B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B NGOI GIAO
HC VIN NGOI GIAO
-------------------------
Chuyên ngành: Quan h Quc tế
Mã s: 62310206
TÓM TT LUN ÁN TI Ĩ
Hà Nội, năm 2017
Công trình được hoàn thành ti: Hc vin Ngoi giao
Người hướng dn khoa học: PGS.TS. Vũ Dương Huân
Phn bin 1: Nguyễn Phương Bình
Học viện Ngoại gi o
Phn bin 2: GS.TS. Trn Th Vinh
Đại học Sư phạm Hà Ni
Phn bin 3: PGS.TS. Võ Kim Cương
Vin S hc, Vin Hàn lâm KHXH Vit Nam
Lun án s được bo v trước Hội đồng chm lun án cp Hc vin
hp ti Hc vin Ngoi giao
vào hi gi ngày tháng năm
Có th tìm hiu Lun án ti:
- Thư viện Quc gia
- Thư viện Hc vin Ngoi giao
1
M U
1. o n t i
Các quốc gi trong hu v c Đông N m đ u c chung một đ c
điểm à nội tại các quốc gi này ch đ ng s đ ạng v n giáo
ân tộc văn h [163]. S đ ạng v ân tộc tôn giáo s c tộc
c ng với s ch nh ệch há ớn v m t inh tế – x hội gi các v ng
mi n tại các quốc gi đ tạo n n mầm mống cho nh ng mâu thuẫn
xung đột tại hu v c Đông N m . vậy việc xây ng hiện
th c h SCC với mục ti u ch nh à phát triển con người đ c iệt
à phát triển x hội nh m nâng c o đời sống c công ân SE N
ph thuộc vào các chiến ược hành động th c tiễn các nhà
L nh đạo ASE N chi s với tôn giáo tr n s đồng điệu v các
mối qu n tâm chung.
Ý nghĩa khoa học: Luận án à công trình ho học đầu ti n Vit
N m nghi n c u v mối qu n hệ gi s đ ạng c tôn giáo Đông
N m đối vi tiến trình xây d ng ASCC. Đây cũng à một công
trình nghi n c u độc ập trong nh v c qu n hệ quốc tế nhưng được
tiếp cận m ng t nh i n ngành tr n cả phương iện ịch sử tôn giáo
các t ch c quốc tế qu trường hợp SE N . Tr n s ho
học uận án đư r nh ng uận điểm cho thấy SCC sẽ thành công
hơn nếu ưu qu n tâm sung vào Văn iện nh ng đi u hoản
nh m đảm ảo s ình đ ng đối với s đ ạng tôn giáo ết nối chi
s và tôn trọng nh ng giá trị ri ng iệt c các tôn giáo.
Ý nghĩa thc tin: SCC mới thành ập được năm
tương i c t ch c này à ti u điểm
c nhi u áo. Luận án mong muốn đ ng g p một phần cho s
phát triển n v ng c t ch c này ng việc đư r nh ng kch bn
cho tương i c a ASCC vi vai trò (tích c c ho c tiêu c c) c a s đ
dng tôn giáo khu v c Đông N m . Luận án cũng đư r nh ng
kiến ngh gii pháp cho Cộng đồng Văn h hi ASEAN
trong vic qun lý s đ ng tôn giáo khu v c SE N. Đồng thời
2
cũng à nh ng huyến nghị cho Việt N m với tư cách à một quốc gi
t ch c c và năng động đối với s phát triển n v ng c t ch c này.
2. s n i n ứu v n
h ng u n thu t s ho ph ng ph p u n a ng
tr nh n
v h u u William H. Swatos, Jr Kevin J.
Christiano trong Secularization Theory: The Course of a Concept
gii thiu v cuc tranh lun v s thế tc hóa vào cui nh ng năm
1990. Hay Thomas Banchoff cun Religious Pluralism,
Globalization, and World Politics phân tích v vai trò ca s đa
dạng tôn giáo trong đời sng chính tr quc gia và quc tế.
ng a d a theo A Secular Age (Thời đại Thế tc), mt
công trình v đại c a Charles Taylor ông đ phân it ba ý nghĩa
ca thế tục hóa: ý nghĩa thuộc chính trị, ý nghĩa thuộc hi, ý
nghĩa thuộc văn hóa. Khung thuyết này đưc NCS l a chọn để
phân tích v hin trng tôn giáo các quc gia khu v c Đông N m
trong bài b i nhn mạnh được nhng vấn đề nan gii các
chính ph ASEAN phải đối mt trong k nguyên ca nhiu s biến
đổi chính tr tôn giáo nơi đây. Cách tiếp cận này cũng đ cập đến
khía cạnh văn h x hội, hai m t thuộc đối tượng ct lõi chu
s tác động c tôn giáo hi đ cập đến Cộng đồng Văn h hi
ASEAN (ASCC).
i t a C các công trình nghi n c u v t nh thế tục tôn
giáo như s u: “Toàn cầu hóa tôn giáo: khái nim, biu hin my
vấn đ đ t r ” c a Quan ưn (Tp chí Nghiên cu tôn giáo, s
2/2006); Toàn cu hóa tôn giáo c a Tr nh Quc Tu n H
Tr ng Hoài (Nxb Lý lun Chính tr, 2007). Ngoài ra, hin nay không
ch nghiên c u tôn giáo v m t lch s, còn nghiên c u tôn giáo
v m t đương đi, nghiên c u cấp độ quc tế, cấp độ quc gia,
cấp độ vùng mi n đị phương.
3
2.2. Nghiên cu v lch s ng a ị h sử t n gi o v v n
h a ng a nh ng t giả tác ph tiền s
ho quan i a u n n về qu tr nh u nh p ng nh
i a t n gi o khu vự nh : Lch s Đông Nam Á c a D.
G. E. Hall (1997) - NXB Chính tr quc gia. Clive J. Christie
trong tác phm Lch s Đông Nam Á hiện đại (2000) c a mình tp
trung vào lch s các nước Đông N m từ gi i đoạn Chiến tranh thế
gii th I cho đến khi kết thúc Chiến tranh thế gii th II.
2.3. nền tảng ho vi nghi n ứu v vấn ề liên k t
v vi ựng ng ng t ph nh Xây
dng Cộng đồng Văn hóa hội ASEAN c a Vin Hàn Lâm Khoa
hc Xã hi Vit Nam Vin Nghiên c u Đông N m o c Ninh
(Cb), vic xây d ng Cộng đồng Văn h X hội được đ cao
đem đến s th y đ i sâu s c trên tt c các phương iện c đời sng
xã hội các nước ASEAN.
i v thuyết quan h quc tế Đông N m thì Amitav
Acharya, mt chuyên gia v nghiên c u Đông N m và ch ngh
kiến tạo SE N c phân t ch trong ài “Theoretical Perspecives on
International Relations in Asia” c đ cp sao Ch ngh iến to
có th gii thích v ngun gc và s phát trin c a ASEAN, ông kh ng
định ASEAN sn phm đến t ng, ch ng hạn như nh ng
chun m c chung, và bn s c chung đến t qtrình hi a.
Trong số các iệu c các học giả Việt N m v quá trình th c
hiện ế hoạch xây ng SCC n i ật à cuốn ịch sử Đông Nam Á
– t p I: Đông Nam Á trong thời h a b nh, phát tri n và hội nh p
(1991-2010) c u n u ) NXB Kho học X hội
Nội . Tác phẩm ng ại quá trình n c cho s h ình n
ninh phát triển i n ết hội nhập c các quốc gi trong hu v c
Đông N m trong gi i đoạn từ đến . Tác phẩm đ đư r
phân t ch các vấn đ c ịch sử Đông N m đương đại điển hình à