intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em tại Bệnh viện đa khoa Kiên Giang

Chia sẻ: Hạnh Lệ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

61
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết với mục tiêu xác định số lượng - tỉ lệ các loại bệnh tim bẩm sinh (TBS), tỷ lệ một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và biến chứng ở trẻ em bệnh tim bẩm sinh khám - điều trị tại khoa nhi bệnh viện Đa khoa Kiên giang. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em tại Bệnh viện đa khoa Kiên Giang

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM BỆNH TIM BẨM SINH Ở TRẺ EM<br /> TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KIÊN GIANG<br /> Trương Bích Thủy*, Văng Kiến Được*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Xác định số lượng - tỉ lệ các loại bệnh tim bẩm sinh (TBS), tỉ lệ một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng<br /> và biến chứng ở trẻ em bệnh TBS khám-điều trị tại khoa Nhi bệnh viện Đa khoa Kiên giang (BVĐKKG).<br /> Phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br /> Kết quả:,Khảo sát 543 bệnh nhi tim bẩm sinh (sơ sinh đến 15 tuổi), từ tháng 1 - 2009 đến tháng 10-2011,<br /> cho kết quả như sau: tỉ lệ nam: nữ là 1,04:1. 60% trẻ TBS đến khám ở tuổi dưới 36 tháng. 17,3% có kèm dị tật<br /> khác, trong đó 8,1% là hội chứng Down. 87,7% có tuổi mẹ lúc mang thai là 18-35 tuổi. 55% trẻ đến khám vì ho,<br /> khò khè kéo dài. 54,5% có viêm phổi kèm theo. Triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là tiếng tim bất thường<br /> (87%). Phân loại có 17,5% TBS tím, 82,5% TBS không tím, trong đó TBS không tím có luồng thông trái-phải là<br /> 74%. Loại TBS nhiều nhất là thông liên thất 39,6%, thông liên nhĩ 13,6%, còn ống động mạch 13,4%, tứ chứng<br /> Fallot 9,9%. Biến chứng thường gặp nhất là TAĐMP 57%, suy dinh dưỡng 47%; suy tim 14,7%. 414 trẻ có chỉ<br /> định can thiệp, trong đó 125 trẻ đã được phẫu thuật tại bệnh viện Kiên giang.<br /> Kết luận: Số lượng bệnh nhi TBS khá nhiều, đa số là TBS không tím với các biến chứng TAĐMP, suy dinh<br /> dưỡng, và bệnh cảnh nhiễm trùng hô hấp kèm theo. Phần lớn bệnh nhi có chỉ định điều trị can thiệp, một số đã<br /> được phẫu thuật tại BV Kiên giang.<br /> Từ khóa: tim bẩm sinh, trẻ em<br /> <br /> ABSTRACT<br /> CHARACTERISTICS OF CONGENITAL HEART DISEASE IN CHILDREN<br /> AT THE KIEN GIANG HOSPITAL<br /> Truong Bich Thuy, Vang Kien Duoc<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 21 - 26<br /> Objectives: To determine the number, the rate of congenital heart disease (CHD), the rate of epidemiology,<br /> clinical characteristics, and of common complications in CHD children who were treated at the pediatric<br /> department at Kien giang Hospital.<br /> Methods: Cross-sectional descriptive study.<br /> Results: From January, 2009 to October, 2011, there were 543 cases CHD of children from neonatal to 15<br /> years old. The male: female ratio was 1.04:1. 60% of them were under 36 months; 17.3% was accompanied by<br /> other malformations of which 8.1% Down syndrome. 87.7% mothers aged from 18 to 35 years. The rate of cough<br /> and wheezing lasting was 55%. The rate of pneumonia was 54.5%. Clinical symptom most commonly was<br /> abnormal heart sound (87%). Acyanotic CHD made up 82.5% which 74% the left-to-right shunt lesions. The rate<br /> of ventricular septal defect, atrial septal defect, patent ductus arteriosus and tetralogy of fallot were 39.6%, 13.6%,<br /> 13.4% and 9.9%. The rate of pulmonary artery hypertension (PAH), malnutrition and heart failure were 57%,<br /> 47% and 14.7%. 414 patients needing surgery in which 125 patients who had surgery at the Kien Giang hospital.<br /> <br /> * Khoa Nhi - BV ĐK Kiên Giang<br /> Tác giả liên lạc: BS. CKII. Trương Bích Thủy<br /> <br /> ĐT: 0913871172<br /> <br /> Email: thuykg0611@yahoo.com.vn<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012<br /> <br /> 21<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Conclusions: There were many CHD children, most of them were acyanotic CHD had complications such as<br /> PAH, malnutrition,… and accompanied by respiratory tract infection. The majority of patients needing surgery,<br /> one-third of them who had surgery at the Kien giang hospital.<br /> Keywords: congenital heart disease, children<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> <br /> Tim bẩm sinh (TBS) là dị tật của buồng tim,<br /> van tim, vách tim và các mạch máu lớn, xảy ra<br /> ngay từ lúc còn ở thời kỳ bào thai. Đây là một<br /> trong những loại bệnh bẩm sinh, chiếm khoảng<br /> 0,7-0,8% tổng số trẻ sơ sinh lúc chào đời.<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> <br /> Diễn tiến bệnh TBS phức tạp, thường dẫn<br /> đến các biến chứng suy hô hấp, suy tim, suy<br /> dinh dưỡng..., ảnh hưởng nặng nề đến quá trình<br /> phát triển của trẻ, góp phần làm tăng tỉ lệ bệnh<br /> tật, tử vong ở bệnh nhi.<br /> Trên thế giới đã có những thống kê về tim<br /> bẩm sinh trong cộng đồng, ở các bệnh viện, các<br /> trung tâm nhi khoa, trung tâm tim mạch(3,4,7),…Ở<br /> Việt Nam, chưa có công trình công bố các số liệu<br /> về tần suất tim bẩm sinh trong cộng đồng, chỉ có<br /> một số dữ kiện về tim bẩm sinh trong bệnh viện<br /> như: Bệnh viện Nhi đồng 1, Bệnh viện Nhi đồng<br /> 2, Viện Nhi Trung ương, Viện tim thành phố Hồ<br /> Chí Minh(10,14),…<br /> Tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang, số bệnh<br /> nhi có bệnh tim bẩm sinh đến khám và có chỉ<br /> định điều trị can thiệp chiếm số lượng không ít.<br /> Hiện tại, với sự giúp đỡ của tuyến trên (Bệnh<br /> viện Chợ Rẫy), bệnh viện đã thực hiện điều trị<br /> triệt để một số bệnh tim bẩm sinh bằng phẫu<br /> thuật và trong thời gian tới sẽ triển khai thêm<br /> thông tim can thiệp. Nghiên cứu của chúng tôi<br /> nhằm khảo sát đặc điểm bệnh tim bẩm sinh ở trẻ<br /> em tại bệnh viện, giúp các thầy thuốc lâm sàng<br /> có cái nhìn bao quát hơn, có thêm các dữ kiện<br /> lâm sàng cụ thể hơn với những thống kê thực tế.<br /> Từ đó, góp phần cho tiến trình hoạch định kế<br /> hoạch phát hiện, theo dõi và điều trị bệnh kịp<br /> thời, có hiệu quả; phát triển lớn mạnh các<br /> chương trình điều trị can thiệp, nâng cao chất<br /> lượng điều trị của bệnh viện.<br /> <br /> Bệnh nhi được chẩn đoán xác định TBS bằng<br /> siêu âm tim doppler màu, khám-điều trị tại khoa<br /> Nhi-BV ĐK Kiên giang từ 01-2009 đến 10-2011.<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br /> Xử lý dữ liệu: Xử lý bằng phần mềm thống<br /> kê SPSS 16.0, xác định tỉ lệ, trung bình theo mục<br /> 2<br /> <br /> tiêu cụ thể, dùng phép kiểm Chi-Square (χ ),<br /> mức ý nghĩa p < 0,05.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Trong 3 năm, ghi nhận 543 trường hợp (ca)<br /> đưa vào lô nghiên cứu với các đặc điểm sau:<br /> <br /> Đặc điểm dịch tễ<br /> Giới tính<br /> Nam: 278 ca, chiếm 51%. Nữ: 265 ca, chiếm<br /> 49%. Tỉ lệ nam:nữ=1,04:1.<br /> Tuổi<br /> Tuổi trung bình 44,83 ± 41,81 tháng (sơ sinh15 tuổi), trong đó:<br /> Sơ sinh: 85 ca – 15,7%.<br /> 1-36 tháng: 238 ca – 43,8%.<br /> 36-72 tháng: 89 ca – 16,4%.<br /> Trên 72 tháng: 131 ca – 24%.<br /> <br /> Nơi cư ngụ<br /> Nơi cư ngụ phân bố rải rác ở khắp các<br /> huyện, thị.<br /> Tuổi của mẹ lúc mang thai<br /> Trung bình 26,26 ± 5,31 tuổi (17-40 tuổi),<br /> trong đó:<br /> Dưới 18 tuổi: 11ca – 2%.<br /> 18-35 tuổi: 476 ca – 87,7%.<br /> Trên 35 tuổi: 56 ca – 10,3%.<br /> <br /> 22<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> TBS không tím, trong đó TBS không tím có luồng<br /> thông trái-phải là 405 ca (74%).<br /> <br /> Đặc điểm lâm sàng<br /> Tiền sử<br /> Bảng 1. Đặc điểm tiền sử bệnh nhi TBS<br /> Đặc điểm<br /> Cân nặng lúc sinh:<br /> Tuổi thai<br /> Phát hiện TBS lúc<br /> <br /> ≥2.500g<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0