intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm xơ gan theo chỉ số APRI ở bệnh nhân viêm gan siêu vi B mạn mới được chẩn đoán tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới

Chia sẻ: ViNasa2711 ViNasa2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

35
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xác định tỷ lệ xơ hóa gan theo chỉ số APRI và mô tả các yếu tố liên quan đến mức độ xơ hóa gan theo chỉ số APRI ở bệnh nhân VGSV B mạn mới được chẩn đoán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm xơ gan theo chỉ số APRI ở bệnh nhân viêm gan siêu vi B mạn mới được chẩn đoán tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM XƠ GAN THEO CHỈ SỐ APRI Ở BỆNH NHÂNVIÊM GAN<br /> SIÊU VI B MẠN MỚI ĐƯỢC CHẨN ĐOÁNTẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI<br /> Trần Minh Hoàng*, Nguyễn Viết Thịnh**<br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Nhiễm virus viêm gan B (HBV) là nguyên nhân của 30% trường hợp xơ gan (XG) và 53% ung<br /> thư gan (HCC), tuy nhiên bệnh thường diễn tiến âm thầm. Các phương pháp đánh giá xơ gan kỹ thuật thường<br /> phức tạp, xâm lấn và tốn kém. APRI là phương pháp không xâm lấn dễ dàng đánh giá xơ hóa gan đối với bẹn̂ h<br /> gan mạn. Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định tỷ lệ xơ gan và đặc điểm dân số học trên các bệnh nhân mới<br /> được chẩn đoán viêm gan siêu vi B mạn.<br /> Mục tiêu: Xác định tỷ lệ xơ hóa gan theo chỉ số APRI và mô tả các yếu tố liên quan đến mức độ xơ hóa gan<br /> ̂ h nhân VGSV B mạn mới được chẩn đoán.<br /> theo chỉ số APRI ở bẹn<br /> Đối tượng-Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt ca bệnh nhân trên 15 tuổi mới được chẩn đoán<br /> nhiễm HBV mạn tại phòng khám Viêm gan Bệnh viện Bệnh nhiệt đới TP.Hồ Chí Minh từ 06/2015 đến 07/2016.<br /> Kết quả: Qua nghiên cứu 183 bệnh nhân mới được chẩn đoán nhiễm virus viêm gan B tại bệnh viện Bệnh<br /> Nhiệt Đới Tp.HCM. Tỷ lệ bệnh nhân nam tương đương nữ, độ tuổi chủ yếu là trên 30 tuổi (73,2%), 84,2% phát<br /> hiện bệnh qua khám sức khoẻ định kỳ. APRI 2 chiếm 7,7%. Trung vị<br /> của APRI tăng dần theo giai đoạn xơ hoá của Fibroscan từ F0–F4, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p <<br /> 0,01 (phép kiểm One way Anova).<br /> Kết luận: Điểm số APRI có thể sử dụng trên lâm sàng để chẩn đoán và đánh giá ban đầu xơ gan ở bệnh<br /> nhân mới được chẩn đoán nhiễm virus viêm gan siêu vi B.<br /> Từ khoá: APRI, fibroscan, xơ gan, viêm gan siêu vi B<br /> ABSTRACT<br /> AST TO PLATELET RATIO INDEX (APRI) FOR EVALUATING THE HEPATIC FIBROSIS IN CHONIC<br /> HEPATITIS B PATIENTS WHO WERE NEWLY DIAGNOSED IN HOSPITAL FOR TROPICAL DISEASES<br /> Tran Minh Hoang, Nguyen Viet Thinh<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 1- 2019: 110-113<br /> Background: Hepatitis B virus is the cause of 30% of cirrhosis and 53% percent of hepatocellular carcinoma<br /> (HCC). APRI is one of the non-invasive scoring systems to evaluate hepatic fibrosis stage in chronic liver disease.<br /> This study aims to investigate the prevalence of liver fibrosis and demographic data on the chronic hepatitis B<br /> patients who were newly diagnosed.<br /> Objectives: To determine the prevalence of liver fibrosis according to APRI and to describe the factors<br /> associated with hepatic fibrosis based on APRI in the chronic hepatitis B patients who were newly diagnosed.<br /> Methods: Descriptive study as case series based on the patients over fifteen years of age who were newly<br /> diagnosed with chronic hepatitis B infection and treated at the Outpatient hepatology clinic in Hospital for<br /> Tropical Disease from 06/2015 to 07/2016. A cross-sectional descriptive study based on the patients over fifteen<br /> years of age who were newly diagnosed with chronic hepatitis B infection and treated at the Outpatient<br /> hepatology clinic in Hospital for Tropical Disease from 06/2015 to 07/2016.<br /> <br /> <br /> *Bộ môn Nhiễm, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh **Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh.<br /> Tác giả liên lạc: ThS. BS. Trần Minh Hoàng ĐT: 0946717599 Email: dr.hoangtm@gmail.com<br /> <br /> <br /> 110 Chuyên Đề Nội Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Results: 183 newly diagnosed chronic hepatitis B patients were recruited. Male and female participants had<br /> similar proportions of chronic hepatitis B infection on the initial consultation. The majority of patients were over<br /> 30 years of age (73.2%). 84.2% of patients were diagnosed hepatitis B infection based on the routine health exams.<br /> The distribution of fibrosis stages was predominated with APRI below 0.5 (63.9%) while APRI from 0.5 to 1.5<br /> and over 1.5 were 28.4% and 7.7%, respectively. The median of APRI score increases in stepwise with Fibroscan<br /> from F0–F4 (One- way Anova, p < 0.01).<br /> Conclusions: APRI score could be applied for evaluating the hepatic fibrosis in chronic hepatitis B patients.<br /> Keywords: APRI, fibroscan, cirrhosis, hepatitis B infection<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> Hiện nay, nhiễm virus viêm gan B Tiêu chuẩn chọn vào nghiên cứu<br /> (Hepatitis B Virus - HBV) vẫn còn là một vấn Bệnh nhân trên 15 tuổi có kết quả HBsAg<br /> đề sức khỏe toàn cầu(6) và Việt Nam. Tại Việt dương, IgM anti HBc âm, mới phát hiện tại<br /> Nam, tỷ lệ nhiễm HBV ở mức trung bình cao. phòng khám, không tiền sử viêm gan siêu vi B<br /> Nhiễm HBV mạn thường diễn tiến âm thầm, là trước đây.<br /> nguồn lây nhiễm quan trọng trong cộng đồng, Tiêu chuẩn loại trừ<br /> và khi có dấu hiệu thường bệnh nhân đã có xơ Khi có ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn sau:<br /> gan(4). Do đó, chẩn đoán sớm xơ gan và Viêm gan siêu vi B cấp: IgM anti HBc (+),<br /> nguyên nhân xơ gan rất quan trọng, trong đó Đồng nhiễm viêm gan siêu vi A (HAV),<br /> viêm gan siêu vi B là nguyên nhân hàng đầu. viêm gan C (HCV), viêm gan E (HEV) và HIV.<br /> Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán và xác định Kỹ thuật đo lường<br /> mức độ xơ gan là sinh thiết gan, nhưng xâm APRI tính bằng công thức sau, với ULN của<br /> lấn, kỹ thuật khó(3), do đó, thực hành lâm AST là 40U/L.<br /> sàng, để chẩn đoán xơ gan thường sử dụng các<br /> AST x<br /> xét nghiệm không xâm lấn, trong đó APRI là<br /> = <br /> chỉ số đơn giản, dễ tiếp cận và dễ áp dụng Tiểu cầu <br /> trong thực hành lâm sàng(1,5).<br /> Mục đích của nghiên cứu muốn đánh giá<br /> ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU hiệu quả của điểm APRI trong tầm soát sớm xơ<br /> Thiết kế nghiên cứu gan, nên điểm APRI được chia 3 nhóm như sau:<br /> Mô tả hàng loạt ca. < 0,5: không có xơ hóa; 0,5 – 18,2 kPa).<br /> Hồ Chí Minh từ 06/2015 đến 07/2016. HBsAg định tính, HBeAg, anti-HBe, công<br /> Cỡ mẫu thức máu, men gan (AST, ALT, GGT) được thực<br /> Mẫu thuận tiện. hiện tại khoa xét nghiệm, bệnh viện Bệnh Nhiệt<br /> Đới TP. Hồ Chí Minh.<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa 111<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> Siêu âm bụng tổng quát được thực hiện tại Nhóm tuổi từ 30-50 chiếm tỷ lệ cao nhất<br /> phòng siêu âm. (47,5%), tuổi trung bình là 40,5 tuổi. Tỷ lệ nam:<br /> Địa điểm là Khoa khám bệnh theo yêu cầu – nữ xấp xỉ 1/1. Trung bình của BMI là 22  0,24,<br /> Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới. bệnh nhân dư cân và béo phì cũng chiếm tỷ lệ<br /> Loại máy: máy FIBROSCAN 502, đáng kể (31,1%).<br /> ECHOSENS, Pháp. Đặc điểm xơ hóa gan của mẫu nghiên cứu<br /> KẾT QUẢ<br /> Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu<br /> Bảng 1: Đặc điểm dân số học (n=183)<br /> Đặc điểm n %<br /> < 30 49 26,8<br /> Tuổi trung bình:<br /> 30 – 50 87 47,5<br /> 40,5  1<br /> >50 47 25,7<br /> Nam 89 48,6<br /> Giới tính<br /> Nữ 94 51,4<br /> Ba mẹ/Anh chị em ruột 52 28,4 Biểu đồ 1: Tỷ lệ xơ gan theo điểm APRI (n=183)<br /> Vợ/chồng 11 6 Đa số bệnh nhân có chỉ số APRI < 0,5, chiếm<br /> Tiền sử gia đình<br /> Không 120 65,6 tỷ lệ 63,9%; khoảng 28,4% có chỉ số APRI từ 0,5-2<br /> Rượu Có 55 và 7,7% bệnh nhân có APRI >2. Trung vị (IQR)<br /> Thảo Không 128 30,1 APRI: 0,357 (0,228 – 0,664).<br /> Dùng chất độc dược/thuốc Có 25 69,9 Phân bố nhóm APRI theo giai đoạn xơ hóa<br /> gan Không 158 12 fibroscan<br /> Gầy<br /> 17 9,3 88 Nhóm F0-1 (không xơ gan): APRI < 0,5 chiếm<br /> BMI trung bình: Trung bình 109 59,6 đa số 75,4%, có 2,9% có APRI > 2. Nhóm F2-3:<br /> 22  0,24 Thừa cân 57 31,1 APRI < 0,5 chiếm 52,9%, có 11,8% APRI > 2.<br /> Có triệu chứng 29 15,8 Nhóm F4 (xơ gan): APRI < 0,5 chiếm 15,2%,<br /> Lý do đến khám<br /> bệnh Khám sức khoẻ 154 84,2 APRI >2 chiếm 15,7%.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ 2: Liên quan APRI và Fibroscan<br /> <br /> <br /> <br /> 112 Chuyên Đề Nội Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> BÀN LUẬN có ý nghĩa thống kê với p < 0,01 (phép kiểm One<br /> Tại Việt Nam thường gặp tổn thương gan do way Anova).<br /> rượu đi kèm với viêm gan siêu vi B. Bệnh nhân KẾT LUẬN<br /> có uống bia/rượu chiếm gần 1/3 dân số nghiên Điểm số APRI có thể sử dụng trên lâm sàng<br /> cứu, trong đó hầu hết là nam (54/183). Bệnh để chẩn đoán và đánh giá ban đầu xơ gan ở<br /> nhân có sử dụng thảo dược chiếm 12%. Việc sử bệnh nhân viêm gan siêu vi B mạn mới được<br /> dụng thảo dược để điều trị bệnh gan chiếm tỷ lệ chẩn đoán.<br /> không nhỏ và cũng rất phổ biến hiện nay. Sử<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> dụng bia/rượu hoặc thảo dược góp phần làm<br /> 1. Borsoi VMS, Takei K, Collarile YDC (2009). "Use of AST platelet<br /> tăng thêm tình trạng tổn thương gan (Bảng 1). ratio index (APRI Score) as an alternative to liver biopsy for<br /> Lý do đến khám bệnh treatment indication in chronic hepatitis C". Ann Hepatol, 8(1),<br /> pp. 26-31.<br /> Bệnh nhân đến khám đa phần không có 2. Bùi Đại (2002). "Viêm gan virut B và D". Nhà xuất bản Y học,<br /> triệu chứng lâm sàng, phát hiện qua khám tr.20-28.<br /> 3. Cadranel JF, Rufat P, Degos F (2000). "Practices of liver biopsy in<br /> kiểm tra sức khoẻ tổng quát hoặc kiểm tra gan France: results of a prospective nationwide survey". Hepatology,<br /> (84,2%). Nhiễm siêu vi viêm gan B thường âm 32 (3), pp 477-481.<br /> 4. Nguyễn Hữu Chí (2014). "Các loại bệnh viêm gan siêu vi". Nhà<br /> thầm không có triệu chứng hoặc chỉ có triệu<br /> xuất bản Thanh niên Tp. Hồ Chí Minh, pp. 119-122.<br /> chứng nhẹ và tự giới hạn. Thường khi có triệu 5. Wai CT et al (2003). "A simple noninvasive index can predict<br /> chứng lâm sàng, khi đó bênh đã rơi vào giai both significant fibrosis and cirrhosis in patients with chronic<br /> hepatitis C". Hepatology, 38(2), pp. 518-26.<br /> đoạn tiến triển nặng, có các biến chứng bệnh 6. World Health Organization (2015). "Guidelines for the<br /> gan(2,4). Thực tế trên lâm sàng, bệnh nhân prevention, care and treatment of persons with chronic hepatitis<br /> thường phát hiện nhiễm HBV tình cờ qua B infection". World Health Organization, pp19.<br /> <br /> khám sức khoẻ định kỳ.<br /> Ngày nhận bài báo: 08/11/2018<br /> Phân bố nhóm APRI theo giai đoạn xơ hóa Ngày phản biện nhận xét bài báo: 10/12/2018<br /> fibroscan Ngày bài báo được đăng: 10/03/2019<br /> Trung vị của APRI tăng dần theo giai đoạn<br /> xơ hoá của fibroscan từ F0–F4, sự khác biệt này<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa 113<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2