intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm dấu ấn miễn dịch và di truyền tế bào trước và sau điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho người lớn

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

68
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu với mục tiêu nhằm mô tả đặc điểm dấu ấn miễn dịch, bất thường về di truyền tế bào trong bệnh bạch cầu cấp dòng lympho người lớn trước và sau điều trị. Nghiên cứu thực hiện bệnh nhân chẩn đoán bạch cầu cấp dòng lympho (BCCDL) người lớn từ 12/2009 đến 08/2012 tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học TP.HCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm dấu ấn miễn dịch và di truyền tế bào trước và sau điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho người lớn

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM DẤU ẤN MIỄN DỊCH VÀ DI TRUYỀN TẾ BÀO TRƯỚC <br /> VÀ SAU ĐIỀU TRỊ BỆNH BẠCH CẦU CẤP DÒNG LYMPHO <br /> NGƯỜI LỚN <br /> Huỳnh Văn Mẫn*, Phan Thị Xinh*, Nguyễn Phương Liên*, Nguyễn Hà Thanh**, Nguyễn Tấn Bỉnh* <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dấu ấn miễn dịch, bất thường về di truyền tế bào trong bệnh bạch cầu cấp dòng <br /> lympho người lớn trước và sau điều trị. <br /> Đối  tượng  và  phương  pháp  nghiên  cứu:  bệnh  nhân  chẩn  đoán  bạch  cầu  cấp  dòng  lympho  (BCCDL) <br /> người lớn từ 12/2009 đến 08/2012 tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học TP HCM có làm các xét nghiệm miễn <br /> dịch và di truyền trước và sau điều trị; phương pháp mô tả loạt ca. <br /> Kết  quả: 28 bệnh nhân có làm đầy đủ các xét nghiệm miễn dịch và di truyền trước và sau điều trị, tỷ lệ <br /> BBCDL T là 32%, tỷ lệ BBCDL B là 68%, tỷ lệ BBCDL Ph+ là 32%. Tỷ lệ chuyển vị t(4;11) và hoặc MLL‐<br /> AF4+ là 11%, t(1;19) và hoặc E2A‐PBX1+ là 0%, t(12;21) và hoặc TEL/AML+là 0%. Sau điều trị, nhóm Ph+: 5 <br /> bệnh nhân cả FISH và RT‐PCR đều âm tính, 2 bệnh nhân FISH âm nhưng RT‐PCR còn dương yếu, 2 bệnh <br /> nhân  chưa  đánh  giá  sau  điều  trị;  nhóm  Ph‐:  Tồn  lưu  tế  bào  ác  tính  sau  giai  đoạn  tấn  công  (MRD‐  minimal <br /> residual disease): 0,003%‐1.014% tùy vào loại LAP (leukemic associated phenotyping). Ba bệnh nhân có MLL‐<br /> AF4+ được xét nghiệm lại RT‐ PCR sau điều trị cho kết quả âm tính 2 bệnh nhân. <br /> Kết luận: Nghiên cứu bước đầu cho thấy kỹ thuật miễn dịch và di truyền giúp ích nhiều cho quá trình chẩn <br /> đoán, phân loại và theo dõi điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. <br /> Từ khóa: kỹ thuật miễn dịch, di truyền tế bào <br /> <br /> ABSTRACT <br /> IMMUNOPHENOTYPING AND GENETIC FEATURES BEFORE AND AFTER TREATMENT <br /> ADULTS ACUTE LYMPHOBLASTIC LEUKEMIA <br /> Huynh Van Man, Phan Thi Xinh, Nguyen Phuong Lien, Nguyen Ha Thanh, Nguyen Tan Binh  <br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ No 5 ‐ 2013: 132 ‐ 136 <br /> <br /> Objective:  The  description  of  immunophenotyping  and  genetic  abnormalities  in  the  adult  acute <br /> lymphoblastic leukemia (ALL) patients before and after treatment. <br /> Subjects and  Methods: Patients  diagnosed with  adult  ALL  from  12/2009  to 08/2012  at the  Blood <br /> Transfusion  and  Hematology  Hospital  of  HCMC  have  to  do  tests  mmunophenotyping  and  genetic <br /> before and after treatment; method described case series.  <br /> Results:  28 patients  have  made  full  immunophenotyping  and genetics  before and  after treatment, <br /> the proportion of T‐ ALL was 32%, the proportion of B‐ALL was 68%, the proportion of Ph + ALL was 32%. <br /> The rate of t (4; 11) and or MLL‐AF4 + was 11%, t (1; 19) and or E2A‐PBX1 + was 0%, t (12; 21) and or <br /> TEL‐  AML  +  was  0%.  After  treatment,  the  Ph  +  group:  5  patients  both  FISH  and  RT‐PCR  were <br /> negative,  2  patients  with  negative  FISH,  RT‐PCR  weak  positive,  2  patients  have  not  evaluated;  Ph‐<br /> <br /> *Bệnh viện Truyền máu ‐ Huyết học  <br />  <br /> ** Bộ môn Huyết học ‐ Truyền máu, Đại học Y Hà Nội <br /> Tác giả liên lạc: ThS. BS. Huỳnh Văn Mẫn   ĐT:0975 449 818  <br /> Email: huynhvanman@yahoo.com  <br /> <br /> 133<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học <br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013<br /> <br /> groups:  MRD  (minimal  residual  disease)  after  the induction phase:  0,  003%  ‐1,014% depending  on  the <br /> type  of  LAP  (leukemic  associated  phenotyping);  Three  patients  with  MLL‐AF4  +  after  treatment  gave <br /> negative results for 2 cases. <br /> <br /> Conclusion:  The  study  initially  showed  immunophenotyping  and  genetics  much  help  for  the <br /> diagnosis, classification and monitoring the treatment of ALL. <br /> Keywords: immunophenotyping, genetic  <br />  ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> <br /> Bạch cầu cấp dòng lympho (BCCDL) là một <br /> rối loạn  ác  tính  của  tế  bào  đầu  dòng  lympho  B <br /> và  T.  Cũng  giống  như  các  bệnh  máu  ác  tính <br /> khác, khảo sát những bất thường nhiễm sắc thể <br /> (NST),  gen  và  dấu  ấn  miễn  dịch  tại  thời  điểm <br /> chẩn  đoán  rất  quan  trọng  cho  phân  loại  dòng, <br /> phân  nhóm  tiên  lượng,  giúp  lựa  chọn  phác  đồ <br /> điều  trị  thích  hợp  và  là  dấu  ấn  để  theo  dõi  tồn <br /> lưu tế bào ác tính trong quá trình điều trị  (4). Tại <br /> Bệnh  viện  truyền  máu  ‐  huyết  học  TP  HCM, <br /> chúng  tôi  tiến  hành  khảo  sát  các  bất  thường <br /> nhiễm  sắc  thể  và  gen  bằng  phương  pháp  FISH <br /> (Fluorescence  in  situ  hybridization)  và  RT‐PCR <br /> (Reverse  transcription  polymerase  chain <br /> reaction), đặt biệt là nhiễm sắc thể Philadelphia <br /> (Ph+) trong BCCDL B để chọn phác đồ điều trị <br /> và theo dõi điều trị. Đối với trường hợp BCCDL <br /> B Ph‐ và BCCDL T thì chúng tôi theo  dõi  bằng <br /> kỹ  thuật  tế  bào  dòng  chảy  (Flow  cytometry‐<br /> FCM).  <br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu <br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu  <br /> Mục tiêu tổng quát <br /> Mô  tả  đặc  điểm  dấu  ấn  miễn  dịch,  bất <br /> thường  về  di  truyền  tế  bào  trong  bệnh  BCCDL <br /> người lớn trước và sau điều trị. <br /> ‐Mục tiêu cụ thể <br /> +  Mô  tả  đặc  điểm  dấu  ấn  miễn  dịch  bệnh <br /> BCCDL  người  lớn  trước  và  sau  điều  trị  trong <br /> nhóm nghiên cứu. <br /> + Mô tả đặc điểm bất thường về di truyền tế <br /> bào  trong  BCCDL  người  lớn  trước  và  sau  điều <br /> trị trong nhóm nghiên cứu. <br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học  <br /> <br /> Mô tả loạt ca. <br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu <br /> + Tiêu chuẩn chọn bệnh <br /> Bệnh  nhân  được  chẩn  đoán  BCCDL  người <br /> lớn  từ  09/2009  đến  07/2012  tại  BV  TMHH  TP <br /> HCM thỏa các tiêu chuẩn:  <br /> ‐  Có  làm  các  xét  nghiệm  dấu  ấn  miễn  dịch, <br /> sinh học phân tử <br /> ‐  Điều  trị  đặc  hiệu  theo  phác  đồ  GRAALL <br /> 2005 <br /> <br /> + Tiêu chuẩn loại trừ <br /> ‐  Không  điều  trị  đặc  hiệu  theo  phác  đồ <br /> GRAALL 2005 <br />  ‐  Không  làm  các  xét  nghiệm  dấu  ấn  miễn <br /> dịch, sinh học phân tử  <br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu <br /> Thu  thập  số  liệu  dựa  vào  hồ  sơ  bệnh  án <br /> trước và sau điều trị. <br /> <br /> Tiêu chuẩn đánh giá <br /> đánh  giá  lui  bệnh  dựa  vào  tiêu  chuẩn  của <br /> Hiệp  hội  chống  ung  thư  quốc  tế  –UICC/WHO <br /> bằng lâm sàng, huyết‐tủy đồ, xét nghiệm nhiễm <br /> sắc thể (FISH), và RT‐PCR, xét nghiệm tồn lưu tế <br /> bào ác tính bằng kỷ thuật tế bào dòng chảy. <br /> Phương pháp thu thập và xử lý số liệu <br /> Sử  dụng  phần  mềm  vi  sinh  SPSS  16.0  FOR <br /> WINDOW để xử lý và phân tích số liệu, với độ <br /> tin  cậy  95%,  ngưỡng  P  =  0.05  được  chọn  có  ý <br /> nghĩa thống kê.  <br /> <br /> 134<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 <br /> KẾT QUẢ <br /> Tổng  cộng  28  bệnh  nhân,  tuổi  bệnh  nhân <br /> trong nhóm nghiên cứu từ 17‐59, trung bình 36 <br /> tuổi. Tỷ lệ nam: nữ là 1:1. <br /> <br /> Đặc điểm FISH và RT‐PCR <br /> ‐  Có  9  bệnh  nhân  (32%)  có  nhiễm  sắc  thể <br /> Philadelphia  (+),  RT‐PCR  cho  kết  quả  6  bệnh <br /> nhân  biểu  hiện  Minor  BCR‐ABL  (e1a2),  2  bệnh <br /> nhân  biểu  hiện  Major  BCR‐ABL  (b3a2),  1  bệnh <br /> nhân  biểu  hiện  cả  Major  BCR‐ABL  (b2a2)  và <br /> Minor BCR‐ABL (e1a2). <br /> ‐  3  bệnh  nhân  (11%)  có  t  (4;11),  một  bệnh <br /> nhân  đa  bội,  một  bệnh  nhân  có  3  NST  21,  một <br /> bệnh nhân có 4 NST12 và 4 NST 21.  <br /> ‐  13  bệnh  nhân  còn  lại  chưa  phát  hiện  bất <br /> thường. <br /> Bảng 1: kết quả sinh học phân tử <br /> Mã Giới Tuổi Kết quả lúc chẩn đoán<br /> bệnh<br /> nhân<br /> FISH<br /> RT-PCR:<br /> BCR-ABL<br /> BN 1 Nam 35<br /> Ph+<br /> Minor (e1a2)<br /> BN 2 Nam 55<br /> Ph+<br /> Minor (e1a2)<br /> BN 3 Nữ 21<br /> Ph+<br /> Minor (e1a2)<br /> BN 4 Nữ 49<br /> Ph+<br /> Major (b3a2)<br /> BN 5 Nữ 25<br /> Ph+<br /> Minor (e1a2)<br /> BN 6 Nữ 41<br /> Ph+<br /> Minor (e1a2)<br /> BN 7 Nữ 28<br /> Ph+<br /> Minor (e1a2)<br /> BN 8 Nam 54<br /> Ph+<br /> Major (b3a2)<br /> BN 9 Nam 58<br /> Ph+<br /> Major và<br /> Minor<br /> (e1a2 và<br /> b2a2)<br /> BN 10 Nữ 51 3 NST 21<br /> (-)<br /> (12,5%)<br /> BN 11 Nữ 42<br /> t (4;11) MLL-AF4 (+)<br /> BN 12 Nam 41<br /> 4NST<br /> 12,21<br /> BN 13 Nữ 36<br /> t (4;11) MLL-AF4 (+)<br /> BN 14 Nữ 54<br /> t (4;11) MLL-AF4 (+)<br /> BN 15 Nam 19<br /> Đa bội<br /> <br /> Kết quả sau<br /> điều trị<br /> FISH RTPCR<br /> Ph(-)<br /> Ph(-)<br /> Ph(-)<br /> Ph- (+) yếu<br /> Ph(-)<br /> Ph- (+) yếu<br /> Ph(-)<br /> Chưa làm<br /> Chưa làm<br /> <br /> Tử vong<br /> (-)<br /> (-)<br /> Chưa làm<br /> (-)<br /> (-)<br /> (-)<br /> (+)<br /> Chưa làm<br /> <br /> Đặc điểm dấu ấn miễn dịch <br /> <br /> 135<br /> <br /> Kết quả lúc<br /> chẩn đoán<br /> Pre-B<br /> Pre-B<br /> <br /> Mã bệnh Giới Tuổi Kết quả lúc Kết quả sau điều<br /> nhân<br /> chẩn đoán<br /> trị (MRD)<br /> BN 3<br /> Nữ<br /> 21 Pre-B/ CD 33+<br /> Không làm<br /> BN 4<br /> Nữ<br /> 49<br /> Common B<br /> Không làm<br /> BN 5<br /> Nữ<br /> 25<br /> Common B<br /> Không làm<br /> BN 6<br /> Nữ<br /> 41<br /> Common B<br /> Không làm<br /> BN 7<br /> Nữ<br /> 28<br /> Common B<br /> Không làm<br /> BN 8<br /> Nam 54<br /> Common B<br /> Không làm<br /> BN 9<br /> Nam 58<br /> Common B<br /> Không làm<br /> BN 10<br /> Nữ<br /> 51<br /> Pro-B<br /> Tử vong sau tấn<br /> công<br /> BN 11<br /> Nữ<br /> 42<br /> Pro-B<br /> 0.002%  0.010<br /> %<br /> BN 12<br /> Nam 41<br /> Common B 0.005%  0.038%<br /> BN 13<br /> Nữ<br /> 36<br /> Mature B<br /> Tử vong sau tấn<br /> công<br /> BN 14<br /> Nữ<br /> 54<br /> Mature<br /> 0,013  1,42%<br /> B/CD13+<br /> BN 15<br /> Nam 19<br /> Common B<br /> 0,007  0,026%<br /> BN 16<br /> Nam 33<br /> Pre-T<br /> 0,001  0,002%<br /> BN 17<br /> Nam 34<br /> Common T<br /> 0,001  0,005%<br /> BN 18<br /> Nữ<br /> 32<br /> Pre-T<br /> 0,002 0,031%<br /> BN 19<br /> Nam 29<br /> Common T<br /> 0,003  0,042%<br /> BN 20<br /> Nam 17<br /> Common T 0.002%  0.024%<br /> BN 21<br /> Nữ<br /> 24<br /> Common B 0.014%  0.59%<br /> BN 22<br /> Nam 23<br /> Common T<br /> 0.005%  0.024<br /> %<br /> BN 23<br /> Nam 24<br /> Common T 0.003%  0.016%<br /> BN 24<br /> Nữ<br /> 23<br /> Common B<br /> 0,004  0,041%<br /> BN 25<br /> Nam 47<br /> Early T<br /> 0%  0.003%<br /> BN 26<br /> Nữ<br /> 59<br /> Common T 0.045%  1.014%<br /> BN 27<br /> Nữ<br /> 37<br /> Common B<br /> Chưa làm<br /> BN 28<br /> Nam 22<br /> Commom B<br /> Chưa làm<br /> <br /> Bảng 3: phân loại dưới nhóm theo dấu ấn miễn dịch <br /> (DAMD) <br /> Phân loại DAMD<br /> Pro-B<br /> Common B<br /> Pre-B<br /> Mature B<br /> Pre-T<br /> Early T<br /> Common T<br /> <br /> Số bệnh nhân N=28<br /> 2<br /> 12<br /> 3<br /> 2<br /> 2<br /> 1<br /> 6<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> 7%<br /> 43%<br /> 11%<br /> 7%<br /> 7%<br /> 4%<br /> 21%<br /> <br /> Phân  lớn  bệnh  nhân  dòng  B  là  Common  B <br /> và dòng T là Common T <br /> Bảng 4: Tồn lưu tế bào ác tính dựa vào FCM <br /> <br /> Bảng 2: kết quả dấu ấn miễn dịch <br /> Mã bệnh Giới Tuổi<br /> nhân<br /> BN 1<br /> Nam 35<br /> BN 2<br /> Nam 55<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Kết quả sau điều<br /> trị (MRD)<br /> Không làm<br /> Không làm<br /> <br /> Tồn lưu ác tính (MRD)<br /> < 0,01% (nguy cơ rất thấp)<br /> 0,01-0,1% (nguy cơ thấp)<br /> 0,1-1% (nguy cơ trung bình)<br /> <br /> Số bệnh<br /> nhân N=15<br /> 3<br /> 9<br /> 1<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> 20%<br /> 60%<br /> 6,7%<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> ≥1% (nguy cơ cao)<br /> <br /> 2<br /> <br /> 13,3%<br /> <br /> Sau  điều  trị,  tồn  lưu  tế  bào  ác  (minimal <br /> residue  disease  –  MRD)  tính  dựa  vào  FCM  chỉ <br /> thực hiện ở bệnh nhân Ph‐ và kết quả chủ yếu ở <br /> nhóm nguy cơ thấp. <br /> <br /> BÀN LUẬN <br /> *  Trong  nghiên  cứu  của  chúng  tôi,  tất  cả <br /> bệnh nhân BCCDL B đều làm RT‐PCR 4 tổ hợp <br /> gen:  BCR/ABL,  E2A/PBX1,  MLL/AF4  và <br /> TEL/AML1; FISH 1 trong 4 chuyển đoạn t(9;22), <br /> t(1;19), t(4;11), t(12;21) tương ứng để khẳng định <br /> thêm. Bệnh nhân BCCDL T chúng tôi chưa triển <br /> khai  kỹ  thuật  sinh  học  phân  tử  vì  những  đột <br /> biến  ở  dòng  T  tần  suất  thấp  và  phức  tạp.  Về <br /> nhiễm sắc thể đồ, do kỹ thuật chưa hoàn chỉnh <br /> nên  nhiều  trường  hợp  cấy  không  mọc  vì  vậy <br /> chúng  tôi  không  nêu  kết  quả  ở  đây.  Kỹ  thuật <br /> real  time  PCR  đánh  giá  sau  điều  trị  chúng  tôi <br /> chưa triển khai được. <br /> Tỷ  lệ  nhiễm  sắc  thể  Ph+  khoảng  32%,  tỷ  lệ <br /> t(4;11) khoảng 11%, tương đương với các nghiên <br /> cứu  khác  và  y  văn(1,2,4).  Vì  số  mẫu  còn  nhỏ  nên <br /> chúng tôi chưa gặp trường hợp nào t (1; 19) và t <br /> (12;  21).  Theo  y  văn  tỷ  lệ  t(9;22)  (ph+) <br /> khoảng  25‐30%,  t(4;11)  khoảng  3‐7%,  t  (1;  19) <br /> khoảng  2‐3%  và  t  (12;  21)  khoảng  0‐3%(8,4). <br /> <br /> Tình  trạng  đa  bội  và  các  bất  thường  khác <br /> chúng tôi chưa khảo sát bằng nhiễm sắc thể <br /> đồ cho tất cả các trường hợp. <br /> Sau điều trị, trong 9 bệnh nhân Ph+: 7 bệnh <br /> nhân lui bệnh hoàn toàn về huyết tủy đồ, nhưng <br /> bảy  bệnh  nhân  FISH  âm,  2  bệnh  nhân  RT‐PCR <br /> còn  dương,  2  bệnh  nhân  chưa  hoàn  tất  điều  trị <br /> nên chưa đánh giá, 3 bệnh nhân có t(4;11) dương <br /> cũng  lui  bệnh  hoàn  toàn  về  huyết  tủy  đồ,  có  2 <br /> bệnh nhân FISH va RT‐PCR âm, một bệnh nhân <br /> FISH âm, tuy nhiên RT‐PCR còn dương.  <br /> *  Ứng  dụng  của  kỹ  thuật  MFC  trong  việc <br /> phát  hiện  MRD  ở  những  bệnh  nhân  bệnh <br /> BCCDL  đạt  lui  bệnh  về  hình  thái  nhờ  vào  việc <br /> xác  định  những  kiểu  dấu  ấn  bất  thường  được <br /> gọi  là  những  kiểu  hình  dấu  ấn  miễn  dịch <br /> (DAMD) liên quan đến bệnh bạch cầu gọi tắt là <br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học  <br /> <br /> LAP  (Leukemia‐associated  phenotypes),  chỉ <br /> hiện diện trên tế bào bạch cầu ác tính và không <br /> hiện  diện  hoặc  hiện  diện  không  thường  xuyên <br /> trên tế bào tạo máu bình thường. Kỹ thuật MFC <br /> cho phép phát hiện 1 tế bào ác tính/10.000 tế bào <br /> tuỷ xương bình thường(5,7,6,9). <br /> Dựa vào các phương pháp  luận  khác  nhau, <br /> người ta phân loại LAP như sau: kháng nguyên <br /> khác  dòng  (cross‐lineage),  sự  biểu  hiện  kháng <br /> nguyên không đồng bộ (asynchronous), sự hiện <br /> diện  quá  mức  (overexpression),  sự  vắng  mặt <br /> một  kháng  nguyên  đặc  hiệu  của  dòng  (antigen <br /> absent expression), kháng nguyên lạc chỗ (etopic <br /> antigen  expression),  kiểu  phát  xạ  bất  thường <br /> (aberrant light‐scatter patters)(5,7,6,9). <br /> Theo khảo sát của chúng tôi, tỷ lệ BCCDL B <br /> là  68%,  BCCDL  T  là  32%,  và  tỷ  lệ  dưới  nhóm <br /> tương với các nghiên cứu khác(3,6,9,4). <br /> Sau  điều  trị,  9  trường  hợp  Ph+  chúng  tôi <br /> không  khảo  sát  tồn  lưu  ác  tính  bằng  tế  bào <br /> dòng chảy, vì những trường hợp này đã được <br /> khảo  sát  bằng  FISH  và  RT‐PCR.  Có  2  trường <br /> hợp  tử  vong  trong  giai  đoạn  tấn  công.  Hai <br /> trường  hợp  chưa  hoàn  tất  điều  trị  nên  chưa <br /> khảo sát tồn lưu ác tính. <br /> Có 15 trường hợp được khảo sát tồn lưu ác <br /> tính  bằng  kỷ  thuật  tế  bào  dòng  chảy  cho  thấy <br /> 20%  thuộc  nhóm  nguy  cơ  rất  thấp,  60%  thuộc <br /> nhóm nguy cơ thấp, 6,7% thuộc nhóm nguy cơ <br /> trung  bình,  13,3%  thuộc  nhóm  nguy  cơ  cao, <br /> không khác biệt so với các nghiên cứu khác(5,7,6).  <br /> Vì có độ nhạy cao, kỹ thuật PCR vẫn đang là <br /> công cụ chính để phát hiện số lượng nhỏ tế bào <br /> MRD hiện nay.  <br /> <br /> KẾT LUẬN <br /> Nghiên  cứu  bước  đầu  cho  thấy  kỹ  thuật <br /> miễn  dịch  và  di  truyền  giúp  ích  nhiều  cho  quá <br /> trình  chẩn  đoán,  phân  loại  và  theo  dõi  điều  trị <br /> bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. Chúng tôi đề <br /> nghị hoàn thiện kỷ thuật nhiễm sắc thể đồ, triển <br /> khai  kỷ  thuật  real  time  PCR  và  nghiên  cứu  số <br /> mẫu lớn hơn, theo dõi thời gian sống, thời gian <br /> tái  phát,  để  hoàn  thiện  hơn  kỹ  thuật  sinh  học <br /> <br /> 136<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 <br /> phân tử và dấu ấn miễn dịch phục vụ cho công <br /> tác  chẩn  đoán  và  điều  trị  bệnh  bạch  cầu  cấp <br /> dòng lympho. <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO <br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> 3.<br /> <br /> 4.<br /> 5.<br /> <br /> Đỗ Thị Vinh An, Phạm Quang Vinh (2011), “Các bất thường <br /> tế bào di truyền ở bệnh nhân bạch cầu cấp dòng lympho tại <br /> bệnh viện Bạch Mai”, Y học thực hành (783), số 9/2011, tr 121‐<br /> 123. <br /> Elia L, Mancini M, Moleti L, et al (2003), “A multiplex reverse <br /> transcriptase‐polymerase  chain  reaction  strategy  for  the <br /> diagnostic  molecular  screening  of  chimeric  genes:  a  clinical <br /> evaluation  on  170  patients  with  acute  lymphoblastic <br /> leukemia”, Haematologica,, 88 (3): 275‐279. <br /> Nguyễn Triệu Vân, Đỗ Trung Phấn, Nguyễn Anh Trí và cộng <br /> sự  (2006),  “Ứng  dụng  phương  pháp  miễn  dịch  trong  chẩn <br /> đoán phân loại một số thể bệnh của lơ xê mi cấp”, Y học thực <br /> hành, 545, tr 90‐102. <br /> Pui  CH,  McGraw‐Hill  (2006),  William  Hematology,  chapter <br /> 91, 7th Edition, pp1321‐1342.  <br /> Roshal  M,  Fromm  JR,  Winter  S,  Dunsmore  K,  Wood  BL <br /> (2010),  “Immaturity  associated  antigens  are  lost  during <br /> induction for T cell lymphoblastic leukemia: implications for <br /> minimal  residual  disease  detection”,  Cytometry  B  Clin <br /> Cytom, 78 (3): 139‐146. <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> 6.<br /> <br /> 7.<br /> <br /> 8.<br /> <br /> 9.<br /> <br /> San  Miguel  JF,  Ciudad  J,  Vidriales  MB,  Orfao  A,  Lucio  P, <br /> Porwit‐MacDonald A, Gaipa G, van Wering E, van Dongen JJ <br /> (1999),  “Immunophenotypical  detection  of  minimal  residual <br /> disease  in  acute  leukemia”,  Crit  Rev  Oncol  Hematol;  32  (3): <br /> 175‐185. <br /> Shao  H,  Yuan  CM,  Xi  L,  Raffeld  M,  Morris  JC,  Janik  JE, <br /> Stetler‐Stevenson  M  (2010),  “Minimal  residual  disease <br /> detection  by  flow  cytometry  in  adult  T‐cell <br /> leukemia/lymphoma”, Am J Clin Pathol, 133 (4): 592‐601. <br /> Van  Dongen  JJ,  Macintyre  EA,  Gabert  JA,  et  al  (1999), <br /> “Standardized  RT‐PCR  analysis  of  fusion  gene  transcripts <br /> from chromosome aberrations in acute leukemia for detection <br /> of  minimal  residual  disease.  Report  of  the  BIOMED‐1 <br /> Concerted  Action:  investigation  of  minimal  residual  disease <br /> in acute leukemia”, Leukemia, 13 (12): 1901‐1928. <br /> Vidriales  MB,  Perez  JJ,  Lopez‐Berges  MC,  Gutierrez  N, <br /> Ciudad J, Lucio P, Vazquez L, Garcia‐Sanz R, del Canizo MC, <br /> Fernandez‐Calvo  J,  Ramos  F,  Rodriguez  MJ,  Calmuntia  MJ, <br /> Porwith A, Orfao A, San‐Miguel JF (2003), “Minimal residual <br /> disease  in  adolescent  (older  than  14  years)  and  adult  acute <br /> lymphoblastic  leukemias:  early  immunophenotypic <br /> evaluation has high clinical value”, Blood, 101 (12): 4695‐4700. <br /> <br />  <br /> Ngày nhận bài báo:   <br />  15 tháng 8 năm 2013 <br /> Ngày phản biện:    <br /> 04 tháng 9 năm 2013 <br /> Ngày bài báo được đăng:   22 tháng 10 năm 2013 <br /> <br />  <br /> <br /> 137<br /> <br /> Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học <br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2