intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm hỗ trợ xã hội và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng tại tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm hỗ trợ xã hội theo thang đo MOS-SSS và xác định các yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư đại tràng trực tràng tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 302 bệnh nhân được chẩn đoán mắc UTĐTT tại bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 01/2013 đến tháng 12/2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm hỗ trợ xã hội và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng tại tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 ĐẶC ĐIỂM HỖ TRỢ XÃ HỘI VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Bùi Thị Mỹ Linh1, Nguyễn Thị Bảo Ly1, Trần Duy An1, Hồ Thị Linh Đan1, Đặng Nguyễn Triều Nguyên1, Võ Thanh Long1, Lê Khắc Thu2, Phạm Xuân Hiếu3, Lê Đình Dương1 TÓM TẮT 17 tiếp cận nhiều hơn đến các dịch vụ chăm sóc y tế Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hỗ trợ xã hội theo đặc biệt là ở nhóm gặp bất lợi trong hôn nhân. thang đo MOS-SSS và xác định các yếu tố liên Từ khóa: Sự hỗ trợ xã hội, thang đo MOS- quan ở bệnh nhân ung thư đại tràng trực tràng SSS, ung thư đại trực tràng. (UTĐTT) tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang trên SUMMARY 302 bệnh nhân được chẩn đoán mắc UTĐTT tại THE SOCIAL SUPPORTS AND THE bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 01/2013 đến ASSOCIATED FACTORS IN tháng 12/2019. Thang đo MOS-SSS được sử COLORECTAL CANCER PATIENTS dụng để đo lường sự hỗ trợ xã hội của bệnh AT THUA THIEN HUE PROVINCE nhân. Điểm càng cao thì sự hỗ trợ xã hội càng Objectives: Explore the social supports by lớn. Kết quả: Độ tuổi trung bình của đối tượng using the MOS-SSS and determine the associated nghiên cứu là 64,62 tuổi. Điểm trung bình chung factors in colorectal cancer patients at Thua là 71,04±17,28; trong đó cao nhất là vật chất Thien Hue province. Subjectives and Methods: 78,33±18,01; sự yêu thương là 73,07±19,01; A cross-sectional study was performed on 302 tương tác xã hội là 66,70±19,96 và thấp nhất là patients, was diagnosed with colorectal cancer at sự cảm thông, chia sẻ thông tin: 66,04±19,21. Hue Central Hospital from January 2013 to Điểm trung bình sự hỗ trợ xã hội có liên quan ý December 2019. The medical outcome study - nghĩa với tình trạng hôn nhân, sử dụng các dịch social support survey (MOS-SSS) was used to vụ điều trị: xạ trị, hóa trị và điều trị y học cổ evaluate the social supports with four subscales: truyền. Kết luận: Sự hỗ trợ xã hội có liên quan ý tangible support, affectionate, positive social interaction and emotional or informational nghĩa với quá trình điều trị của bệnh nhân. Do đó support. Results: A total of 302 CRC patients nâng cao vai trò hỗ trợ xã hội sẽ giúp bệnh nhân were included with a mean age of 64.62 years. The overall score of MOS-SSS was 71.04±17.28, 1 Khoa Y tế Công Cộng, trường Đại học Y comprising tangible supports (78.33±18.01); Dược Huế affectionate (73.07±19.01); positive social 2 Trung tâm y tế huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa interaction (66.70 ±19.96) and emotional or Thiên Huế informational support (66.04 ±19.21). The MOS- 3 Trung tâm y tế thành phố Huế SSS score was a significant association with Chịu trách nhiệm chính: Bùi Thị Mỹ Linh marital status and the characteristics of medical Email: linh.15dp1072@huemed-univ.edu.vn. services utilization, including radiotherapy, Ngày nhận bài: 25.10.2020 chemotherapy and traditional treatment. Ngày phản biện khoa học: 12.11.2020 Conclusion: Social supports had positive effects Ngày duyệt bài: 27.11.2020 117
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 on using the medical services in long-term care II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU of patients. Therefore, enhancing social supports 2.1. Đối tượng nghiên cứu will help the CRC patients receive the necessary Bệnh nhân được chẩn đoán mới mắc ung medical services in treatment, especially in thư đại tràng - trực tràng tại bệnh viện Trung patients with an adverb in marital condition. ương Huế trong giai đoạn từ tháng 01/2013 Keywords: social supports, MOS-SSS, đến tháng 12/2019. colorectal cancer. Tiêu chuẩn chọn: Được chẩn đoán mới mắc UTĐTT tại bệnh viện Trung ương Huế; I. ĐẶT VẤN ĐỀ sống tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; không Ung thư đại trực tràng (UTĐTT) là mắc các bệnh lý ung thư khác, đồng ý tham loại bệnh lý thường gặp hàng thứ ba, là gia nghiên cứu. nguyên nhân gây tử vong đứng thứ hai trong Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân đã tử số các loại ung thư trên thế giới, ước tính có vong, bệnh nhân chuyển nơi ở; bệnh nhân khoảng 1,8 triệu ca tử vong trên toàn cầu mắc bệnh lý tâm thần hoặc sa sút trí tuệ năm 2018 [1]. Tỷ lệ ung thư đại trực tràng có không thể hoàn thành phiếu khảo sát. xu hướng ngày càng tăng ở các nước đang Thời gian nghiên cứu: số liệu được thu phát triển trong khi sự đáp ứng của hệ thống thập từ tháng 8 đến tháng 10 năm 2020. y tế, xã hội đối với trong chăm sóc và điều trị Địa điểm nghiên cứu: các xã phường, tỉnh bệnh nhân vẫn còn nhiều thách thức. Ung Thừa Thiên Huế. thư là một bệnh lý mãn tính, tác động đến 2.2. Phương pháp nghiên cứu mọi khía cạnh cuộc sống của bệnh nhân và Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả gia đình như thể chất, tâm lý, xã hội và đòi cắt ngang. hỏi nhu cầu chăm sóc liên tục và kéo dài. Cỡ mẫu: nghiên cứu thực hiện trên 302 Chính vì vậy, vai trò của sự hỗ trợ xã hội có bệnh nhân UTĐTT được chẩn đoán mắc ý nghĩa đặc biệt quan trọng ở những bệnh bệnh trong thời gian nghiên cứu tại các xã, nhân dễ tổn thương này. Nhiều nghiên cứu phường của tỉnh Thừa Thiên Huế. chỉ ra vai trò quan trọng của sự hỗ trợ xã hội Nội dung nghiên cứu: ở bệnh nhân mắc các bệnh mãn tính đặc biệt Đặc điểm chung: bao gồm tuổi, giới, nghề là ung thư. Tuy nhiên, đây là lĩnh vực còn rất nghiệp, nơi sống, tình trạng hôn nhân. nhiều hạn chế trong nghiên cứu tại Việt Giai đoạn bệnh và Phân loại giai đoạn Nam. Nghiên cứu này áp dụng thang đo bệnh ung thư đại trực tràng theo TNM 2010 MOS-SSS của tác giả Sherbourne và Stewart [3]. (1991), là công cụ được đánh giá phù hợp để Đặc điểm quá trình điều trị của bệnh nhân khảo sát sự hỗ trợ xã hội ở bệnh nhân mắc gồm phẫu thuật, phương pháp phẫu thuật, xạ bệnh mãn tính tại cộng đồng. Chính vì vậy, trị, điều trị hóa chất, chăm sóc giảm nhẹ, nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu: điều trị y học cổ truyền. Mô tả đặc điểm sự hỗ trợ xã hội ở bệnh nhân Thang đo hỗ trợ xã hội là MOS-SSS của ung thư đại trực tràng tại tỉnh Thừa Thiên Sherbourne và Stewart 1991, được phát triển Huế bằng thang đo MOS-SSS và xác định bởi Cathy Sherbourne và Anita Stewart năm các yếu tố liên quan đến sự hỗ trợ xã hội ở 1991 [8]. Là thang đo phổ biến nhất để đánh đối tượng nghiên cứu. giá sự hỗ trợ xã hội ở bệnh nhận mãn tính tại 118
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 cộng đồng, gồm 19 mục hỏi theo đo Likert 5 mã ICD 10 là C18 và C20. điểm, từ 1 là “không bao giờ” đến 5 “tất cả Các thông tin chung và thang đo sự hỗ trợ mọi lúc”. Thang đo được chia thành 4 nhóm xã hội được khảo sát tại hộ gia đình của bệnh sự hỗ trợ về: vật chất (4 mục hỏi); sự yêu nhân bởi các nhân viên y tế tại địa phương. thương (3 mục hỏi); tương tác xã hội (4 mục Phương pháp phân tích số liệu: Số liệu hỏi) và sự cảm thông, chia sẻ thông tin (8 được phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0. mục hỏi). Điểm càng cao thể hiện sự hỗ trợ Số liệu được mô tả bằng số lượng, tỷ lệ, xã hội càng lớn, điểm đánh giá được quy đổi trung bình, độ lệch chuẩn theo loại biến theo thang điểm 100. nghiên cứu. So sánh trung bình chung và các Phương pháp thu thập số liệu: Đặc điểm nhóm yếu tố về sự hỗ trợ xã hội với một số giai đoạn bệnh và quá trình điều trị được đặc điểm chung và điều trị của bệnh nhân trích xuất từ hồ sơ bệnh án của bệnh nhân, bằng t-test. Tất cả kiểm định với ngưỡng ý lưu trữ tại bệnh viện Trung ương Huế theo 2 nghĩa 0,05. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu (n=302) Chung Đại tràng Trực tràng Đặc điểm (n=302) (n=164) (n=138) Tuổi (năm) TB ± SD: 64,62 ± 14,53
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 Giai đoạn TNM Sớm (I +II) 44 (14,6) 18 (11,0) 26 (18,8) Muộn (III +IV) 78 (25,8) 33 (20,1) 45 (32,6) Không rõ 180 (59,6) 113 (68,9) 67 (48,6) Nhận xét: Độ tuổi trung bình của mẫu là 64,62±14,53 với tỷ lệ nam và nữ lần lượt là 55,6% và 44,4%. Có 57,6% bệnh nhân ở các huyện, thị xã của tỉnh Thừa Thiên Huế. Phần lớn đối tượng đã kết hôn và đang sống chung với vợ/chồng hoặc gia đình (90,4%). Có 11,9% bệnh nhân có tiền sử gia đình mắc ung thư đại trực tràng và 45% bệnh nhân có ít nhất một bệnh lý khác kèm theo. Tỷ lệ bệnh nhân được xác định ở giai đoạn III và IV là 25,8%, 59,6% bệnh nhân không xác định rõ giai đoạn chẩn đoán theo TNM. Bảng 2. Đặc điểm điều trị của bệnh nhân Chung Đại tràng Trực tràng Đặc điểm (n=302) (n=164) (n=138) Phẫu thuật 262 (86,8) 143 (87,2) 119 (86,2) Xạ trị 110 (36,4) 30 (9,9) 80 (26,5) Điều trị hóa chất 128 (42,3) 66 (40,2) 62 (44,9) Chăm sóc giảm nhẹ 30 (9,9) 17 (10,4) 13 (9,4) YHCT 74 (24,5) 40 (24,4) 34 (24,6) Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân sử dụng các dịch vụ y tế trong phẫu thuật là 86,8%, xạ trị là 36,4% và điều trị hóa chất là 42,3%. Có 9,9% bệnh nhân được chăm sóc giảm nhẹ. Tỷ lệ bệnh nhân điều trị y học cổ truyền/thuốc dân tộc/thuốc nam là 24,5%. 3.2. Sự hỗ trợ xã hội theo thang đo MOS-SSS Bảng 3. Sự hỗ trợ xã hội ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng theo thang đo MOS-SSS Chung Đại tràng Trực tràng Khía cạnh (n=302) (n=164) (n=138) Vật chất 78,33 ± 18,01 79,00 ± 17,51 77,54 ± 18,61 Sự yêu thương 73,07 ± 19,01 73,22 ± 19,07 72,89 ± 18,99 Tương tác xã hội 66,70 ±19,96 66,92 ± 20,40 66,44 ± 19,50 Sự cảm thông, chia sẻ thông tin 66,04 ±19,21 66,01 ± 19,66 65,96 ± 18,73 Chung 71,04 ± 17,28 71,31 ± 17,42 70,71 ± 17,18 Nhận xét: Điểm trung bình chung về hỗ trợ xã hội là 71,04±17,28, trong đó cao nhất là khía cạnh hỗ trợ về vật chất là 78,33±18,01; sự yêu thương là 73,07±19,01; tương tác xã hội là 66,70 ±19,96 và thấp nhất là nhóm liên quan đến cảm thông, chia sẻ thông tin với 66,04 ±19,21. Không có sự khác biệt về điểm trung bình về sự hỗ trợ xã hội giữa nhóm bệnh lý ung thư đại tràng và trực tràng. 120
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Bảng 4. Các yếu tố liên quan đến sự hỗ trợ xã hội ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng. Sự cảm thông, Sự yêu Tương tác Chung Vật chất chia sẻ Đặc điểm thương xã hội thông tin TB p TB p TB p TB p TB p Tuổi
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 cổ truyền có liên quan đến sự hỗ trợ xã hội y tế, kinh tế xã hội, có vai trò quan trong về cả 4 mặt: vật chất, sự yêu thương, tương trong tiếp cận các dịch vụ điều trị của bệnh tác xã hội và sự cảm thông, chia sẻ thông tin nhân. và đã được tìm thấy ý nghĩa thống kê Bảng 3 mô tả mức độ hỗ trợ xã hội theo (p
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 V. KẾT LUẬN 3. Edge S, Byrd, D.R., Compton, C.C., Fritz, Nghiên cứu đã cho thấy sự hỗ trợ xã hội A.G., Greene, F., Trotti, A. (Eds.), (2010), có mối liên quan có ý nghĩa với quá trình "AJCC Cancer staging manual, seventh điều trị của bệnh nhân. Điểm trung bình edition 2010". chung theo thang đo MOS-SSS là 71,04 ± 4. Forsythe LP, lfano CM, Kent EE, Weaver KE, Bellizzi K, Arora N, et a . (2014), 17,28 trong đó cao nhất là nhóm hỗ trợ vật "Social support, self-efficacy for decision- chất và thấp nhất là nhóm về sự cảm thông making, and follow-up care use in long-term chia sẻ thông tin. cancer survivors. Psycho-Oncology", Sự hỗ trợ xã hội có liên quan ý nghĩa với pp23(7):788-96 . quá trình điều trị của bệnh nhân đặc biệt là 5. Haviland J, Sodergren S, Calman L, bệnh nhân có điều trị hóa chất, y học cổ Corner J, Din A, Fenlon D, et al . (2017), truyền và xạ trị. Tình trạng hôn nhân là yếu "Social support following diagnosis and tố liên quan có ý nghĩa với cả 4 khía cạnh treatment for colorectal cancer and được đánh giá về sự hỗ trợ xã hội. associations with health-related quality of life: Results from the UK ColoREctal TÀI LIỆU THAM KHẢO Wellbeing (CREW) cohort study. 1. Bray F, Ferlay J, Soerjomataram I, Siegel Psychooncology", pp 26(12):2276-84. RL, Torre LA, Jemal A, (2018), "Global 6. Khuong LQ, Vu TT, Huynh VN, Thai cancer statistics 2018: GLOBOCAN TT,(2018), "Psychometric properties of the estimates of incidence and mortality medical outcomes study: social support worldwide for 36 cancers in 185 countries. survey among methadone maintenance CA: a cancer journal for clinicians'', pp 68(6): patients in Ho Chi Minh City, Vietnam: a 394-424. validation study. Substance abuse treatment, 2. Costa ALS, Heitkemper MM, Alencar GP, prevention, and policy",13(1):8 . Damiani LP, Silva RMd, Jarrett ME, 7. Salibasic M, Pusina S, Bicakcic E, Pasic A, (2017), "Social Support Is a Predictor of Gavric I, Kulovic E, et al, (2019), Lower Stress and Higher Quality of Life and "Colorectal Cancer Surgical Treatment, our Resilience in Brazilian Patients With Experience. Med Arch", pp 73(6):412-4. Colorectal Cancer. Cancer nursing'', pp 8. Sherbourne CD, Stewart AL (1991), "The 40(5):352-60 . MOS social support survey. Soc Sci Med" pp32(6):705-14 . 123
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0