YOMEDIA
ADSENSE
Đặc điểm trẻ tứ chứng fallot được phẫu thuật sửa chữa hoàn toàn tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 11-2007 đến 05-2010
51
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mục đích của đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng ở các giai đoạn tiền phẫu, trong phẫu thuật, hậu phẫu và kết quả sau phẫu thuật một tháng của các trường hợp tứ chứng fallot được sửa chữa hoàn toàn tại Bệnh viện Nhi Đồng 1.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm trẻ tứ chứng fallot được phẫu thuật sửa chữa hoàn toàn tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 11-2007 đến 05-2010
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM TRẺ TỨ CHỨNG FALLOT ĐƯỢC PHẪU THUẬT SỬA CHỮA<br />
HOÀN TOÀN TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 TỪ 11-2007 ĐẾN 05-2010<br />
Phan Cao Minh*, Huỳnh Thị Duy Hương**<br />
<br />
TÓMTẮT<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Xác định các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng ở các giai đoạn tiền phẫu,<br />
trong phẫu thuật, hậu phẫu và kết quả sau phẫu thuật một tháng của các trường hợp tứ chứng Fallot được sửa<br />
chữa hoàn toàn tại BV Nhi đồng 1.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca. Từ 11-2007 đến 05-2010 phẫu thuật 45 trẻ tứ<br />
chứng Fallot tại bệnh viện Nhi đồng 1. Chẩn đoán dựa vào 2 lần siêu âm tim. Tất cả được phẫu thuật sửa chữa<br />
hoàn toàn. Các biến số thu thập trong các thời điểm trước, trong, ngay sau phẫu thuật và 1 tháng sau phẫu thuật<br />
theo mẫu thống nhất.<br />
Kết quả: Có 45 trường hợp, 23 nam và 22 nữ. Tuổi trung bình 22,5±15,8 tháng, cân nặng trung bình<br />
9,05±2,89 kg, trẻ nhỏ nhất 4,2 kg. 35,6% có Hct > 50%. Siêu âm tim cho thấy phần lớn là thông liên thất rộng<br />
đường kính trung bình là 10,78 mm, 86,7% ở phần màng; hẹp phổi nặng với chênh áp thất phải-động mạch phổi<br />
trung bình là 87 mmHg. Thời gian trung bình tuần hoàn ngoài cơ thể là 127,4±30,5 phút, của kẹp động mạch<br />
chủ là 67,5±22 phút. Tỷ lệ mở rộng buồng tống thất phải là 97,8%, mở rộng động mạch phổi không băng ngang<br />
vòng van là 75,6%, có băng ngang vòng van là 24,2%, tái tạo van động mạch phổi 1 mảnh là 26,7%. Thơi gian<br />
lưu nội khí quản là 74,7±126,3 giờ, lưu ống dẫn lưu ngực là 100,42±80,4 giờ. Thời gian hậu phẫu trung bình là<br />
12,4±8,3 ngày. Biến chứng thường gặp là giảm cung lượng tim 53,3%, viêm phổi 44,4%, rối loạn nhịp 15,6%,<br />
chảy máu sau mổ 11,1% nhưng không phải phẫu thuật lại. Sau 1 tháng tử vong là 2,2%, thông liên thất tồn lưu<br />
nhỏ 20,5% (không phải mổ lại), hẹp phổi nặng 9,1%.<br />
Kết luận: Cần hoàn thiện kỹ năng phẫu thuật và hồi sức để giảm tỉ lệ biến chứng sau phẫu thuật và tỉ lệ<br />
viêm phổi hậu phẫu.<br />
Từ khóa: Tứ chứng Fallot.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
CHARACTERISTICS OF TETRALOGY OF FALLOT PATIENTS REPAIRED TOTALLY IN NHI DONG<br />
1 HOSPITAL FROM NOVEMBER 2007 TO MAY 2010<br />
Phan Cao Minh, Huynh Thi Duy Huong<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 240 - 246<br />
Objectives: To determine pre- and post-operative characteristics of tetralogy (TOF) patients repaired totally<br />
in Nhi dong 1 hospital pre-operation from November 2007 to May 2010 .<br />
Method: 45 TOF casees were totally repaired in Nhi dong 1 hospital. Diagnosis was done based on 2 times<br />
of Doppler untrasound. Data were collected before and after operation when patients stayed in hospital and 1<br />
month after surgery.<br />
Result: There were 45 cases, 23 males and 22 females. Average age was 22.5±15.8 months. Mean weight<br />
was 9.05± 2.89 kg; the lowest weight was 4.2 kg. 35.6% of cases had Hct > 50%. Echocardiography demonstrated<br />
that almost is perimembranous VSD (86.7%), large VSD (mean diameter 10.78 mm) and severe pulmonary<br />
* BV. Nhi đồng 1 – TP.HCM, ** ĐHYD TP.HCM,<br />
Tác giả liên lạc: BS Phan Cao Minh<br />
<br />
240<br />
<br />
Email: phancaominh2000@yahoo.com<br />
<br />
Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản và Bà Mẹ - Trẻ Em<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
stenosis (mean gradient PA-RV is 87 mmHg). The time of cardiopulmonary bypass was 127.4±30.5 minutes, of<br />
aortic clamps was 67.5±22 minutes. Enlargement of right ventrivular outflow tract was done in 97.8% of cases,<br />
enlargement of pulmonary artery in 75.6% in which 24.4% were transanular patch enlarged. 26.7% of cases<br />
were done pulmonary monocusp valve. The average time of intubation is 74.7±126.3 hours, of chest tube is<br />
100.42±80.4 hours, of staying in CVICU is 12,4±8,3 days. Common complications were low cardiac output<br />
53.3%, pneumonia 44.4%, arrhythmias 15.6%, bleeding 11.1% (no cases needed re-operation). One month after<br />
operation, the mortality was 2.2%, 20.5% had small residual VSD, 9.1% had residual severe pulmonary stenosis.<br />
Conlusions: Skills in surgery and in post-operative resuscitation need to be much improved to decrease the<br />
rate of post-operative complications and of nosocomial pneumonia.<br />
Key words: Tetralogy of fallot.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Trong các tật tim bẩm sinh ở trẻ em, tứ<br />
chứng Fallot là một trong 7 tật tim thường gặp<br />
nhất , chiếm tỷ lệ 10%(16,23,36). Trên thế giới, phẫu<br />
thuật cho trẻ tứ chứng Fallot được tiến hành từ<br />
1945 bởi phẫu thuật Blalock- Taussig, sau đó<br />
1954 Lillehei sửa chữa hoàn toàn tật tim bẩm<br />
sinh này và hiện nay được tiến hành sớm ngay<br />
trong giai đoạn nhũ nhi của trẻ, giúp giảm thấp<br />
tần suất các biến chứng. Trong khi đó, ở điều<br />
kiện của Việt Nam và cụ thể là Nhi Đồng 1 số trẻ<br />
mắc bệnh rất cao, từ năm 2003- 2009, tứ chứng<br />
Fallot chiếm 6,5% các bệnh tim bẩm sinh nhập<br />
khoa Tim Mạch(23). Vì vậy, việc phát triển và ứng<br />
dụng điều trị phẫu thuật là điều thiết yếu cho<br />
các trẻ mắc bệnh tim bẩm sinh, trong đó có trẻ bị<br />
mắc tứ chứng Fallot.Trước tình hình đó, tháng<br />
11-2007, bệnh viện Nhi Đồng 1 đã triển khai<br />
phẫu thuật tứ chứng Fallot. Vì thế, cần thiết phải<br />
có một cái nhìn đánh giá việc điều trị bằng phẫu<br />
thuật triệt để cho các trẻ tứ chứng Fallot ở Nhi<br />
Đồng 1.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Thiết kế<br />
Mô tả hàng loạt ca.<br />
<br />
Đối tượng<br />
Bệnh nhi tứ chứng Fallot được phẫu thuật<br />
sửa chữa hoàn toàn tại bệnh viện Nhi Đồng 1<br />
trong thời gian từ tháng 11-2007 đến tháng 052010.<br />
<br />
Cỡ mẫu<br />
Tất cả những bệnh nhi thỏa tiêu chuẩn đã<br />
<br />
Nhi Khoa<br />
<br />
nêu trong phần đối tượng nghiên cứu và tiêu chí<br />
đưa vào lô nghiên cứu.<br />
<br />
Tiêu chí chọn mẫu<br />
- Bệnh nhi nhập viện vào khoa Tim mạch<br />
bệnh viện Nhi đồng 1 với chẩn đoán xác định<br />
Tứ chứng Fallot dựa trên 2 lần siêu âm tim<br />
Doppler màu.<br />
- Được thực hiện phẫu thuật sửa chữa hoàn<br />
toàn tại bệnh viện Nhi đồng 1.<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Đặc điểm tiền phẫu<br />
* Giới tính: Nam:23 ca (51,1%); Nữ:22 ca<br />
(48,9%).<br />
* Tuổi trung bình: 22,5 ± 15,8 tháng(1,5<br />
tháng-5 tuổi 4 tháng).<br />
≤ 12 tháng: 12 ca(26,7%), >12 tháng-3 tuổi: 25<br />
ca(55,6%), >3 tuổi: 8 ca(17,7%).<br />
* Cân nặng trung bình: 9,05 ± 2,89 kg (4,219 kg).<br />
< 10 kg:33 trẻ (73,3%); ≥ 10 kg: 12 trẻ (26,7%).<br />
<br />
Đặc điểm bệnh lý<br />
Tím trung ương: 39 ca (86,7%), ngón tay dùi<br />
trống: 25 ca (55,6%).<br />
SpO2 trước mổ < 90%: 35 ca (77,8%),SpO2<br />
trung bình trước mổ: 81,3 ± 11,7% (38- 99%).<br />
-Bệnh lý răng hàm mặt trước mổ (sâu răng):<br />
8 ca (17,8%), bệnh lý tai mũi họng (viêm họng): 2<br />
ca (4,4%). Tiền căn cơn tím:32 ca (71,1%).<br />
<br />
241<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
- Các dị tật khác ngoài tim kèm theo: Hội<br />
chứng Di George 2 ca (4,4%), không có lỗ tai ,<br />
vành tai phải: 1 ca (2,2%), chậm phát triển tâm<br />
thần vận động: 1 ca (2,2%).<br />
<br />
Suy dinh dưỡng<br />
Bảng 2:Tỉ lệ suy dinh dưỡng của 45 trẻ tứ chứng<br />
Fallot<br />
Biến chứng<br />
Có suy dinh dưỡng<br />
Nhẹ<br />
Trung bình<br />
Nặng<br />
<br />
Số ca<br />
21<br />
12<br />
8<br />
1<br />
<br />
(%)<br />
46,7<br />
26,7<br />
17,8<br />
2,2<br />
<br />
Đặc điểm cận lâm sàng<br />
Dung tích hồng cầu (Hct) trung bình trước<br />
mổ: 46,3±9,6 % (30,6-70%), 16 ca (35,6 %) cô đặc<br />
máu với Hct ≥ 50%.<br />
Bảng 3: Đặc điểm Xquang ngực<br />
Đặc điểm<br />
Giảm tuần hoàn phổi<br />
Tuần hoàn phổi bình thường<br />
Tuần hoàn phổi tăng<br />
Bóng tim không to<br />
Bóng tim to hình chiếc giày<br />
<br />
Số ca<br />
19<br />
19<br />
7<br />
15<br />
30<br />
<br />
(%)<br />
42,2<br />
42,2<br />
15,6<br />
33,3<br />
66,7<br />
<br />
Bảng 4: Đặc điểm điện tâm đồ<br />
Đặc điểm<br />
Lớn thất phải<br />
Lớn nhĩ trái<br />
Lớn nhĩ phải<br />
Nhịp nhanh xoang<br />
<br />
Số ca<br />
44<br />
1<br />
6<br />
10<br />
<br />
(%)<br />
97,8<br />
2,2<br />
13,3<br />
22,2<br />
<br />
Đặc điểm siêu âm tiền phẫu<br />
Kích thước thông liên thất: 10,78 ± 2,18 mm<br />
(7-15,4 mm).<br />
Kích thước động mạch phổi trung bình.<br />
Vòng van: 8,05 ± 2,46 mm (3,1-15,3 mm).<br />
Thân: 9,49 ± 4,14 mm (3,8-23,5 mm)<br />
Động mạch phổi phải: 8,09 ± 3,33 mm (423,6 mm).<br />
Động mạch phổi trái: 7,65 ± 2,86 mm (3,718,6 mm).<br />
Chênh áp thất phải- đọng mạch phổi: 87± 23<br />
mmHg (50-180 mmHg).<br />
Động mạch chủ cưỡi ngựa lên vách liên thất<br />
trung bình 45,11 ± 11,1% (10- 60%).<br />
Phân suất co rút (SF): 36,4 ± 7,9% (10-50%).<br />
<br />
242<br />
<br />
Bảng 5: Đặc điểm siêu âm tiền phẫu<br />
Đặc điểm<br />
Vị trí thông liên thất<br />
Thông liên thất phần màng<br />
TLT phần màng- phần phễu<br />
TLT doubly- commited<br />
Vị trí hẹp van<br />
Dưới van<br />
động mạch phổi<br />
Tại van<br />
Tại thân<br />
Nhánh trái<br />
Không có van động mạch phổi<br />
Chênh áp thất phải – ĐMP > 75<br />
mmHg<br />
Kích thước buồng tim<br />
Dày thất phải<br />
Lớn nhĩ phải<br />
Lớn nhĩ trái<br />
Tồn tại lỗ bầu dục<br />
Có tuần hoàn bàng hệ chủ phổi<br />
Còn ống động mạch<br />
Vị trí động mạch vành bất thường<br />
Thông liên nhĩ lỗ thứ phát<br />
<br />
Số ca<br />
<br />
(%)<br />
<br />
39<br />
5<br />
1<br />
39<br />
41<br />
23<br />
2<br />
3<br />
32<br />
<br />
86,7<br />
11,1<br />
2,2<br />
86,7<br />
91,1<br />
51,1<br />
4,4<br />
6,6<br />
71,1<br />
<br />
45<br />
5<br />
1<br />
17<br />
5<br />
5<br />
4<br />
2<br />
<br />
100<br />
11,1<br />
2,2<br />
37,8<br />
11,1<br />
11,1<br />
8,8<br />
4,4<br />
<br />
Đặc điểm phẫu thuật<br />
Bảng 6: Đặc điểm phẫu thuật<br />
Đặc điểm phẫu thuật<br />
Số ca (%)<br />
Phương pháp phẫu thuật<br />
Mở rộng buồng tống thất phải:<br />
44<br />
97,8<br />
Bằng cách cắt cơ<br />
32<br />
71,1<br />
Bằng cắt cơ và mảnh vá<br />
12<br />
26,7<br />
Tách dính mép van<br />
19<br />
42,2<br />
Mở rộng động mạch phổi bằng mảnh<br />
34<br />
75,6<br />
vá<br />
Mảnh vá băng ngang vòng van ĐMP<br />
11<br />
24,4<br />
Tạo hình van động mach phổi 1 mảnh<br />
12<br />
26,7<br />
Các đặc điểm khác<br />
Thời gian chạy tuần hoàn ngoài cơ thể 127,4 ± 30.5 ph<br />
(73-224)<br />
Thời gian kẹp động mạch chủ<br />
67,5 ± 22 phút<br />
(31 -141)<br />
Thời gian gây mê<br />
363,7 ± 53 ph<br />
(270-480 phút)<br />
Tai biến trong phẫu thuật<br />
Không có<br />
Tử vong trong khi phẫu thuật<br />
Không có<br />
<br />
Bảng 7: Đặc điểm cấu trúc giải phẫu tim trong lúc<br />
phẫu thuật so với kết quả siêu tim<br />
Siêu âm<br />
<br />
Nhận định<br />
của PTV<br />
Thông liên thất phần màng 39 ca (86,7%) 36 ca (80%)<br />
TLT phần màng-phần phễu 5 ca (11,1%)<br />
0<br />
TLT doubly-commited<br />
1 ca (2,2%) 6 ca (13,3%)<br />
TLT dưới ĐM chủ<br />
0<br />
3 ca (6,7%)<br />
Đường kính trung bình TLT 10,78 mm<br />
11,42mm<br />
<br />
Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản và Bà Mẹ - Trẻ Em<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
Siêu âm<br />
Hẹp đường ra thất phải:<br />
Buồng tống<br />
39 ca (86,7%)<br />
Tại van<br />
41 ca (91,1%)<br />
Thân động mạch phổi<br />
23 ca (51,1% )<br />
Nhánh động mạch phổi trái 2 ca (4,4%)<br />
Khác<br />
Van động mạch phổi 2 lá<br />
1 ca (2,2%)<br />
Tồn tại ống động mạch<br />
5 ca (11,1%)<br />
Không có van động mạch<br />
3 ca (6,6%)<br />
phổi<br />
Bất thường động mach vành 4 ca (8,8%)<br />
Có tĩnh mạch chủ trên trái<br />
2 ca (4,4%)<br />
<br />
Nhận định<br />
của PTV<br />
<br />
Kết quả tại thời điểm 1 tháng sau phẫu<br />
thuật<br />
<br />
42 ca (93,3%)<br />
11 ca (24,4%)<br />
34 ca (75,6%)<br />
3 ca (6,7%)<br />
<br />
* Tỉ lệ tử vong: 1 trường hợp (2,2%) vì loạn<br />
nhịp thất ( rung thất).<br />
<br />
- Thông liên thất tồn lưu: 9 ca (20,5%), đường<br />
kính trung bình: 2,25 ± 0,95 mm (1,2-4,5 mm),<br />
không phải phẫu thuật lại trường hợp nào.<br />
<br />
1 ca (2,2%)<br />
1 ca (2,2%)<br />
<br />
- Chênh áp thất phải – động mạch phổi (hẹp<br />
động mạch phổi tồn lưu) trung bình: 26,9 ± 17,9<br />
mmHg (5-88 mmHg). Nhóm > 50 mmHg: 4 ca<br />
(9,1%). Hở van động mạch phổi mức độ nhẹ: 18<br />
ca (40,9%), trong đó có 8 ca (80%) ở nhóm có<br />
mảnh vá băng ngang vòng van động mạch phổi.<br />
<br />
Đặc điểm hậu phẫu<br />
Bảng 8: Đặc điểm thời gian hậu phẫu<br />
<br />
Thời gian lưu ống dẫn lưu ngực<br />
Thời gian nằm hồi sức ngoại<br />
Thời gian hậu phẫu<br />
Tổng thời gian nằm viện<br />
<br />
Kết quả<br />
74,7 ± 126,3 giờ<br />
(1–642)<br />
100,42 ± 80,4 giờ<br />
(5–381)<br />
6,9 ± 6,6 ngày (1–<br />
31)<br />
12,4 ± 8,3 ngày<br />
(1–39)<br />
20,5 ± 12,9 ngày<br />
(1–61)<br />
<br />
Biến chứng trong thời gian hậu phẫu<br />
Tỉ lệ xảy ra biến chứng hậu phẫu : 40 ca<br />
(88,9%)<br />
Bảng 9: Tỉ lệ các biến chứng hậu phẫu<br />
Các loại biến chứng<br />
<br />
Số ca(%) Thời điểm từ lúc ra<br />
hồi sức (giờ)<br />
<br />
Giảm cung lượng tim<br />
<br />
24(53,3)<br />
<br />
9,67 ± 8,23<br />
<br />
Rối loạn nhịp<br />
<br />
7(15,6)<br />
<br />
18,21 ± 40,83<br />
<br />
Chảy máu sau mổ<br />
<br />
5(11,1)<br />
<br />
1,1 ± 0,65<br />
<br />
Phù phổi cấp<br />
<br />
4 (8,8)<br />
<br />
78 ± 35,88<br />
<br />
Tăng huyết áp nặng<br />
<br />
1(2,2)<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Sốt sau mổ<br />
<br />
23(51,1)<br />
<br />
23,91 ± 21,17<br />
<br />
Viêm phổi<br />
<br />
20(44,4)<br />
<br />
59,75 ± 59,15<br />
<br />
Tràn dịch màng phổi<br />
<br />
5(11,1)<br />
<br />
69 ± 24,8<br />
<br />
Tràn khí màng phổi<br />
<br />
2(4,4)<br />
<br />
105 ± 21,2<br />
<br />
Hạ canxi máu<br />
<br />
2(4,4)<br />
<br />
24<br />
<br />
Tràn dịch màng tim<br />
<br />
2(4,4)<br />
<br />
81 ± 12,72<br />
<br />
Liệt cơ hoành sau mổ<br />
<br />
1(2,2)<br />
<br />
528<br />
<br />
Nhiễm khuẩn vết mổ<br />
<br />
1(2,2)<br />
<br />
168<br />
<br />
Nhi Khoa<br />
<br />
* Kết quả siêu âm tim 1 tháng sau phẫu thuật<br />
trên 44 ca còn sống.<br />
<br />
20 ca (44,4%)<br />
12 ca (26,4%)<br />
4 ca (8,8%)<br />
<br />
- Không có tuyến ức phát hiện khi phẫu<br />
thuật: 2 (4,4%).<br />
<br />
Thời gian trung bình<br />
Thời gian lưu nội khí quản<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
- Phân suất co rút trung bình: 36,9 ± 5,3%<br />
(28-51%).<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Đặc điểm tiền phẫu<br />
Tuổi lúc phẫu thuật<br />
Thời điểm phẫu thuật thay đổi rất nhiều tùy<br />
trung tâm, trung tâm có kinh nghiệm và kỹ năng<br />
tốt có thể thực hiện ở trẻ 3 tháng tuổi, hầu hết<br />
các trung tâm đều thực hiện từ 1-2 tuổi, giống<br />
với số liệu của chúng tôi(16,32,24,36,33,39).<br />
Giới tính<br />
Trong nghiên cứu của chúng tôi trên 45 trẻ,<br />
nam chiếm 51,1%. Kết quả này cũng phù hợp<br />
với các số liệu khác ở trong nước và trên thế<br />
giới(16,34,30,39).<br />
Cân nặng<br />
Trung bình của các trẻ được mổ là 9 kg, và<br />
trên 70% trẻ được mổ có cân nặng nhỏ hơn 10<br />
kg. Cân nặng thấp nhất 4,2 kg. Trẻ có cân nặng<br />
nhỏ 10 kg chiếm đa số. Các nghiên cứu khác<br />
cho thấy cân nặng trung bình từ 8 kg đến 9 kg,<br />
cân nặng nhỏ nhất được báo cáo 3 kg, riêng 1<br />
nghiên cứu của Viện tim HCM cân nặng lớn<br />
hơn 12kg(16,24,30).<br />
Đặc điểm bệnh lý<br />
Trong nghiên cứu của chúng tôi, nhóm trẻ<br />
khám lâm sàng có tình trạng tím trung ương là<br />
<br />
243<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
39/45 chiếm 86,7%. SpO2 trung bình của 45 trẻ là<br />
81% (38-99%). Nhóm trẻ có SpO2 trước mổ
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn