />
16<br />
17<br />
18<br />
19<br />
20<br />
21<br />
22<br />
23<br />
24<br />
25<br />
26<br />
27<br />
28<br />
29<br />
30<br />
31<br />
32<br />
33<br />
34<br />
35<br />
36<br />
37<br />
38<br />
39<br />
40<br />
(7)<br />
41<br />
42<br />
43<br />
(8)<br />
44<br />
45<br />
46<br />
<br />
780<br />
<br />
Cá Lịch cu<br />
BỘ CÁ TRÍCH<br />
Họ cá Trổng<br />
Cá Lanh canh trắng<br />
Cá Cơm sông<br />
BỘ CÁ CHÉP<br />
Họ cá Chép<br />
Cá Cháo thường<br />
Cá Lòng tong đá<br />
Cá Mại<br />
Cá Mại sọc<br />
Cá Mại bầu<br />
Cá Bướm chấm<br />
Cá Đục ngộ<br />
Cá Lúi sọc<br />
Cá Dầm đất<br />
Cá Cấn<br />
Cá Đong chấm<br />
Cá Mương xanh<br />
Cá Trắm đen<br />
Cá Trắm cỏ<br />
Cá Chày mắt đỏ<br />
Cá Dầu sông mỏng<br />
Cá Ngão gù<br />
<br />
Pisodonophis boro (Hamilton, 1822)<br />
CLUPEIFORMES<br />
Engraulidae<br />
Colia grayii Richardson, 1845<br />
Stolephorus tri (Bleeker, 1852)<br />
CYPRINIFORMES<br />
Cyprinidae<br />
Opsariichthys bidens (Günther, 1873)<br />
Rasbora argyrotaenia (Bleeker, 1850)<br />
Rasbora lateristriata (Bleeker, 1854)<br />
Rasbora steineri Nichols et Pope, 1927<br />
Rasbora lineatus (Pellegrin, 1907)<br />
Rhodeus ocellatus (Kner, 1867)<br />
Hemibarbus medius Yue, 1995<br />
Osteochilus microcephalus (Valenciennes, 1842)<br />
Osteochilus salsburyi Nichols et Pope, 1927<br />
Puntius semifasciolatus (Günther, 1868)<br />
Puntius ocellatus Yen, 1978<br />
Hemiculter leucisculus (Basilewsky, 1855)<br />
Mylopharyngodon piceus (Richardson, 1846)<br />
Ctenopharyngodon idellus (Cuvier et Valenciennes, 1844)<br />
Squaliobarbus curriculus (Richardson, 1846)<br />
Pseudohemiculter dispar (Peters,1880)<br />
Culter recurvirostris (Sauvage,1884)<br />
Hypophthalmichthys molitrix (Cuvier et Valenciennes,<br />
Cá Mè trắng trung quốc<br />
1844)<br />
Cá Mè hoa<br />
Aristichthys nobilis (Richardson, 1844)<br />
Cá Mè vinh<br />
Barbodes gonionotus (Bleeker, 1850)<br />
Cá Trôi<br />
Cirrhinusmolitorella (Cuvier et Valenciennes, 1844)<br />
Cá Trôi ấn độ<br />
Cirrhinus mrigala (Hamilton, 1822)<br />
Cá Nhọ chảo<br />
Sarcocheilichthys nigripinnis (Günther, 1873)<br />
Cá Đục trắng dày<br />
Squalidus chankaensis Dybowski, 1827<br />
Cá Đục đanh chấm râu<br />
Microphysogobio labeoides (Nichols et Pope, 1927)<br />
Cá Đục đanh chấm hải nam Microphysogobio kachekensis (Oshima, 1926)<br />
Cá Rưng<br />
Carassioides cantonensis (Heincke, 1892)<br />
Cá Sỉnh gai<br />
Onychostoma laticeps Günther, 1896<br />
Cá Xanh<br />
Onychostoma fusiforme Kottelat, 1998<br />
Cá Diếc mắt đỏ<br />
Carassius auratus (Linnaeus, 1758)<br />
Cá Nhưng bạc<br />
Carassioides argentea Nguyen, 2001<br />
Cá Chép<br />
Cyprinus carpio Linnaeus, 1758<br />
Họ cá Chạch<br />
Cobitidae<br />
Cá Chạch bùn<br />
Misgurnus anguillicaudatus (Cantor, 1842)<br />
Cá Chạch hoa<br />
Cobitis sinensis Sauvage et Dabry, 1874<br />
Cá Chạch đốm tròn<br />
Cobitis taenia Linnaeus, 1758<br />
Họ cá Chạch vây bằng Balitoridae<br />
Cá Chạch cật punchơ<br />
Micronemacheilus pulcher (Nichols. et Pope, 1927)<br />
Cá Bám đá<br />
Sewellia elongata Robert, 1998<br />
Cá Chạch đá<br />
Schistura fasciolata (Nichols et Pope, 1927)<br />
<br />
VU<br />
<br />
VU<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
47<br />
48<br />
49<br />
50<br />
51<br />
52<br />
V<br />
(9)<br />
53<br />
VI<br />
(10)<br />
54<br />
55<br />
(11)<br />
56<br />
(12)<br />
57<br />
58<br />
59<br />
(13)<br />
60<br />
61<br />
(14)<br />
62<br />
VII<br />
(15)<br />
63<br />
VIII<br />
(16)<br />
64<br />
65<br />
IX<br />
(17)<br />
66<br />
67<br />
(18)<br />
68<br />
X<br />
(19)<br />
69<br />
XI<br />
(20)<br />
70<br />
(21)<br />
71<br />
(22)<br />
72<br />
(23)<br />
<br />
Cá Chạch suối<br />
Cá Chạch sông hương<br />
Cá Chạch suối<br />
Cá Chạch suối<br />
Cá Chạch đá chín sọc<br />
Cá Chạch suối<br />
BỘ CÁ HỒNG NHUNG<br />
Họ cá Hồng nhung<br />
Cá Chim trắng nước ngọt<br />
BỘ CÁ NHEO<br />
Họ cá Lăng<br />
Cá Lăng quảng bình<br />
Cá Bò đen<br />
Họ cá Ngạnh<br />
Cá Ngạnh thường<br />
Họ cá Nheo<br />
Cá Nheo<br />
Cá Thèo<br />
Cá Leo<br />
Họ cá Trê<br />
Cá Trê đen<br />
Cá Trê phi<br />
Họ cá Úc<br />
Cá Úc trung hoa<br />
BỘ CÁ NHÁI<br />
Họ cá Lìm kìm<br />
Cá Kìm sông<br />
BỘ CÁ ĐỐI<br />
Họ cá Đối<br />
Cá Đối mục<br />
Cá Đối nhọn<br />
BỘ MANG LIỀN<br />
Họ Lƣơn<br />
Lươn thường<br />
Cá Lịch đồng<br />
Họ cá Chạch sông<br />
Cá chạch sông<br />
BỘ CÁ MÙ LÀN<br />
Họ cá Chai<br />
Cá Chai<br />
BỘ CÁ VƢỢC<br />
Họ cá Chẽm<br />
Cá Chẽm<br />
Họ cá Sơn<br />
Cá Sơn xương<br />
Họ Cá Mú<br />
Cá Mú than<br />
Họ cá Căng<br />
<br />
Schistura aramis J. Freyhof et D. V Serov, 1999<br />
Schistura huongensis J. Freyhof et D. V Serov, 2001<br />
Schistura carbonaria J. Freyhof et D. V Serov, 2001<br />
Schistura psittacula J. Freyhof et D. V Serov, 1999<br />
Schistura hingi (Herre, 1934)<br />
Schistura sunsannae Freyhof et D. V Serov, 2000<br />
CHARACIFORMES<br />
Characidae<br />
Clossoma brachypomus (Cuvier, 1818)<br />
SILURIFORMES<br />
Bagridae<br />
Hemibagrus centralus (Mai, 1978)<br />
Pelteobagrus fulvidraco (Richardson, 1846)<br />
Clanoglanididae<br />
Cranoglanis henrici (Vaillant, 1893)<br />
Siluridae<br />
Parasilurus asotus (Linnaeus, 1758)<br />
Parasilurus cochinchinensis (Cuvier & Valenciennes, 1840)<br />
Wallago attu (Bloch & Schneider, 1801)<br />
Clariidae<br />
Clarias fuscus (Lacépède, 1803)<br />
Clarias gariepinus (Burchell, 1882)<br />
Ariidae<br />
Arius sinensis (Lacépède, 1830)<br />
BELONIFORMES<br />
Hemirhamphidae<br />
Hyporhamphus unifasciatus (Ranzat, 1842)<br />
MUGILIFORMES<br />
Mugilidae<br />
Mugil cephalus (Linnaeus, 1758)<br />
Mugil strongylocephalus (Richardson, 1846)<br />
SYNBRANCHYFORMES<br />
Synbranchidae<br />
Monopterus albus (Zouiew, 1793)<br />
Ophisternon bengalensis (Mc Clelland, 1844)<br />
Mastacembelidae<br />
Mastacembelus armatus (Lacépède, 1800)<br />
SCORPAENIFORMES<br />
Platycephalidae<br />
Platycephalus indicus (Linnaeus,1758)<br />
PERCIFORMES<br />
Latidae<br />
Lates calcarifer (Bloch, 1790)<br />
Ambassidae<br />
Ambassis gymnocephalus (Lacépède, 1802)<br />
Serranidae<br />
Cephalopholis boenak (Bloch, 1790)<br />
Terapontidae<br />
<br />
781<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
73<br />
74<br />
(24)<br />
75<br />
(25)<br />
76<br />
77<br />
(26)<br />
78<br />
(27)<br />
79<br />
80<br />
(28)<br />
81<br />
(29)<br />
82<br />
83<br />
84<br />
(30)<br />
85<br />
86<br />
87<br />
88<br />
89<br />
90<br />
(31)<br />
91<br />
(32)<br />
92<br />
(33)<br />
93<br />
(34)<br />
94<br />
(35)<br />
95<br />
96<br />
97<br />
98<br />
99<br />
(36)<br />
100<br />
101<br />
XII<br />
(37)<br />
102<br />
(38)<br />
103<br />
<br />
Cá Căng bốn sọc<br />
Cá Căng sáu sọc<br />
Họ cá Đục<br />
Cá Đục bạc<br />
Họ cá Liệt<br />
Cá Liệt lớn<br />
Cá Liệt chấm<br />
Họ cá Hồng<br />
Cá Hồng chấm<br />
Họ cá Móm<br />
Cá Móm Xiên<br />
Cá Móm gai dài<br />
Họ cá Rô biển<br />
Cá Rô biển<br />
Họ cá Bống đen<br />
Cá Bống đen nhỏ<br />
Cá Bống mọi<br />
Cá Bống suối đầu ngắn<br />
Họ cá Bống trắng<br />
Cá Bống chấm gáy<br />
Cá Bống cát tối<br />
Cá Bống trắng<br />
Cá Bống thệ<br />
Cá Bống đá khe<br />
Cá Thòi loi<br />
Họ cá Dìa<br />
Cá Dìa tro<br />
Họ cá Rô đồng<br />
Cá Rô đồng<br />
Họ cá Rô phi<br />
Cá Rô phi<br />
Họ cá Rô mo<br />
Cá Rô mo<br />
Họ cá Sặc<br />
Cá Đuôi cờ<br />
Cá Đuôi cờ đen<br />
Cá Bã trầu<br />
Cá Sặc bướm<br />
Cá Sặc sằn<br />
Họ cá Quả<br />
Cá Chành đục<br />
Cá Quả<br />
BỘ CÁ BƠN<br />
Họ cá Bơn cát<br />
Cá Lưỡi trâu<br />
Soleidae<br />
Cá Bơn lá mít<br />
<br />
Pelates quadrilineatus (Bloch, 1790)<br />
Pelates sexlineatus (Quoy & Gaimard, 1825)<br />
Sillaginidae<br />
Sillago sihama (Forsskal, 1775)<br />
Leiognathidae<br />
Leiognathus equulus (Forsskăl, 1775)<br />
Secutor ruconius (Hamilton, 1822)<br />
Lutjanidae<br />
Lutjanus johnii (Bloch, 1792)<br />
Gerreidae<br />
Gerres limbatus Cuvier, 1830<br />
Gerres filamentosus Cuvier, 1829<br />
Pomacentridae<br />
Pomacentrus nigricans (Lacepède, 1801)<br />
Eleotridae<br />
Eleotris oxycephalus (Temminck & Schlegel, 1845)<br />
Eleotris fuscus (Bloch & Shneider, 1801)<br />
Philypnus chalmersi Nichols & Pope, 1927<br />
Gobiidae<br />
Glossogobius fasciatopunctatus (Richardson, 1838)<br />
Glossogobius sparsipapiluus Akihito & Meguro 1975<br />
Acanthogobius laticeps (Hilgendorf, 1879)<br />
Oxyurichthys tentacularis (Valenciennes, 1837)<br />
Rhinogobius brunneus (Temminck & Schlegel, 1847)<br />
Periophthalmodon schlosseri (Pallas, 1770)<br />
Siganidae<br />
Siganus fuscescens (Houttuyn, 1782)<br />
Anabantidae<br />
Anabas testudineus (Bloch, 1792)<br />
Cichlidae<br />
Oreochromis niloticus (Linnaeus, 1758)<br />
Percichthyidae<br />
Siniperca vietnamensis Mai, 1978<br />
Belontidae<br />
Macropodus opercularis (Linnaeus, 1758)<br />
Macropodus yeni Duc & Hao, 2004<br />
Trichopsis vittatus (Cuvier & Valenciennes, 1831)<br />
Trichogaster trichoptenus (Pallas, 1770)<br />
Trichogaster pectoralis (Regan, 1910)<br />
Channidae<br />
Channa gachua (Hamilton, 1822)<br />
Channa striata (Bloch, 1793)<br />
PLEURONECTIFORMES<br />
Cynoglossidae<br />
Cynoglossus microlepis (Bleeker, 1851)<br />
Họ cá Bơn<br />
Euroglossa siamensis (Durand, 1840)<br />
<br />
Ghi chú: VU (Vulnerable): Sẽ nguy cấp (SĐVN, 2007)<br />
<br />
782<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
2. Cấu trúc thành phần loài<br />
Qua kết quả nghiên cứu, đã xác định được 103 loài cá thuộc 76 giống, 38 họ nằm trong 12<br />
bộ cá khác nhau có mặt ở sông Rào Cái. Trong đó, đa dạng nhất là bộ cá Chép (Cypriniformes)<br />
có 3 họ (chiếm 7,89% tổng số họ), 28 giống (chiếm 36,84% tổng số giống) và 44 loài (chiếm<br />
42,72% tổng số loài). Tiếp đến là bộ cá Vược (Perciformes) với 17 họ (chiếm 44,74%), 25<br />
giống (chiếm 32,89%) và 32 loài (chiếm 31,07%). Bộ cá Nheo (Siluriformes) có 5 họ (13,61%),<br />
7 giống (9,21%) và 9 loài (8,74%). Bộ cá Chình (Anguilliformes) với 3 họ (7,89%), 4 giống<br />
(5,26%), 5 loài (4,85%). Các bộ còn lại có số loài không nhiều, chỉ có từ 1 đến 3 loài (bảng 2).<br />
Bảng 2<br />
Số lƣợng (SL) và tỷ lệ (%) các bậc taxon của cá ở sông Rào Cái<br />
TT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
9<br />
10<br />
11<br />
12<br />
<br />
Tên phổ thông<br />
<br />
Tên khoa học<br />
<br />
Bộ cá Thát lát<br />
Bộ cá Chình<br />
Bộ cá Trích<br />
Bộ cá Chép<br />
Bộ cá Hồng nhung<br />
Bộ cá Nheo<br />
Bộ cá Nhái<br />
Bộ cá Đối<br />
Bộ Mang liền<br />
Bộ cá Mù làn<br />
Bộ cá Vược<br />
Bộ cá Bơn<br />
<br />
Osteoglossiformes<br />
Anguilliformes<br />
Clupeiformes<br />
Cypriniformes<br />
Characiformes<br />
Siluriformes<br />
Beloniformes<br />
Mugiliformes<br />
Synbranchyformes<br />
Scorpaeniformes<br />
Perciformes<br />
Pleuronectiformes<br />
<br />
Họ<br />
SL<br />
1<br />
3<br />
1<br />
3<br />
1<br />
5<br />
1<br />
1<br />
2<br />
1<br />
17<br />
2<br />
38<br />
<br />
%<br />
2,63<br />
7,89<br />
2,63<br />
7,89<br />
2,63<br />
13,16<br />
2,63<br />
2,63<br />
5,26<br />
2,63<br />
44,74<br />
5,26<br />
100<br />
<br />
Giống<br />
SL<br />
%<br />
1<br />
1,32<br />
4<br />
5,26<br />
2<br />
2,63<br />
28<br />
36,84<br />
1<br />
1,32<br />
7<br />
9,21<br />
1<br />
1,32<br />
1<br />
1,32<br />
3<br />
3,95<br />
1<br />
1,32<br />
25<br />
32,89<br />
2<br />
2,63<br />
76<br />
100<br />
<br />
Loài<br />
SL<br />
%<br />
1<br />
0,97<br />
5<br />
4,85<br />
2<br />
1,94<br />
44 42,72<br />
1<br />
0,97<br />
9<br />
8,74<br />
1<br />
0,97<br />
2<br />
1,94<br />
3<br />
2,91<br />
1<br />
0,97<br />
32 31,07<br />
2<br />
1,94<br />
103 100<br />
<br />
Khu hệ cá ở sông Rào Cái với 103 loài đã thể hiện được tính đa dạng sinh học cao về loài.<br />
Không những thế, tính đa dạng còn thể hiện ở các bậc taxon cao hơn, nếu tính bình quân thì mỗi<br />
bộ có 3,17 họ; 6,33 giống và 8,58 loài; mỗi họ có 2,00 giống, 2,71 loài và mỗi giống chỉ chứa<br />
1,36 loài.<br />
3. Các loài quý hiếm<br />
Trong 103 loài được phát hiện ở sông Rào Cái có 04 loài xếp vào nhóm cá quý hiếm được<br />
ghi vào Sách Đỏ Việt Nam (2007). Cả 04 loài cá đều ở tình trạng VU – Sẽ nguy cấp. Hiện nay,<br />
các loài cá này đang bị khai thác một cách “tận thu tận diệt” bằng các loại ngư cụ khai thác huỷ<br />
diệt và các cơ quan chức năng không nghiêm cấm được.<br />
Bảng 3<br />
Các loài các quý hiếm ở sông Rào Cái<br />
TT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
<br />
Tên phổ thông<br />
Cá Chình hoa<br />
Cá Chình mun<br />
Cá Dầu sông mỏng<br />
Cá Sỉnh gai<br />
<br />
Tên khoa học<br />
SĐVN (2007)<br />
Anguilla marmorata (Quoy & Gaimard, 1824)<br />
VU<br />
Anguilla bicolor Mc Clelland, 1844<br />
VU<br />
Pseudohemiculter dispar (Peters,1880)<br />
VU<br />
Onychostoma laticeps Günther, 1896<br />
VU<br />
<br />
783<br />
<br />