intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm xơ hoá gan theo chỉ số APRI ở bệnh nhân viêm gan siêu vi B mạn đến khám lần đầu tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới

Chia sẻ: ViHephaestus2711 ViHephaestus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

46
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xác định tỷ lệ xơ hóa gan theo chỉ số APRI và mô tả các yếu tố liên quan đến mức độ xơ hóa gan theo chỉ số APRI ở bệnh nhân VGSV B mạn mới đến khám lần đầu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm xơ hoá gan theo chỉ số APRI ở bệnh nhân viêm gan siêu vi B mạn đến khám lần đầu tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM XƠ HOÁ GAN THEO CHỈ SỐ APRI Ở BỆNH NHÂN<br /> VIÊM GAN SIÊU VI B MẠN ĐẾN KHÁM LẦN ĐẦU<br /> TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI<br /> Trần Minh Hoàng*, Võ Triều Lý*, Lê Thị Thuý Hằng*, Trần Thị Thanh Trà**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Nhiễm HBV được cho là nguyên nhân của 30% trường hợp xơ gan (XG) và 53% ung thư gan<br /> (HCC). Có 15-40% bệnh nhân nhiễm HBV mạn sẽ phát triển thành bệnh gan giai đoạn cuối hay các biến chứng<br /> ̂ h gan mạn.<br /> trên trong suốt đời sống. APRI phương pháp không xâm lấn dễ dàng đánh giá xơ hóa gan đối với bẹn<br /> Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định tỷ lệ xơ gan và đặc điểm dân số học trên các bệnh nhân mới phát hiện<br /> viêm gan siêu vi B mạn.<br /> Mục tiêu: Xác định tỷ lệ xơ hóa gan theo chỉ số APRI và mô tả các yếu tố liên quan đến mức độ xơ hóa gan<br /> ̂ h nhân VGSV B mạn mới đến khám lần đầu.<br /> theo chỉ số APRI ở bẹn<br /> Đối tượng-Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang bệnh nhân trên 15 tuổi được chẩn đoán nhiễm<br /> HBV mạn, mới đến khám và điều trị tại phòng khám Viêm gan Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Tp.HCM từ<br /> 06/2015 đến 07/2016.<br /> Kết quả: Qua nghiên cứu 409 bệnh nhân nhiễm virus viêm gan B mới đến khám, điều trị và theo dõi tại<br /> bệnh viện Bệnh nhiệt đới Tp.HCM. Tỷ lệ bệnh nhân nam tương đương nữ, độ tuổi chủ yếu là trên 30 tuổi<br /> (74,1%), 88% phát hiện bệnh qua khám sức khoẻ định kỳ. APRI 1,5<br /> chiếm 7,8%. Trung vị của APRI tan ̆ g dần theo giai đoạn xơ hoá của Fibroscan từ F0–F4, sự khác biẹt̂ này có ý<br /> nghĩa thống kê với p < 0,01 (phép kiểm One way Anova).<br /> Kết luận: Điểm số APRI có thể sử dụng trên lâm sàng để chẩn đoán và đánh giá ban đầu xơ gan ở bệnh<br /> nhân viêm gan siêu vi B mạn.<br /> Từ khoá: APRI, fibroscan, xơ gan, viêm gan siêu vi B.<br /> ABSTRACT<br /> AST TO PLATELET RATIO INDEX (APRI) FOR EVALUATING THE HEPATIC FIBROSIS<br /> IN CHONIC HEPATITIS B PATIENTS ON THE INITIAL CONSULTATION IN HOSPITAL<br /> FOR TROPICAL DISEASES<br /> Tran Minh Hoang, Vo Trieu Ly, Le Thi Thuy Hang, Tran Thi Thanh Tra<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 113 - 117<br /> <br /> Background: Hepatitis B virus is considered to be the cause of thirty percent of cirrhosis and fifty three<br /> percent of hepatocellular carcinoma (HCC). Up to 15-40% of the chronic hepatitis B patients develop end stage<br /> liver disease and serious complications during their lifetime. APRI is one of the non-invasive scoring systems to<br /> evaluate hepatic fibrosis stage in chronic liver disease. This study aims to investigate the prevalence of liver<br /> fibrosis and demographic data on the chronic hepatitis B patients who were newly diagnosed.<br /> Objectives: To determine the prevalence of liver fibrosis according to APRI and to describe the factors<br /> associated with hepatic fibrosis based on APRI in the chronic hepatitis B patients on the initial consultation.<br /> <br /> <br /> * Bộ môn Nhiễm, Khoa Y, Đại học Y Dược TPHCM ** Viện vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên<br /> Tác giả liên lạc: ThS. BS. Trần Minh Hoàng ĐT: 0946717599 Email: dr.hoangtm@gmail.com<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa 113<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> Methods: A cross-sectional descriptive study based on the patients over fifteen years of age who were newly<br /> diagnosed with chronic hepatitis B infection and treated at the Outpatient hepatology clinic in Hospital for<br /> Tropical Disease from 06/2015 to 07/2016.<br /> Results: 409 newly diagnosed chronic hepatitis B patients were recruited. Male and female participants had<br /> similar proportions of chronic hepatitis B infection on the initial consultation. The majority of patients were over<br /> 30 years of age (74.1%). 88% of patients were diagnosed hepatitis B infection based on the routine health exams.<br /> The distribution of fibrosis stages was predominated with APRI below 0.5 (69.7%) while APRI from 0.5 to 1.5<br /> and over 1.5 were 22.5% and 7.8%, respectively. The median of APRI score increases in stepwise with Fibroscan<br /> from F0–F4 (One- way Anova, p < 0.01).<br /> Conclusions: APRI score could be applied for evaluating the hepatic fibrosis in chronic hepatitis B patients.<br /> Keywords: APRI, fibroscan, cirrhosis, hepatitis B infection.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Cỡ mẫu<br /> Nhiễm virus viêm gan B (Hepatitis B Virus = Cỡ mẫu nghiên cứu được tính theo công<br /> HBV) hiện nay vẫn còn là một vấn đề sức khỏe thức tính cỡ mẫu cho việc ước tính một tỷ lệ<br /> toàn cầu(6). Tỷ lệ nhiễm HBV tại Việt Nam ở mức trong quần thể sau đây:<br /> trung bình cao. Người nhiễm HBV mạn thường<br /> diễn tiến âm thầm, là nguồn lây nhiễm quan<br /> trọng trong cộng đồng, và khi có dấu hiệu xơ Trong đó: α là xác suất sai lầm loại 1, α =0,05  Z0,975=1,96.<br /> gan là đồng nghĩa với một tình trạng gan nặng(3). p: Tỷ lệ ước tính có xơ hóa gan, APRI > 0,5 (khi điều tra<br /> Trước đây, xơ hóa gan được cho là một quá trình thử 100 ca đầu tiên trong nghiên cứu này: p=0,3). d: sai số<br /> mong muốn giữa tỷ lệ từ mẫu và tỷ lệ quần thể,<br /> không thể đảo ngược; ngày nay, nhờ những tiến<br /> d=0,045(d=15%p).<br /> bộ trong hiểu biết về xơ hóa gan mức độ phân tử<br /> cho phép mở ra hướng điều trị chống xơ hóa, Cỡ mẫu thu được trong nghiên cứu: 409 ca.<br /> tiến trình xơ hóa gan có khả năng ngừng hoặc Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> hồi phục nếu được điều trị thích hợp(4). Sinh thiết Tiêu chuẩn chọn vào nghiên cứu: Bệnh<br /> gan là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán và xác định nhân trên 15 tuổi có kết quả HBsAg dương<br /> mức độ xơ gan, nhưng rất xâm lấn(2), do đó, trên hơn 6 tháng ở tuyến trước, hoặc HBsAg<br /> lâm sàng, thường sử dụng các xét nghiệm không dương dưới 6 tháng nhưng có IgM anti HBc<br /> xâm lấn để chẩn đoán, trong đó APRI là chỉ số âm, đến khám lần đầu tại phòng khám, Chưa<br /> đơn giản, dễ tiếp cận và dễ áp dụng trong thực điều trị thuốc kháng siêu vi.<br /> hành lâm sàng(5,6).<br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU Khi có ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn sau:<br /> Thiết kế nghiên cứu Viêm gan siêu vi B cấp: IgM anti HBc (+).<br /> Mô tả cắt ngang. Đồng nhiễm HAV, HCV, HEV, HIV.<br /> Dân số nghiên cứu Kỹ thuật đo lường<br /> Dân số đích: Bệnh nhân nhiễm HBV mạn. APRI tính bằng công thức sau, với ULN của<br /> Dân số nghiên cứu: Bệnh nhân trên 15 tuổi AST là 40U/L:<br /> được chẩn đoán nhiễm HBV mạn, mới đến<br /> khám và điều trị tại phòng khám Viêm gan Bệnh<br /> viện Bệnh nhiệt đới Tp.HCM.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 114 Chuyên Đề Nội Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Mục đích của nghiên cứu muốn đánh giá bệnh gan chiếm tỷ lệ không nhỏ và cũng rất phổ<br /> hiệu quả của điểm APRI trong tầm soát sớm xơ biến hiện nay.<br /> gan, nên điểm APRI được chia 3 nhóm như sau: Bảng 1: Đặc điểm dân số học (n=409)<br /> < 0,5: không có xơ hóa; 0,5 – 50 98 24,0<br /> Đơn vị đo là Kilopascal (kPa). Đánh giá phân Nam 214 52,3<br /> Giới tính<br /> loại dựa trên hệ thống điểm METAVIR: Nữ 195 47,7<br /> Ba mẹ 76 18,6<br /> Xơ hóa nhẹ hoặc không xơ: F0-F1 (0–7.2 kPa).<br /> Anh chị em ruột 61 14,9<br /> Tiền sử gia đình<br /> Xơ hóa vừa: F2, F2-3(7.2 – 10.5kPa). Vợ/chồng 22 5,4<br /> Không 250 61,1<br /> Xơ hóa nặng: F3, F3-4 (10.5 – 18.2kPa).<br /> Có 122 29,8<br /> Xơ gan thật sự: F4(>18.2 kPa). Rượu<br /> Không 287 70,2<br /> HBsAg định tính, HBeAg, anti-HBe, công Thảo Có 54 13,2<br /> Dùng chất độc gan<br /> dược Không 355 86,8<br /> thức máu, men gan (AST, ALT, GGT) được thực<br /> Thuốc Có 11 2,7<br /> hiện tại khoa xét nghiệm, bệnh viện Bệnh Nhiệt khác Không 398 97,3<br /> Đới thành phố Hồ Chí Minh. BMI Gầy 37 9<br /> Siêu âm bụng tổng quát: được thực hiện tại Trung bình: Trung bình 235 57,5<br /> 22,2± 3,2 Thừa cân 137 33,5<br /> phòng siêu âm.<br /> Lý do Có triệu chứng 49 12<br /> Fibroscan: Được thực hiện tại Khoa khám đến khám bệnh Khám sức khoẻ 360 88<br /> bệnh theo yêu cầu – Bệnh viện BNĐ.<br /> Lý do đến khám bệnh<br /> Loại máy: máy FIBROSCAN 502, Hầu hết bệnh nhân không có triệu chứng của<br /> ECHOSENS, Pháp. bệnh viêm gan siêu vi B, phát hiện tình cờ qua<br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN kiểm tra sức khoẻ (88%). Điều này phù hợp,<br /> nhiễm siêu vi viêm gan B thường âm thầm<br /> Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu<br /> không có triệu chứng hoặc chỉ có triệu chứng<br /> Nhóm tuổi từ 30- 50 chiếm tỷ lệ cao nhất<br /> nhẹ, bệnh nhân thường phát hiện tình cờ qua<br /> (hơn 50%), tuổi trung bình là 39,9 ±13 tuổi. Tỷ lệ<br /> khám sức khoẻ định kỳ hoặc khi đã rơi vào giai<br /> nam: nữ xấp xỉ 1,1/1. Trung vị của BMI là 21,8<br /> đoạn tiến triển nặng, có biến chứng bệnh gan(1,3).<br /> (IQR: 20 – 23,8), bệnh nhân dư cân và béo phì<br /> cũng chiếm tỷ lệ đáng kể (33,8%). Bệnh nhân có Đặc điểm xơ hóa gan của mẫu nghiên cứu<br /> uống bia/rượu chiếm gần 1/3 dân số nghiên cứu,<br /> trong đó hầu hết là nam (121/122), và 66/122<br /> bệnh nhân đã nhiễm HBV. Ở nước ta rất hay gặp<br /> tổn thương gan do rượu đi kèm với viêm gan do<br /> HBV. Tình trạng sử dụng bia/rượu hoặc thảo<br /> dược góp phần làm tăng thêm tình trạng tổn<br /> thương gan. Bệnh nhân có sử dụng thảo dược<br /> chiếm 13,2%, và 63% bệnh nhân có dùng thảo<br /> dược đã biết nhiễm HBV, còn lại 37% là dùng<br /> thảo dược để điều trị các bệnh khác, cho thấy<br /> rằng số bệnh nhân sử dụng thảo dược để điều trị Hình 1: Tỷ lệ xơ gan theo điểm APRI (n=409)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa 115<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> Đa số bệnh nhân có chỉ số APRI < 0,5 (285 Tỷ lệ APRI < 0,5 chiếm ưu thế (84,2%) trong<br /> bệnh nhân), chiếm tỷ lệ 69,7%; 22,5% (92 bệnh nhóm F0-1, và tỷ lệ APRI ≥ 1,5 cao nhất (57,1%)<br /> nhân) có chỉ số APRI từ 0,5-1,5 và 7,8% (32 trong nhóm F4, sự khác biệt có ý nghĩa với<br /> bệnh nhân) có APRI ≥1,5. Trung vị (IQR) p 30<br /> (p=0,056). tuổi, lý do khám bệnh có triệu chứng và siêu âm<br /> Các yếu tố liên quan đến mức độ xơ hoá gan bụng có bất thường là 3 yếu tố có liên quan đến<br /> theo điểm APRI qua phân tích đơn biến. mức độ xơ hóa gan theo chỉ số APRI.<br /> <br /> Bảng 2: Các yếu tố liên quan đến điểm APRI (n=409) KẾT LUẬN<br /> Đặc điểm OR KTC 95% p Điểm số APRI có thể sử dụng trên lâm sàng<br /> Tuổi > 30 2,68 1,3-5,7 0,01<br /> để chẩn đoán và đánh giá ban đầu xơ gan ở bệnh<br /> Lý do khám 2,1 4,4-18,8 0,029<br /> nhân viêm gan siêu vi B mạn.<br /> SA bụng bất thường 18,7 8,2-42,7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
29=>2