intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm thực vật học cây Cù đèn (Croton persimilis Müll. Arg.), họ Euphorbiaceae

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm hình thái và vi học của cây Cù đèn thu mẫu ở Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai nhằm góp phần định danh loài và kiểm nghiệm vi học dược liệu. Phương pháp nghiên cứu: Phân tích, mô tả và chụp hình các đặc điểm hình thái, giải phẫu và bột dược liệu. Xác định tên khoa học bằng cách so sánh đặc điểm hình thái với các tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm thực vật học cây Cù đèn (Croton persimilis Müll. Arg.), họ Euphorbiaceae

  1. Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC CÂY CÙ ĐÈN (CROTON PERSIMILIS MÜLL. ARG.), HỌ EUPHORBIACEAE Nguyễn Thị Thu Hằng*, Huỳnh Ngọc Bích Trâm* TÓMTẮT Mở đầu: Trong các tài liệu về thực vật tại Việt Nam cây Cù đèn được biết đến với tên khoa học là Croton oblongifolius Roxb. Cây Cù đèn thu hái ở Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai chính là loài Croton oblongifolius Roxb. Tuy nhiên, Croton oblongifolius Roxb. là tên không hợp lệ, Croton persimilis Müll. Arg. mới là tên khoa học đúng thay thế cho Croton oblongifolius Roxb.. Chi Croton ở Việt Nam có 46 loài, trong đó nhiều loài khá giống nhau về đặc điểm hình thái dẫn đến dễ gây nhầm lẫn khi thu hái để sử dụng làm thuốc. Hiện nay chưa có tài liệu nào mô tả chi tiết về mặt thực vật học loài Cù đèn này để làm cơ sở cho việc xác định tên khoa học và kiểm nghiệm vi học dược liệu. Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm hình thái và vi học của cây Cù đèn thu mẫu ở Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai nhằm góp phần định danh loài và kiểm nghiệm vi học dược liệu. Phương pháp nghiên cứu: Phân tích, mô tả và chụp hình các đặc điểm hình thái, giải phẫu và bột dược liệu. Xác định tên khoa học bằng cách so sánh đặc điểm hình thái với các tài liệu. Kết quả: Hình thái: Toàn cây có mùi thơm, ít nhựa mủ. Cây gỗ nhỏ. Thân và lá non phủ lông hình khiên. Lá đơn, mọc cách, nơi cây phân nhánh hay ngọn cành các lá mọc khít như thành vòng 3-6 lá, mép có răng cưa. Cụm hoa chùm. Hoa đực: 5 lá đài, 5 cánh hoa, nhị 16 ít khi 15. Hoa cái: 5 lá đài, 3 lá noãn, bầu trên 3 ô, 1 vòi nhụy, 3 đầu nhụy chia thùy 2 lần. Hoa đực và hoa cái đều có tuyến mật. Quả nang, gần hình cầu, chia 3 thùy. Hạt 3, hình bầu dục, mồng màu trắng. Giải phẫu: Tế bào tiết, tinh thể calci oxalat hình cầu gai rải rác trong mô mềm của rễ, thân, lá. Ống nhựa mủ ít trong thân, lá. Lông che chở hình khiên nhiều ở thân, lá non, cuống lá. Libe quanh tủy ở thân. Bột dược liệu: Mảnh bần, mảnh mô mềm, mảnh mô dày, mảnh mô cứng, mảnh mạch mạng, mảnh mạch xoắn, mảnh biểu bì mang lỗ khí kiểu hỗn bào, mảnh mô giậu, mảnh vỏ quả, mảnh vỏ hạt, mảnh nội nhũ, lông che chở hình khiên, tinh thể calci oxalat hình cầu gai, hạt aleuron, hạt tinh bột. Kết luận: Loài Cù đèn thu hái ở Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai là Croton persimilis Müll. Arg.. Những đặc điểm hình thái, giải phẫu và bột dược liệu của loài này lần đầu tiên được mô tả một cách chi tiết, giúp định danh và kiểm nghiệm vi học dược liệu Cù đèn. Từ khóa: Cù đèn, Croton oblongifolius, Croton persimilis, hình thái, giải phẫu, bột dược liệu ABSTRACT THE BOTANICAL CHARACTERISTICS OF THE SPECIES CU DEN (CROTON PERSIMILIS MÜLL. ARG., EUPHORBIACEAE) Nguyen Thi Thu Hang, Huynh Ngoc Bich Tram * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 2 - 2020: 74 - 81 Background: In Vietnamese botanical documents Cu den is known as Croton oblongifolius Roxb. The species Cu den collected in Cultural and Environmental Conservation Dong Nai is Croton oblongifolius Roxb. However, Croton persimilis Müll. Arg. is the correct name of this species, Croton oblongifolius Roxb. * Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng ĐT: 0902432410 Email: ngthuhang1973@gmail.com 74 B - Khoa học Dược
  2. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu is an invalid name. The genus Croton in Viet Nam has 46 species, many of which are similar in morphological characteristics to be confused when collected for medicinal use. However, there are currently no documents describing in detail the morphological, anatomical and herbal powder characteristics of Cu den to serve as a basis for scientific name identification and microbiological testing of medicinal materials. Objectives: Herbal powder characteristics, morphological and anatomical characteristics of Cu den collected in Cultural and Environmental Conservation Dong Nai were performed for plant identification. Methods: Analyzing, describing and photographing the morphological and anatomical characteristics, herbal powder. Determining the scientific name by comparing the morphological characteristics with the documents. Results: Morphology: Roots, stems and leaves aromatic. Small tree. Latex in stems and leaves. Petioles, young stems and leaves are covered with lepidote hairs. Leaves simple, alternate, clustered at stem apex, margins serrate. Inflorescences: Raceme. Staminate flowers: Sepals 5, petals 5; staments 16 (rarely 15), glands outside stamen whorls. Pistillate flowers: Sepals 5, carpels 3, superior ovary 3-locular, 1 ovule per carpel; styles 3, quadrifid. Capsules 3-locular, nearly globose. Seed 3, oblong, white caruncle. Anatomy: Secretory cells and sphaeraphides in parenchyma of roots, stems and leaves. Latex vessels in stems and leaves. Lepidote hairs in epidermis of young stems, lower epidermis of young leaves and petioles. Intraxylary phloem in stems. Herbal powder: Pieces of cork, parenchyma, collenchyma, schlerenchyma, reticulate vessel, spiral vessel, epidermis with anomocytic, palisade mesophyll, pericarp, seed coat, endosperm, lepidote hairs, sphaeraphides, aleuron, starch. Conclusions: The scientific name of Cu den collected in Cultural and Environmental Conservation Dong Nai is Croton persimilis Müll. Arg.. The herbal powder features, morphological and anatomical characteristics are described in detail as the first time to provide a botanical database for scientific name identification and microbiological testing of medicinal materials. Keywords: Cu den, Croton oblongifolius, Croton persimilis, morphology, anatomy, herbal powder ĐẶTVẤNĐỀ về đặc điểm hình thái dẫn đến dễ gây nhầm lẫn khi thu hái để sử dụng làm thuốc. Hiện Trong các tài liệu về thực vật tại Việt Nam nay chưa có tài liệu nào mô tả chi tiết về mặt thực cây Cù đèn được biết đến với tên khoa học là vật học loài Cù đèn này để làm cơ sở cho việc xác Croton oblongifolius Roxb(1,2). Cây này có nhiều định tên khoa học và kiểm nghiệm vi học dược bộ phận được sử dụng làm thuốc như vỏ, rễ liệu. Bài báo này mô tả chi tiết đặc điểm hình thái, cây được dùng chữa đau lưng, nhức xương, tê giải phẫu và bột dược liệu của loài Cù đèn - Croton thấp…; lá chữa rắn rết cắn; hoặc phối hợp với persimilis Müll. Arg. thu mẫu ở khu bảo tồn thiên các loại cây khác để chữa bệnh về gan(1). Cây nhiên văn hóa Đồng Nai. còn dùng kết hợp với loài Croton sublyratus để trị khối u dạ dày và ung thư dạ dày(3). Dựa ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU trên việc phân tích các đặc điểm thực vật, Đối tượng nghiên cứu chúng tôi xác định mẫu cây Cù đèn thu hái ở Mẫu cây tươi gồm rễ, cành, lá, hoa, quả và khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai hạt của cây Cù đèn được thu hái tại Khu bảo chính là loài Croton oblongifolius Roxb. Tuy tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai vào tháng nhiên, C. oblongifolius Roxb. là tên không hợp 4/2019 và tháng 6/2019. lệ(4), Croton persimilis Müll. Arg. mới là tên Xác định tên khoa học khoa học đúng thay thế cho tên Croton Dùng phương pháp so sánh đặc điểm hình oblongifolius Roxb(5). Chi Croton ở Việt Nam có thái với các tài liệu về thực vật học(1,2,5,6). 46 loài(6), trong đó nhiều loài khá giống nhau 75 B - Khoa học Dược
  3. Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu đặc điểm hình thái cưa nhọn khoảng 1/2 - 2/3 phía đầu lá, đầu các Dùng kính soi nổi (Nikon C-LEDS, số hiệu: răng cưa thường có một tuyến nhỏ màu ngà 219987) và kính hiển vi quang học (Nikon vàng ở mặt dưới; mặt trên màu xanh lục đậm E200, số hiệu: 406413) để quan sát các cơ quan hơn mặt dưới; lá non thường có nhiều lông hình thân, lá, hoa, quả, hạt. Mô tả các đặc điểm: khiên đặc biệt là mặt dưới, lá già thường nhẵn Dạng sống, lá (kiểu lá, cách mọc, phiến lá, lá hoặc rất ít lông. Gân lá hình lông chim, 12- 15 cặp kèm), cụm hoa (kiểu hoa tự, vị trí cụm hoa, gân phụ nổi rõ ở mặt dưới. Cuống lá hình trụ, có trục cụm hoa), hoa (phái tính, cuống hoa, lá rãnh ở mặt trên, dài 1- 1,5cm, phủ đầy lông hình bắc, bộ nhị, bộ nhụy), quả, hạt. Chụp hình khiên; có hai tuyến hình bầu dục, màu ngà vàng minh họa. nơi tiếp giáp phiến lá. Lá kèm dạng vảy cứng hình tam giác, màu xanh phớt nâu, dài khoảng Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu 1mm, rộng khoảng 0,5mm, phủ đầy lông hình Rễ, cành, phiến lá, cuống lá được cắt khiên (Hình 1B, 1N,1P). Cụm hoa: 1 - 3 chùm, ngang thành lát mỏng bằng dao lam. Rễ: Cắt mọc ở ngọn thân hoặc nách lá. Trục cụm hoa ngang đoạn giữa của 5 rễ có đường kính 0,3 - hình trụ, màu xanh lục, dài 9 - 11cm, phủ đầy 0,5 cm, không cắt ở phần cổ rễ cũng như phía lông hình khiên; 5 - 6 hoa cái mọc thưa ở gốc, ngọn rễ. Thân: Cắt ngang 5 đoạn cành khác phía trên mang nhiều hoa đực mọc khít. Lá bắc nhau có đường kính 0,8 - 1 cm. Phiến lá: Cắt dạng vảy tam giác, dài khoảng 1- 1,5mm, rộng ngang ở 1/3 phía đáy phiến của 5 lá trưởng khoảng 1mm, màu xanh lục, mặt ngoài phủ đầy thành khác nhau. Cuống lá: Cắt ngang đoạn lông hình khiên, tồn tại; hai bên mép có hai giữa của 5 cuống lá của 5 lá trưởng thành khác tuyến hình cầu, màu ngà vàng (Hình 1C). Hoa nhau. Vi phẫu được nhuộm bằng thuốc đều, đơn tính cùng gốc, mẫu 5. Hoa đực: Cuống nhuộm kép son phèn và lục iod. Quan sát vi hình trụ, màu xanh lục, dài khoảng 3- 6mm, phủ phẫu trong nước bằng kính hiển vi quang học. đầy lông hình khiên. Lá đài 5, gần đều, hình Mỗi bộ phận quan sát từ 5 - 10 lát cắt. Mô tả và trứng, cao 3 - 3,5mm, rộng 1 - 1,5mm, dính nhau chụp hình đặc điểm giải phẫu của các bộ phận một ít ở phía gốc, màu xanh lục; mặt trong gân rễ, thân, phiến lá và cuống lá. giữa nổi rõ, phủ ít lông màu trắng; mặt ngoài Nghiên cứu đặc điểm bột dược liệu phủ đầy lông hình khiên màu nâu, lông trắng ở Bộ phận dùng của cây (rễ, vỏ thân, lá, quả, hai bên mép. Tiền khai 5 điểm. Cánh hoa 5, gần hạt) được cắt nhỏ và sấy ở nhiệt độ 60-70oC đều, rời, hình thon ngược, cao 2,5 - 3 mm, rộng đến khô, nghiền và rây qua rây số 32. Quan sát khoảng 1 - 1,5mm, màu xanh lục, phủ đầy lông các thành phần của bột trong nước cất dưới dài màu trắng ở cả hai mặt đặc biệt ở mép; gân kính hiển vi quang học. Mô tả và chụp hình giữa nổi rõ ở mặt ngoài. Tiền khai 5 điểm. Nhị 16 các cấu tử bột. ít khi 15; trường hợp 15 nhị thì xếp trên 3 vòng, KẾTQUẢ mỗi vòng 5 nhị, vòng ngoài đối diện cánh hoa; trường hợp 16 nhị, 15 nhị xếp trên 3 vòng, nhị Đặc điểm hình thái còn lại ở giữa; chỉ nhị hình trụ, màu trắng, Cây gỗ nhỏ, cao khoảng 1,5m, tiết diện tròn, dài 3 - 3,5mm, nhiều lông dài màu trắng ở toàn cây có mùi thơm, có ít nhựa mủ. Thân khoảng ½ phía gốc; bao phấn hình bầu dục, non màu xanh phủ lông hình khiên (Hình 1A). màu trắng, dài khoảng 1mm, rộng khoảng Lá đơn, mọc cách, nơi cây phân nhánh hay 0,5mm, 2 ô, nứt dọc, hướng trong, đính đáy. ngọn cành các lá mọc khít nhau gần như thành Hạt phấn rời, hình cầu, màu trắng, có răng vòng 3 - 6 lá. Phiến lá hình thon ngược, nhọn ở cưa cạn; đường kính 28 - 57,5µm. Ngoài đỉnh; dài 18- 23cm, rộng 5- 6cm, bìa lá có răng vòng nhị có 5 tuyến mật hình cầu màu vàng, 76 B - Khoa học Dược
  4. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu cao khoảng 0,5mm, đối diện lá đài (Hình 1D-F). Đặc điểm giải phẫu Hoa cái vô cánh; cuống hình trụ, rất ngắn Rễ khoảng 1 - 1,5mm, màu xanh lục, phủ đầy lông Vi phẫu gần tròn, mép uốn lượn. Bần, 12- hình khiên gốc màu nâu cam. Lá đài 5, gần đều, 20 lớp tế bào hình chữ nhật, kích thước gần cao 2 - 2,5mm, rộng 1 - 1,5mm, hình trứng, dính đều, đôi chỗ bị bong tróc, có màu vàng sáng nhau một ít ở gốc, màu xanh lục phủ đầy lông đôi lúc màu xanh lục. Nhu bì, 1 - 2 lớp tế bào hình khiên, hai bên mép lông màu trắng; mặt hình chữ nhật, vách cellulose uốn lượn, kích trong hơi bóng, có gân giữa nổi rõ; tồn tại; thước gần đều. Tầng sinh bần ở một số chỗ tiền khai năm điểm. Lá noãn 3, bầu trên 3 ô, hoạt động nhiều ở mặt ngoài nên làm cho mỗi ô 1 noãn, đính noãn trung trụ. Bầu noãn hình vùng bần không đều, chỗ dày chỗ mỏng, tạo cầu, cao 1,5 - 2mm, màu xanh lục, phủ nhiều lông thành một vòng uốn lượn. Mô mềm đạo, 10 - hình khiên. Vòi nhụy 1, hình trụ cao khoảng 1,5 - 12 lớp tế bào hình đa giác, kích thước không 2mm, màu trắng, mặt ngoài phủ đầy lông màu đều, xếp lộn xộn; rải rác có các cụm tế bào mô trắng; đầu nhụy 3, màu trắng, mỗi đầu nhụy chia cứng. Trụ bì hóa mô cứng không liên tục, 1 - 3 thùy hai lần; vòi và đầu nhụy còn lại trên quả non; lớp tế bào hình đa giác, kích thước gần bằng bao quanh gốc bầu có 5 tuyến mật màu vàng đối nhau. Hệ thống dẫn cấu tạo cấp 2. Libe 1 tế diện lá đài (Hình 1G-K). Quả nang, gần hình cầu, bào hình đa giác, kích thước nhỏ, không đều, đường kính 8 - 9mm, màu xanh, có 3 thùy cạn. xếp thành từng cụm. Libe 2, 4- 6 lớp tế bào Khi chín tự mở thành 6 mảnh vỏ. Cuống quả hình hình chữ nhật hay đa giác, kích thước gần trụ, dài 2- 4mm, màu xanh lục; quả và cuống quả bằng nhau. Đôi khi trong libe có một vài tế phủ đầy lông hình khiên (Hình 1L). Hạt 3, hình bào mô cứng. Gỗ 2 chiếm tâm; mạch gỗ ít, bầu dục, có mồng trắng ngà; dài 6 - 7,5mm, rộng 4 hình tròn hay đa giác, kích thước không đều, - 5mm, lớp vỏ ngoài màu nâu bóng, có một đường xếp lộn xộn hay thành dãy; mô mềm gỗ tế bào gân dọc màu nâu nổi rõ; lớp vỏ trong màu trắng hình chữ nhật hay đa giác, vách tẩm chất gỗ. mỏng dai như lụa; lá mầm màu trắng; có nội nhũ Gỗ 1 không rõ. Tia tủy, 1 - 2 dãy tế bào hình đa dầu (Hình 1M). giác hay chữ nhật, vách tẩm chất gỗ trong vùng gỗ, vách cellulose trong vùng libe. Tế bào tiết nhiều trong mô mềm vỏ. Tinh thể calci oxalat hình cầu gai rải rác trong libe, đường kính 12,5- 20µm (Hình 2A-D). Hình 2. Đặc điểm giải phẫu rễ Cù đèn- Croton persimilis Müll. Arg. (A. Toàn vi phẫu rễ, B. Một phần vi phẫu rễ, C. Vùng vỏ, D. Vùng libe; b: Bần, g2: Gỗ 2, l1: Libe Hình 1. Đặc điểm hình thái cây Cù đèn- Croton 1, l2: Libe 2, mc: Mô cứng, mmv: Mô mềm vỏ, nb: persimilis Müll. Arg. Nhu bì, tb: Trụ bì, tbt: Tế bào tiết) 77 B - Khoa học Dược
  5. Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Thân hình tròn hay đa giác, kích thước không đều, xếp Vi phẫu gần tròn. Bần, 3-4 lớp tế bào hình lộn xộn hay thành dãy; mô mềm gỗ tế bào hình chữ nhật vách hơi uốn lượn, kích thước gần chữ nhật hay đa giác, vách tẩm chất gỗ. Gỗ 1 bằng nhau. Lục bì, 2 - 3 lớp tế bào hình chữ nhật, phân bố thành từng cụm, mỗi cụm gồm 1- 6 bó, vách cellulose uốn lượn, kích thước gần đều. Mô mỗi bó có 1-3 mạch gỗ gần tròn; mô mềm gỗ tế dày góc liên tục, 3 - 4 lớp tế bào hình đa giác kích bào hình đa giác, gần đều, xếp lộn xộn, vách thước không đều, xếp lộn xộn. Mô mềm vỏ, 5-8 cellulose. Tia tủy, 1 - 2 dãy tế bào hình đa giác lớp tế bào hình bầu dục, gần tròn hay hơi đa hay chữ nhật, vách tẩm chất gỗ trong vùng gỗ, giác, kích thước không đều và lớn hơn mô dày, vách bằng cellulose trong vùng libe. Mô mềm xếp lộn xộn chừa những đạo nhỏ, đôi khi là các tủy tế bào hình đa giác hay gần tròn, kích thước khuyết to. Trụ bì hóa mô cứng không liên tục, 1 - lớn hơn mô mềm vỏ, xếp lộn xộn chừa những 4 lớp tế bào hình đa giác, kích thước gần bằng đạo nhỏ đôi khi là những khuyết to; một vài tế nhau. Hệ thống dẫn cấu tạo cấp 2 theo kiểu hậu bào sát libe quanh tủy vách tẩm chất gỗ. Libe thể liên tục. Libe 1 tế bào hình đa giác, kích quanh tủy tập trung thành từng cụm ngay dưới thước nhỏ, không đều, xếp thành từng cụm. Libe gỗ 1. Ống nhựa mủ thật và tế bào tiết rải rác 2 gồm 4 - 6 lớp tế bào hình chữ nhật hay đa giác, trong mô mềm vỏ và tủy. Tinh thể calci oxalate kích thước gần bằng nhau. Trong vùng libe rải hình cầu gai rải rác trong mô mềm vỏ, đường rác có các tế bào kích thước to. Gỗ 2; mạch gỗ kính 20- 25µm (Hình 3A-D). Hình 3. Đặc điểm giải phẫu thân Cù đèn- Croton persimilis Müll. Arg. Toàn vi phẫu thân, B. Một phần vi phẫu thân, C. Tế bào tiết, D. Ống nhựa mủ, b: Bần, g1: Gỗ 1, g2: Gỗ 2, l1: Libe 1, l2: Libe 2, lbt: Libe quanh tủy, mc: Mô cứng, md: Mô dày, mmt: Mô mềm tủy, mmv: Mô mềm vỏ, tb: Trụ bì) Lá tế bào hình đa giác, bầu dục hay gần tròn, kích thước không đều, lớn hơn tế bào mô dày, xếp lộn Gân giữa xộn chừa những đạo hay khuyết nhỏ. Mô cứng, Mặt dưới lồi tròn, mặt trên lồi hơi nhọn; dày 1 - 4 lớp tế bào hình đa giác, kích thước nhỏ, xếp gấp 3 - 4 lần phiến lá. Biểu bì trên và dưới, 1 lớp thành từng cụm phía bên ngoài libe. Hệ thống tế bào hình đa giác hay chữ nhật, tế bào biểu bì dẫn cấu tạo cấp 1, xếp thành vòng uốn lượn, gỗ ở trên lớn hơn tế bào biểu bì dưới; đôi khi có trong, libe ở ngoài. Libe 1 gần như liên tục, tế những tế bào có kích thước to. Mô dày góc, 3 - 7 bào hình đa giác, vách uốn lượn. Gỗ 1; mạch gỗ lớp ở biểu bì trên và 2 - 4 lớp ở biểu bì dưới; tế xếp thành dãy, mỗi dãy gồm 2 - 10 mạch hình đa bào hình đa giác, kích thước không đều, xếp lộn giác hay gần tròn, kích thước không đều, các xộn. Mô mềm phía ngoài và trong hệ thống dẫn, mạch bên ngoài thường lớn hơn các mạch bên 78 B - Khoa học Dược
  6. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu trong; giữa các dãy mạch gỗ là 1 - 2 dãy mô mềm Cuống lá gỗ, tế bào hình đa giác hay chữ nhật, kích thước Vi phẫu có mặt trên hơi lõm, mặt dưới lồi gần bằng nhau, vách tẩm chất gỗ. Hai bó gân tròn. Biểu bì, 1 lớp tế bào hình đa giác hay phụ với gỗ ở trên, libe ở dưới. Ống nhựa mủ thật chữ nhật, kích thước gần bằng nhau. Nhiều rải rác trong vùng libe và vùng mô mềm bên lông che chở đa bào hình khiên. Lỗ khí rất ít. ngoài hệ thống dẫn. Tế bào tiết rải rác trong Mô dày góc, 4 - 10 lớp tế bào hình đa giác, vùng mô mềm. Tinh thể calci oxalat hình cầu gai kích thước không đều, xếp lộn xộn. Mô mềm rải rác trong vùng libe và mô mềm, đường kính vỏ, 7 - 14 lớp tế bào hình đa giác hay gần 12,5 - 20µm (Hình 4A). tròn, kích thước không đều, lớn hơn tế bào Phiến lá mô dày, xếp lộn xộn chừa những đạo hay Biểu bì trên và dưới, 1 lớp tế bào hình đa giác khuyết nhỏ. Hệ thống dẫn cấu tạo cấp 1 xếp hay chữ nhật, tế bào biểu bì trên lớn hơn tế bào thành vòng không liên tục dạng hình tim; gỗ biểu bì dưới. Lỗ khí chỉ có ở biểu bì dưới. Vi ở trong, libe ở ngoài. Libe 1, tế bào hình đa phẫu lá non có nhiều lông che chở đa bào hình giác, vách uốn lượn. Gỗ 1, mạch gỗ xếp thành khiên đặc biệt là mặt dưới. Mô mềm giậu 1 lớp dãy, mỗi dãy gồm 2 - 12 mạch hình đa giác tế bào hình chữ nhật thuôn dài, rải rác có hay gần tròn, kích thước không đều; giữa các những tế bào kích thước to chứa khối tinh thể dãy mạch gỗ là 1-5 dãy tế bào mô mềm gỗ calcium oxalat hay khối chất màu vàng đến hình đa giác, kích thước gần đều, vách bằng xanh. Mô mềm khuyết, tế bào hình bầu dục, hơi cellulose. Hai bó gân phụ với gỗ ở trong, libe đa giác hay gần tròn, kích thước không đều, ở ngoài. Mô mềm tủy đạo, tế bào hình đa giác xếp gần như thành lớp chừa các khuyết to. Bó hay gần tròn, kích thước gần đều, xếp lộn gân phụ bị cắt xéo với gỗ ở trên, libe ở dưới. xộn. Ống nhựa mủ thật và tế bào tiết rải rác Tinh thể calci oxalat hình cầu gai rải rác trong trong mô mềm. Tinh thể calci oxalat hình cầu mô mềm giậu và mô mềm khuyết, đường kính gai nhiều trong mô dày, mô mềm; rải rác trong 12,5 - 20µm (Hình 4B-C). libe, đường kính 20 - 37,5µm (Hình 4D-F). Hình 4. Đặc điểm giải phẫu phiến lá và cuống lá Cù đèn- Croton persimilis Müll. Arg. A. Vi phẫu gân giữa, B. Vi phẫu phiến lá, C. Tế bào chứa khối tinh thể, D. Vi phẫu cuống lá, E và F. Lông che chở, bb: Biểu bì, bbd: Biểu bì dưới, bbt: Biểu bì trên, bg: Bó gân phụ, g1: Gỗ 1, lcc: Lông che chở, l1: Libe 1, mc: Mô cứng, md: Mô dày, mm: Mô mềm, mmg: Mô mềm giậu, mmk: Mô mềm khuyết, tbt: Tế bào tiết, tt: Tinh thể) 79 B - Khoa học Dược
  7. Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Đặc điểm bột dược liệu Bột rễ Màu nâu, thô, thơm, vị đắng. Thành phần: Mảnh bần tế bào hình chữ nhật. Mảnh mô mềm tế bào hình đa giác chứa hay không chứa hạt tinh bột, tế bào tiết. Mảnh mô cứng, tế bào hình đa giác. Mảnh mạch mạng. Tinh thể calci oxalat hình cầu gai đường kính 12,5 - 20µm. Hạt tinh bột gần tròn, đường kính 7,5 - 12,5 µm. Hạt aleuron (Hình 5A). Bột vỏ thân Màu nâu, thô, không mùi, không vị. Thành phần: Mảnh bần, tế bào hình chữ nhật hay đa giác. Mảnh mô dày, tế bào hình đa giác hay gần tròn, vách dày. Mảnh mô mềm tế bào hình đa giác, vách mỏng. Mảnh mô cứng, tế bào hình đa giác. Tinh thể calci oxalat hình cầu gai đường kính 20 - 25µm (Hình 5B). Bột lá Màu xanh lục, hơi thô, thơm, không vị. Thành phần: Mảnh biểu bì trên tế bào hình đa Hình 5. Đặc điểm bột dược liệu Cù đèn- Croton giác hay chữ nhật. Mảnh biểu bì dưới, tế bào persimilis Müll. Arg. hình đa giác vách hơi uốn lượn, mang lỗ khí BÀNLUẬN kiểu hỗn bào. Mảnh mô dày tế bào hình đa giác, vách dày. Mảnh mô mềm, tế bào hình đa giác, Theo khóa định loài của Nguyễn Nghĩa vách mỏng. Mảnh mô mềm giậu nhìn ngang. Thìn(2), loài Cù đèn khảo sát có tên khoa học là Mảnh mô cứng tế bào hình đa giác thuôn. Mảnh Croton oblongifolius Roxb., các đặc điểm hình thái mạch xoắn. Lông che chở đa bào hình khiên. của loài cũng phù hợp với mô tả của Võ Văn Chi Ống nhựa mủ. Tinh thể calci oxalat hình cầu gai về loài Cù đèn với cùng tên khoa học như trên (1). đường kính 12,5 - 20µm (Hình 5C). Cũng theo tác giả này nhưng trong tài liệu(6), loài Cù đèn có tên khoa học là Croton laevigatus Vahl. Bột quả với tên đồng danh là Croton oblongifolius Roxb.; Màu nâu, thô, không mùi, vị hơi mặn. nhưng theo Esser(7) C. laevigatus Vahl. phân biệt Thành phần: Mảnh vỏ quả, tế bào hình đa với C. oblongifolius Roxb. ở những đặc điểm giác. Lông che chở hình khiên. Mảnh mô mềm sau: C. laevigatus Vahl. có lông che chở hình tế bào hình đa giác hay gần tròn (Hình 5D). sao với những nhánh rời, bìa lá gần như Bột hạt nguyên; trong khi loài C. oblongifolius Roxb. có Màu nâu, mịn, thơm, vị béo. Thành phần: lông hình khiên và bìa lá có răng cưa. Loài Cù Mảnh vỏ ngoài của hạt, tế bào hình đa giác đèn khảo sát cũng có lông che chở hình khiên và gần tròn, vách dày. Mảnh vỏ trong của hạt, tế bìa lá có răng cưa như loài C. oblongifolius Roxb.; bào hình đa giác, vách mỏng. Mảnh mạch Tuy nhiên, C. oblongifolius Roxb. là tên không xoắn. Mảnh nội nhũ, tế bào hình đa giác chứa hợp lệ(4), C. persimilis Müll. Arg. mới là tên hạt aleuron. Hạt aleuron (Hình 5E). khoa học đúng thay thế cho tên C. oblongifolius 80 B - Khoa học Dược
  8. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu Roxb.(5). Mặt khác, theo tài liệu “The Plant list”(8) lá, cuống lá); và thành phần bột rễ, bột vỏ thì Croton oblongifolius Roxb. chỉ là tên đồng danh thân, bột lá, bột quả, bột hạt của loài này được của Croton persimilis Müll. Arg.; Vì vậy, chúng tôi mô tả một cách chi tiết giúp định danh và xác định tên khoa học của loài Cù đèn thu mẫu ở kiểm nghiệm vi học dược liệu Cù đèn. Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai là TÀILIỆUTHAMKHẢO Croton persimilis Müll. Arg.. 1. Võ Văn Chi (2012). Từ điển cây thuốc Việt Nam, V1, pp.642. Theo Võ Văn Chi(1) và Nguyễn Nghĩa Thìn(2) Nhà Xuất Bản Y Học, TP. Hồ Chí Minh. 2. Nguyễn Nghĩa Thìn (2007). Taxonomy of Euphorbiaceae in loài Cù đèn phân bố ở Lạng Sơn, Hà Tây, Hà Vietnam, pp.238-241. Đại học Quốc gia Việt Nam, Hà Nội. Nội, Hòa Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng 3. Roengsumran S, Achayindee S, Petsom A, et al (1998). Two Nam, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Ninh Thuận, new cembranoids from C. oblongifolius Roxb. Journal of Natural Product, 61(5):652-4. thành phố Hồ Chí Minh, chưa có tài liệu nào 4. Balakrishnan NP (1962). Nomennatural note in Euphorbiaceae. ghi nhận sự phân bố của loài ở Đồng Nai. Bulletin of the Botanical Survey of India, 3:39-40. 5. Chakrabarty T, Balakrishnan NP (2017). Croton persimilis Trên biểu bì của gân giữa và trong vùng mô (Euphorbiaceae) is the correct name applicable for Roxburgh’s mềm giậu của loài Cù đèn khảo sát có các tế illegitimate C. oblonggifolius. Journal of Economic and Taxonomic Botany, 41(1):144-147. bào to chứa khối tinh thể calcium oxalat hay 6. Võ Văn Chi (2003). Từ điển thực vật thông dụng, V1, pp.802, khối chất màu vàng đến xanh, đặc điểm này 806-807. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. cũng được Sá-Haiad B và cộng sự đề cập đến 7. Esser HJ (2017). The correct name of Croton Roxburghii N.P.Balakr., nom. illeg. (Euphorbiaceae). Thai Forest Bulletin trong cấu trúc giải phẫu lá của một số loài Botany, 45(1):25-28. Croton(9). Mặt khác, theo tài liệu(10), trong cấu trúc 8. The Botanical Community (2013) The Plant list: a working list giải phẫu thân, phiến lá và cuống lá của loài Cù of all known plant species. URL: http://www.theplantlist.org (access on 10/10/2019). đèn Delpy-Croton delpyi Gagnep. có libe trong, 9. Sá- Haiad B, Serpa-Ribeiro AC, Barbosa CN, et al (2009). Leaf nhưng ở loài Cù đèn - C. persimilis Müll. Arg. mà structure of species from three closely related genera from tribe Crotoneae Dumort. (Euphorbiaceae s.s., Malpighiales). Plant Syst chúng tôi kháo sát cấu trúc libe trong chỉ gặp ở Evol, 283(3):179-202. thân, không có ở phiến lá và cuống lá. 10. Vũ Việt Bách, Nguyễn Văn Ngọc, Trương Thị Đẹp (2019). Đặc điểm hình thái và vi học cây Cù đèn Delpy - Croton delpyi KẾTLUẬN Gagnep., họ Euphorbiaceae. Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, 23(S2): 303-310. Loài Cù đèn thu hái ở Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai là Croton persimilis Müll. Ngày nhận bài báo: 23/10/2019 Arg. thay thế cho tên khoa học Croton oblongifolius Ngày phản biện nhận xét bài báo: 29/10/2019 Roxb. trong các tài liệu về thực vật ở Việt Nam. Ngày bài báo được đăng: 20/03/2020 Ghi nhận loài này lần đầu tiên có ở Đồng Nai. Các đặc điểm hình thái (dạng sống, lá, cụm hoa, hoa, quả, hạt), giải phẫu (rễ, thân, phiến 81 B - Khoa học Dược
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2