ĐẶC ĐIỂM SUY DINH DƯỠNG
lượt xem 9
download
Suy dinh dưỡng(SDD) là một bệnh do cơ thể thiếu Protein, năng lượng và các vi chất dinh dưỡng; Bệnh hay gặp ở trẻ em tử vong. 2/ Đặc điểm: - Trên thế giới 500 triệu trẻ em SDD/ 1 năm - Việt nam có khoảng 40% trẻ suy dinh dưỡng
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐẶC ĐIỂM SUY DINH DƯỠNG
- SUY DINH DƯỠNG I - ĐẠI CƯƠNG: 1/ Định nghĩa: Suy dinh dưỡng(SDD) là một bệnh do cơ thể thiếu Protein, năng l ượng và các vi chất dinh dưỡng; Bệnh hay gặp ở trẻ em < 5 tuổi; ảnh hưởng tới sự phát triển của trẻ; trẻ SDD dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn, diễn biến thường nặng-> tử vong. 2/ Đặc điểm: - Trên thế giới 500 triệu trẻ em SDD/ 1 năm - Việt nam có khoảng 40% trẻ suy dinh dưỡng < 5 tuổi . 3/ Nguyên nhân: 3.1/ Nguyên nhân do dinh dưỡng: - Do mẹ không có sữa hoặc thiếu sữa phải nuôi sữa nhân tạo
- - ăn bổ sung quá sớm hoặc quá muộn không đúng khẩu phần ăn - Cai sữa sớm. 3.2/ Nguyên nhân do nhiễm trùng: - Nguyên nhân cấp tính: viêm phổi, ỉa chảy cấp - Nhiễm trùng mạn: lao, sởi, rối loạn tiêu hóa kéo dài. - Một số bệnh do ký sinh trùng: giun, sán. 3.3/ Những yếu tố thuận lợi: - Trẻ đẻ non, thiếu cân. - Dị tật bẩm sinh: sức môi, hở hàm ếch, bệnh tim bẩm sinh. - Kinh tế khó khăn. 4/ Phân loại : 4.1/ Phân loại theo mức độ SDD: *Phân loại theo tổ chức YTTG( 1981)(OMS):
- Sử dụng biểu đồ phát triển để theo dõi tình trạng dinh dưỡng của trẻ em( dựa vào cân nặng theo tuổi). Nếu dưới 2 độ lệch chuẩn(-2SD) so với quần thể tham khảo NCHS của hoa kỳ thì được coi là suy dinh dưỡng. + SDD độ I: cân ặng dưới – 2SD đến – 3SD tương đương với cân nặng còn 70- 80% so với cân nặng trẻ bình thường. + SDD độ II: cân ặng dưới – 3SD đến – 4SD tương đương với cân nặng còn 60- 70% so với cân nặng trẻ bình thường. + SDD độ III: cân ặng dưới – 4SD tương đương với cân nặng còn dưới 60% so với cân nặng trẻ bình thường. *Phân loại của Gomez F ( 1956): + Thiếu dinh dưỡng độ I tương ứng với 75-90% cân nặng chuẩn. + Thiếu dinh dưỡng độ II tương ứng với 60-75% cân nặng chuẩn. + Thiếu dinh dưỡng độ III tương ứng với < 60% cân nặng chuẩn. *Phân loại của Waterlow JC(1976): + Suy dinh dưỡng thể gầy còm( hiện đang thiếu dinh dưỡng):tăng cân nặng theo chiều cao thấp hơn so với chuẩn.
- + SDD thể còi cọc( thiếu dinh dưỡng thể trường diễn): chiều cao thấp hơn so với chuẩn. 4.2/ Phân loại theo các thể SDD của Wellcome()1970đánh giá cân ặng theo tuổi và phối hợp với triệu chứng phù để phân biệt giữa Marasmus và Kwashiorkor: -> lưu ý: + Thể Marasmus: chủ yếu giảm năng lượng. + Thể Kwashiorkor: chủ yếu giảm Protid. 5/ Cơ chế bệnh sinh: - Do thiếu năng lượng và Protein trong thức ăn-> cơ thể phải huy động năng l ượng dự trử ở gan, lớp mỡ dưới da-> da teo đét. - Do thiếu Protid trong thức ăn nên Protid máu ( đặc biệt là Albumin máu ) giảm - > giảm áp lực keo-> phù. - Do giảm Protid máu -> giảm kháng thể-> mắc các bệnh nhiễm khuẩn. - Do thiếu Protid, thiếu các acid amin đặc biệt là acid amin huỷ mỡ nên -> gan to, thoái hóa mỡ.
- - Do thiếu năng lượng-> quá trình chuyển hóa bị dở dang-> ứ đọng Xeton-> nhiễm toan chuyển hóa. II - TRIỆU CHỨNG: 1/ Lâm sàng: 1.1/ Suy dinh dưỡng mức độ nhẹ( độ I): - Cân ặng dưới – 2SD đến – 3SD tương đương với cân nặng còn 70-80% so với cân nặng trẻ bình thường. - Lớp mỡ dưới da bụng mỏng. - Trẻ vẫn thèm ăn và chưa có biểu hiện rối loạn tiêu hóa. 1.2/ Suy dinh dưỡng mức độ vừa( độ II) - Cân ặng dưới – 3SD đến – 4SD tương đương với cân nặng còn 60-70% so với cân nặng trẻ bình thường. - Mất lớp mỡ dưới da bụng, mông và chi. - Rối loạn tiêu hóa từng đợt, trẻ kém ăn 1.3/ Suy dinh dưỡng mức độ nặng( độ III):
- *Suy dinh dưỡng thể teo đét: + Cân ặng dưới – 4SD tương đương với cân nặng còn dưới 60% so với cân nặng trẻ bình thường. + Mất toàn bộ lớp mỡ dưới da bụng, mông, chi -> trẻ teo đét, da bọc xương , vẻ mặt cụ già. + Cơ nhẽo -> ảnh hưỡng đến sự vận động của trẻ. + Tinh thần mệt mõi, ít phản ứng với ngoại cảnh, trẻ hay quấy khóc, không chịu chơi. + Trẻ kèm theo ăn hoặc kém ăn. + Thường xuyên có rối loạn tiêu hóa: ỉa chảy, phân sống. + Gan to hoặc bình thường. *Thể phù (Kwashiorkor): + Cân nặng sụt từ 20-40% so với cân nặng của trẻ bình thường ( xấp xỉ -2SD đến -4SD). + Phù toàn thân: phù trắng, mềm, ấn lõm. + Xuất hiện các mảng sắc tố dưới da
- + Rối loạn tiêu hóa nặng: phân sống, lỏng, nhầy mỡ. + Trẻ ăn kém, nôn, trớ. + Tóc thưa, dễ rụng, móng mềm dễ gẫy. + Kém vận động. *Thể phối hợp (Marasmus- Kwashiorkor): + Cân nặng sụt > 40% so với cân nặng trẻ bình thường. + Phù toàn thân. + Mất lớp mỡ dưới da. + Rối loạn tiêu hóa nặng + Thiếu máu, mù lòa do thiếu Vitamin A. 2/ Cận lâm sàng: - CTM: HC bình thường hoặc giảm; HSTâ; Hematocrid á; Máu lắng á; Glucose âââ; Protidâ; - XN nước tiểu: nước tiểu ít, màu vàng, có thể có ít Albumin.
- Tỷ lệ Ure/Creatinin giảm. - Phân: Có nhiều chất chưa tiêu hóa. - Dịch tiêu hóa: độ toan toàn phần, độ toan tự do, men pepsin, trypsin dịch ruột và tá tràng đều giảm. - Miển dịch: IgA giảm - XQ: có dấu hiệu loãng xương , điểm cốt hóa chậm. III - CHẨN ĐOÁN: 1/ Chẩn đoán nguyên nhân: - Do nguyên nhân ăn uống. - Do mắc bệnh nhiễm khuẩn( cấp hoặc mạn). - Do cơ thể mắc các dị vật. 2/ Chẩn đoán mức độ: theo tổ chức YTTG(1981)
- 3/ Chẩn đoán theo thể lâm lâm sàng Marasmus ; Kwashiorkor hay thể hổn hợp Marasmus- Kwashiorkor IV - ĐIỀU TRỊ: 1/ Suy dinh dưỡng mức độ nhẹ và vừa ( có thể điều trị tại nhà): + Chế độ ăn: - Điều chỉnh chế độ ăn theo ô vuông thức ăn. - Nếu trẻ đang còn bú thì tiếp tục cho bú - Khi trẻ đã cai sữa thì cho uống sữa bò, đậu nành + Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nếu có + Hướng dẫn cho bà mẹ biết cách nuôi trẻ khoa học và cách điều trị ngoại trú. 2/ Suy dinh dưỡng mức độ nặng( điều trị tại bệnh viện): 2.1/ Bù nước- điện giải: + Nếu mất nước nhẹ- trung bình thì: - Uống Oresol 50-100ml/kg x 6 h đầu. - Sau 6h đánh giá lại kết quả:
- . Nếu tình trạng bệnh không thay đổi: tiếp tục cho uống . Nếu tình trạng bệnh nặng lên thì phảitruyền Ringer lactatcho đến khi hết dấu hiệu mất nước 2.2/ Chế độ ăn: - Với khẩu phần ăn phải tăng dần từ 90-200Kcal/kg/24h; duy trì 120kcal/kg/24h. - Protein tăng từ 2-7g/kg/24h; duy trì 5g/kg/24h( chủ yếu là Protid động vật); - Nếu trẻ không chịu ăn phải đưa qua sonde 2.3/ Bồi phụ Vitamin và khoáng chất: + Uống Vitamin A: - Trẻ dưới 1 tuổi: . Ngày thứ 1: Vitamin A 100.000 UI/uống . Ngày thứ 2: Vitamin A 100.000 UI/uống . Sau 2 tuần : Vitamin A 100.000 UI/uống - Trẻ > 1 tuổi: dùng với liều gấp đôi - Nếu trẻ nôn, ỉa chảy nhiều thì dùng đường tiêm liều =1/2 đường uống
- - Nhỏ mắt Vitamin A, Chloramphenicol 0,4% x 2-3lần/24h - Muối khoáng K+ 1 g/24h x 2 tuần. 2.4/ Điều trị thiếu máu: + Khi Hb < 4g/dl thì có chỉ định truyền máu - Số lượng máu truyền từ 10-15ml/kg; tốt nhất là truyền khối HC - Viên sắt 0,05-,1g/24h dùng trong 3 tháng. - Acid Folic 5g/24h dùng 2 tuần đến 2 tháng 2.5/ chống nhiễm khuẩn: 2.6/ Điều trị các triệu chứng khác: - Chống hạ đường huyết: uống nước đường, sữa hoặc truyền TM gluycose 20- 30%. - Chống hạ nhiệt bằng ủ ấm, mẹ nằm gần con. - Chăm sóc da: vệ sinh da, nếu có lỡ loét thì chem. xanh methylen hoặc dầu cá 2-3 lần/24h
- 3/ Phòng bệnh: - Chăm sóc trẻ ngay từ trong bụng mẹ. - Giáo dục nuôi con bằng sữa mẹ và bổ sung - Tiêm chủng - Theo dõi cân nặng. - Sinh đẻ có kế hoạch. BS. Nguyễn Văn Thanh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi dân tộc S’Tiêng và các yếu tố liên quan tại xã Nghĩa Bình, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước năm 2022
6 p | 19 | 9
-
Nghiên cứu nguy cơ suy dinh dưỡng ở bệnh nhân suy thận mạn tính thận nhân tạo chu kỳ bằng chỉ số NRI
7 p | 108 | 7
-
Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan đến suy dinh dưỡng ở trẻ từ 6 đến 24 tháng tuổi tại Bệnh viện Sản nhi Nghệ An
5 p | 14 | 6
-
Một số đặc điểm suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi tại tỉnh Hòa Bình (2013)
5 p | 81 | 5
-
03 Nc 880 khảo sát tỷ lệ, đặc điểm suy dinh dưỡng - năng lượng ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ
4 p | 41 | 5
-
Nghiên cứu tình trạng suy dinh dưỡng và đặc điểm phẫu thuật người bệnh ung thư đường tiêu hóa
7 p | 33 | 4
-
Tình hình suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi tại khoa Nhi tổng hợp Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
5 p | 73 | 4
-
Nghiên cứu một số đặc điểm suy dinh dưỡng năng lượng ở bệnh nhân ung thư tại Bệnh viện Quân Y 103
5 p | 32 | 3
-
Liên quan giữa mức độ nặng suy dinh dưỡng cấp với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị viêm phổi ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
7 p | 13 | 3
-
Bài giảng Chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng
52 p | 6 | 3
-
Tỷ lệ suy dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của người bệnh bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
8 p | 5 | 3
-
Tỷ lệ suy dinh dưỡng và các nguy cơ suy dinh dưỡng của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ngoại trú tại Bệnh viện Bà Rịa năm 2022
5 p | 5 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ viêm phổi nặng ở trẻ suy dinh dưỡng cấp
6 p | 5 | 2
-
Một số yếu tố liên quan với tình trạng trầm cảm ở người bệnh suy dinh dưỡng cao tuổi
6 p | 4 | 2
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa suy dinh dưỡng và viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại thành phố Vinh năm 2023
8 p | 11 | 2
-
Đặc điểm khẩu phần ở trẻ từ 25-48 tháng tuổi bị suy dinh dưỡng thấp còi tại 3 xã, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
6 p | 10 | 2
-
Đặc điểm của người mẹ liên quan đến suy dinh dưỡng cấp tính nặng của trẻ từ 6 tháng đến 59 tháng tại hai huyện Krông Pa và Kông Chro tỉnh Gia Lai năm 2016
5 p | 26 | 2
-
Thực trạng suy dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở trẻ em dưới 5 tuổi tại một số huyện thuộc tỉnh Kon Tum năm 2022
6 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn