intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đa dạng thành phần loài nấm lớn ở huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: Ngọc Ngọc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

25
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay khu hệ nấm Việt Nam nói chung, miền Trung và tỉnh Quảng Trị nói riêng chưa được nghiên cứu một cách hoàn chỉnh. V vậy, việc nghiên cứu về khu hệ nấm ở đây có ý nghĩa khoa học và tính ứng dụng thực tiễn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đa dạng thành phần loài nấm lớn ở huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI NẤM LỚN Ở HUYỆN CAM LỘ,<br /> TỈNH QUẢNG TRỊ<br /> NGÔ ANH, NGUYỄN THỊ CHI LÊ<br /> <br /> Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế<br /> Nấm có ý nghĩa rất lớn trong đời sống con ngƣời, chúng đƣợc dùng làm thực phẩm, dƣợc phẩm<br /> hoặc đóng vai tr quan trọng trong chu tr nh tuần hoàn vật chất thiên nhiên. Khu hệ nấm ở Việt<br /> Nam rất đa dạng và phong phú về thành phần loài, dạng sống và các yếu tố địa lý cấu thành.<br /> Việc điều tra nguồn tài nguyên nấm có ý nghĩa về khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện danh lục<br /> khu hệ nấm của Việt Nam, bảo tồn nguồn gen của các loài nấm quý hiếm và sử dụng có hiệu quả<br /> nguồn tài nguyên này.<br /> Hiện nay nhiều công tr nh nghiên cứu nấm lớn đƣợc tiến hành đã khẳng định đƣợc vai tr<br /> của nấm trong đời sống. Nhiều loài nấm đƣợc dùng làm thực phẩm cung cấp các chất dinh<br /> dƣỡng nhƣ: protid, lipid, glucid, vitamin , B, C, D, E… và các chất khoáng có lợi cho cơ thể<br /> [1, 3].<br /> Một số loài nấm đƣợc ứng dụng trong công nghiệp dƣợc phẩm, dùng để điều chế các<br /> hoạt chất điều trị bệnh. Trong các loài nấm dƣợc liệu, Linh chi (Ganoderma) đƣợc biết đến<br /> nhiều nhất. Các nhà khoa học xác định đƣợc trong nấm Linh chi có nhiều chất thuộc các<br /> nhóm polysacchatide, steroid, triterpenoid, peptide, acid amin, nucleoside, nucleotide,<br /> alkaloid, vitamin, các chất hữu cơ, và acid béo… với nhiều hoạt tính dƣợc lý.<br /> Bên cạnh giá trị tài nguyên về thực phẩm và dƣợc phẩm, các loài nấm hoại sinh có vai tr<br /> quan trọng trong chu tr nh tuần hoàn vật chất trong thiên nhiên. Nấm có thể phân giải các chất<br /> hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản, có thể đồng hóa các chất đơn giản thành các chất phức<br /> tạp. V vậy, nấm là yếu tố quan trọng làm tăng độ ph nhiêu của đất [6,7,8]. Ngoài lợi ích mà<br /> nấm đem lại, nhiều loài nấm độc có thể gây ngộ độc, đôi khi gây chết ngƣời.<br /> Hiện nay khu hệ nấm Việt Nam nói chung, miền Trung và tỉnh Quảng Trị nói riêng chƣa<br /> đƣợc nghiên cứu một cách hoàn chỉnh. V vậy, việc nghiên cứu về khu hệ nấm ở đây có ý nghĩa<br /> khoa học và tính ứng dụng thực tiễn.<br /> I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên ứu:<br /> Các loài nấm lớn phân bố ở huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.<br /> 2. Phƣơng ph p nghiên ứu:<br /> Mẫu vật đƣợc định loại theo phƣơng pháp h nh thái so sánh của các tác giả: Gilbertson R. L.<br /> & Ryvarden L. (1986) [5]; Trịnh Tam Kiệt (2011) [3], Singer R. (1986) [9].<br /> II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Sự đa d ng của khu hệ nấm lớn ở huyện Cam Lộ, tỉnh Qu ng Trị<br /> 1.1. Sự đa dạng về thành phần loài của các taxon<br /> Qua quá tr nh nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy thành phần loài nấm lớn ở huyện Cam Lộ,<br /> tỉnh Quảng Trị rất đa dạng và phong phú. Chúng tôi đã xác định đƣợc 159 loài thuộc 80 chi, 36<br /> họ, 22 bộ, 3 lớp trong 3 ngành: Myxomycota, scomycota và Basidiomycota.<br /> <br /> 447<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> ảng 1<br /> Sự ph n ố<br /> TT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> <br /> Tên ngành<br /> Myxomycota<br /> Ascomycota<br /> Basidiomycota<br /> Tổng số<br /> <br /> Số<br /> lớp<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 3<br /> <br /> taxon trong<br /> <br /> Số ộ<br /> N<br /> 1<br /> 2<br /> 19<br /> 22<br /> <br /> Số họ<br /> N<br /> 1<br /> 2<br /> 33<br /> 36<br /> <br /> ng nh<br /> Số hi<br /> N<br /> 2<br /> 4<br /> 74<br /> 80<br /> <br /> N<br /> 4<br /> 10<br /> 145<br /> 159<br /> <br /> Số lo i<br /> %<br /> 2,52<br /> 6,29<br /> 91,19<br /> 100<br /> <br /> Trong 3 ngành th ngành Basidiomycota chiếm ƣu thế tuyệt đối, gặp 19 bộ, 33 họ, 74 chi và<br /> 145 loài, chiếm 91,19% tổng số loài đã xác định; ngành scomycota gặp 2 bộ, 2 họ, 4 chi và 10<br /> loài, chiếm 6,29% và ngành Myxomycota gặp 1 bộ, 1 họ, 2 chi và 4 loài chiếm 2,52%.<br /> ảng 2<br /> Sự ph n ố<br /> TT<br /> <br /> Bộ<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> 18<br /> 19<br /> 20<br /> 21<br /> 22<br /> <br /> Stemonitales<br /> Xylariales<br /> Pezizales<br /> Auriculariales<br /> Tremellales<br /> Dacryomycetales<br /> Stereales<br /> Thelephorales<br /> Cantharellales<br /> Gomphales<br /> Hericiales<br /> Ganodermatales<br /> Hymenochaetales<br /> Poriales<br /> Polyporales<br /> Schizophyllales<br /> Agaricales<br /> Cortinariales<br /> Boletales<br /> Lycoperdales<br /> Nidulariales<br /> Phallales<br /> Tổng<br /> <br /> taxon trong<br /> ộ<br /> Số họ<br /> Số hi<br /> N<br /> N<br /> 1<br /> 2<br /> 1<br /> 3<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 4<br /> 3<br /> 4<br /> 1<br /> 1<br /> 3<br /> 3<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 2<br /> 1<br /> 5<br /> 1<br /> 11<br /> 2<br /> 6<br /> 1<br /> 1<br /> 7<br /> 21<br /> 2<br /> 4<br /> 2<br /> 3<br /> 2<br /> 3<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 36<br /> 80<br /> <br /> Số lo i<br /> N<br /> 4<br /> 8<br /> 2<br /> 5<br /> 2<br /> 4<br /> 9<br /> 2<br /> 3<br /> 1<br /> 1<br /> 11<br /> 8<br /> 23<br /> 23<br /> 1<br /> 34<br /> 5<br /> 4<br /> 6<br /> 1<br /> 2<br /> 159<br /> <br /> %<br /> 2,50<br /> 5,03<br /> 1,25<br /> 3,14<br /> 1,25<br /> 2,50<br /> 5,66<br /> 1,25<br /> 1,88<br /> 0,63<br /> 0,63<br /> 6,93<br /> 5,03<br /> 14,50<br /> 14,50<br /> 0,63<br /> 21,40<br /> 3,14<br /> 2,50<br /> 3,77<br /> 0,63<br /> 1,25<br /> 100,00<br /> <br /> Trong 22 bộ th bộ garicales đa dạng nhất, gặp 34 loài, chiếm 21,40% tổng số loài đã xác<br /> định; các bộ Poriales, Polyporales mỗi bộ gặp 23 loài, chiếm 14,50%; bộ Ganodermatales gặp<br /> 11 loài, chiếm 6,93%; bộ Stereales gặp 9 loài, chiếm 5,77%; các bộ Hymenochaetales,<br /> Xylariales mỗi bộ gặp 8 loài, chiếm 5,03%.<br /> <br /> 448<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> ảng 3<br /> C<br /> TT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> <br /> Họ<br /> Coriolaceae<br /> Tricholomataceae<br /> Lentinaceae<br /> Strophariaceae<br /> Ganodermataceae<br /> Hymenochaetaceae<br /> Tổng<br /> <br /> họ đa d ng nhất<br /> Số hi<br /> N<br /> %<br /> 11<br /> 13,75<br /> 9<br /> 11,25<br /> 3<br /> 3,75<br /> 5<br /> 6,25<br /> 2<br /> 2,50<br /> 5<br /> 6,25<br /> 35<br /> 44,25<br /> <br /> Số lo i<br /> N<br /> 23<br /> 14<br /> 13<br /> 11<br /> 11<br /> 8<br /> 80<br /> <br /> %<br /> 14,47<br /> 8,80<br /> 8,18<br /> 6,92<br /> 6,92<br /> 5,03<br /> 50,32<br /> <br /> Trong tổng số 36 họ đã xác định, có 6 họ đa dạng nhất là: Coriolaceae, Tricholomataceae,<br /> Lentinaceae, Strophariaceae, Ganodermataceae, Hymenochaetaceae gồm 35 chi, 80 loài, chiếm<br /> 44,25% tổng số chi (35 80 chi) và chiếm 50,32% tổng số loài (80 159 loài) đã xác định trong<br /> khu hệ.<br /> Trong 36 họ th họ Coriolaceae chiếm ƣu thế nhất, gặp 23 loài, chiếm 14,47% tổng số loài đã<br /> xác định; họ Tricholomataceae gặp 14 loài, chiếm 8,80%; họ Lentinaceae gặp 13 loài, chiếm<br /> 8,18%; họ Strophariaceae và Ganodermataceae mỗi họ gặp 11 loài, chiếm 6,92% và họ<br /> Hymenochaetaceae gặp 8 loài, chiếm 5,03%.<br /> ảng 4<br /> C<br /> hi đa d ng nhất<br /> Số lo i<br /> TT<br /> Chi<br /> Họ<br /> N<br /> %<br /> 1<br /> Trametes<br /> Coriolaceae<br /> 7<br /> 4,40<br /> 2<br /> Xylaria<br /> Xylariaceae<br /> 6<br /> 3,80<br /> 3<br /> Amauroderma<br /> Ganodermataceae<br /> 6<br /> 3,80<br /> 4<br /> Pleurotus<br /> Lentinaceae<br /> 6<br /> 3,80<br /> 5<br /> Auricularia<br /> Auriculariaceae<br /> 5<br /> 3,14<br /> 6<br /> Ganoderma<br /> Ganodermataceae<br /> 5<br /> 3,14<br /> 7<br /> Lentinus<br /> Lentinaceae<br /> 5<br /> 3,14<br /> 7<br /> 7<br /> 40<br /> 25,22<br /> Trong 80 chi đã nghiên cứu, chi Trametes chiếm ƣu thế nhất, gặp 7 loài, chiếm 4,40% tổng<br /> số loài đã xác định; các chi Xylaria, Amauroderma, Pleurotus mỗi chi gặp 6 loài chiếm 3,80%;<br /> các chi Auricularia, Ganoderma, Lentinus mỗi chi gặp 5 loài chiếm 3,14%. Nhƣ vậy, có 7 chi<br /> đa dạng nhất, chiếm 8,75% tổng số chi (7 80 chi) và 25,22% (40 159 loài) tổng số loài đã xác<br /> định của khu hệ nấm lớn ở huyện Cam Lộ.<br /> ảng 5<br /> Đ nh gi tính đa d ng về lo i ủa<br /> ng nh<br /> Đa d ng mứ độ họ<br /> Đa d ng mứ độ hi<br /> TT<br /> Ngành<br /> Tỷ lệ số lo i<br /> Tỷ lệ số lo i<br /> trung ình/họ<br /> trung bình/chi<br /> 1 Myxomycota<br /> 4,00 (4 loài 1 họ)<br /> 2,00 (4 loài/ 2 chi)<br /> 2 Basidiomycota<br /> 4,39 (145 loài 33 họ)<br /> 1,96 (145 loài/74 chi)<br /> 3 Ascomycota<br /> 5,00 (10 loài 2 họ)<br /> 2,50 (10 loài/ 4 chi)<br /> <br /> 449<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> Sự đa dạng ở mức độ họ của các ngành đƣợc thể hiện qua tỷ lệ số loài trung b nh của mỗi<br /> họ. Sự đa dạng ở mức độ chi của các ngành thể hiện qua tỷ lệ số loài trung b nh của mỗi chi.<br /> Qua bảng trên cho thấy trong 3 ngành th ngành scomycota vừa đa dạng mức độ họ lại vừa<br /> đa dạng mức độ chi so với hai ngành c n lại.<br /> 1.2. So sánh tính đa dạng về thành phần loài nấm lớn ở huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị<br /> với một số vùng khác<br /> ảng 6<br /> So s nh th nh phần lo i nấm lớn ở huyện Cam Lộ với một số vùng kh<br /> TT<br /> <br /> Khu vự<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> <br /> Huyện Cam Lộ - Quảng Trị<br /> KBT Đa Krông – Quảng Trị<br /> Rú Lịnh, Vĩnh Linh – Quảng Trị<br /> Huyện Nam Đông – TT-Huế<br /> Huyện Lƣới – TT-Huế<br /> <br /> Số lo i ủa<br /> khu hệ<br /> 159<br /> 140<br /> 182<br /> 182<br /> 170<br /> <br /> Số lo i<br /> giống nhau<br /> 159<br /> 44<br /> 55<br /> 51<br /> 46<br /> <br /> Chỉ số<br /> Sorencen (S)<br /> 1,00<br /> 0,29<br /> 0,33<br /> 0,30<br /> 0,28<br /> <br /> Chúng tôi nhận thấy thành phần loài nấm lớn ở huyện Cam Lộ có quan hệ gần g i với khu<br /> hệ nấm ở Rú Lịnh, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị; do vị trí địa lý hai khu hệ này đều nằm<br /> trong tỉnh Quảng Trị nên chúng có chung kiểu khí hậu. Rú Lịnh có điều kiện địa h nh đơn giản,<br /> là một vùng rừng nguyên sinh nhƣng bị khai thác, tàn phá nhiều do con ngƣời và chiến tranh<br /> nên thảm thực vật ở đây có nhiều điểm tƣơng đồng so với một số diện tích rừng nguyên sinh ở<br /> huyện Cam Lộ. Khu hệ nấm ở huyện Cam Lộ có quan hệ ít gần g i với các khu hệ nấm ở khu<br /> bảo tồn thiên nhiên Dakrong, huyện Nam Đông, huyện Lƣới, tỉnh Thừa Thiên-Huế.<br /> Trong số 159 loài nấm lớn phân bố ở huyện Cam Lộ - tỉnh Quảng Trị, có 22 loài mới ghi<br /> nhận cho khu hệ nấm lớn Việt Nam.<br /> ảng 7<br /> Danh lụ<br /> Stt<br /> 1<br /> <br /> lo i mới ghi nhận ho khu hệ nấm lớn ở Việt Nam<br /> <br /> Tên khoa học<br /> Amanita spissacea Imai<br /> <br /> Stt<br /> 12<br /> <br /> 2 Amauroderma longgangense Zhao et Zhang<br /> 3<br /> Bovistella longipedicellata Teng<br /> 4<br /> Cantharellus floccosus Schw.<br /> 5<br /> Clitocybe catina ( Fr.) Quél.<br /> 6<br /> Clitocybe tabescens (Scop.) Bres.<br /> 7<br /> Dacrymyces aurantius (Schw.)Farl.<br /> 8<br /> Ditiola radicata (Alb. & Schw.)Fr.<br /> 9<br /> Entoloma murraii (Berk. & Curt.)Sacc.<br /> 10 Hebeloma crustuliniforme (Bull.)Quél.<br /> 11 Hirschioporus vellererus (Berk.& Br.) Teng<br /> 2. Sự ph n ố nấm lớn trong sinh<br /> <br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> 18<br /> 19<br /> 20<br /> 21<br /> 22<br /> <br /> Tên khoa học<br /> Lamproderma scintillans (Berk. &<br /> Br.) Morg.<br /> Lentinellus omphalodes (Fr.) Karst.<br /> Lepiota calcicola Knudsen<br /> Panellus stibticus (Bull.) Karst.<br /> Pleurotus corticatus (Fr.) Quél.<br /> Pterula capillaris (Lév.) Sacc.<br /> Stemonitis pallida Wing.<br /> Stemonitis smithii Macbr.<br /> Stereum elegans (Mey.) Fr.<br /> Tricholoma pardinum Quél.<br /> Xylaria carpophila (Pers.) Fr.<br /> <br /> nh<br /> <br /> Qua kết quả nghiên cứu, chúng tôi chia khu hệ nấm lớn ở huyện Cam Lộ thành các vùng<br /> sinh thái dựa vào sự phân bố của chúng theo các độ cao khác nhau nhƣ sau:<br /> 450<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> ảng 8<br /> Ph n ố nấm lớn trong<br /> TT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> <br /> Sinh nh<br /> Vùng núi thấp<br /> Vùng đồi cao<br /> Vùng đồi trung b nh<br /> <br /> sinh<br /> <br /> Độ ao<br /> 250 – 750m<br /> 125 – 250m<br /> 50 – 125m<br /> <br /> nh<br /> Số lo i<br /> 115<br /> 82<br /> 41<br /> <br /> %<br /> 72,33%<br /> 51,57%<br /> 25,79%<br /> <br /> Từ bảng trên cho thấy, nấm lớn ở huyện Cam Lộ phân bố đa dạng tùy theo các sinh cảnh<br /> sống, hệ nấm ở vùng núi thấp có thành phần loài đa dạng nhất, gặp 115 loài, chiếm 72,33% tổng<br /> số loài đã xác định đƣợc; hệ nấm ở vùng đồi cao gặp 82 loài, chiếm 51,57%; hệ nấm ở vùng đồi<br /> trung b nh kém đa dạng nhất, gặp 41 loài chiếm 25,79% tổng số loài đã xác định.<br /> 3. Sự đa d ng về phƣơng thức sống<br /> Căn cứ vào phƣơng thức sống của nấm có thể chia nấm thành 3 nhóm: nấm hoại sinh, nấm<br /> ký sinh và nấm cộng sinh.<br /> ảng 9<br /> C<br /> TT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> <br /> phƣơng thứ sống ủa nấm<br /> <br /> Phƣơng thứ sống<br /> Nấm hoại sinh<br /> Nấm ký sinh<br /> Nấm cộng sinh<br /> <br /> Số lo i<br /> 142<br /> 13<br /> 04<br /> <br /> %<br /> 89,31<br /> 8,18<br /> 2,51<br /> <br /> 4. Giá trị tài nguyên của nấm lớn ở huyện Cam Lộ, tỉnh Qu ng Trị<br /> Thành phần loài nấm lớn ở huyện Cam Lộ rất đa dạng về giá trị tài nguyên, bao gồm các<br /> nhóm nấm có ích và một số nhóm nấm có hại.<br /> ảng 10<br /> C<br /> TT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> <br /> nhóm nấm ó lợi v<br /> <br /> Nhóm nấm<br /> Nấm ăn<br /> Nấm dƣợc liệu<br /> Nấm cộng sinh với thực vật<br /> Nấm hoại sinh trên đất<br /> Nấm độc<br /> Nấm hoại sinh phá hủy gỗ rừng<br /> Nấm ký sinh gây bệnh thực vật<br /> <br /> óh i<br /> Số lo i<br /> 44<br /> 17<br /> 4<br /> 26<br /> 3<br /> 116<br /> 13<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 27,67<br /> 10,69<br /> 2,51<br /> 16,35<br /> 2,00<br /> 72,96<br /> 8,18<br /> <br /> Trong 159 loài nấm lớn ở huyện Cam Lộ, có 1 loài đang trong t nh trạng sẽ nguy cấp (VU)<br /> cần đƣợc bảo vệ đƣợc ghi trong trong Sách Đỏ Việt Nam là Cookenia tricholoma (Mont.) Ktze. [26].<br /> III. KẾT LUẬN<br /> 1. Thành phần loài nấm lớn ở huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị rất đa dạng và phong phú.<br /> Chúng tôi đã xác định đƣợc 159 loài thuộc 80 chi, 36 họ, 22 bộ, 3 lớp trong 3 ngành:<br /> Myxomycota, Ascomycota và Basidiomycota.<br /> <br /> 451<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0