intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm ảo giác ở bệnh nhân rối loạn loạn thần cấp đa dạng không có triệu chứng của tâm thần phân liệt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ảo giác là một trong những triệu chứng chính của Rối loạn loạn thần cấp đa dạng không có triệu chứng của tâm thần phân liệt, chi phối cảm xúc, hành vi của người bệnh. Bài viết mô tả đặc điểm ảo giác ở bệnh nhân rối loạn loạn thần cấp đa dạng không có triệu chứng của tâm thần phân liệt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm ảo giác ở bệnh nhân rối loạn loạn thần cấp đa dạng không có triệu chứng của tâm thần phân liệt

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 ĐẶC ĐIỂM ẢO GIÁC Ở BỆNH NHÂN RỐI LOẠN LOẠN THẦN CẤP ĐA DẠNG KHÔNG CÓ TRIỆU CHỨNG CỦA TÂM THẦN PHÂN LIỆT Trịnh Trọng Tuấn*, Trần Nguyễn Ngọc* TÓM TẮT for 89.3%, hallucinations that appear intermittently account for 94.6%, the intensity of hallucinations 40 Tổng quan: Ảo giác là một trong những triệu changes by hour accounts for 96.4%, Speech illusion chứng chính của Rối loạn loạn thần cấp đa dạng with threatening content is 66.7 %. Conclusion: không có triệu chứng của tâm thần phân liệt, chi phối Hallucination is common symptom in the patient with cảm xúc, hành vi của người bệnh1. Mục tiêu nghiên Acute polymorphic psychotic disorder without cứu: Mô tả đặc điểm ảo giác ở bệnh nhân rối loạn symptoms of schizophrenia, emanating from the body, loạn thần cấp đa dạng không có triệu chứng của tâm content clearly and unstable. thần phân liệt. Đối tượng và phương pháp nghiên Keywords: acute psychotic, hallucination, clinical cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 43 bệnh nhân Rối features. loạn loạn thần cấp đa dạng không có triệu chứng của tâm thần phân liệt, điều trị nội trú tại Viện Sức khỏe I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tâm thần bệnh viện Bạch Mai từ tháng 09/2019 đến Rối loạn loạn thần cấp và nhất thời là một tháng 08/2020. Kết quả: Tuổi trung bình là 34.19±10.11, có 65.1% bệnh nhân có ảo giác, ảo nhóm rối loạn không đồng nhất, khởi phát cấp thanh xuất hiện ở 62.8% số bệnh nhân, trong số tính và phát triển đầy đủ dưới 2 tuần, với triệu những bệnh nhân có ảo giác, 46.4% bệnh nhân chứng loạn thần rõ rệt như hoang tưởng, ảo giác thường xuất hiện vào buổi tối, ảo giác chỉ xuất hiện và các rối loạn hành vi tác phong1. Theo ICD-10, bên ngoài cơ thể chiếm 89.3%, ảo giác xuất hiện Rối loạn loạn thần cấp đa dạng không có triệu không liên tục chiếm 94.6%, cường độ ảo giác thay chứng của tâm thần phân liệt là một rối loạn đổi theo giờ chiếm 96.4%, Ảo thanh lời nói có nội dung đe dọa chiểm tỉ lệ 66.7%. Kết luận: Ảo giác ở thuốc nhóm rối loạn trên, mang những đặc bệnh nhân Rối loạn loạn thần cấp đa dạng không có chung của nhóm nhưng cũng có những đặc triệu chứng của tâm thần phân liệt là triệu chứng điểm riêng. Theo nhiều nghiên cứu đây là rối thường gặp, xuất phát ngoài cơ thể, nội dung rõ ràng loạn chiếm tỉ lệ cao nhất trong nhóm Rối loạn và diễn biến không ổn định. loạn thần cấp và nhất thời2. Ảo giác là một trong Từ khóa: loạn thần cấp, ảo giác, đặc điểm lâm sàng. những triệu chứng loạn thần chính của rối loạn SUMMARY này, chi phối đến cảm xúc và hành vi của người CLINICAL FEATURES OF HALLUCINATION bệnh, có vai trò quan trọng trong chẩn đoán, IN THE PATIENT WITH ACUTE điều trị và tiên lượng. Ảo giác không chỉ xuất POLYMORPHIC PSYCHOTIC DISORDER hiện ở rối loạn này mà còn gặp ở nhiều rối loạn WITHOUT SYMPTOMS OF SCHIZOPHRENIA khác, đặc biệt trong các rối loạn tâm thần liên Background: Hallucination is one of the main quan đến sử dụng chất và tâm thần phân liệt. symptoms of Acute polymorphic psychotic disorder Đặc điểm của ảo giác là một trong các yếu tố without symptoms of schizophrenia, controlling thường xuyên được các bác sĩ lâm sàng khai emotions and behaviors of the patient. Research thác để phân biệt giữa các rối loạn có loạn thần. objectives: To describe cinical features in the patient with Acute polymorphic psychotic disorder without Do đó chúng tôi thực hiện đề tài: “Đặc điểm ảo symptoms of schizophrenia. Subjects and research giác ở bệnh nhân rối loạn loạn thần cấp đa dạng methods: Cross-descriptive study of 43 patients with không có triệu chứng của tâm thần phân liệt”. Acute polymorphic psychotic disorder without Với mục tiêu sau: Mô tả đặc điểm ảo giác ở bệnh symptoms of schizophrenia at the Institute of Mental nhân rối loạn loạn thần cấp đa dạng không có Health of Bach Mai Hospital since September / 2019 to triệu chứng của tâm thần phân liệt August 2020. Results: Mean age was 34.19 ± 10.11, 65.1% of patients had hallucinations, hallucinations II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU appeared in 62.8% of patients, of hallucinogenic patients, 46.4% of patients often appeared at night, 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 43 bệnh nhân hallucinations only appear outside the body accounting được chẩn đoán Rối loạn loạn thần cấp đa dạng không có triệu chứng của tâm thần phân liệt trên lâm sàng theo tiêu chuẩn của ICD -10, điều trị *Đại học Y Hà Nội nội trú tại Viện Sức khỏe Tâm thần Bệnh viên Chịu trách nhiệm chính: Trịnh Trọng Tuấn Bạch Mai từ tháng 09/2019 đến tháng 08/2020. Email: Trinhtuan2294@gmail.com 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Phương Ngày nhận bài: 7.9.2020 pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang. Bệnh nhân Ngày phản biện khoa học: 21.10.2020 Ngày duyệt bài: 29.10.2020 được khám bệnh, làm bệnh án theo mẫu nghiên 149
  2. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 cứu: hỏi bệnh, khám bệnh, mô tả đặc điểm triệu Tối 13 46.4 chứng ảo giác. Các số liệu được xử lý bằng phần Bất kỳ 5 17.9 mềm SPSS 20.0. Bên ngoài 25 89.3 cơ thể III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Vị trí xuất Bên trong 3.1. Đặc điểm chung của nhóm đối phát 0 0.0 cơ thể tượng nghiên cứu Cả hai 3 10.7 Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi Liên tục 1 3.6 Nhóm SL TB Tính liên Tỉ lệ Không liên tuổi (N=43) (tuổi) tục 27 96.4 tục 15-24 8 18.6 Theo giờ 27 96.4 25-34 14 32.6 34.19 Thay đổi Theo ngày 1 3.6 35-44 13 30.2 ±10.11 cường độ Không đổi 0 0.0 Từ 45 8 18.6 Nhận xét: Trong số những bệnh nhân có ảo Tổng số 43 100,0 giác, 46.4% bệnh nhân thường xuất hiện vào Nhận xét: Tuổi trung bình của nhóm đối buổi tối chiếm tỉ lệ cao nhất, tỉ lệ bệnh nhân xuất tượng nghiên cứu là 34,19±10.11. Nhóm tuổi hiện ảo giác vào buổi sáng là thấp nhất chiếm chiếm tỉ lệ cao nhất là 25-34 với 32,6%. Nhóm 14.3%. Ảo giác chỉ xuất hiện bên ngoài cơ thể tuổi từ 25-44 chiếm 62,8% số bệnh nhân trong chiếm 89.3%, tỉ lệ ảo giác xuất hiện cả trong và mẫu nghiên cứu. Lưa tuổi này có thể gặp nhiều ngoài cơ thể chiếm 10.7%. Không có bệnh nhân tress trong cuộc sống như: công việc, kinh tế, gia nào chỉ có ảo giác xuất hiện bên trong cơ thể. Ảo đình,…là yếu tố liên quan đến khởi phát rối loan. giác xuất hiện không liên tục chiếm 94,6%, ảo Theo Nguyễn Hữu Chiến, tuổi trung bình là giác không liên tục chiếm tỉ lệ 3,6%. Cường độ 29±11.292, thấp hơn so với nghiên cứu của chúng ảo giác thay đổi theo giờ chiếm 96,4%, thay đổi tôi. Có thể đây là một điểm khác biệt với tâm thần theo ngày chiếm 3,6%. Ảo giác ở nhóm đối phân liệt thường xảy ra ở lứa tuổi trẻ hơn3. tượng nghiên cứu là không ổn định, có vị trí 3.2. Đặc điểm ảo giác ở bệnh nhân rối ngoài không gian là điểm khác biệt với đặc điểm loạn loạn thần cấp đa dạng không có triệu trong rối loạn loạn thần cấp giống phân liệt và chứng của tâm thần phân liệt tâm thần phân liệt 3.2.1 Các loại ảo giác 3.3.3 Đặc điểm ảo thanh lời nói Bảng 3.2. Các loại ảo giác Bảng 3.4. Đặc điểm ảo thanh lời nói SL (n=43) Tỉ lệ (%) SL (n=27) Tỉ lệ Ảo thanh 27 62.8 Bình phẩm 5 18.5 Ảo thị 3 7.0 Ra lệnh 6 22,2 Ảo giác xúc xúc 0 0.0 Nội dung Đàm thoại 14 51,9 Ảo vị 0 0.0 Đe dọa 18 66.7 Ảo khứu 0 0.0 Nội dung khác 7 25,9 Không có 15 34.9 Số giọng Một giọng 5 18.5 Nhận xét: Có 65.1% bệnh nhân có ảo giác. Ảo thanh xuất hiện ở 62.8% số bệnh nhân, ảo nói Nhiều giọng 22 81.5 thị xuất hiện ở 7.0% số bệnh nhân, không có Lạ 6 22.2 bệnh nhân nào có ảo vị, ảo khứu và ảo giác xúc Tính Quen 14 51.9 giác. Theo Nguyễn Hữu Chiến (2000), ảo thanh chất Cả hai 5 18.5 xuất hiện trên 70% bệnh nhân, cao hơn nghiên Không rõ 2 7.4 cứu của chúng tôi, còn tỉ lệ bệnh nhân có ảo thị Nhận xét: Ảo thanh lời nói có nội dung đe khá tương đồng là 6.7%. Ảo thị thường xuất dọa chiểm tỉ lệ 66.7%, nội dung bình phẩm hiện ở các rối loạn liên quan đến sử dụng chất 3 chiếm tỉ lệ thấp nhất 18.5%, đàm thoại xuất hiện hoặc các rối loạn tâm thần thực tổn, cho nên chỉ nhiều thứ 2 sau nội dung đe dọa chiếm 51.9% , chiếm tỉ lệ thấp trong nghiên cứu là phù hợp. ảo thanh ra lệnh chiếm 22.2%. Các nội dung 3.2.2. Đặc điểm của ảo giác khác trong ảo thanh lời nói chiếm tỉ lệ 25.9%. Bảng 3.3. Đặc điểm của ảo giác Khác với nội dung trong tâm thần phân liệt đặc Đặc điểm ảo giác SL(n=28) Tỉ lệ trưng là nội dung bình phẩm1. Bệnh nhân có ảo Thời điểm Sáng 4 14.3 thanh lời nói nghe thấy nhiêù giọng chiếm xuất hiện Chiều 6 21.4 81.5%, nghe thấy một giọng chiếm 18.5%. Điều 150
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 này có thể do tính không ổn định của rối loạn với nhiều giọng lạ hay quen rõ ràng. Ảo giác diễn này. Chỉ thấy tiếng người quen chiếm 51.9%, chỉ biến không ổn định, tồn tại không liên tục, thay thấy tiếng người lạ chiếm 22.2%, cả tiếng người đổi cường độ theo giờ. lạ và tiếng người quen chiếm 18.5%. Không rõ giọng lạ hay quen chiếm 7.4%. Ảo thanh lời nói TÀI LIỆU THAM KHẢO có tính chất rõ ràng nên bệnh nhân nhận ra 1. The ICD-10 Classification of Mental and Behavioural Disorders. được lạ hay quen. 2. Nguyễn Hữu Chiến (2000). Đặc điểm lâm sàng Rối loạn loạn thần cấp đa dạng không có các triệu IV. KẾT LUẬN chứng của tâm thần phân liệt, Luận văn Thạc sỹ y Ảo giác xuất hiện ở 2/3 số bệnh nhân, thường học. Trường Đại học Y Hà Nội. xuất hiện vào chiều tối, vị trí bên ngoài cơ thể, 3. Flavie Waters. Hallucinations: A Systematic Review of Points of Similarity and Difference thường gặp ảo thanh lời nói, nội dung đa dạng Across Diagnostic Classes, Schizophrenia Bulletin, nhưng phổ biến là nội dung đe dọa, đàm thoại Volume 43, Issue 1, 1 January 2017, Pages 32–43. ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI CHĂM SÓC TRẺ DƯỚI 5 TUỔI VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI CÁC PHÒNG TIÊM CHỦNG DỊCH VỤ THÀNH PHỐ VĨNH YÊN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2020 Nguyễn Văn Kiên1, Lê Thị Thanh Xuân2, Nghiêm Văn Bình1, Tạ Đình Đề1 TÓM TẮT môn và thái độ ứng xử cho nhân viên y tế từ đó nâng cao mức độ hài lòng của NCST về dịch vụ tiêm chủng. 41 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả sự hài lòng và Từ khóa: tiêm chủng, sự hài lòng, dịch vụ, người phân tích một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của chăm sóc trẻ. người chăm sóc trẻ (NCST) dưới 5 tuổi về dịch vụ tiêm chủng tại các phòng tiêm dịch vụ thành phố Vĩnh Yên SUMMARY tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Tiến hành phỏng vấn đối tượng ASSESSMENT OF SATISFACTION OF nghiên cứu theo bộ câu hỏi cấu trúc sẵn có. Bộ câu CAREGIVER OF CHILDREN UNDER 5- hỏi gồm 4 phần: phần thông tin của trẻ, phần đặc YEARS OLD AND RELATED FACTORS AT trưng của người chăm sóc trẻ, phần thông tin liên VACCINATION CLINICS IN VINH YEN CITY, quan đến tiêm chủng và đánh giá việc sử dụng dịch VINH PHUC PROVINCE IN 2020 vụ tiêm chủng. Kết quả: 60,0% NCST hài lòng về khả Objective: To describe the satisfaction and năng tiếp cận dịch vụ, 83,0% NCST hài lòng về sự analyze factors associated with the satisfaction of child minh bạch thông tin và thủ tục hành chính, 90,0% caregivers under 5 years old with vaccination services NCST hài lòng về cơ sở vật chất và phương tiện phục at service clinics in Vinh Yen city, Vinh Phuc province vụ, 92,5% NCST hài lòng về thái độ ứng xử và năng 2020. Methods: A descriptive cross-sectional study lực chuyên môn, 87,5% NCST hài lòng về kết quả was conducted among 200 child caregivers by using cung cấp dịch vụ, 82,0% NCST hài lòng chung về dịch questionnaires. The questionnaire consisted of 4 parts: vụ tiêm chủng. Một số yếu tố liên quan đến sự hài General information of children and child caregivers, lòng dịch vụ tiêm chủng: nhóm tuổi của trẻ, giới tính vaccine information part, and evaluating immunization của NCST, trình độ học vấn, nghề nghiệpcủa NCST, số services. Results: 60.0% of child caregivers were lần tiêm chủng, khoảng cách tới phòng tiêm và số con satisfied with their accessibility to services, 83.0% of dưới 5 tuổi. Kết luận: Tỷ lệ hài lòng chung của NCST child caregivers were satisfied with the transparency về dịch vụ tiêm chủng tại các phòng tiêm khá cao. Các of information and administrative procedures, 90.0% phòng tiêm cần phải chú trọng về khả năng tiếp cận of child caregivers were satisfied with their facilities dịch vụ, minh bạch thông tin và thủ tục hành chính, and facilities, 92.5% of the child caregivers were nâng cấp cơ sở vật chất, nâng cao năng lực chuyên satisfied with health staff’ attitude and professional capacity, 87.5% of the child caregivers were satisfied with the results of service provision, 82.0% of the 1Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Vĩnh Phúc child caregivers was satisfied with vaccination 2Viện ĐT YHDP&YTCC, Trường Đại học Y Hà Nội services. The children's age group, the child Chịu trách nhiệm chính: caregivers’ sex, education level and occupation of the Email: nguyenkien.yhdp@gmail.com child caregivers, number of vaccinations, distance to Ngày nhận bài: 3.9.2020 vaccination, and number of children under 5 years old were found that related to the satisfaction of Ngày phản biện khoa học: 15.10.2020 vaccination service. Conclusion: Overall satisfaction Ngày duyệt bài: 21.10.2020 151
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1