Đặc điểm chức năng tình dục ở bệnh nhân hưng cảm
lượt xem 0
download
Hưng cảm là một rối loạn tâm thần có bệnh cảnh lâm sàng đa dạng. Các nghiên cứu cho thấy các triệu chứng rối loạn chức năng tình dục là thường gặp ở bệnh nhân hưng cảm. Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng chức năng tình dục ở bệnh nhân hưng cảm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm chức năng tình dục ở bệnh nhân hưng cảm
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 ĐẶC ĐIỂM CHỨC NĂNG TÌNH DỤC Ở BỆNH NHÂN HƯNG CẢM Phạm Văn Thích1, Trần Nguyễn Ngọc1,2 TÓM TẮT 22 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Hưng cảm là một rối loạn tâm thần có bệnh cảnh Hưng cảm (HC) là một rối loạn tâm thần khá lâm sàng đa dạng. Các nghiên cứu cho thấy các triệu phổ biến. Ước tính tỉ lệ mắc suốt đời của rối loạn chứng rối loạn chức năng tình dục là thường gặp ở này ở cộng đồng là khoảng 3%[1]. Bệnh cảnh bệnh nhân hưng cảm. Mục tiêu nghiên cứu: mô tả đặc điểm lâm sàng chức năng tình dục ở bệnh nhân lâm sàng của HC rất đa dạng, gồm nhiều triệu hưng cảm. Đối tượng và phương pháp nghiên chứng khác nhau, tắng ham muốn, hoạt động cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 60 bệnh nhân rối tình dục là một triệu chứng trong đó. Các rối loạn hưng cảm điều trị nội trú tại Viện Sức khỏe Tâm loạn chức năng tình dục gặp cả ở nam và nữ gây thần của bệnh viện Bạch Mai từ tháng 08/2019 đến ảnh hưởng trực tiếp dến cuộc sống, hạnh phúc tháng 07/2020. Kết quả: độ tuổi trung bình của gia đình. nhóm bệnh nhân rối loạn hưng cảm là 33,3 ± 11,2 Nhiều vấn đề về tình dục ở bệnh nhân có rối tuổi, tỉ lệ nữ : nam ≈ 1,3 :1. Tỉ lệ bệnh nhân rối loạn hưng cảm có mức độ ham muốn tình dục 1-2 lần/ loan tâm thần nói chung và ở bênh nhân HC ít tuần là 25,0%, mức độ 3-4 lần/ tuần là 36,7%. Bệnh đươc quan tâm chú ý tương xứng đúng mức của nhân hưng cảm thường có mức độ hành xử tình dục các thầy thuốc [2][3]. Đây là một vấn đề nhạy một mình hàng tuần. Kết luận: Các triệu chứng tình cảm, chịu ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa, dục là triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân rối loạn phong tục tập quán, tôn giáo. Trên thế giới có ít hưng cảm, trong đó các triệu chứng tăng ham muốn nghiên cứu về đặc điểm chức năng tình dục ở tình dục là thường gặp nhất. Bệnh nhân hưng cảm thường đã tự hành xử tình dục một mình mà khi bệnh nhân HC. Tuy nhiên kết quả đã cho thấy không có đối tác. việc nhận diện ra triệu chứng chức năng tình dục Từ khóa: chức năng tình dục, rối loạn hưng cảm, có ý nghĩa trong quản lý và điều trị bệnh. Ở Việt đặc điểm lâm sàng Nam hiện chưa có nghiên cứu về nội dung này. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài này với mục SUMMARY tiêu: "Mô tả đặc điểm chức năng tình dục ở bệnh CLINICAL FEATURES OF SEXUAL nhân hưng cảm". DYSFUNCTION IN PATIENTS WITH MANIA Background: Mania is a psychiatric disorder with II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU complex. Studies show that sexual dysfunction 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 60 bệnh nhân symptoms are common in patients with mania. được chẩn đoán xác định rối loạn hưng cảm theo Research objectives: To describe the clinical tiêu chuẩn của ICD -10 F30, F31.0, F31.1. F31.2 characteristics of sexual dysfunction in patients with [4], điều trị nội trú tại Viện Sức khỏe Tâm thần, mania. Subjects and research methods: cross- sectional study of 60 inpatients with mania at National Bệnh viên Bạch Mai từ tháng 08/2019 đến tháng Institute of Mental health of Bach Mai Hospital from 07/2020. August 2019 to July 2020. Results: the mean age of 2.2. Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân mắc the patients with mania was 33.3 ± 11.2 years, the các bệnh cơ thể nặng. Bệnh nhân và người nhà ratio of female: male was approximately 1.3: 1. The không đồng ý tham gia nghiên cứu. rate of patients with mania having sexual desire level 1-2 times/week is 25.0%, degree 3-4 times / week is 2.3. Phương pháp nghiên cứu: Phương 36.7%. Manic patients often have to behave sexually pháp mô tả cắt ngang. Số liệu được xử lý bằng by theirself every week. Conclusion: Sexual phần mềm SPSS 20.0. symptoms are a common symptom in patients with 2.4. Đạo đức nghiên cứu: Số liệu được mã manic disorder, with increased sexual desire is the hoá giữ bí mật thông tin cho bệnh nhân. Đây là most common symptoms. Manic patients often behave sexually by theirself without a partner. nghiên cứu mô tả không can thiệp chẩn đoán và Keywords: sexual dysfunction, mania, clinical điều trị, không ảnh hưởng đến sức khỏe người features. bệnh. Bệnh nhân và người nhà tự nguyện đồng ý tham gia nghiên cứu. 1Đại III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN học Y Hà Nội 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu 2Viện sức khỏe Tâm thần, Bệnh viện Bạch Mai Chịu trách nhiệm chính: Phạm Văn Thích Bảng 3.1. Đặc điểm chung của nhóm Email: thichthich1006@gmail.com bệnh nhân RLHC (N=60) Ngày nhận bài: 10.9.2020 Đặc điểm chung N % Ngày phản biện khoa học: 21.10.2020 Tuổi trung bình 33,3 ± 11,2 Ngày duyệt bài: 27.10.2020 83
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 Nam 26 43,3 thập được 60 đối tượng nghiên cứu có độ tuổi Giới Nữ 34 56,7 trung bình là 33,4 ± 11,2, tỉ lệ nữ : nam ≈ 1,3:1. Nông thôn 18 30,0 Khu vực sống phổ biến nhất trên nhóm bệnh Khu vực Thành thị 41 68,3 nhân RLHC là thành thị (68,13), có 1 bênh nhân sống Miền núi 1 1,7 (1,7%) ở miền núi, trình độ học vấn được báo cáo Tiểu học 1 1,7 nhiều nhất là sau trung học phổ thông (50,0%). Trung học cơ sở 10 16,7 Các kết quả này phù hợp với nghiên cứu khi bệnh Trung học phổ nhân HC nữ và nam gặp tương đương nhau. Trình độ 19 31,7 thông Nhóm bệnh nhân tập trung ở thành thị có điều học vấn Trung cấp, cao kiện kinh tế xã hội cao nên trình độ học vấn 30 50,0 đẳng và đại học thường đã từ trung học phổ thông trở lên. Nhận xét: Nghiên cứu của chúng tôi đã thu 3.2. Đặc điểm tần suất quan hệ tình dục Bảng 3.2. Đặc điểm tần suất quan hệ tình dục ở bệnh nhân HC (N=60) Tần suất quan hệ Nam Nữ Chung n % N % n % Ko quan hệ 2 7,7 13 38,2 15 25,0 1-2 lần/ tháng 11 42,3 6 17,6 17 28,3 1-2 lần/ tuần 10 38,5 8 23,5 18 30,0 3-4 lần/ tuần 3 11,5 4 11,8 7 11,7 Hàng ngày 0 0 3 8,8 3 5,0 Tổng 26 100 34 100 60 100 Nhận xét: Nghiên cứu của chúng tôi báo cáo 45 trong 60 bệnh nhân HC có quan hệ tình dục (75,0%), trong đó tần suất 1-2 lần/tuần chiếm tỉ lệ cao nhất (n=18, 30,0%). Và không có bệnh nhân nào quan hệ tình dục nhiều lần trong ngày phân bố tần suất trong nhóm nam và nữ không có sự tương đồng [5] 3.3. Đặc điểm ham muốn tình dục của nhóm nghiên cứu Bảng 3.3. Đặc điểm ham muốn tình dục của nhóm bênh nhân RLHC (N=60) Nam Nữ Chung Mức độ n % n % n % Không 0 0 8 23,5 8 13,3 1-2 lần/ tháng 1 3,8 4 11,8 5 8,3 1-2 lần/ tuần 4 15,4 11 32,4 11 25,0 3-4 lần / tuần 16 61,5 6 17,6 22 36,7 Hàng ngày 5 19,2 4 11,8 9 15,0 Nhiều lần 0 0 1 2,9 1 1,7 Tổng 26 100,0 34 100,0 60 100,0 Nhận xét: Mức độ ham muốn tình dục chiếm tỉ lệ cao nhất là hàng tuần có 3-4 lần (36,7%) , hàng ngày có 15,0%, chỉ có 1 bệnh nhân (1,7%) có ham muốn nhiều lần trong ngày . Điều này phù hợp với Marianna Mazza (2011) sự gia tăng hứng thú tình dục ở bệnh nhân hưng cảm [6] 3.4. Đặc điểm hành xử tình dục một mình của nhóm nghiên cứu Bảng 3.4. Đặc điểm hành xử tình dục một mình của nhóm bệnh nhân HC (N=60) Nam Nữ Chung Mức độ n % n % n % Không 6 23,1 25 73,5 31 51,7 1-2lần / tháng 7 26,9 1 2,9 8 13,3 1-2lần / tuần 7 26,9 6 17,6 13 21,7 3-4lần / tuần 6 23,1 2 5,9 8 13,3 Tổng 26 100,0 34 100,0 60 100,0 Nhận xét: Tỉ lệ bênh nhân trong nhóm nghiên cứu có hành xử tình dục một mình, không cần đối tác là 48,3%. Nữ giới thường ít có hoạt động tình dục một mình, 73,5% nữ giới không có hoạt động này. Trong khi đó nam giới so với nữ giới có tỉ lệ gấp 2,93 lần (76,7%/26,1%). Đây là những đặc điểm thấy rằng nữ giới có hoạt đông tình dục kiểm soát hơn. Điều này phù hợp với Marianna Mazza (2011) sự gia tăng hứng thú tình dục ở bệnh nhân hưng cảm[6] 84
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 IV. KẾT LUẬN 2. Bossini L., Fortini V., Casolaro I., et al. (2014). [Sexual dysfunctions, psychiatric diseases Rối loạn chức năng tình dục thường gặp ở and quality of life: a review]. Psychiatr Pol, 48(4), bệnh nhân hưng cảm, trong đó các triệu chứng 715–726. tăng ham muốn tình dục là thường gặp nhất. 3. Labbate L.A. and Lare S.B. (2001). Sexual Các triệu chứng rối loạn chức năng tình dục gây dysfunction in male psychiatric outpatients: validity of the Massachusetts General Hospital Sexual ảnh hưởng đến cuộc sống của bệnh nhân và gia Functioning Questionnaire. Psychother Psychosom, đình. Vì vậy các vấn đề về tình dục trong thực 70(4), 221–225. hành lâm sàng ở các bệnh nhân hưng cảm cần 4. Tổ chức Y tế thế giới (1992), Phân loại bệnh được quan tâm chú ý hơn. quốc tế lần thứ 10, . 5. Kopeykina I., Kim H.-J., Khatun T., et al. TÀI LIỆU THAM KHẢO (2016). Hypersexuality and couple relationships in 1. Merikangas K.R., Akiskal H.S., Angst J., et al. bipolar disorder: A review. Journal of Affective (2007). Lifetime and 12-month prevalence of Disorders, 195, 1–14. bipolar spectrum disorder in the National 6. Mazza M., Harnic D., Catalano V., et al. Comorbidity Survey replication. Arch Gen (2011). Sexual behavior in women with bipolar Psychiatry, 64(5), 543–552. disorder. Journal of affective disorders, 131. ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN TĂNG SẢN THƯỢNG THẬN BẨM SINH THIẾU 21-α HYDROXYLASE Hoàng Xuân Đại1, Vũ Chí Dũng2, Nguyễn Phú Đạt1 TÓM TẮT Từ khóa: Tăng sản thượng thận bẩm sinh, hội chứng chuyển hóa. 23 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và hoá sinh của hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân tăng sản SUMMARY thượng thận bẩm sinh (TSTTBS) thiếu 21-α hydroxylase. Đối tượng: 81 bệnh nhân TSTTBS từ 10 CHARACTERISTICS OF METABOLIC tuổi trở lên được chẩn đoán, điều trị và theo dõi định SYNDROME IN PATIENTS WITH kì tại Bệnh viện Nhi Trung Ương. Thời gian nghiên cứu CONGENITAL ADRENAL HYPERPLASIA DUE từ tháng 7/2019 đến tháng 8/2020. Phương pháp TO 21-α HYDROXYLASE nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Objectives: To describe the clinical manifestation Trong số 81 bệnh nhân TSTTBS thì tỷ lệ nam : nữ là and laboratory findings of the metabolic syndrome 1,03: 1, thể mất muối (MM) chiếm tỷ lệ là 71,6%. BMI (MetS) in the population of congenital adrenal Z-score trung bình là 0,55±1,17 và H Z-score là - hyperplasia with 21- α hydroxylase deficiency (CAH). 0,94±1,32 có sự khác biệt so với quần thể tham chiếu Subjects: 81 patients with CAH aged 10 years and (p90th bách phân vị chiếm 41%. Tỷ lệ Viet Nam National Children’s Hospital. From July 2019 bệnh nhân có huyết áp ≥90th là 19,7%. Rối loạn ít to August 2020. Methods: A cross-sectional nhất một trong các thành phần lipid máu được quan description. Results: Amongst 81 participants, boy: sát ở 53,7% bệnh nhân, giảm HDL và tăng triglycerid girl ratio were 1.03: 1, salt wasting (SW) accounted máu chiếm tỷ lệ cao nhất và tương ứng là 27% và for 71.6%. Average BMI Z-score was 0.55 ± 1.17 and 26,7%. Tình trạng tiền đái tháo đường và đái tháo Height Zscore is -0,94±1,32 that is different đường xảy ra ở 17,5%. Kháng insulin cũng thấy phổ significantly from the reference population (p 3,16. Tỷ lệ bệnh nhân đủ tiêu 39.5%. The proportion of patients who have waist chuẩn của hội chứng chuyển hóa là 15,3%. Kết luận: circumference >90th percentile was 41.0%. Above 90th Bệnh nhân mắc TSTTBS thiếu 21-α hydroxylase có tỷ percentile blood-pressure was found in 19.7% lệ cao bị thừa cân béo phì, tăng glucose máu, rối loạn patients. Dyslipidemia was observed in 53.7% of lipid máu và hội chứng chuyển hóa. Đây là vấn đề mới patients, low HDL and hypertriglyceridemia accounted cần được quan tâm và nghiên cứu nhiều hơn. for the highest rate of 27.0% and 26.7%, respectively. 17.5% patients had pre-diabetes and diabetes. Insulin 1Đại resistance was also common in the study group with học Y Hà Nội 64.9% of patients with HOMA IR> 3.16. 15.3% of 2Bệnh viện Nhi Trung Ương patients have MetS. Conclusions: Patients with CAH Chịu trách nhiệm chính: Vũ Chí Dũng have high percentage of overweight, obesity, Email: dungvu@nch.org.vn hyperglycemia, hypertension, dyslipidemia, insulin Ngày nhận bài: 4.9.2020 resistance and metabolic syndrome. Therefore, this is Ngày phản biện khoa học: 15.10.2020 an issue that should be considered and studied further Ngày duyệt bài: 23.10.2020 85
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TÌNH DỤC VÀ RỐI LOẠN TÌNH DỤC TUỔI GIÀ
6 p | 113 | 9
-
Bài giảng Mối liên quan giữa nỗi sợ giao hợp ảnh hưởng đến thai kỳ và chức năng tình dục phụ nữ mang thai - ThS. BS. Phan Chí Thành
35 p | 44 | 7
-
Suy thận mãn & GFR – Phần 1
7 p | 90 | 5
-
Chấn thương ngực – Phần 3
9 p | 86 | 5
-
Đánh giá sự suy giảm chức năng tình dục liên quan hóa trị ở phụ nữ ung thư vú tại Bệnh viện K
5 p | 11 | 4
-
Tác động của phẫu thuật cắt thần kinh thừng tinh vi phẫu điều trị đau bìu mạn tính lên chức năng tình dục của nam giới: Nghiên cứu theo dõi trong 6 tháng sau phẫu thuật
11 p | 7 | 3
-
Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân ung thư dương vật được phẫu thuật tại Trung tâm Nam học - Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
6 p | 12 | 3
-
Tình trạng Suy hô hấp cấp
15 p | 53 | 3
-
Áp dụng các bảng câu hỏi để đánh giá triệu chứng trên các phụ nữ bị sa cơ quan đáy chậu
5 p | 48 | 2
-
Kết quả điều trị chấn thương tinh hoàn tại Bệnh viện Việt Đức năm 2017-2022
5 p | 5 | 2
-
Lựa chọn phương pháp phẫu thuật cho bệnh nhân xơ cứng vật hang dựa trên các đặc điểm giải phẫu dương vật: Báo cáo ba ca bệnh lâm sàng
5 p | 3 | 2
-
Bài giảng Mô học hệ sinh dục - Bs. Nguyễn Văn Đối
80 p | 6 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng rối loạn chức năng tình dục ở nam bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện Bạch Mai
3 p | 17 | 1
-
Đặc điểm rối loạn chức năng tình dục ở người bệnh nam rối loạn lo âu lan tỏa
4 p | 18 | 1
-
Vết thương xuyên nhãn cầu nặng ở trẻ em
6 p | 28 | 1
-
Tác động của các yếu tố tâm lý xã hội và mức độ phụ thuộc chức năng đối với tình trạng trầm cảm của người bệnh sau đột quỵ tại Khoa Nội hồi sức Thần kinh, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức năm 2023
11 p | 6 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng chức năng tình dục ở bệnh nhân giai đoạn trầm cảm
3 p | 5 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn