
Đặc điểm hình ảnh nội soi và phim chụp cắt lớp vi tính trong viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương năm 2019
lượt xem 2
download

Viêm mũi xoang (VMX) là sự phản ứng viêm của niêm mạc hốc mũi và xoang có thể có hoặc không bao gồm tổn thương xương. Bài viết mô tả hình ảnh nội soi và phim chụp cắt lớp vi tính (phim CT) trong viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm hình ảnh nội soi và phim chụp cắt lớp vi tính trong viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương năm 2019
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020 ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ PHIM CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH TRONG VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH Ở NGƯỜI LỚN TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG TRUNG ƯƠNG NĂM 2019 Lê Hải Nam1, Võ Thanh Quang1 Nguyễn Thị Khánh Vân2, Đào Đình Thi2, Nguyễn Tuấn Sơn1 TÓM TẮT male to female ratio of 1,1:1. Endoscopic images show a lot of fluid and pus in floor of nasal cavity and 68 Mục tiêu: Mô tả hình ảnh nội soi và phim chụp cắt middle nasal meatus (93,1%), mucous edema, nasal lớp vi tính (phim CT) trong viêm mũi xoang mạn tính ở septum deviation, nasal polyp. On CT-scans, the most người lớn tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương. common sinus lesions are maxillary sinus, after was Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: sử dụng ethmoi sinus, frontal sinus, sphenoid sinus and phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang để mô tả posterior ethmoid sinuses; the degree of chronic hình ảnh nội soi và phim CT ở bệnh nhân viêm mũi sinusitis based on the common Lund-Mackey transcript xoang mạn tính điều trị nội trú tại bệnh viện Tai Mũi is grade III accounting. Conclusion: Endoscopic Họng Trung Ương. Kết quả: Nghiên cứu trên 58 bệnh images in patients with chronic sinusitis show mucous nhân từ 18 tuổi trở lên bị viêm mũi xoang mạn tính tại edema, a lot of fluid and pus in floor of nasal cavity khoa mũi xoang - bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương and middle nasal meatus, nasal septum deviation, từ tháng 8/2019 đến tháng 12/2019. Độ tuổi trung nasal polyp. On CT-scan there is blurred sinus lesions, bình của các bệnh nhân là 47,17 ± 15,32, với tỉ lệ ostiomeatal complex obstructed, in addion, there are nam:nữ là 1,1:1. Hình ảnh nội soi có dịch nhiều ở sàn images of nasal septum deviation and nasal polyp. mũi và ngách mũi giữa (93,1%), phù nề niêm mạc, dị Keywords: Chronic sinusitis in adults, nasal dạng vách ngăn và có polyp. Trên phim CT tổn thương polyps, nasal septal deformities… xoang thường gặp nhất là xoang hàm, tiếp theo lần lượt là xoang sàng trước, soang trán, xoang bướm và I. ĐẶT VẤN ĐỀ xoang sàng sau; phân độ viêm mũi xoang mạn tính theo thang điểm Lund-Mackey thường gặp là độ III. Viêm mũi xoang (VMX) là sự phản ứng viêm Kết luận: Hình ảnh nội soi ở bệnh nhân viêm mũi của niêm mạc hốc mũi và xoang có thể có hoặc xoang mạn tính phù nề niệm mạc, dịch ở sàn mũi, khe không bao gồm tổn thương xương. Hiện nay, các giữa, dị dạng vách ngăn và có polyp. Trên phim CT có nghiên cứu cho thấy niêm mạc mũi và xoang đều tổn thương mờ các xoang, phức hợp lỗ ngách bị bít có cấu trúc là niêm mạc hô hấp và liên hệ mật tắc, ngoài ra có hình ảnh dị dạng vách ngăn và polyp. thiết với nhau về giải phẫu, sinh lý cũng như cơ Từ khóa: Viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn, polyp mũi xoang, dị hình vách ngăn... chế sinh bệnh nên thuật ngữ “viêm mũi xoang” đã được thay thế cho thuật ngữ “viêm xoang”. SUMMARY Theo hội mũi xoang châu Âu, dựa vào thời gian ENDOSCOPIC AND COMPUTED TOMOGRAPHY mắc bệnh, viêm mũi xoang được chia làm viêm IMAGING FEATURES IN CHRONIC SINUSITIS IN mũi xoang cấp và viêm mũi xoang mạn tính. ADULTS IN NATIONAL OTORHINORARYNOLOGY Viêm mũi xoang mạn tính (VMXMT) là tình HOSPITAL OF VIET NAM, 2019 trạng viêm niêm mạc của mũi và các xoang cạnh Objective: Describe endoscopic images and CT- mũi kéo dài trên 12 tuần. VMXMT còn được phân scan in chronic sinusitis in adults in National thành hai thể là thể có polyp và thể không có polyp. Otorhinorarynology Hospital of Vietnam. Subjects VMXMT là một trong những bệnh mạn tính and research methods: Use the transverse hay gặp với tỷ lệ mắc bệnh ở châu Mỹ khoảng descriptive method to describe endoscopic images and CT-scan in chronic sinusitis in adults inpatient 14%, châu Âu khoảng 10,9%. Ở Việt Nam tỷ lệ treatment in National otolaryngology hospital of Viet mắc bệnh ước tính 2-5% và 86,8% ở độ tuổi 18- Nam. Results: The study involved 58 patients aged 50. Bệnh có xu hướng ngày càng tăng do ảnh 18 and over suffering from chronic sinusitis in the hưởng của nhiều yếu tố như: ô nhiễm môi faculty of Sinus-National Otorhinorarynology Hospital trường, biến đổi khí hậu, khói thuốc lá,... Bệnh of Vietnam from August 2019 to December 2019. The average age of the patients is 47,17 ± 15,32, with a gây ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe, chất lượng sống do ngạt tắc mũi, chảy mũi mủ, đau nhức mặt, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, kém tập trung, 1Đại học Quốc Gia Hà Nội đồng thời có thể dẫn đến các biến chứng như 2Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương viêm tai giữa, viêm đường hô hấp dưới, biến Chịu trách nhiệm chính: Võ Thanh Quang chứng mắt và nội sọ,... Email: drvoquang@gmail.com Ngày nay, nhờ vào sự phát triển của khoa học Ngày nhận bài: 11.2.2020 Ngày phản biện khoa học: 27.3.2020 kỹ thuật trong lĩnh vực y tế, nhiều phương tiện Ngày duyệt bài: 2.4.2020 chẩn đoán bệnh hiện đại đã ra đời, giúp cho bác 269
- vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020 sỹ tai mũi họng khám và chẩn đoán bệnh viêm cứu. Mọi thông tin về đối tượng nghiên cứu đều mũi xoang chính xác hơn. Trong đó, nội soi và được giữ bí mật và đối tượng có thể ngừng tham phim chụp cắt lớp vi tính mũi xoang là 2 phương gia nghiên cứu bất cứ khi nào. pháp phổ biến, giữ vai trò quan trọng trong việc chẩn đoán viêm mũi xoang. Nhằm góp phần vào III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU việc nâng cao chất lượng chẩn đoán viêm mũi 3.1. Đặc điểm về giới và tuổi xoang, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đặc Bảng 3.1. Đặc điểm về giới và tuổi điểm hình ảnh nội soi và phim chụp CT trong Số Tỷ lệ Đặc điểm viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn tại bệnh lượng (%) viện Tai Mũi Họng Trung Ương năm 2019” được Nam 31 53,4 Giới tiến hành với mục tiêu: Mô tả hình ảnh nội soi và Nữ 27 46,6 phim chụp CT của viêm mũi xoang mạn tính ở Từ 18-30 tuổi 10 17,2 người lớn tại bệnh viên Tai Mũi Họng Trung Ương. Từ 31-40 tuổi 6 10,3 Nhóm Từ 41-50 tuổi 17 29,3 tuổi II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Từ 51-60 tuổi 9 15,5 2.1. Đối tượng nghiên cứu: bệnh nhân từ Trên 60 tuổi 16 27,6 18 tuổi trở lên được chẩn đoán là viêm mũi Tỉ lệ mắc viêm mũi xoang mạn tính ở nam và xoang mạn tính tại bệnh viên Tai Mũi Họng nữ không có nhiều chênh lệch (tỉ lệ nam:nữ là Trung Ương. 1,1:1), với độ tuổi trung bình là 47,17 ± 15,32, 2.2. Thời gian và địa điểm: nghiên cứu gặp nhiều ở nhóm tuổi từ 41-50 và trên 60 tuổi được thực hiện tại khoa mũi xoang bệnh viện Tai chiếm tỉ lệ 29,3% và 27,6%. Mũi Họng Trung Ương thời gian từ tháng 8 năm 3.2. Đặc điểm hình ảnh nội soi 2019 đến tháng 12 năm 2019. Bảng 3.2: Đặc điểm hình ảnh nội soi 2.3. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô Số Tỉ lệ Hình ảnh nội soi tả cắt ngang. lượng (%) 2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: Phù nề niêm mạc 39 67,2 Chúng tôi tiến hành chọn mẫu gồm 58 bệnh Tình trạng Dịch ở sàn mũi 53 93,1 nhân từ 18 tuổi trở lên, được khám và chẩn hốc mũi Vẹo vách ngăn 9 15,5 đoán viêm là mũi xoang mạn tính theo EPOS Có polyp 23 39,7 2012, đang điều trị nội trú tại bệnh viện Tai Mũi Niêm mạc nề 55 94,8 Nội soi khe Họng Trung Ương. Khe giữa ứ đọng giữa 54 93,1 2.5. Các biến số và chỉ số nghiên cứu: dịch mủ + Thông tin chung: Họ tên, Tuổi, Giới tính, Tình trạng Quá phát 45 77,6 Địa chỉ, Dân tộc, Số điện thoại liên hệ. cuốn giữa Thoái hóa 10 17,2 + Hình ảnh nội soi: tình trạng chung của hốc Tình trạng Quá phát 14 21,1 mũi, hòm họng, hình ảnh nội soi khe giữa, cuốn cuốn dưới Thoái hóa 6 10,3 mũi giữa và dưới, bệnh lý các cơ quan lân cận. Viêm họng, 37 63,8 + Hình ảnh trên phim CT: các xoang bị tổn amydan tái diễn Bệnh lý cơ thương, đặc điểm tổn thương, tình trạng phức Viêm tai giữa 2 3,4 quan lân cận hợp lỗ ngách, phân độ theo thang điểm Lund- Bệnh răng miệng 11 19,0 Mackey, các tổn thương khác thên phim CT. Viêm thanh quản 10 17,2 2.6. Công cụ và phương pháp thu thập Trên hình ảnh nội soi, hầu hết bệnh nhân đều số liệu: bộ câu hỏi bệnh án nghiên cứu, hồ sơ có dịch ở sàn mũi, khe giữa với 93,1%, bệnh án của bệnh nhân, xem hình ảnh nội soi một số có tình trạng dị dạng vách ngăn với được các bác sỹ chuyên khoa thực hiện, xem 15,5% và có polyp với 39,7%. Cuốn giữa và dưới phim chụp CT mũi xoang không tiêm thuốc cản thường gặp bị quá phát nhiều hơn thoái hóa. quang thực hiện tại khoa chẩn đoán hình ảnh - Một số bệnh lý cơ quan lân cận có thể gặp là bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương viêm họng, amydan tái diễn với 20,6%, bệnh 2.7. Phân tích số liệu: số liệu được thu răng miệng với 19,0%. thập và nhập bằng phần mềm Epidata 3.1, sau 3.3. Phim chụp cắt lớp vi tính đó được phân tích bằng phần mềm STATA 13.0. Bảng 3.3: Các tổn thương trên phim CT 2.8. Đạo đức nghiên cứu: đối tượng Tổn thương trên phim Số Tỉ lệ nghiên cứu được giới thiệu mục đích của quá CT BN (%) trình thu thập thông tin. Phỏng vấn chỉ được Xoang hàm 58 100,0 thực hiện với sự đồng ý của đối tượng nghiên xoang sàng trước 48 82,8 270
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020 xoang trán 39 67,3 thường quá phát, có khi thoái hóa thành polyp, xoang sàng sau 21 36,2 khe giữa có mủ nếu có viêm nhóm xoang trước; Phức hợp lỗ ngách 48 82,8 cuốn dưới phì đại, khe trên có mủ nếu viêm Trên phim CT, hình ảnh tổn thương các xoang nhóm xoang sau. là mờ bán phần và toàn phần, gặp nhiều nhất ở Bệnh lý VMXMT ở người lớn có liên quan tới xoang hàm trên tất cả các bệnh nhân, tiếp theo bệnh lý ở một số cơ quan kế cận, đó có thể là là xoang sàng trước, xoang trán, xoang bướm và nguyên nhân hay hậu quả của bệnh. Trong xoang sàng sau; đa số bệnh nhân có tổn thương nhóm bệnh nhân nghiên cứu có 37/58 bệnh bít tắc toàn phần phức hợp lỗ ngách chiếm nhân viêm họng, amydan tái diễn chiếm tỷ lệ cao 77,6%. nhất 63,8%. Ngoài ra, các bệnh lý khác như Dựa vào phim CT ta có phân độ VMXMT theo viêm thanh quản, viêm tai giữa, bệnh răng thang điểm Lund-Mackey: miệng cũng gặp trên một số bệnh nhân. 4.3. Phim chụp CT. Từ kết quả nghiên cứu trên phim chụp CT, ta thấy thứ tự các xoang bị tổn thương: xoang hàm gặp nhiều nhất, tiếp đến 50.00% là xoang sàng trước, đến xoang trán, xoang bướm và xoang sàng sau. Kết quả này khá phù 40.00% hợp với nghiên cứu của Ngô Vương Mỹ Nhân, 30.00% Nguyễn Đăng Huy đưa ra thứ tự là xoang hàm, 50.0% xoang sàng trước, xoang trán, xoang sàng sau 20.00% 31.0% và xoang bướm là ít gặp nhất. 10.00% 15.5% Dựa vào thang điểm Lund-Mackey, ta có tổng 3.5% điểm trung bình là 10,8±2,4, kết quả này thấp Biểu đồ 3.1: Phân độ VMXMT theo thang 0.00% hơn so với của Ngô Văn Công Nghiên cứu trên điểm Lund-Mackey III Độ IV Độ I Độ II Độ bệnh nhân polyp mũi xoang 2 bên là 18±4,71. Dựa vào thang điểm Lungd-Mackey, VMXMT Phân độ VMXMT dựa vào thang điểm Lund- được chia làm 4 độ, trong đó thường gặp nhất là Mackey được chia làm 4 độ, theo kết quả nghiên độ III (50%), tiếp theo là độ II (31,0%), độ IV cứu, thứ tự phân độ thường gặp trong VMXMT là (15,5%) và ít gặp nhất là độ I (3,5%). độ III, độ II, độ IV và độ I. IV. BÀN LUẬN V. KẾT LUẬN 4.1. Đặc điểm chung. Kết quả nghiên cứu ở ❖ Về hình ảnh nội soi. Trên hình ảnh nội Bảng 3.1 cho thấy tỉ lệ mắc viêm mũi xoang mạn soi hầu hết các bệnh nhân đều có dịch ở sàn mũi tính gặp ở nam và nữ không chênh lệch nhiều (tỉ và khe giữa, đa số có niêm mạc phù nề. Tình lệ nam:nữ là 1,1:1), với độ tuổi trung bình là trạng cuốn giữa và dưới thường có hình ảnh quá 47,17 ± 15,32. Trong phần lớn các nghiên cứu phát và một số ít bị thoái hóa. Có thể nhìn thấy của các tác giả trong và ngoài nước cũng như y các dị dạng khác như vẹo vách ngăn và polyp. văn trên thế giới đều không nêu lên sự khác ❖ Về hình ảnh nội soi và phim chụp cắt nhau về giới. lớp vi tính. Trên phim chụp CT hình ảnh các 4.2. Đặc điểm hình ảnh nội soi. Trên hình xoang bị tổn thương mờ bán phần và mờ toàn ảnh nội soi có 53/58 bệnh nhân có dịch ở sản phần, gặp nhiều nhất là xoang hàm, tiếp theo là mũi chiếm 93,1%; tình trạng niêm mạc phù nề xoang sàng trước, xoang trán, xoang bướm và có 67,2%. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi xoang sàng sau. Phân độ VMXMT dựa vào thang tương tự với tác giả Võ Thanh Quang với điểm Lund-Mackey theo thứ tự thường gặp nhất 92,86%, Phạm Thanh Sơn là 91,3% . Khe giữa là độ III, tiếp theo là độ II, độ IV và ít gặp độ I. ảnh hưởng rất lớn đến sự lưu thông của các xoang, khi niêm mạc khe giữa bị phù nề và mủ TÀI LIỆU THAM KHẢO đọng ở khe giữa làm cho khe giữa hẹp lại làm 1. Nguyễn Đình Bảng., Huỳnh Khắc Cường., cản trở quá trình lưu thông của các xoang và Ngô Văn Công, Hiệu quả ngăn ngừa tái phát polyp mũi xoang sau phẫu thuật nội soi bằng góp phần tạo ra vòng xoắn bênh lý của viêm mũi steroid xịt liều cao, Chuyên đề Mắt-TMH, 2009, pp. xoang. Khe giữa ứ đọng dịch có chiếm 93,1%, 68-75. kết quả này của chúng tôi tương tự với nghiên 2. Võ Thanh Quang, Nghiên cứu chẩn đoán và điều cứu của Phạm Thanh Sơn là 94,4%. Tình trạng trị viêm đa xoang mạn tính qua phẫu thuật nội soi chức năng mũi - xoang, Luận án Tiến sỹ Y học, cuốn giữa và dưới quá phát gặp nhiều hơn là Trường Đại học Y Hà Nội, 2004. thoái hóa. Theo Võ Thanh Quang, cuốn giữa 3. Võ Thanh Quang, Giáo trình Tai Mũi Họng, nhà 271

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài thuyết trình đề tài Phân tích đặc điểm hình ảnh và giá trị chẩn đoán của cộng hưởng từ trong tổn thương sụn chêm gối do chấn thương
37 p |
126 |
19
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm nội soi của ung thư trực tràng - Nguyễn Thị Ngọc Anh
25 p |
86 |
5
-
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nội soi trong viêm mũi xoang mạn tính ở trẻ em từ tháng 9/2019 đến tháng 1/2020
4 p |
4 |
2
-
Đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán sỏi mật ở bệnh nhân tán sỏi qua da tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
6 p |
4 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, thang điểm Gerd-Q và hình ảnh nội soi ở bệnh trào ngược dạ dày-thực quản
6 p |
12 |
2
-
Đặc điểm hình ảnh nội soi, mô bệnh học polyp đại trực tràng kích thước ≥ 2 cm trên 75 bệnh nhân, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
4 p |
5 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nội soi trong viêm tai giữa cấp tính giai đoạn vỡ mủ ở trẻ em từ tháng 09/2019 đến tháng 03/2020
5 p |
4 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm siêu âm nội soi ở bệnh nhân ung thư thực quản
6 p |
5 |
2
-
Đặc điểm hình ảnh của ung thư đại tràng trên cắt lớp vi tính và mối liên quan với hình ảnh nội soi đại tràng tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
7 p |
7 |
2
-
Nghiên cứu hình ảnh nội soi niêm mạc thực quản dạ dày ở các bệnh nhân xơ gan
7 p |
8 |
1
-
Đặc điểm hình ảnh của ung thư đại tràng trên cắt lớp vi tính và mối liên quan với hình ảnh nội soi đại tràng tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
7 p |
15 |
1
-
Đặc điểm hình ảnh nội soi polyp đại trực tràng theo phân loại JNET và đối chiếu kết quả mô bệnh học tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ
6 p |
6 |
1
-
Đặc điểm hình ảnh nội soi phế quản siêu âm ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát điều trị ở Bệnh viện K Trung ương và Bệnh viện Quân y 103
5 p |
2 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, nội soi và mô bệnh học viêm dạ dày mạn do Hp
9 p |
9 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm nội soi ở bệnh nhân ung thư trực tràng
10 p |
6 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi tiêu hóa trên và kết quả điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ em tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p |
3 |
1
-
Tần suất, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh nội soi của viêm túi thừa đại tràng
5 p |
5 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
