Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả tái thông cơ học ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não cấp dưới 50 tuổi do bóc tách động mạch cảnh trong
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não (CT) và kết quả của tái thông cơ học ở bệnh nhân (BN) đột quỵ nhồi máu não (ĐQNMN) cấp do bóc tách động mạch cảnh trong.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả tái thông cơ học ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não cấp dưới 50 tuổi do bóc tách động mạch cảnh trong
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH VÀ KẾT QUẢ TÁI THÔNG CƠ HỌC Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO CẤP DƯỚI 50 TUỔI DO BÓC TÁCH ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG Lê Văn Trường1 , Nguyễn Trọng Tuyển2,3 , Nguyễn Văn Tuyến4 , Thạch Thị Ngọc Khanh4 , Trần Xuân Thuỷ2 , Lê Thị Nguyệt2 TÓM TẮT 2 chảy máu não nội sọ. Đặt stent động mạch cảnh Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, hình cấp cứu (94,1%). Tỷ lệ hồi phục tốt sau 3 tháng: ảnh cắt lớp vi tính sọ não (CT) và kết quả của tái 100%. Kết luận: Tái thông cơ học ở những BN thông cơ học ở bệnh nhân (BN) đột quỵ nhồi NMN cấp do bóc tách động mạch cảnh trong an máu não (ĐQNMN) cấp do bóc tách động mạch toàn và hiệu quả đối với những BN có chỉ định. cảnh trong. Đối tượng và phương pháp: Mô tả Đặt stent trong NMN cấp do bóc tách động mạch cắt ngang 17 BN ĐQNMN cấp do bóc tách động cảnh trong là an toàn và mang lại hiệu quả tái mạch cảnh trong (ĐMCT) được điều trị tại Khoa thông tốt. Đột quỵ não, Viện Thần kinh, Bệnh viện TWQĐ Từ khóa: Tái thông cơ học, bóc tách động 108. Kết quả: Tỷ lệ BN NMN cấp bóc tách động mạch mạch cảnh chiếm tỷ lệ 2,6% những BN NMN cấp do tắc nhánh lớn. Tuổi trung bình: 41,8±6,96 SUMMARY (23-48), nam: 88,2%. Yếu tố nguy cơ đột quỵ CLINICAL FEATURES, COMPUTET thường gặp là hút thuốc lá và rối loạn lipid máu TOMOGRAPHY AND MECHANICAL (23,5% và 17,6%). Yếu tố nguy cơ hay gặp nhất THROMBECTOMY RESULT IN của bóc tách động mạch cảnh liên quan đến các ACUTE ISCHEMIC STROKE động tác ưỡn cổ (17,6%), phình mạch não đi kèm PATIENTS UNDER AGE OF 50 DUE TO và migraine (11,8%). Điểm NIHSS trung bình INTERNAL CAROTID ARTERY (11,12±5,4 (5-22), ASPECTS trung bình: DISSECTION 8,59±1,46 (6-10). Tỷ lệ tắc tandem (52,9%). Tỷ Objective: To investigate clinical features, lệ tái thông tốt (100%), không gặp trường hợp head computed tomography và mechanical thrombectomy treatment in acute ischemic stroke 1 patients due to internal carotid artery dissection. Viện Tim mạch 2 Subject and methods: A cross-sectional Khoa can thiệp mạch thần kinh, Viện Thần kinh descriptive study on 17 patients with acute 3 Khoa điện quang can thiệp, Trung tâm chẩn ischemic stroke due to internal carotid dissection đoán hình ảnh who underwent mechanical thrombectomy 4 Khoa Đột quỵ, Viện Thần kinh, BV TWQĐ 108 treated in the Stroke department, Institute of Chịu trách nhiệm chính: Thạch Thị Ngọc Khanh Neurology, 108 Military Central Hospital. ĐT: 0988594171 Results: Internal carotid artery dissection Email: ngockhanh.qy103@gmail.com contributes to 2,6% of all acute ischemic stroke Ngày nhận bài: 5/8/2024 patients with large vessel occlusion. The mean Ngày gửi phản biện: 6/8/2024 age was 41,8±6,96 (23-48), with males Ngày duyệt bài: 15/8/2024 9
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X accounting for 88.2%. The most common risk tầng [4]. Tiêu huyết khối qua đường tĩnh factors for stroke were smoking and dyslipidemia mạch không đem lại hiệu quả ở những BN (23,5% and 17,6%, respectively). The most bóc tách động mạch cảnh, hiệu quả của can common associated conditions with carotid thiệp cơ học ở những trường hợp bóc tách dissection were extreme neck movements động mạch cảnh vẫn còn nhiều tranh cãi. Để (17.6%), accompanying brain aneurysm, and cung cấp thêm những bằng chứng cho chẩn Migraine (11.8%). The mean age and ASPECTS đoán và hiệu quả của can thiệp nội mạch đối were 11,12±5,4 and 8,59±1,46, respectively. với bệnh lý này, nghiên cứu được thực hiện 59,2% of patients had tandem occlusion. với mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, Intracranial recanalization (TICI 2b, 3) was hình ảnh cắt lớp vi tính và hiệu quả của achieved in 17 patients (100%), and there was no can thiệp tái thông cơ học với bệnh nhân intracranial hemorrhage. Acute stent placement dưới 50 tuổi đột quỵ nhồi máu não cấp do was feasible for 91,4%. After 3 months, 17 bóc tách động mạch cảnh trong. patients (100%) had a favorable outcome. Conclusions: Mechanical endovascular II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU treatment of internal carotid dissection is safe 2.1. Đối tượng nghiên cứu and effective with the proper indication of the Bệnh nhân NMN cấp do bóc tách động patients. Acute stenting of the dissected carotid mạch cảnh trong được điều trị tái thông cơ artery was safe and efficacy in recanalization. học tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Keywords: mechanical thrombectomy, artery từ 1/2020-12/2022. dissection 2.2. Phương pháp nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang có I. ĐẶT VẤN ĐỀ theo dõi dọc Bóc tách động mạch cảnh là nguyên nhân Tiêu chuẩn chọn mẫu hiếm gặp gây NMN, nhưng hay gặp ở những Lâm sàng: triệu chứng lâm sàng phù hợp người
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Tiêu chí phụ: tỷ lệ tái thông mạch máu máu não (CMN) có triệu hứng, tỷ lệ biến theo thang điểm TICI sau thủ thuật, với định chứng liên quan đến can thiệp. nghĩa đạt được tái thông với TICI 2b hoặc Xử lý và phân tích số liệu: bằng phần TICI 3. mềm SPSS 20.0. Các biến định lượng được Đánh giá độ an toàn: tỷ lệ tử vong do tất thể hiện dưới dạng giá trị trung bình và độ cả các nguyên nhân sau 90 ngày. Tỷ lệ chảy lệch chuẩn. Các biến định tính được thể hiện dưới dạng phần trăm. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Từ tháng 1/2020-12/2023 có 661 BN NMN cấp có tắc nhánh lớn được can thiệp tái thông cơ học, trong đó có 47 (7,1%) BN
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X Tuổi trung bình: 41,8 tuổi (trẻ nhất: 23 tuổi), không có BN >48 tuổi. Nam giới (88,2%); tăng huyết áp: 2 (11,8%); rối loạn lipid máu: 3 (17,6%); hút thuốc lá: 4(23,5%); bị bệnh mạch vành: 2 (11,8%). Bảng 2. Một số yếu tố nguy cơ của BN bóc tách ĐMCT dưới 50 tuổi Yếu tố nguy cơ Mẫu nghiên cứu (n=17) Bệnh lý mô liên kết 0 (0%) Hội chứng Marfan 0 (0%) Nhiều nốt ruồi ở da và van động mạch chủ 2 lá 0 (0%) Phình mạch não đi kèm 2 (11,8%) Gia đình có người bị bóc tách động mạch cảnh 1 (5,9%) Liên quan đến các động tác quá mức của cổ 3 (17,6%) Nhiễm trùng đi kèm 0 (0%) Bệnh Migraine 2 (11,8%) Trong 17 BN bị bóc tách ĐMCT nguyên người trong gia đình cùng huyết thống bị bóc phát, không có BN nào mắc bệnh mô liên tách ĐMC. 17,6% có liên quan đến động tác kết, hội chứng Marfan, nhiều nốt ruồi trên da quá mức ở cổ. Không có BN nào có nhiễm kèm theo van động mạch chủ 2 lá. 11,8% BN trùng đi kèm. 11,8% BN mắc bệnh Migraine. có phình mạch não đi kèm. 1 (5,9%) có Bảng 3. Đặc điểm lâm sàng và cắt lớp vi tình sọ não của bệnh nhân Đặc điểm lâm sàng Mẫu nghiên cứu (n=17) Đau vùng cổ 8/17 (47,1%) Đau đầu 4/17 (23,5%) Tổn thương dây III 2/17 (11,8%) Mất thị lực mắt 0 Điểm NIHSS trước điều trị 11,12 ± 5,4 (5 - 22) Điểm Glasgow tại thời điểm nhập viện 13,25 ± 2,15 (7 - 15) Điểm ASPECTS thời điểm nhập viện 8,59 ± 1,46 (6 - 10) Tắc động mạch cảnh trong đơn thuần 8/17 (47,1%) Tandem (động mạch cảnh trong và não giữa) 9/17 (52,9%) Điểm NIHSS trước điều trị: 11,12 điểm; điểm Glasgow trung bình khi nhập viện: 13,25 điểm. Trong số 17 BN nghiên cứu có 8 (47,1%) có tắc động mạch cảnh trong đơn thuần, 9 (52,9%) BN có tắc động mạch não giữa kèm theo. Bảng 4. Đặc điểm điều trị của BN NMN cấp do bóc tách ĐMCT đoạn ngoài sọ Đặc điểm N,% Tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch 4 (23,5%) Kỹ thuật tái thông Lấy huyết khối đơn thuần 1 (5,9%) Lấy huyết khối kết hợp nong bóng và đặt stent 16 (94,1%) TICI 3 16 (94,1%) Tái thông TICI 2B 1 (5,9%) Thất bại 0 (0%) 12
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Có 0 (0%) Chảy máu nội sọ Không 17 (100%) Có 0 (0%) Tai biến kỹ thuật Không 17 (100%) Có 4 (23,5%) BN được điều trị tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch ở tuyến trước; 1 (5,9%) được lấy huyết khối đơn thuần; 94,1% BN được lấy huyết khối kết hợp nong bóng và đặt stent động mạch cảnh; 100% BN được can thiệp tái thống tốt (TICI 3, TICI 2B) Biểu đồ 2: Kết quả điều trị của bệnh nhân tại thời điểm ra viện và sau 90 ngày Tại thời điểm ra viện: BN hồi phục tốt mRS (0-2): 88,2%; hồi phục kém (mRS 3-5): 11,8%. Không có BN tử vong. Kết quả hồi phục thần kinh tốt sau 90 ngày: 100%. Hình 1. Hình ảnh chụp CT sọ não và chụp mạch máu não (DSA) ở BN nam 37 tuổi bị bóc tách ĐMCT nguyên phát cho thấy hình ảnh tắc tandem ĐMCT và ĐMN giữa bên trái. Kết quả sau sau can thiệp tái thông: TICI 3 13
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X IV. BÀN LUẬN có chấn thương vùng cổ. 2 (11,8%) BN nữ có 4.1. Đặc điểm lâm sàng bệnh lý migraine đi kèm (bảng 2). Một số dữ Trong thời gian nghiên cứu, có 661 BN liệu quan sát cho thấy chấn thương vùng cổ ĐQNMN cấp có tắc mạch lớn được điều trị thường là nhẹ hoặc một số yếu tố cơ học bằng can thiệp tái thông cơ học. Trong số khác như ho, hắt hơi, nhảy… là yếu tố thúc những BN này có 7,1% BN NMN cấp ≤ 50 đẩy bóc tách ĐMC ở 40% các trường hợp tuổi. Có 17/661 (2,57%) BN NMN cấp < 50 [9]. Metso và CS. (2012) khi nghiên cứu mối tuổi do bóc tách động mạch cảnh trong. liên quan giữa migraine và bóc tách ĐMC Trong nghiên cứu của Karam A. và CS vùng cổ cho thấy những BN migraine không (2022) về hiệu quả của tái thông cơ học trên có aura có liên quan đến bóc tách ĐMC vùng BN NMN cấp do bóc tách ĐMC, tỷ lệ này là cổ tuy nhiên cơ chế của vấn đề này vẫn còn 3% [5]. Marnat G. và CS (2016) thấy tỷ lệ đang được chứng minh [10]. Silbert và CS. BN NMN tuần hoàn trước có liên quan đến (1995) cũng thấy 18% BN bóc tách ĐMC có bóc tách ĐMC là 7,6%, cao hơn nghiên cứu tiền sử migraine [11]. của chúng tôi. Điều này là do họ không chọn Triệu chứng lâm sàng hay gặp nhất của những BN bóc tách ĐMC ≤ 50 tuổi [3]. Tuổi bóc tách động mạch vùng cổ là đau đầu và trung bình của nhóm nghiên cứu: 41,8±6,96 hoặc đau cổ có thể chiếm tới 57-90% các tuổi, nam giới: 88,2%. NMN do bóc tách trường hợp [11] [12]. Trong nghiên cứu của ĐMC là nguyên nhân chính gây NMN ở chúng tôi, đau vùng cổ chiếm 47,6%. Tuy người trẻ tuổi, chiếm từ (10-25%) BN NMN nhiên, trong nghiên cứu của chúng tôi không
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 tandem. Các nghiên cứu khác cũng thấy rằng toàn hoặc gần hoàn toàn động mạch cảnh đối với những BN NMN do bóc tách động trong. Thử nghiệm TITAN (Thrombectomy mạch cảnh trong, tỷ lệ BN tắc tandem tương in Tandem Occlusion) vẫn đang diễn ra để đối cao >50%, có nghiên cứu lên tới 90% [3] làm sáng tỏ hơn về tính an toàn và hiệu quả [5] [13]. Điều này đã được giải thích là do của đặt stent cấp cứu trong bóc tách động cục huyết khối trong bóc tách ĐMC di mạch [15]. Một số nghiên cứu cũng cho thấy chuyển lên các mạch máu nội sọ [4]. Tuy đặt stent trong những trường hợp này giúp nhiên, việc chẩn đoán bóc tách ĐMC là cải thiện tưới máu đoạn xa và các mạch máu tương đối khó và MRI có dựng mạch (MRA) nội sọ ở những BN có suy giảm thần kinh do có ưu thể hơn so với chụp CTA trong việc giảm tưới máu. Trong 1 nghiên cứu kéo dài 9 xác định khối máu tụ trong thành mạch máu năm trên 73 BN NMN cấp được đặt stent do ở thì T1 trục dọc có xoá mỡ. MRA cũng có bóc tách ĐMC cho thấy tỷ huyết khối là 8%, độ nhạy cao hơn trong chẩn đoán bóc tách tỷ lệ chảy máu nội sọ có triệu chứng là 8% ĐMC [14]. và không có tái phát các triệu chứng của Kết quả tái thông nội sọ tốt (TICI 2B và thiếu máu [16]. Một số các nghiên cứu quan 3) là 100% (bảng 4). Trong đó, 94,1% BN sát nhỏ lẻ và không có tính chất khái quát can thiệp lấy huyết khối kết hợp với nong và khác cũng còn gây tranh cãi trong những đặt sent động mạch cảnh trong. Kết quả của trường hợp không có giảm tưới máu [13]. chúng tôi tỷ lệ tái thông cao hơn so với các Kết quả nghiên cứu cho thấy việc tái nghiên cứu khác trên thế giới Marnat G. và thông tốt có liên quan đến kết quả hồi phục CS (2016) là 70%, Karam và CS (2022) là tốt của BN sau 3 tháng. Tại thời điểm ra 79,1%. Điều này có thể là do chúng tôi chọn viện, BN hồi phục tốt mRS (0-2) chiếm những BN NMN do bóc tách ĐMC đơn 88,2%; hồi phục kém (mRS 3-5) là 11,8%, thuần và bóc tách ĐMC kèm tandem. Các không có BN tử vong. Kết quả hồi phục thần nghiên cứu trên chỉ chọn BN bóc tách ĐMC kinh sau 90 ngày, tỷ lệ hồi phục tốt chiếm gây tắc tandem. Việc tắc tandem sẽ khó can 100% (biểu đồ 2) và không có ca nào tái phát thiệp hơn vì khi tiếp cận xuôi sẽ làm chậm đột quỵ trong thời gian nghiên cứu. quá trình tái thông mạch máu nội sọ, đây chính là mục tiêu của quá trình điều trị. Do V. KẾT LUẬN vậy, những BN có tắc tandem chúng tôi tiến Nhồi máu não cấp do bóc tách động hành tái thông động mạch não giữa trước để mạch cảnh trong chiếm tỷ lệ thấp trong tránh làm trì hoãn thời gian thiếu máu não. những bệnh nhân nhồi máu não cấp và hay Tỷ lệ nong và đặt stent của chúng tôi là gặp ở nam giới. Triệu chứng lâm sàng hay 94,1%. Việc đặt stent cấp cứu như một biện gặp nhất của những bệnh nhân này là đau pháp điều trị trong bóc tách ĐMC vẫn còn vùng cổ và đầu. Tái thông cơ học ở những nhiều tranh cãi. Tuy nhiên, một số nghiên bệnh nhân nhồi máu não cấp do bóc tách cứu đã chứng minh việc đặt stent ĐMC cho động mạch cảnh trong an toàn và hiệu quả kết quả điều trị tái thông cao hơn và tương đối với những bệnh nhân có chỉ định. Đặt đối an toàn [14]. Tỷ lệ đặt stent trong nghiên stent trong nhồi máu não cấp do bóc tách cứu của chúng tôi là tương đối cao để giúp động mạch cảnh trong là an toàn và mang lại khôi phục dòng chảy ở những BN tắc hoàn hiệu quả tái thông tốt. 15
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X TÀI LIỆU THAM KHẢO 9. Engelter, S.T., et al., Cervical artery 1. Leys, D., et al., Clinical outcome in 287 dissection: trauma and other potential consecutive young adults (15 to 45 years) mechanical trigger events. Neurology, 2013. with ischemic stroke. Neurology, 2002. 80(21): p. 1950-7. 59(1): p. 26-33. 10. Metso, T.M., et al., Migraine in cervical 2. Ducrocq, X., et al., [Cerebral ischemic artery dissection and ischemic stroke accidents in young subjects. A prospective patients. Neurology, 2012. 78(16): p. 1221-8. study of 296 patients aged 16 to 45 years]. 11. Silbert, P.L., B. Mokri, and W.I. Rev Neurol (Paris), 1999. 155(8): p. 575-82. Schievink, Headache and neck pain in 3. Marnat, G., et al., Endovascular spontaneous internal carotid and vertebral Management of Tandem Occlusion Stroke artery dissections. Neurology, 1995. 45(8): p. Related to Internal Carotid Artery Dissection 1517-22. Using a Distal to Proximal Approach: Insight 12. Mokri, B., T.M. Sundt, Jr., O.W. Houser, from the RECOST Study. AJNR Am J and D.G. Piepgras, Spontaneous dissection Neuroradiol, 2016. 37(7): p. 1281-8. of the cervical internal carotid artery. Ann 4. Benninger, D.H., et al., Mechanism of Neurol, 1986. 19(2): p. 126-38. ischemic infarct in spontaneous carotid 13. Kurre, W., et al., Endovascular treatment of dissection. Stroke, 2004. 35(2): p. 482-5. acute internal carotid artery dissections: 5. Karam, A., et al., Safety and outcome of technical considerations, clinical and mechanical thrombectomy in ischaemic angiographic outcome. Neuroradiology, stroke related to carotid artery dissection. J 2016. 58(12): p. 1167-1179. Neurol, 2022. 269(2): p. 772-779. 14. Yaghi, S., et al., Treatment and Outcomes of 6. Engelter, S.T., et al., Intravenous Cervical Artery Dissection in Adults: A thrombolysis in stroke attributable to cervical Scientific Statement From the American artery dissection. Stroke, 2009. 40(12): p. Heart Association. Stroke, 2024. 55(3): p. 3772-6. e91-e106. 7. Yesilot Barlas, N., et al., Etiology of first- 15. Zhu, F., et al., Impact of Emergent Cervical ever ischaemic stroke in European young Carotid Stenting in Tandem Occlusion adults: the 15 cities young stroke study. Eur J Strokes Treated by Thrombectomy: A Neurol, 2013. 20(11): p. 1431-9. Review of the TITAN Collaboration. Front 8. Debette, S., et al., Association of vascular Neurol, 2019. 10: p.206. risk factors with cervical artery dissection 16. Brown, S.C., et al., Stenting for Acute and ischemic stroke in young adults. Carotid Artery Dissection. Stroke, 2020. Circulation, 2011. 123(14): p. 1537-44. 51(1): p. e3-e6. 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p | 172 | 25
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi của bệnh trào ngược dạ dày thực quản tại Bệnh viện Quân Y 91
6 p | 92 | 10
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào người dạ dày thực quản tại Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn
7 p | 99 | 8
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết cục chức năng của bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn sau tại Bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 20 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân có túi hơi cuốn giữa
8 p | 105 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tinh ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp trong 6 giờ đầu kể từ khi khởi phát
9 p | 75 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học thần kinh của phình động mạch não chưa vỡ
5 p | 8 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh X quang và nguyên nhân gãy xương đòn tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ và Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p | 7 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị nhồi máu não cấp ở người trẻ tuổi tại Bệnh viện Bạch Mai
5 p | 44 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh và vi khuẩn học của dịch ổ áp xe ở bệnh nhân áp xe gan
7 p | 41 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tổn thương trên phim Xquang quy ước và cắt lớp vi tính lồng ngực ở bệnh nhân giãn phế quản
5 p | 59 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tổn thương và kết quả chẩn đoán của tổn thương phổi dạng nốt trên cắt lớp vi tính lồng ngực
8 p | 30 | 2
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ u tủy vùng ngực tại Bệnh viện Quân y 103
7 p | 74 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh X quang bệnh vẹo cột sống chưa rõ căn nguyên ở
4 p | 66 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học của bệnh nhân ung thư dạ dày dưới 50 tuổi tại Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng
7 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não ở bệnh nhân chảy máu não có đặt nội khí quản
4 p | 4 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, mô bệnh học ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
4 p | 4 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của những trường hợp thủng ruột do nuốt dị vật
4 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn