intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nội soi trong viêm mũi xoang mạn tính ở trẻ em từ tháng 9/2019 đến tháng 1/2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nội soi trong viêm mũi xoang (VMX) mạn tính trẻ em. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả, gồm 18 bệnh nhân dưới 16 tuổi, được chẩn đoán viêm mũi xoang mạn tính và điều trị tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương từ tháng 9/2019 đến tháng 1/2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nội soi trong viêm mũi xoang mạn tính ở trẻ em từ tháng 9/2019 đến tháng 1/2020

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020 không có chỉ định cấy ĐCOT; trường hợp thiểu Type III và dị dạng khoang chung đều có bất sản sản nhẹ vẫn còn TK ốc tai thì vẫn có thể cấy trụ ốc và bất thường hố ốc tai. ĐCOT tuy nhiên PT có nhiều khó khăn. Dị dạng PCKHT Type I ốc tai có biến dạng tuy TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sennaroglu, L. (2010). Cochlear implantation in nhiên kích thước vẫn gần như bình thường nên inner ear malformations--a review article. Cochlear vẫn có chỉ định cấy ĐCOT tuỳ thuộc vào có TK Implants Int, 11(1): p. 4-41. ốc tai hay không. 2. Iseli, C., Adunka, O., and Buchman, C. Dị dạng PCKHT Type II và rộng cống tiền (2016). Cochlear Nerve Deficiency. Pediatric Cochlear Implantation, Springer. p. 227-235. đình có ốc tai bình thường hoặc thiểu sản nhẹ 3. Nair, G., Vadivu, S., Sampathkumar, R., et al trụ ốc vẫn có dây TK ốc tai bình thường nên có (2017). A Study of Anomalies of Cochlea and chỉ định cấy ĐCOT. Cochlear Nerve in Children with Congenital Dị dạng PCKHT Type III có dây TK ốc tai, có Profound Hearing Loss–An Indian Perspective. 4. Agarwal, S.K., Singh, S., Ghuman, S.S., et al biến dạng ốc tai tuy nhiên vẫn có thể phẫu thuật (2014). Radiological assessment of the Indian cấy ĐCOT được. children with congenital sensorineural hearing loss. International journal of otolaryngology, 2014. V. KẾT LUẬN 5. Sennaroğlu, L. and Tahir, E. (2020). A Novel Đánh giá dị dạng tai trong và bất thường dây Classification: Anomalous Routes of the Facial TK ốc tai trên CLVT và CHT có vai trò quan trọng Nerve in Relation to Inner Ear Malformations. The Laryngoscope. để đưa ra chỉ định cấy ĐCOT cũng như đánh giá 6. Giesemann, A.M., Kontorinis, G., Jan, Z., et al nguy cơ rò dịch não tuỷ trong PT. Có chỉ định cấy (2012). The vestibulocochlear nerve: aplasia and ĐCOT khi có nhánh TK ốc tai và có thể đưa điện hypoplasia in combination with inner ear cực vào ốc tai. Dị dạng tai trong thường kết hợp malformations. European radiology, 22(3): p. 519-524. với bất thường dây TK ốc tai với tỉ lệ khác nhau 7. Sennaroğlu, L. and Bajin, M.D. (2017). Classification and Current Management of Inner Ear tuỳ từng loại dị dạng. Thiểu sản ốc tai thường có Malformations. Balkan medical journal, 34(5): p. 397. bất sản và thiểu sản TK ốc tai. Dị dạng PCKHT 8. Sennaroglu, L. (2016). Histopathology of inner Type II và giãn cống tiền đình đều có hố ốc tai và ear malformations: do we have enough evidence TK ốc tai bình thường. Dị dạng PCKHT Type I, to explain pathophysiology? Cochlear implants international, 17(1): p. 3-20. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH NỘI SOI TRONG VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH Ở TRẺ EM TỪ THÁNG 9/2019 ĐẾN THÁNG 1/2020 Chu Diệu Hoa1, Nguyễn Thị Khánh Vân2, Nguyễn Như Đua1 TÓM TẮT mạn tính trẻ em. Từ khóa: Viêm mũi xoang mạn tính, trẻ em, nội soi. 55 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nội soi trong viêm mũi xoang (VMX) mạn tính trẻ em. SUMMARY Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả, gồm 18 bệnh nhân dưới 16 tuổi, được STUDY CLINICAL SYMTOMS AND ENDOSCOPIC chẩn đoán viêm mũi xoang mạn tính và điều trị tại IMAGES OF CHRONIC RHINOSINUSITIS bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương từ tháng 9/2019 IN CHILDREN FROM 9/2019 TO 1/2020 đến tháng 1/2020. Kết quả: Chảy mũi là triệu chứng Objectives: To describe clinical features and gặp nhiều nhất với tỷ lệ 94,5% và ít gặp nhất là đau endoscopic images in chronic sinusitis of children. đầu chiếm 5,6%. Đa số là chảy mũi mủ đặc chiếm Subjects and research methods: Descriptive 64,7%. Phù nề niêm mạc và mủ khe giữa gặp ở study, including 18 pediatrics patients under 16 years 100,0% bệnh nhân, chủ yếu là mủ đặc với 61,1%. old, diagnosed with chronic sinusitis and treated at Kết luận: Chảy mũi và phù nề niêm mạc khe giữa là National Otorhinolaryngology Hosspital of Vietnam triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân viêm mũi xoang from September 2019 to January 2020. Results: Rhinorrhea was the most common symptom with 1Đại 94.5% and the least common was headache (5.6%). học Quốc gia Hà Nội The majority were solid discharge from the nose with 2Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương 64.7%. Mucosal edema and pus of middle nasal Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Khánh Vân meatus was seen in 100.0% of patients, mainly solid Email: khanhvantmhtw@gmail.com pus with 61.1%. Conclusions: Rhinorrhea and Ngày nhận bài: 4.2.2020 mucosal edema of middle nasal meatus is a common Ngày phản biện khoa học: 23.3.2020 symptom in children with chronic sinusitis. Keywords: chronic sinusitis, children, endoscopy. Ngày duyệt bài: 30.3.2020 213
  2. vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020 I. ĐẶT VẤN ĐỀ vậy, đề tài tiến hành nghiên cứu với 2 mục tiêu: Viêm mũi xoang (VMX) trẻ em là một trong 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng của bệnh viêm những bệnh lý nhiễm khuẩn của đường hô hấp mũi xoang mạn tính ở trẻ em từ tháng 9/2019 trên hay gặp trong chuyên khoa Tai Mũi Họng. đến tháng 1/2020. Theo điều tra bệnh Tai Mũi Họng học đường 2. Đối chiếu đặc điểm lâm sàng với hình ảnh 2005 của bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương nội soi trong viêm mũi xoang trẻ em. nhận thấy bệnh viêm xoang ở trẻ em chiếm tỷ lệ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1,7%. Tỷ lệ viêm mũi xoang trẻ em tại Mỹ là 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 18 bệnh 14% và có xu hướng ngày càng gia tăng. nhân từ 15 tuổi trở xuống, được khám, chẩn Ở trẻ em, hệ thống xoang chưa phát triển đoán viêm mũi xoang mạn tính và điều trị tại hoàn chỉnh như người lớn, kích thước của xoang bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương. còn quá nhỏ, hệ thống này chỉ thực sự phát 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: triển hoàn chỉnh khi đến tuổi trưởng thành. Các Từ tháng 9/2019 đến tháng 1/2020 tại bệnh triệu chứng của viêm mũi xoang mạn tính ở trẻ viện Tai Mũi Họng Trung Ương. em thường không điển hình, thay đổi theo lứa 2.3. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên tuổi và dễ nhầm lẫn với các bệnh nhiễm khuẩn cứu cắt ngang, mô tả từng trường hợp. hô hấp nên chẩn đoán khó khăn. Đồng thời, 2.4. Phân tích và xử lý số liệu: Xử lý theo nguyên nhân gây viêm mũi xoang trẻ em khá phương pháp thống kê y học, nhập số liệu bằng phức tạp. Bệnh dai dẳng kéo dài có thể dẫn đến phần mềm Epidata 3.1 và xử lý số liệu bằng các biến chứng nguy hiểm hoặc gây ảnh hưởng phần mềm Stata 14.0. Đo lường mối liên quan tới sức khỏe, sự phát triển thể lực và trí tuệ của bằng tỷ suất chênh (OR). trẻ nên nếu không phát hiện, điều trị kịp thời. Vì III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm lâm sàng Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới Giới Nam Nữ Tổng Tuổi Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % 0–5 7 38,9 4 22,1 11 61,1 6 – 10 2 11.1 1 5,6 3 16,7 11 – 15 3 16, 7 1 5,6 4 22,2 Tổng 12 66,7 6 33,3 18 100,0 Nhận xét: Tuổi trung bình 5,8 ± 4,3. Bệnh nhân ít tuổi nhất là 2 tuổi và nhiều tuổi nhất là 15 tuổi. Nhóm hay gặp nhất 0 – 5 tuổi chiếm 61,1%. Tỷ lệ bệnh nhân nam nhiều hơn so với bệnh nhân nữ là 2 lần (66,7% so với 33,3%). Bảng 3.2. Phân bố các triệu chứng lâm sàng chính theo nhóm tuổi Đặc điểm Chảy mũi Ngạt mũi Ho Đau đầu lâm sàng Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Tuổi lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%) 0-5 11 61,1 7 38,9 6 33,3 0 0,0 6-10 4 22,2 3 16,7 2 11,1 1 5,6 11-15 3 16,7 4 22,2 0 0,0 0 0,0 Tổng 18 100,0 14 77, 8 8 44,4 1 5,6 Nhận xét: Chảy mũi và ngạt mũi là hai triệu chứng lâm sàng hay gặp ở cả 3 nhóm tuổi, chiếm tỷ lệ lần lượt là 100,0% và 77,8%. Đau đầu là triệu chứng ít gặp nhất, chiếm 5,6%. Bảng 3.3. Vị trí chảy mũi theo nhóm tuổi (N=18) Chảy mũi trước và Vị trí Chảy mũi trước Chảy mũi sau Tổng sau Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Tuổi lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%) 0-5 1 5,6 0 0,0 10 55,5 11 61,1 6-10 2 11,0 0 0,0 1 5,6 3 16,7 11-15 1 5,6 1 5,6 1 5,6 3 16,7 Tổng 4 22,2 1 5,6 12 66,7 17 94,5 214
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020 Nhận xét: Trong 18 bệnh nhân nghiên cứu Nhận xét: Triệu chứng phù nề niêm mạc gặp thì có 17/18 trường hợp có triệu chứng chảy mũi ở 100% các trường hợp, tiếp theo là VA quá phát chiếm 94,5%, trong đó hay gặp nhất là chảy với 61,1%, ít gặp nhất là polyp mũi với 16,7%, mũi trước và sau là 11/17 trường hợp chiếm không gặp trường hợp nào có vẹo vách ngăn. 61,1%. Ở nhóm 0-5 tuổi, hay gặp nhất là chảy Bảng 3.5. Hình ảnh nội soi khe giữa mũi trước và sau chiếm 55,5%, còn lại là chảy Tình trạng Số lượng Tỷ lệ (%) mũi trước chiếm 5,6%. Nhóm 6-10 tuổi thường Niêm mạc nề 18 100 gặp chảy mũi trước với 2 trường hợp chiếm Mủ nhày 7 38,8 11,0%, còn lại là chảy mũi trước và sau với 1 Mủ đặc trắng 5 27,8 trường hợp chiếm 5,6%. Mủ đặc vàng 1 5,6 Mủ Mủ đặc xanh 5 27,8 5.5% Nhận xét: Triệu chứng niêm mạc khe giữa Mủ nhầy 38,9% nề và đọng mủ gặp ở 100,0% các trường hợp, 27,8% trong đó mủ đặc với 61,1% và mủ nhày với Mủ đặc 38,9%, trong đó mủ đặc trắng và mủ đặc xanh trắng chiếm với 27,8%, mủ đặc vàng chiếm tỷ lệ thấp Mủ đặc nhất là 5,6%. xanh IV. BÀN LUẬN Mủ đặc Nghiên cứu được tiến hành trên 18 bệnh 27,8 vàng nhân tuổi từ 2 – 15 và đã được chẩn đoán, điều trị viêm mũi xoang mạn tính tại bệnh viện Tai Biểu đồ 3.1. Tính chất chảy mũi Mũi Họng Trung Ương. Qua nghiên cứu cho Nhận xét: Trong 18 bệnh nhân chảy mũi thì thấy, độ tuổi trung bình của bệnh nhân là 5,8 ± có 7 trường hợp chảy mủ nhầy chiếm 38,9%, 4.3, nhóm 0 -5 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất trong 3 chảy mủ đặc trắng và mủ xanh gặp 5 trường nhóm tuổi là 61,1% và tỷ lệ trẻ nam cao hơn so hợp với 27,8%, ít găp nhất là chảy mủ đặc vàng với trẻ nữ ở cả 3 nhóm tuổi. Kết quả này tương với 5,5%. tự với tác giả Nguyễn Thị Bích Hường năm 2011 với 62,5% ở nam và 37,5% ở nữ. Buồn nôn, nôn Trong các triệu chứng lâm sàng được đánh 3 giá, chảy mũi là triệu chứng gặp nhiều nhất với Hắt hơi 14 tỷ lệ 94,5%, trong đó chủ yếu là chảy mũi mủ Khụt khịt đặc chiếm tỷ lệ 64,7%. Ngạt mũi cũng là triệu 18 chứng hay gặp ở tất cả các nhóm tuổi với tỷ lệ Hơi thở hôi 7 77,8%. Triệu chứng chảy mũi và ngạt mũi là hai Giảm, mất ngửi triệu chứng chính trong tiêu chuẩn chẩn đoán 14 viêm mũi xoang trẻ em của Hội Mũi Xoang châu Sốt 2 Âu 2012. Vị trí chảy mũi cũng có sự khác biệt ở 3 nhóm tuổi: ở nhóm 0 – 5 tuổi chủ yếu là chảy 0 5 10 15 20 mũi trước và sau, nhóm 6 – 10 tuổi chủ yếu là Biểu đồ 3.2. Phân bố các triệu chứng lâm chảy mũi trước và nhóm 11 – 15 tuổi thì không có sự khác biệt về vị trí chảy mũi. Điều này có sàng khác Nhận xét: Biểu đồ cho thấy, triệu chứng đi thể do cỡ mẫu bé nên sự khác biệt chưa rõ ràng kèm hay gặp nhất là khụt khịt 18/18 trường ở từng nhóm tuổi. Tính chất chảy mũi chủ yếu là hợp, tiếp theo là hắt hơi 14/18 trường hợp, triệu chảy mũi đặc với 61,2%, trong đó mủ nhày gặp chứng sốt gặp rất ít với 2/18 trường hợp. nhiều nhất 6/18 trường hợp chảy mũi, chiếm 3.2. Hình ảnh nội soi 35,3%, 5/17 trường hợp là mủ đặc trắng hoặc Bảng 3.4. Tình trạng chung của hốc mũi, mủ xanh chiếm 29,4%, chỉ gặp 1 trường hợp mủ vòm họng đặc vàng với 5,6%. Tình trạng Số lượng Tỷ lệ (%) Ngoài bốn triệu chứng cơ năng hay gặp trong Phù nề niêm mạc 18 100 nghiên cứu này bao gồm chảy mũi, ngạt mũi, VA quá phát 11 61,1 ho, đau đầu thì bệnh nhân còn có một số triệu Vẹo vách ngăn 0 0 chứng đi kèm: 100% bệnh nhân có khụt khịt Polyp 3 16,7 mũi, tiếp theo là triệu chứng giảm, mất ngửi và hắt hơi gặp ở 14/18 bệnh nhân (77,8%), ít gặp 215
  4. vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020 nhất là sốt (2/18 bệnh nhân, chiếm 11,1%). 2. Tổn thương trên nội soi: Nề niêm mạc Khụt khịt xảy ra là do dịch mủ chảy xuống, đọng gặp 18/18 trường hợp và mủ khe giữa gặp ở đường hô hấp trên, khi hít vào, thở ra luồng 18/18 trường hợp, chủ yếu là mủ đặc gặp 11/18 không khí đi qua nơi đọng dịch đó tạo ra. Kết trường hợp. quả này cũng tương tự với kết quả của Phạm Thị Bích Thủy (2012). TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phạm Khánh Hòa, Tai Mũi Họng, Nhà xuất bản Hình ảnh nội soi đánh giá tình trạng hốc mũi, Giáo dục, 2010. Hà Nội. vòm họng cho thấy 100% bệnh nhân có phù nề 2. Nguyễn Thị Bích Hường, Nghiên cứu đặc điểm niêm mạc, VA quá phát gặp ở 61,1% bệnh nhân, lâm sàng và vi khuẩn trong viêm xoang trẻ em tại ít nhất là polyp mũi với 16,7% (3/18 bệnh nhân), bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương, Luận văn thạc sỹ y học, Trường đại học Y Hà Nội, 2011. Hà Nội. không gặp trường hợp nào có vẹo vách ngăn. Kết 3. Phạm Thị Bích Thủy. Nghiên cứu đặc điểm lâm quả nội soi khe giữa cho thấy tình trạng nề niêm sàng, nội soi và chụp cắt lớp vi tính góp phần chẩn mạc và đọng mủ khe giữa gặp ở 18/18 trường đoán viêm mũi xoang mạn tính trẻ em từ 5- 15 hợp, phần lớn là mủ đặc với 61,1%, còn lại là mủ tuổi, Luận văn tiến sỹ y học, Trường Đại học Y Hà nhày với 38,9%. Kết quả này tương tự với kết Nội, 2012. Hà Nội. 4. Cauwenberge P.V, Watelet J.B. Epidermiology of quả của Nguyễn Thị Bích Hường năm 2011. Như Chronic Rhinosinusitis, Thorax, 2000. 55, 20-21. vậy, có thể thấy rằng tính chất mủ và nề niêm 5. Debra M Don, R.F.Y., Margaretha L. mạc khe giữa là những triệu chứng quan trọng Casselbrant, Charles D. Bluestone, Efficacy of trong chẩn đoán viêm mũi xoang trẻ em. a stepwise protocol that includes intravenous antibiotic therapy for management of chronic V. KẾT LUẬN sinusitis in children and aldolescent.Arch Otolaryngol Head Neck Surg, 2001. 6. 1. Đặc điểm lâm sàng: 6. Effrey D. Suh and Kennedy D W, Treatment 1.1. Tuổi: Nhóm tuổi 0-5 gặp 11/18 (61,1%) Options for Chronic Rhinosinusitis. Proceedings of the gặp nhiều nhất, nhiều hơn nhóm tuổi 6-10 với American Thoracic Society. 2011. 8 No.1: p. 132-140. 3/18 trường hợp (16,7%) và nhóm tuổi 11-15 7. Ellen R.W, Kimberly E.A, Clay B, et al.. Clinical Practice Guideline for the Diagnosis and gặp 4/18 trường hợp (22,2%). Management of Acute Bacterial Sinusitis in 1.2. Giới: Nam gặp với 12/18 trường hợp Children Aged 1 to 18 Years. AAP(American (66,7%) nhiều hơn so với nữ 6/18 trường hợp Academy of Pediatrics), 2013. (33,3%). 8. Kaliner, M.D.M.A., Chronic Rhinosinusitis Patterns 1.3. Các triệu chứng cơ năng chính: chảy of Illness,Chronic Rhinosinusitis: Pathogenesis and Medical Management. 2007.1-16. mũi gặp 17/18 trường hợp, ngạt mũi gặp 14/18 9. Slack, C.L., et al., Antibiotic-resistant bacteria in trường hợp, ho gặp 8/18 trường hợp, đau đầu pediatric chronic sinusitis. Pediatr Infect Dis J, gặp 1/18 trường hợp. 2001. 20(3): p. 247-50. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA NAM GIỚI XUẤT TINH SỚM: SỰ KHÁC NHAU GIỮA XUẤT TINH SỚM NGUYÊN PHÁT VÀ THỨ PHÁT Nguyễn Hoài Bắc1,2, Nguyễn Cao Thắng 2 TÓM TẮT viêm tiền liệt tuyến đối với xuất tinh sớm thứ phát. Việc chẩn đoán chính xác XTS và loại XTS giúp tối ưu 56 Xuất tinh sớm (XTS) là một rối loạn hoạt động tình hóa trong điều trị. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành dục thường gặp nhất ở nam giới. Tỷ lệ mắc XTS dao nghiên cứu trên 492 nam giới đến khám tại phòng động từ 16-31% trong những điều tra đa quốc gia khám Nam học – Bệnh viện Đại học Y Hà Nội với phàn khác nhau. Nguyên nhân gây nên XTS còn chưa được nàn về XTS. Nghiên cứu cho thấy độ tuổi của bệnh hiểu biết tường tận. Tuy nhiên, các yếu tố nguy cơ đã nhân XTS thứ phát cao hơn so với nhóm XTS nguyên được xác định là bất thường về di truyền về hệ dẫn phát (33,8 ± 8,71 tuổi so với 31,8 ± 7,82 tuổi, truyền serotonin đối với XTS nguyên phát và các bất p=0,008). Những bệnh nhân XTS thứ phát có tỷ lệ rối thường về tâm lý, tình cảm, chức năng nội tiết và loạn hoạt động tình dục cao hơn. Trong đó, tỷ lệ rối loạn cương dương và giảm ham muốn ở nhóm XTS 1Bệnh viện Đại học Y Hà nội, thứ phát lần lượt là 41,8% và 35,8% (so với nhóm 2Trường Đại học Y hà Nội XTS nguyên phát với 23,4% và 26,5% với p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1