Đặc điểm giải phẫu bệnh khối ung thư đại tràng phải trên bệnh nhân được phẫu thuật nội soi cắt đại tràng
lượt xem 1
download
Bài viết đánh giá đặc điểm tổn thương về mặt đại thể và vi thể của khối ung thư đại tràng phải sau phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải với cắt toàn bộ mạc treo đại tràng (CME). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên các bệnh nhân được phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải với cắt toàn bộ mạc treo đại tràng (CME) điều trị ung thư đại tràng phải, thời gian từ 5/2018 đến 03/2020 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm giải phẫu bệnh khối ung thư đại tràng phải trên bệnh nhân được phẫu thuật nội soi cắt đại tràng
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH KHỐI UNG THƯ ĐẠI TRÀNG PHẢI TRÊN BỆNH NHÂN ĐƯỢC PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI TRÀNG Lương Ngọc Cương1 , Nguyễn Anh Tuấn2 , Bùi Thị Quỳnh Nhung3 , Lương Bùi Diệu Linh3 TÓM TẮT 15 Từ khoá: Ung thư đại tràng, cắt toàn bộ mạc Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm tổn thương về treo đại tràng, ung thư biểu mô tuyến mặt đại thể và vi thể của khối ung thư đại tràng SUMMARY phải sau phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải với PATHOLOGICAL CHARACTERISTICS OF cắt toàn bộ mạc treo đại tràng (CME). Đối tượng RIGHT COLON CANCER IN PATIENTS và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả LAPAROSCOPY RIGHT COLECTOMY hồi cứu trên các bệnh nhân được phẫu thuật nội Objective: To evaluate the macroscopic and soi cắt đại tràng phải với cắt toàn bộ mạc treo đại microscopic characteristics of right colon cancer tràng (CME) điều trị ung thư đại tràng phải, thời following laparoscopic right colectomy with gian từ 5/2018 đến 03/2020 tại Bệnh viện Trung complete mesocolic excision (CME). Methods: A ương Quân đội 108. Bệnh phẩm là khối u được retrospective descriptive study was conducted on xác định vị trí, đặc điểm tổn thương về mặt đại patients who underwent laparoscopic right thể và vi thể. Kết quả: Tổng số có 45 bệnh nhân colectomy with CME for right colon cancer from được phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải với cắt May 2018 to March 2020 at the 108 Military toàn bộ mạc treo đại tràng (CME). Về vị trí: u ở Central Hospital. Specimens were examined for đại tràng góc gan chiếm tỉ lệ cao nhất (46,67%), tumor location and macroscopic and microscopic sau đó là u ở đại tràng lên (35,56%). Hình thái characteristics. Results: A total of 45 patients đại thể gặp nhiều nhất là thể sùi (57,78%), thể underwent laparoscopic right colectomy with loét (28,89%). Loại tổn thương vi thể gặp nhiều CME. The most common tumor location was the nhất là ung thư biểu mô tuyến (86,66%), trong đó hepatic flexure (46.67%), followed by the chủ yếu gặp ung thư biểu mô tuyến biệt hóa vừa ascending colon (35.56%). The most frequent (73,33%). Kết luận: Vị trí chủ yếu khối u là đại macroscopic form was the exophytic type tràng góc gan (46,67%); đại thể chủ yếu là u thể (57.78%), followed by the ulcerative type sùi (57,78%); vi thể phần lớn Ung thư biểu mô (28.89%). The predominant microscopic finding tuyến (86,66%), trong đó mức độ biệt hóa vừa was adenocarcinoma (86.66%), with moderately chiếm 73,33%. differentiated adenocarcinoma accounting for 73.33%. Conclusion: The majority of tumors 1 Bệnh viện trung ương Thái Nguyên were located at the hepatic flexure (46.67%) and 2 Bệnh viện trung ương quân đội 108 presented macroscopically as exophytic lesions 3 Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên (57.78%). Microscopically, most were Chịu trách nhiệm chính: Lương Ngọc Cương adenocarcinomas (86.66%), with 73.33% being SĐT: 0983507965 moderately differentiated. Email: luongngoccuong@tnmc.edu.vn Keywords: Colon cancer, complete mesocolic Ngày nhận bài: 29/6/2024 excision, adenocarcinoma Ngày phản biện khoa học: 20/9/2024 Ngày duyệt bài: 02/10/2024 93
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ung thư đại trực tràng là bệnh lý ung thư Đối tượng, thời gian và địa điểm thường gặp trên toàn thế giới, đứng hàng thứ nghiên cứu: 45 bệnh nhân ung thư nguyên 4 sau ung thư phổi, ung thư vú và ung thư phát đại tràng phải được phẫu thuật nội soi tiền liệt tuyến. Bệnh gây nên bởi sự phát cắt đại tràng phải với cắt toàn bộ mạc treo triển bất thường của các tế bào có khả năng đại tràng (CME) tại Bệnh viện Trung ương xâm lấn hoặc lan rộng ra các bộ phận khác Quân đội 108 từ tháng 5/2018 đến 3/2020. của cơ thể; tỉ lệ tử vong do ung thư đại tràng Tất cả các trường hợp này đều được nội soi đứng hàng thứ 5 sau ung thư phổi, ung thư sinh thiết chẩn đoán mô bệnh học trước mổ. gan, ung thư vú và ung thư dạ dày1 . - Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân chẩn Ung thư đại tràng (UTĐT) có biểu hiện đoán ung thư đại tràng phải bằng giải phẫu lâm sàng kín đáo, nên khi phát hiện bệnh bệnh được phẫu thuật nội soi cắt đại tràng thường đã ở giai đoạn muộn. Tại Việt Nam, phải với cắt toàn bộ mạc treo đại tràng các biện pháp sàng lọc phát hiện sớm UTĐT (CME). Bệnh phẩm là khối u sau khi được chưa được áp dụng rộng rãi, việc chẩn đoán cắt bỏ được phẫu tích đánh giá về hình thái xác định bệnh chủ yếu dựa vào nội soi, sinh tổn thương, hình ảnh đại thể và vi thể tại thiết làm giải phẫu bệnh; chẩn đoán giai đoạn khoa giải phẫu bệnh của bệnh viện. bệnh dựa vào CT.Scan và các biện pháp - Tiêu chuẩn loại trừ: Ung thư đại tràng thăm dò chẩn đoán hình ảnh khác. Với giai đoạn cT4b, cM1 (theo AJCC 2017). Ung UTĐT giai đoạn tại chỗ, giai đoạn sớm, điều thư đại tràng phải tái phát. Ung thư đại tràng trị phẫu thuật đóng vai trò quan trọng nhất, phải được mổ cấp cứu do có biến chứng áp hóa trị có vai trò bổ trợ sau phẫu thuật. xe, chảy máu, tắc hoặc thủng ruột. Năm 2009, Hohenberger đề xuất kỹ thuật Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp mô cắt toàn bộ mạc treo đại tràng (Complete tả hồi cứu, thiết kế cắt ngang mesocolic excision - CME) trong phẫu thuật Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu điều trị UTĐT. Điểm cốt lõi của kỹ thuật - Đặc điểm chung: tuổi, giới tính. CME là cắt bỏ hoàn toàn một khối gồm toàn - Vị trí khối u: Đánh giá trong quá trình bộ mạc treo đại tràng cùng phần đại tràng phẫu thuật. Đánh giá đặc điểm khối u trong mang khối u, kết hợp cắt bỏ mạch nuôi tận mổ: Vị trí, mức độ xâm lấn, khả năng di động. gốc và vét hạch triệt để. Các báo cáo về - Kiểm tra bệnh phẩm sau mổ: CME trong phẫu thuật nội soi cắt đại tràng + Rửa sạch bệnh phẩm phải đã cho thấy kỹ thuật này vét được nhiều + Đo kích thước bệnh phẩm: chiều dài hạch hơn, góp phần mang lại kết quả khả hồi tràng, chiều dài đại tràng. quan hơn về mặt ung thư học so với các kỹ + Mổ dọc đại tràng và hồi tràng, đường thuật cắt đại tràng trước đó2-4 . mổ tránh khối u; xác định vị trí và tính chất Việc xác định vị trí, hình thái tổn thương đại thể của khối u. về đại thể và vi thể của ung thư đại tràng + Đo chiều dài từ mép khối u đến các phải sau phẫu thuật giúp cho việc tiên lượng diện cắt, đo kích thước khối u theo chiều và điều trị bổ trợ sau phẫu thuật. Nghiên cứu ngang và chiều dọc. được thực hiện nhằm đánh giá đặc điểm tổn - Biến số (chỉ số) nghiên cứu: thương về mặt đại thể và vi thể của UTĐT + Xác định các diện cắt có tế bào ung thư phải sau phẫu thuật nội cắt đại tràng phải với hay không. Khoảng cách từ mép khối u (Đơn cắt toàn bộ mạc treo đại tràng (CME). vị đo là cm). 94
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 + Kích thước của khối u: Đo theo đường Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: kính dọc sau khi đã mở đoạn ruột chứa khối Số liệu nghiên cứu được xử lý bằng các thuật u. Đơn vị đo là cm. toán thống kê y học dựa trên phần mềm + Hình thái đại thể của khối u: u thể sùi, SPSS 22.0; kiểm định Mann - Whitney U và thể loét, thể loét sùi hay thể thâm nhiễm. Kruskal Wallis sử dụng với giá trị p < 0,05 + Loại vi thể của khối u: Ung thư biểu có ý nghĩa thống kê. mô tuyến, nhầy, sarcom… Đạo đức nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu + Mức độ xâm lấn: phân độ theo pTNM được thông qua Hội đồng đạo đức trong (AJCC 2017): chia thành các mức độ T1, T2, nghiên cứu y sinh Bệnh viện trung ương T3, T4. quân đội 108. Hình 1. Ảnh bệnh phẩm trong nghiên cứu *Nguồn: BN Lê Thị T., số bệnh án 2004.3414 (mổ 14/02/2020) III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm về tuổi và giới của bệnh nhân Bảng 1. Phân bố bệnh nhân theo độ tuổi và giới tính Giới Nam Nữ Tổng % Nhóm tuổi n % n % ≤ 40 2 4,44 1 2,22 3 6,66 41 - 50 5 11,11 0 0,00 5 11,11 51 - 60 7 15,56 1 2,22 8 17,78 61 - 70 8 17,78 4 8,88 12 26,67 >70 12 26,67 5 11,11 17 37,78 Tổng 34 75,56 11 24,44 45 100 Tuổi trung bình 63,62 ± 12,31 Nhận xét: Tuổi trung bình: 63,62 ± 12,31 tuổi, tuổi thấp nhất 39, tuổi cao nhất 86. Nhóm tuổi > 60 chiếm tỷ lệ lớn nhất (64,45%). Tuổi càng cao thì tỷ lệ mắc bệnh càng lớn. 3.2. Vị trí khối u 95
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH Bảng 2. Vị trí khối u đánh giá trong mổ Vị trí khối u n % Manh tràng 6 13,33 Đại tràng lên 16 35,56 Đại tràng góc gan 21 46,67 1/3 bên phải đại tràng ngang 2 4,44 Tổng 45 100 Nhận xét: Vị trí khối u tại đại tràng góc gan chiếm 46,67% và đại tràng lên 35,56%; khối u tại 1/3 bên phải của đại tràng ngang chiếm tỉ lệ ít nhất (4,44%). 3.3. Kết quả giải phẫu bệnh sau mổ Diện cắt: Tất cả 45 bệnh nhân đều cho kết quả các diện cắt không còn tế bào ung thư, đạt tiêu chuẩn phẫu thuật R0. Không có trường hợp nào có khoảng cách từ diện cắt đến mép khối u < 5 cm. Bảng 3. Phân bố kích thước và độ xâm lấn của khối u qua kết quả giải phẫu bệnh < 5 cm ≥ 5 cm Giai đoạn Tổng % n % n % T2 3 6,67 2 4,44 5 11,11 T3 14 31,12 4 8,88 18 40,00 T4a 10 22,22 12 26,67 22 48,89 Tổng 27 60 18 40, 45 100 Chi-square = 2,876, p = 0,369 Nhận xét: Nhóm khối u có kích thước < 5 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất với 60%; U giai đoạn T4a chiếm tỉ lệ lớn nhất với 48,89% số ca; Không có sự khác biệt về mức độ xâm lấn giữa nhóm u có kích thước < 5 cm và nhóm còn lại. Bảng 4. Hình ảnh đại thể của khối u qua kết quả giải phẫu bệnh Hình ảnh đại thể n % Thể sùi 26 57,78 Thể loét 13 28,89 Thể loét sùi 5 11,11 Thể thâm nhiễm 1 2,22 Tổng 45 100 U thể sùi chiếm tỷ lệ nhiều nhất (57,78%), u thể thâm nhiễm chiếm tỷ lệ ít nhất (2,22%). Bảng 5. Loại vi thể của khối u qua kết quả giải phẫu bệnh Loại vi thể n % Độ biệt hóa 39 86,66 UTBM Biệt hóa cao 1 2,22 tuyến Biệt hóa vừa 33 73,33 Biệt hóa thấp 5 11,11 UTBM nhầy 6 13,34 Tổng 45 100 96
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Ung thư biểu mô tuyến chiếm tỉ lệ lớn cộng sự (2022) u đại tràng lên (51,6%), đại nhất với 86,66% số ca, trong đó Ung thư tràng góc gan (7,86%), manh tràng biểu mô tuyến có độ biệt hóa vừa chiếm đa (40,12%),1/3 bên phải đại tràng ngang số (73,33%). (0,40%)6 . Về kích thước khối u, nghiên cứu của IV. BÀN LUẬN chúng tôi có 27 ca có kích thước u < 5 cm Tuổi mắc bệnh trung bình của bệnh nhân (60%), 18 ca có kích thước u ≥ 5 cm (40%). trong nghiên cứu của chúng tôi tương đương Theo Vũ Hoàng Hà và cộng sự ( 2024), Kích với nghiên cứu của các tác giả khác như: X.- thước trung bình của khói u là 5,3 ±1,96 cm, J. Yi và cộng sự (2019) tuổi trung mắc bệnh nhỏ nhất 1cm, lớn nhất 10cm. Khối u có kích trung bình bình 63,1tuổi2 , Ngô Văn Công và thước trong khoảng 5-10cm chiếm 65%, còn cộng sự (2024) tuổi mắc bệnh trung bình lại 35% u nhỏ hơn 5cm [8]. Điều này cho 65,42 ± 13,73 tuổi5 ; thấp hơn so với nghiên thấy kích thước u lớn chỉ có chống chỉ định cứu của M. Degiuli (2023) và cộng sự 73 ± 15 tương đối cho phẫu thuật nội soi. Sự xâm lấn tuổi4 . Điều này cho thấy tuổi mắc bệnh tại của ung thư ra khoang sau phúc mạc, thành Châu á trong đó có Việt nam ngày càng trẻ bụng và các tạng kế cận cũng là chống chỉ hóa. Nghiên cứu của chúng tôi và một số tác định tương đối vì các nguyên tắc điều trị ung giả trong và ngoài nước đều cho thấy, tần suất thư trong trường hợp này vẫn có thể thực xuất hiện bệnh UTĐT nói chung và UTĐT hiện được bằng phẫu thuật nội soi, nếu các phải nói riêng gia tăng theo tuổi, đặc biệt là phẫu thuật viên được huấn luyện tốt. Các sau độ tuổi 502,6 . Tỉ lệ mắc UTĐT ở hai giới bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tôi là khác nhau, đa số các tác giả ghi nhận nam đều có đường mở bụng để lấy bệnh phẩm mắc ung thư đại tràng nhiều hơn nữ4-7 . không quá 5 cm. Trong nghiên cứu của chúng tôi, hai vị trí Về hình ảnh đại thể khối u, nghiên cứu của gặp nhiều nhất là đại tràng lên (35,56%) và chúng tôi gặp nhiều trường hợp u thể sùi đại tràng góc gan (46,67%). U manh tràng (57,78%), u thể loét chiếm tỉ lệ ít hơn với chiếm tỉ lệ 13,33% trong khi u 1/3 bên phải 28,89%. Ghi nhận về dạng đại thể thì khác đại tràng ngang gặp ít nhất (4,44%). Kết quả nhau giữa các tác giả. Tỉ lệ về các hình ảnh đại nghiên cứu của chúng tôi tương đồng với tác thể trong nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với giả Đặng Ngọc Hùng và cộng sự (2019) u đại kết quả nghiên cứu của tác giả trong nước như tràng lên (48,0%), đại tràng góc gan (8,0%), Ngô Văn Công và cộng sự (2024), hình ảnh đại manh tràng (36,0%), 1/3 bên phải đại tràng thể thể sùi chiếm tỷ lệ cao nhất chiếm 84,4 %5 . ngang (8,0%)7 ; Ngô Văn Công và cộng sự Về loại vi thể, ung thư biểu mô tuyến (2024) u đại tràng lên (60,0%), đại tràng góc chiếm tỉ lệ có nhất với 86,66%. Kết quả đánh gan (24,4%), manh tràng (4,4%), 1/3 bên giá về độ biệt hóa tế bào ung thư biểu mô tuyến phải đại tràng ngang (11,1%)5 ; S. R. Benz và theo mức độ từ cao đến kém là: biệt hóa cao: 97
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH 1/39 (2,57%); biệt hóa vừa: 33/39 (84,61%); ‘artery-first’ approach. Gastroenterol Rep biệt hóa kém: 5/39 (12,82%). Đa số các tác giả (Oxf), 199-204. đều cho rằng ung thư biểu mô tuyến biệt hóa 3. G. De Lange, J. Davies, C. Toso, G. vừa gặp nhiều nhất 2,4,5,8. Nghiên cứu của chúng Meurette, F. Ris, and J. Meyer (2023), tôi cũng phù hợp với kết luận này. “Complete mesocolic excision for right hemicolectomy: an updated systematic Để đánh giá chính xác hiệu quả của phẫu review and meta-analysis. Tech Coloproctol, thuật CME trong điều trị UTĐT phải, cần có 979-993. thêm các báo cáo nghiên cứu về hình ảnh vi 4. M. Degiuli et al (2024), A Randomized thể hạch, đánh giá mức độ di căn hạch và kết Phase III Trial of Complete Mesocolic quả sớm sau điều trị của kỹ thuật cắt toàn bộ Excision Compared with Conventional mạc treo đại tràng trong phẫu thuật nội soi Surgery for Right Colon Cancer: Interim điều trị triệt căn ung thư đại tràng trong điều Analysis of a Nationwide Multicenter Study kiện thực tế tại Việt Nam. of the Italian Society of Surgical Oncology Colorectal Cancer Network (CoME-in trial). V. KẾT LUẬN Ann Surg Oncol, 1671-1680. Đặc điểm giải phẫu bệnh khối u đại tràng 5. Ngô Văn Công và cộng sự (2024), Kết quả phải vị trí phần lớn ở đại tràng góc gan phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải điều trị ung (46,67%). Nhóm khối u có kích thước < 5 thư biểu mô tại Bệnh viện E giai đoạn 2019- cm chiếm tỉ lệ lớn nhất với 6%. Về hình ảnh 2023.Tạp Chí Y Học Việt Nam. 1-5 02. đại thể của khối u, chủ yếu là u thể sùi 6. S. R. Benz et al (2022), Complete mesocolic (57,78%). Kết quả giải phẫu bệnh sau mổ: excision for right colonic cancer: prospective multicentre study. Br J Surg, 98-105. Ung thư biểu mô tuyến chiếm tỷ lệ nhiều 7. Đặng Ngọc Hùng và cộng sự (2019), Kết nhất (86,66%), trong đó mức độ biệt hóa vừa quả bước đầu phẫu thuật nội soi cắt đại tràng chiếm 73,33%. phải do ung thư theo phương pháp cắt bỏ hoàn toàn mạc treo đại tràng (CME) tại Bệnh TÀI LIỆU THAM KHẢO viện trung ương Huế. Tạp Chí Y Học Lâm 1. Global Cancer Observatory (2022), Cancer Sàng, 55, 140- 146. fact sheets, Cancer Colon, 1-3. 8. Vũ Hoàng Hà và cộng sự (2024), Đánh giá 2. X.-J. Yi et al (2019), Feasibility and efficacy kết quả phẫu thuật cắt đại tràng nội soi điều of laparoscopic radical right hemicolectomy trị ung thư đại tràng phải và một số yếu tố with complete mesocolic excision using an liên quan. Tạp Chí Y Dược Lâm Sàng 108, 2, 119- 123. 98
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giải phẫu bệnh - Ung thư part 4
6 p | 95 | 18
-
ĐẶC ĐIỂM GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
19 p | 147 | 13
-
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, VI KHUẨN HỌC VÀ GIẢI PHẪU BỆNH HỌC CỦA BỆNH LÝ VIÊM MŨI TEO
18 p | 154 | 11
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả giải phẫu bệnh của u thần kinh đệm ít nhánh
6 p | 11 | 5
-
Nghiên cứu mối tương quan giữa thuật toán Roma với các đặc điểm giải phẫu bệnh và giai đoạn bệnh trong ung thư buồng trứng
10 p | 88 | 3
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng giải phẫu bệnh 131 trường hợp carcinôm tế bào thận
7 p | 36 | 3
-
Lựa chọn phương pháp phẫu thuật cho bệnh nhân xơ cứng vật hang dựa trên các đặc điểm giải phẫu dương vật: Báo cáo ba ca bệnh lâm sàng
5 p | 3 | 2
-
Biến thể giải phẫu của động mạch não giữa bằng chụp cắt lớp vi tính mạch máu não
7 p | 38 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm các mốc giải phẫu vùng hố chân bướm khẩu cái qua nội soi xác tươi người Việt Nam trưởng thành
5 p | 32 | 2
-
Áp dụng hóa mô miễn dịch trong đánh giá đặc điểm biểu hiện của gen IDH1 và IDH2 với u thần kinh đệm lan tỏa bán cầu não
9 p | 31 | 2
-
Thông báo 1 trường hợp u cơ vân ác tính tại ống tiêu hóa đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh và nhìn lại y văn
5 p | 2 | 2
-
Đặc điểm giải phẫu bệnh u sau phúc mạc
6 p | 50 | 1
-
Khảo sát các đặc điểm sọ mặt trên bệnh nhân ngưng thở lúc ngủ tắc nghẽn
5 p | 43 | 1
-
Phẫu thuật triệt để điều trị u rốn gan: Đặc điểm hình thái bệnh học quyết định tiên lượng sống còn
5 p | 48 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh, hình ảnh X quang và cắt lớp vi tính của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ
9 p | 3 | 1
-
Tình trạng nảy chồi u trong ung thư biểu mô tuyến vú thể ống xâm nhập
6 p | 3 | 1
-
Nghiên cứu cấu trúc giải phẫu của khối bên xương sàng trên bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính qua chụp cắt lớp vi tính và phẫu thuật
7 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và giải phẫu bệnh ở bệnh nhân phẫu thuật khối u đại trực tràng
5 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn