intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm nồng độ insulin máu và tình trạng kháng insulin trên bệnh nhân thừa cân, béo phì bằng mô hình HOMA2-IR tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết đưa ra kết luận Nồng độ insulin máu lúc đói ở bệnh nhân thừa cân, béo phì là 10,25 (6,82 – 14,40) μU/mL. Tỷ lệ đề kháng insulin trên bệnh nhân thừa cân, béo phì theo mô hình HOMA2-IR là 47,5%.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm nồng độ insulin máu và tình trạng kháng insulin trên bệnh nhân thừa cân, béo phì bằng mô hình HOMA2-IR tại Bệnh viện Chợ Rẫy

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC ĐẶC ĐIỂM NỒNG ĐỘ INSULIN MÁU VÀ TÌNH TRẠNG KHÁNG INSULIN TRÊN BỆNH NHÂN THỪA CÂN, BÉO PHÌ BẰNG MÔ HÌNH HOMA2-IR TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Trần Thành Vinh1 , Lê Tấn Sơn2 , Dương Hà Khánh Linh1 , Nguyễn Chí Thanh2 TÓM TẮT 38 SUMMARY Mục tiêu: Xác định nồng độ insulin và tỷ lệ ASSESSMENT OF BLOOD SINSULIN kháng insulin trên bệnh nhân thừa cân, béo phì. LEVELS AND INSULIN RESISTANCE Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả IN OVERWEIGHT AND OBESE cắt ngang có phân tích trên 80 đối tượng thừa INDIVIDUALS USING THE HOMA2-IR cân, béo phì tại Khoa Khám Bệnh Bệnh Viện MODEL AT CHO RAY HOSPITAL Chợ Rẫy. Nồng độ insulin máu được đo bằng Objective: To determine the blood insulin phương pháp miễn dịch hóa phát quang, đề levels and insulin resistance in overweight and kháng insulin được xác định bằng chỉ số obese individuals. Research patients and HOMA2-IR. Kết quả: Nồng độ insulin máu lúc đói ở đối tượng nghiên cứu là 10,25 (6,82 – methods: A cross-sectional descriptive study 14,40) μU/mL; ở nhóm có đề kháng insulin là was conducted on 80 overweight and obese 15,10 (12,28 - 18,58) μU/mL cao hơn so với individuals at Cho Ray Hospital outpatient clinic. nhóm không đề kháng insulin là 6,90 (5,18 – The blood insulin levels were measured using 8,62) μU/mL (p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 I. ĐẶT VẤN ĐỀ hiện kịp thời ngăn chặn các biến chứng gây Thừa cân và béo phì đang trở thành một hậu quả nặng nề đến sức khoẻ. Chính vì vậy vấn đề sức khỏe cộng đồng nghiêm trọng chúng tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu: trên toàn thế giới. Những người bị thừa cân Xác định nồng độ insulin máu bằng và béo phì đều đối diện với nguy cơ cao mắc phương pháp miễn dịch hoá phát quang và các bệnh mãn tính như tiểu đường tuýp 2, tỷ lệ kháng insulin bằng HOMA2-IR trên huyết áp cao, bệnh tim mạch và vấn đề liên bệnh nhân thừa cân, béo phì. quan đến gan mật [1] Thừa cân, béo phì là tình trạng tích tụ mỡ thừa hoặc bất thường, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Khi tế 2.1. Đối tượng nghiên cứu bào mỡ tăng trưởng và phì đại sẽ thay đổi Trong nghiên cứu này chúng tôi lựa chọn nồng độ các chất có hoạt tính sinh học trong tất cả các đối tượng đến khám tại Khoa cơ thể như Adiponectin, IL6, TNF-alpha, Khám Bệnh Bệnh Viện Chợ Rẫy adipsin, resistin, vaspin. Chính sự thay đổi Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân được các chất này gây ảnh hưởng trực tiếp đến tình chẩn đoán thừa cân, béo phì theo hướng dẫn trạng giảm tiết và đề kháng insulin tại các tế chẩn đoán và điều trị bệnh béo phì của Bộ Y bào. Tế 2022, có chỉ số BMI ≥ 23 [1], không phân Hiện nay có nhiều chỉ số đánh giá đề biệt giới tính, độ tuổi từ 18 tuổi trở lên. kháng insulin như chỉ số TyG, HOMA-IR, Bệnh nhân nhịn đói ít nhất 8 giờ trước chỉ số QUICKI. Mô hình HOMA2-IR là khi được lấy mẫu máu thực hiện các xét phương pháp đánh giá kháng insulin dựa vào nghiệm trong nghiên cứu. sự hằng định nội mô. Từ những phương trình Tiểu chuẩn loại trừ: thực nghiệm lặp lại thu được đã được máy Những bệnh nhân đã được chẩn đoán tính mô phỏng, tính toán dựa trên không gian bệnh đái tháo đường hoặc có kết quả đường 3 chiều. HOMA2-IR còn tính đến khả năng huyết đói: ≥ 126 mg/dl hoặc HbA1c ≥ 6.5% kháng glucose của gan và ngoại vi. Trong đó, [3] . kháng glucose của gan là khả năng giảm tác Bệnh nhân đang sử dụng thuốc gây thay dụng của sự tăng glucose trong máu đối với đổi nồng độ insulin và glucose máu hoặc quá trình sản xuất glucose tại gan. Kháng đang mắc các bệnh lý về tuỵ, suy chức năng glucose của mô ngoại vi là khả năng giảm tác tuyến yên, suy gan, suy thận, hội chứng dụng của sự tăng glucose trong máu đối với Cushin, bệnh to đầu chi, cường insulin, khối quá trình hấp thụ glucose vào cơ và mô mỡ. u tiết insulin (insulinoma), tiêm insulin ngoại HOMA2 đánh giá toàn diện hơn về sự cân sinh, bệnh gan, tổn thương tế bào đảo tuỵ. bằng glucose và insulin trong cơ thể. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Tuy nhiên, đến nay chưa có nhiều nghiên Nghiên cứu được thiết kế mô tả cắt cứu sử dụng mô hình HOMA2-IR để xác ngang có phân tích. định tỷ lệ đề kháng insulin trên đối tượng Thời gian nghiên cứu tháng 01/2023 đến thừa cân, béo phì. Việc xác nồng độ insulin tháng 12/2023. máu lúc đói và tỷ lệ kháng insulin trên bệnh Địa điểm: Tại khoa Khám Bệnh và Khoa nhân thừa cân, béo phì sẽ cung cấp thông tin Sinh Hoá Bệnh Viện Chợ Rẫy. về tình trạng đề kháng insulin nhằm phát 267
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC Cỡ mẫu: Cỡ mẫu được tính theo công • Xét nghiệm HbA1c máu được phân thức: tích trên dòng máy Tosoh G8 với phương pháp HPLC. n=Z2 (1-α/2) Tất cả các xét nghiệm đều được tham gia Trong đó: chương trình ngoại kiểm, thực hiện nội kiểm • Z: Là trị số tuỳ thuộc vào mức tin cậy đầy đủ trước khi phân tích mẫu và được bảo mong muốn của ước lượng, mức tin cậy dưỡng bảo trì định kỳ theo quy định. mong muốn 95% thì Z = 1,96 2.4. Xử lý số liệu • d: Sai số cho phép 10% Các số liệu thu thập và xử lý số liệu: • p: Tỷ lệ kháng insulin trên đối tượng Nhập liệu bằng phần mềm Excel 365, xử lý béo phì, giá trị p = 28.6%[4]. số liệu bằng phần mềm SPSS 25.0 và phần • n: Là cỡ mẫu tối thiểu cần thu thập. mềm HOMA2. Phép kiểm t hoặc Wilcoxon Áp dụng vào công thức n=78. Chúng tôi rank sum được sử dụng để so sánh giữa 2 thu thập được 80 mẫu nhóm biến số định lượng. Phép kiểm chi 2.3. Nội dung nghiên cứu bình phương được dùng để so sánh sự khác HOMA2-IR > 1,4 được xem là tăng [5] biệt về tỷ lệ trong 2 nhóm. Sự khác biệt được Các xét nghiệm được thực hiện tại khoa coi là có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05. Sinh Hoá Bệnh Viện Chợ Rẫy 2.5. Đạo đức nghiên cứu Phương pháp xét nghiệm: Nghiên cứu được thông qua bởi hội đồng • Định lượng Glucose, Cholesterol total, đạo đức trường Đại Học Quốc Tế Hồng Triglyceride huyết tương được phân tích trên Bàng. Các thông tin của bệnh nhân được bảo hệ thống máy tự động ADIVA 1800 mật tuyệt đối. Kết quả nghiên cứu chỉ nhằm (Siemens) với phương pháp hexokinase. mục đích phục vụ cho việc học tập, nghiên • Định lượng Insulin huyết thanh được cứu, không dùng cho mục dích nào khác. phân tích trên dòng máy LIAISON (Diasorin) với phương pháp CLIA. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Qua khảo sát 80 trên đối tượng chúng tôi có được kết quả như sau: Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng của các đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Tuổi (năm) Trung bình ± Độ lệch chuẩn 55,39 ± 14,99 Giới Nam 40 (50,0%) N (%) Nữ 40 (50,0%) BMI (kg/m2 ) Trung vị (Khoảng tứ phân vị) 23,87 (23,31 – 24,39) Thể trạng Thừa cân 69 (86,3%) N (%) Béo phì 11 (13,8%) Nhận xét: Các bệnh nhân thừa cân béo phì có độ tuổi trung bình 55,39 ± 14,99 tuổi. Nam chiếm 50,0%, nữ chiếm 50,0%. Trong đó tỷ lệ thừa cân là 86,3% cao hơn so với béo phì là 13,8%. 268
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 2. Đặc điểm cận lâm sàng đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Trung vị (Khoảng tứ phân vị) HOMA2-IR 1,38 (0.89 – 1,91) Glucose máu (mg/dl) 100,0 (92,0 – 108,75) HbA1c (%) 5,99 (5,80 – 6,19) Cholesterol total (mg/dl) 210,0 (187,25 – 235,50) Insulin máu (μU/mL) 10,25 (6,82 – 14,40) Triglyceride (mg/dl) 169,5 (115,5 – 215,0) Nhận xét: Giá trị của HOMA2-IR trên đối tượng nghiên cứu là 1,38 (0,89 – 1,91), nồng độ glucose máu là 100,0 (92,0 – 108,75) mg/dl, nồng độ insulin máu là 10,25 (6,82 – 14,4) μU/mL, nồng độ HbA1c là 5,99 (5,80 – 6,19) %, nồng độ cholesterol total là 210,0 (187,25 – 235,50) mg/dl, nồng độ triglyceride là 169,5 (115,5 – 215,0) mg/dl. Bảng 3. Tỷ lệ kháng insulin trên bệnh nhân thừa cân, béo phì HOMA2-IR Đặc điểm p Có kháng insulin Không kháng insulin Thừa cân 32 (46,4%) 37 (53,6%) Thể trạng 0,61 Béo phì 6 (54,5%) 5 (45,5%) 18-30 tuổi 3 (50,0%) 3 (50,0%) Nhóm tuổi 31-60 tuổi 19 (41,3%) 27 (58,7%) 0,37 > 60 tuổi 16 (57,1%) 12 (42,9%) Nam 13 (32,5%) 27 (67,5%) Giới tính
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC Bảng 5. Đặc điểm nồng độ insulin máu trên bệnh nhân thừa cân béo phì có đề kháng insulin Insulin máu (μU/mL) Đặc điểm p Kháng insulin Không kháng insulin Mean ± SD 16,54 ± 5,70 6,87 ± 2,25 Trung vị 15,10 6,90 Khoảng tứ phân vị (25th – 75th ) 12,28 - 18,58 5,18 - 8,62
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 là 62,5% cao hơn so với nam 32,5%, sự khác thống kê (p
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC 2. American Diabetes Association Diabetes 7. T. M. Nithun, P. S. S. Ranugha, J. B. care, "Introduction: Standards of medical Betkerur, and V. Shastry, "Association of care in diabetes—2022," vol. 45, ed: Am Acanthosis Nigricans and Insulin Resistance Diabetes Assoc, 2022, pp. S1-S2. in Indian Children and Youth - A HOMA2- 3. A. Zhang, L. Huang, and M. Tang, "Non- IR Based Cross-Sectional Study," (in eng), linear associations of HOMA2-IR with all- Indian Dermatol Online J, vol. 10, no. 3, pp. cause mortality in general populations: 272-278, May-Jun 2019. insights from NHANES 1999-2006," (in 8. S. Pekgor, C. Duran, U. Berberoglu, M. A. eng), BMC Public Health, vol. 24, no. 1, p. J. M. s. Eryilmaz, and r. disorders, "The 574, Feb 22 2024. role of visceral adiposity index levels in 4. A. K. Demir et al., "Prevalence of insulin predicting the presence of metabolic resistance and identifying HOMA1-IR and syndrome and insulin resistance in HOMA2-IR indexes in the Middle Black Sea overweight and obese patients," vol. 17, no. region of Turkey," (in eng), Afr Health Sci, 5, pp. 296-302, 2019. vol. 20, no. 1, pp. 277-286, Mar 2020. 9. J. Lim, J. Kim, S. H. Koo, and G. C. 5. Đỗ Minh Kiều, "Nghiên cứu tình trạng đề Kwon, "Comparison of triglyceride glucose kháng insulin ở đối tượng thừa cân-béo phì," index, and related parameters to predict đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, Bệnh insulin resistance in Korean adults: An Viện Quận Bình Thạnh, 2022. analysis of the 2007-2010 Korean National 6. Nguyễn Thị Diệu Nga, "Nghiên cứu tình Health and Nutrition Examination Survey," trạng đề kháng insulin ở đối tượng thừa cân - (in eng), PLoS One, vol. 14, no. 3, p. béo phì thông qua chỉ số triglycerid glucose," e0212963, 2019. luận án chuyên khoa cấp II, Trường Đại Học Y Dược Huế, 2019. 272
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2