intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm hình ảnh X quang cắt lớp vi tính của thiếu máu mạc treo cấp tính do tắc mạch mạc treo tràng trên

Chia sẻ: ViAugustus2711 ViAugustus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

32
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mô tả và so sánh đặc điểm hình ảnh XQCLVT của TMMT do tắc động mạch (ĐM) và tĩnh mạch (TM) mạc treo tràng trên (MTTT).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm hình ảnh X quang cắt lớp vi tính của thiếu máu mạc treo cấp tính do tắc mạch mạc treo tràng trên

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH X QUANG CẮT LỚP VI TÍNH CỦA THIẾU MÁU<br /> MẠC TREO CẤP TÍNH DO TẮC MẠCH MẠC TREO TRÀNG TRÊN<br /> Trần Lê Minh Châu*, Nguyễn Thị Thùy Linh**, Phạm Ngọc Hoa***<br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Thiếu máu mạc treo (TMMT) cấp tính là bệnh lý cấp cứu không thường gặp, nhưng tỉ lệ tử vong<br /> cao. Tuy nhiên, bệnh cảnh lâm sàng và cận lâm sàng đều không đặc hiệu để chẩn đoán. Vì vậy, X quang cắt lớp vi<br /> tính (XQCLVT) là phương tiện đầu tay để chẩn đoán với độ chính xác cao.<br /> Mục tiêu: Mô tả và so sánh đặc điểm hình ảnh XQCLVT của TMMT do tắc động mạch (ĐM) và tĩnh mạch<br /> (TM) mạc treo tràng trên (MTTT).<br /> Phương pháp: hồi cứu các bệnh nhân được chẩn đoán TMMT do tắc mạch MTTT tại bệnh viện Chợ rẫy và<br /> Đại học Y Dược có chụp XQCLVT có thuốc tương phản từ tháng 1 năm 2014 đến tháng 07 năm 2018. Có 75<br /> bệnh nhân được chọn vào nghiên cứu gồm 34 trường hợp tắc ĐM và 41 trường hợp tắc TM. Các đặc điểm hình<br /> ảnh XQCLVT sẽ được phân tích theo hai nhóm nguyên nhân.<br /> Kết quả: Tuổi trung bình của TMMT do tắc ĐM khoảng 69 tuổi, do tắc TM khoảng 52 tuổi. Tỉ lệ nam/nữ<br /> của cả hai nhóm đều khoảng 2,4/1. Các dấu hiệu thành ruột mỏng, tăng quang kém hay không tăng quang<br /> (82,4%) đặc trưng cho thiếu máu ĐM (p < 0,001). Khí trong thành ruột (23,5%) và khí trong TM mạc treo-cửa<br /> (20,6%) xuất hiện chủ yếu trong nhóm tắc ĐM (p lần lượt 0,036 và 0,003). Dày thành ruột và thâm nhiễm mỡ<br /> mạc treo là hai dấu hiệu luôn có trong tất cả trường hợp TMMT do tắc TM. Quai ruột không giãn, thành ruột<br /> tăng quang mạnh là dấu hiệu chỉ giai đoạn sớm, thành ruột không tăng quang chỉ cho tình trạng hoại tử ruột.<br /> Kết luận: TMMT tùy theo nguyên nhân sẽ có đặc điểm hình ảnh XQCLVT khác nhau. Trong mỗi nhóm<br /> nguyên nhân, một số dấu hiệu có thể gợi ý chẩn đoán giai đoạn bệnh tương ứng với cơ chế bệnh sinh.<br /> Từ khóa: thiếu máu mạc treo cấp, thiếu máu mạc treo cấp do tắc động mạch, thiếu máu mạc treo do tắc tĩnh<br /> mạch, hoại tử ruột<br /> ABSTRACT<br /> COMPUTED TOMOGRAPHY CHARACTERISTICS OF ACUTE MESENTERIC ISCHEMIA CAUSED<br /> BY VASCULAR OCCLUSION<br /> Tran Le Minh Chau, Nguyen Thi Thuy Linh, Pham Ngoc Hoa<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 1- 2019: 139-144<br /> Introduction: Acute mesenteric ischemia (AMI) is a rare abdominal emergency, howerver high mortality<br /> rate. The clinical and laboratory examination are non-specific. Therefore, Computed tomography (CT) is the first<br /> choice in diagnosis with high accuracy.<br /> Purpose: Describe and compare the CT characteristics of AMI caused by vascular occlusion.<br /> Methods: Retrospective study of patients diagnosed mesenteric ischemia between January 2014 and<br /> July 2018 at Cho ray and University medical center. 75 patients were carried out in the study including 34<br /> cases arterial mesenteric ischemia and 41 cases venous mesenteric ischemia. Theirs CT characteristics were<br /> been analysis.<br /> Results: Mean age of 34 patients arterial MI is 69 and venous MI is 52. Ratio male/female is same as 2.4/1<br /> <br /> *Bộ Môn Chẩn Đoán Hình Ảnh, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br /> **Hội Chẩn Đoán Hình Ảnh, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: BS. Trần Lê Minh Châu ĐT: 0356155406 Email: trleminhchau@gmail.com<br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa 139<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> for two group. Thin bowel wall, non or decreased enhancement (82.4%) are characteric for arterial occlusion (p <<br /> 0.001). Pneumatosis intestinalis (23.5%) and portomesenteric venous gas (20.6%) appears predominantly in<br /> arterial occlussion group (p value respectively is 0,036 and 0.003). Bowel wall thickening, mesenteric fat<br /> stranding occurs in all patients with venous MI. Non-dialated bowel loop, increseaed enhancement is indicated<br /> for early stage of ischmeia. Non enhancement bowel wall is sign of bowel infarction.<br /> Conclusions: CT findings of mesenteric ischemia is various depending the etiology. In every group of cause,<br /> the stage of ischemia is characteric by other findings in correlation with pathogenesis.<br /> Keywords: mesenteric ischemia, arterial mesenteric ischemia, venous mesenteric ischemia, intestinal infarction<br /> ĐẶTVẤNĐỀ Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Thiếu máu mạc treo (TMMT) bệnh lý cấp Không thấy khuyết thuốc ĐM hay TM trên<br /> cứu bụng với tần suất khoảng 0,1/1000 trường hình XQCLVT.<br /> hợp nhập cứu mỗi năm(9). Mặc dù không Tắc kết hợp ĐM mạch treo tràng treo<br /> thường gặp nhưng bệnh có tỉ lệ tử vong (MTTT).<br /> khoảng 60-90% nếu không được chẩn đoán Có tắc ruột cơ học.<br /> đúng và kịp thời. Tuy nhiên, lâm sàng và cận<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> lâm sàng đều không đặc hiệu cho bệnh. Chụp<br /> mạch máu qua catheter là tiêu chuẩn vàng để Báo cáo loạt ca.<br /> chẩn đoán bệnh, nhưng là phương thức xâm Phân tích số liệu<br /> lấn, tốn thời gian. X quang cắt lớp vi tính Các biến định tính được so sánh về tỉ lệ giữa<br /> (XQCLVT) với độ nhạy và đặc hiệu cao đã trở các nhóm bằng phép kiểm Chi bình phương<br /> thành phương tiện chẩn đoán đầu tay cho hoặc phép kiểm chính xác Fisher. Dùng phép<br /> TMMT và dần thay thế vai trò của chụp mạch kiểm Shapiro-Wilk để xác định sự phù hợp với<br /> máu(3,5). Các dấu hiệu XQCLVT của TMMT đã phân phối chuẩn của các biến định lượng. Tiếp<br /> được mô tả nhiều trong các nghiên cứu trước theo, giá trị trung bình của các biến này được<br /> đây, nhưng hầu như các tác giả chỉ mô tả phân tích bằng phép kiểm t hoặc phép kiểm<br /> chung cho một nhóm TMMT mà không phân Wilcoxon. Các phép kiểm đều là hai đuôi khi áp<br /> theo nguyên nhân. Trong khi, bệnh sinh của dụng. Và giá trị p nhỏ hơn 0,05 được xem là có ý<br /> các nguyên nhân khác nhau sẽ dẫn đến dấu nghĩa thống kê.<br /> hiệu hình ảnh có thể khác nhau(7). Vì vậy, KẾTQUẢ<br /> chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm mô<br /> Nghiên cứu có 75 bệnh nhân, trong đó có 34<br /> tả các dấu hình ảnh học của TMMT theo hai<br /> (45,3%) trường hợp tắc ĐM MTTT và 41 (54,7%)<br /> nhóm nguyên nhân lớn là tắc động mạch (ĐM)<br /> trường hợp tắc TM MTTT. Tuổi trung bình của<br /> và tắc tĩnh mạch (TM) nhằm hỗ trợ việc chần<br /> nhóm tắc ĐM là 69 tuổi, cao hơn nhóm tắc TM<br /> đoán hiệu quả hơn.<br /> (52 tuổi) (p < 0,001). Tỉ lệ nam/nữ của cả hai<br /> ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU nhóm nguyên nhân đều gần bằng 2,4/1 (p = 1).<br /> Đối tượng Kết quả đặc điểm hình ảnh XQCLVT của TMMT<br /> Các bệnh nhân có chẩn đoán TMMT tại bệnh theo nguyên nhân được thể hiện ở bảng 1.<br /> viện Chợ rẫy và ĐHYD có chụp XQCLVT có Không phải tất cả các bệnh nhân bị TMMT đều<br /> thuốc tương phản trong thời gian từ 01/01/2014 - được chụp theo protocol 3 thì khi chẩn đoán ban<br /> 31/07/2018. đầu. Tỉ lệ chụp đủ ba thì của nhóm tắc ĐM<br /> (61,8%) cao hơn nhóm tắc TM (41,5%) nhưng<br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> không khác nhau có ý nghĩa thống kê (p = 0,129).<br /> Bệnh nhân được chụp XQCLVT có tiêm<br /> Vị trí tắc của ĐM thường gặp nhất là sau cho<br /> thuốc tương phản trước điều trị.<br /> <br /> <br /> 140 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> nhánh ĐM đại tràng giữa (44,1%) còn trong tắc Như vậy đều có sự khác nhau có ý nghĩa thống<br /> TM, huyết khối thường lan rộng ca 3 TM của hệ kê về tỉ lệ hiện diện khí trong thành ruột và khí<br /> cửa (TM cửa, lách, MTTT). Dấu hiệu thành ruột trong TM mạc treo-cửa giữa hai nhóm nguyên<br /> có đậm độ cao xuất hiện ưu thế trong nhóm tắc nhân (p = 0,036, p = 0,003). Các dấu hiệu của mạc<br /> TM (p < 0,001) với 51,4%, còn nhóm tắc ĐM chỉ treo đều khác nhau có ý nghĩa thống kê giữa hai<br /> có 1/34 (3,1%) trường hợp có dấu hiệu này. Về nhóm nguyên nhân. Thâm nhiễm mỡ mạc treo<br /> quai ruột giãn, tỉ lệ có dấu hiệu này và đường xuất hiện trong tất cả các trường hợp tắc TM<br /> kính quai ruột giãn trung bình của hai nhóm nhưng chỉ có trong 12/34 (35,5%) trường hợp tắc<br /> không khác nhau có ý ngĩa thống kê (p = 1, p = ĐM. Tương tự, nhóm tắc TM có 28/41 (68,3%)<br /> 0,385). Xét độ dày thành ruột, 82,4% trường hợp trường hợp có dịch tự do ổ bụng, còn nhóm tắc<br /> tắc ĐM có thành ruột mỏng kém không tăng ĐM chỉ có 14/41 trường hợp (41,2%) có dịch tự<br /> quang hay tăng quang kém. Ngược lại, tất cả các do ổ bụng. Cả hai nhóm nguyên nhân đều có<br /> trường hợp tắc TM MTTT đều có thành ruột dấu hiệu tổn thương tạng khác do thiếu máu.<br /> dày. Độ dày của thành ruột trong trường hợp tắc Nhóm tắc ĐM có 11/34 (32,4%) bệnh nhân có<br /> ĐM (6,8 ± 2,9) nhỏ hơn có ý nghĩa thống kê so thêm một tạng nữa bị thiếu hay nhồi máu. Còn<br /> với trường hợp tắc TM (10,3 ± 2,2) (p = 0,031). nhóm tắc TM có 6/41 (14,6%) trường hợp có<br /> Không có trường hợp nào thành ruột dày hơn thiếu máu tạng khác. Không có sự khác nhau có<br /> 15mm. Khí trong thành ruột xuất hiện trong 8/34 ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm nguyên nhân về<br /> (23,5%) trường hợp tắc ĐM, chỉ có 2/41 (4,9%) tỉ lệ thiếu/nhồi máu tạng khác kèm theo (p =<br /> trường hợp tắc TM có khí trong thành ruột. 0,121). Trong đó, tạng bị tổn thương là gan, lách,<br /> Riêng khí trong TM mạc treo-cửa chỉ hiện diện thận mả thận chỉ bị tổn thương kèm theo trong<br /> trong nhóm tắc ĐM với 7/34 (20,6%) trường hợp. trường hợp ĐM.<br /> Bảng 1: Đặc điểm hình ảnh XQCLVT của TMMT<br /> Đặc điểm Tắc ĐM (n=34) Tắc TM (n=41) p<br /> Tuổi trung bình 68,8 ± 14,1 51,7 ± 14,0
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2