intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm xuất huyết tiêu hóa ở trẻ viêm loét dạ dày tá tràng có helicobacter pylori tại khoa tiêu hóa Bệnh viện Nhi Đồng 1 và Nhi Đồng 2

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

82
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm mô tả tỷ lệ các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của xuất huyết tiêu hóa (XHTH) rõ ràng và xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn ở trẻ nhiễm helicobacter pylori (Hp). Mời các bạn cùng tham khảo đề tài qua bài viết này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm xuất huyết tiêu hóa ở trẻ viêm loét dạ dày tá tràng có helicobacter pylori tại khoa tiêu hóa Bệnh viện Nhi Đồng 1 và Nhi Đồng 2

ĐẶC ĐIỂM XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA<br /> Ở TRẺ VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG CÓ HELICOBACTER PYLORI<br /> TẠI KHOA TIÊU HÓA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 VÀ NHI ĐỒNG 2<br /> Ngô Thị Kim Loan*, Trần Thị Thanh Tâm**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: mô tả tỷ lệ các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của xuất huyết tiêu hóa (XHTH) rõ ràng và<br /> XHTH tiềm ẩn ở trẻ nhiễm Helicobacter pylori (Hp).<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Những bệnh nhi viêm loét dạ dày- tá tràng (DD-TT) có Hp tại<br /> khoa Tiêu hóa bệnh viện Nhi Đồng 1 và Nhi Đồng 2 trong thời gian tháng 09/2007 đến 05/ 2008. Phương pháp<br /> nghiên cứu tiền cứu, mô tả hàng loạt ca.<br /> Kết quả: Trong 110 trường hợp khảo sát, có 39/110 (35,4%) XHTH rõ ràng (ói ra máu, tiêu phân đen),<br /> 25/110(22,7%) XHTH tiềm ẩn (không thấy máu trong phân, phát hiện bằng xét nghiệm tìm máu ẩn trong<br /> phân). Tuổi gặp nhiều nhất: 5-10 tuổi, nam nhiều hơn nữ, thiếu máu 22,7%, thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc<br /> 20%. Nhóm bệnh nhi xuất huyết tiêu hóa(XHTH) rõ ràng đều nhập viện trong 24 giờ, có 3/39 (7,7%) thiếu máu<br /> nặng, cần truyền máu, không có ca nào sốc. Nhóm bệnh nhi XHTH tiềm ẩn nhập viện trễ, chỉ có thiếu máu nhẹ<br /> 13/25(52%) và không thiếu máu 12/25(48%), tỷ lệ thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc 40%. Nguyên nhân<br /> XHTH: tổn thương TT 82,9%, viêm DD 31,5%, sang thương phù nề sung huyết 40%, chấm xuất huyết 30%,<br /> nốt 15%.<br /> Kết luận: Nhiễm Hp gây biến chứng XHTH và thiếu máu thiếu sắt ngày càng nhiều ở treû em các nước<br /> đang phát triển. Do đó với trẻ có nhiễm Helicobacter pylori, cần tầm soát XHTH tiềm ẩn bằng xét nghiệm tìm<br /> máu ẩn trong phân và thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> CHARACTERISTICS OF GASTROINTESTINAL BLEEDING IN CHILDREN<br /> WHO HAD GASTRODUODENAL ULCER AND GASTRITIS WITH HELICOBACTER PYLORI<br /> INFECTION AT GASTROENTEROLOGY DEPARTMENT, CHILDREN’S HOSPITAL NO 1 AND 2.<br /> Ngo Thi Kim Loan, Tran Thi Thanh Tam<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 1 - 2009: 148 - 152<br /> Objectives: To describe clinical manifestations, laboratory investigations of obvious and occult<br /> gastrointestinal bleeding in children with Helicobacter pylori infection.<br /> Patients and method: Patients who had gastroduodenal ulcer or gastritis and positive Helicobacter pylori<br /> test were hospitalized in Gastroenterology Department, Children’s Hospital No 1 and 2 from September 2007 to<br /> *Bệnh viện đa khoa Châu phú- An Giang, ** Bộ môn Nhi- Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh<br /> <br /> May 2008. Method: A prospective descriptive study of case series<br /> Results: There were 110 cases observed. Among those patients, 39 children (35.4%) were obvious<br /> gastrointestinal bleeding (diagnosed by hematemesis and melaena), 25 children (22.7%) were occult<br /> gastrointestinal bleeding (diagnosed by fecal occult blood test). The highest proportion was the group aged of 5 to<br /> 10; the proportion of boys was higher than girls. Anemia was seen in 22.7% of patients and iron deficiency<br /> anemia was seen in 20%. The group with obvious gastrointestinal bleeding were hospitalized within 24 hours;<br /> <br /> Chuyên Đề Nhi Khoa<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3/39 (7.7%) patients had severe anemia, needed blood infusion, and had no shock. The group with occult<br /> gastrointestinal bleeding were late hospitalized within; among these cases, there were 13 children (52%) having<br /> mild anemia; 12 children (48%) had no anemia; and 40% patients had iron deficiency anemia. The causes of<br /> gastrointestinal bleeding included duodenal ulcer (82.9%), gastritis (31.5%), erythematous (40%), hemorrhagic<br /> spot (30%), nodular (15%).<br /> Conclusion: Helicobacter pylori infection caused more and more gastrointestinal bleeding and iron<br /> deficiency anemia in children at developing countries. Therefore, it is necessary for children with Helicobacter<br /> pylori infection to be investigated iron deficiency anemia and occult bleeding by fecal occult blood test.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ:<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> <br /> Từ khi Warren và Marshall phát hiện vi<br /> khuẩn Helicobacter pylori (Hp) vào năm 1983,<br /> người ta nhận thấy rằng, có khoảng 50% dân<br /> số thế giới bị nhiễm vi khuẩn này. Tình trạng<br /> nhiễm Hp ảnh hưởng lên mọi lứa tuổi của<br /> nhân loại. Ở các nước đang phát triển nhiễm<br /> Hp ở trẻ em khoảng 80%(1)- một tỷ lệ khá cao<br /> và gây biến chứng thiếu sắt 13,9%(7), thiếu máu<br /> thiếu sắt 7,8%(2), chậm tăng trưởng 24%(11) và<br /> xuất huyết tiêu hóa 15-20%(13). Vì vậy chúng tôi<br /> thực hiện nghiên cứu này nhằm xác định tỷ lệ<br /> xuất huyết tiêu hóa trên nhóm trẻ nhiễm Hp.<br /> <br /> Đặc điểm nhóm bệnh nhi nghiên cứu<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Những bệnh nhi viêm loét dạ dày tá tràng<br /> (DD-TT) có Helicobacter pylori tại khoa Tiêu hóa<br /> bệnh viện Nhi Đồng 1 và Nhi Đồng 2 trong thời<br /> gian tháng 09/2007 đến 05/ 2008.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Tiền cứu, mô tả<br /> hàng loạt ca.<br /> Thu thập thông tin và phân tích số liệu:<br /> - Bệnh 110 mẫu: bệnh nhi nhập khoa Tiêu<br /> hóa, được khám lâm sàng, chỉ định xét nghiệm<br /> huyết đồ, Fe, Ferritin huyết thanh, tìm máu ẩn<br /> trong phân. Sau đó thực hiện nội soi tại bệnh<br /> viện Nhi Đồng 1 và Nhi Đồng 2, đọc kết quả đại<br /> thể, 2 mẫu sinh thiết sẽ được gửi đến khoa Giải<br /> phẫu bệnh lý bệnh viện Nhi đồng 1 và bệnh viện<br /> Chợ Rẫy.<br /> - Xử lý số liệu bằng phần mềm EPIDATA và<br /> phân tích số liệu bằng chương trình STATA 10.0<br /> <br /> Chuyên Đề Nhi Khoa<br /> 2<br /> <br /> Tuổi<br /> <br /> Số ca (n)<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> < 5 tuổi<br /> 5-10 tuổi<br /> <br /> 26<br /> 55<br /> <br /> 23,6<br /> 50<br /> <br /> > 10 tuổi<br /> <br /> 29<br /> <br /> 26,4<br /> <br /> 62<br /> 48<br /> <br /> 56<br /> 44<br /> <br /> 70<br /> 40<br /> <br /> 64<br /> 36<br /> <br /> 12<br /> 8<br /> <br /> 10,9%<br /> 7,3%<br /> <br /> Giới<br /> Nam<br /> Nữ<br /> Địa chỉ<br /> Thành phố<br /> Tỉnh<br /> Tiền căn<br /> Nhiễm Hp<br /> XHTH<br /> <br /> Triệu chứng lâm sàng<br /> Sinh hiệu<br /> Mạch nhanh 18 (16,4%)<br /> Hạ HA thật sự 3 (2,7%)<br /> <br /> Triệu chứng<br /> Đau bụng 93 (84,5%)<br /> Ói đơn thuần 53 (48,2%)<br /> <br /> Hạ HA tư thế 5 (4,5%)<br /> Da xanh, niêm nhạt 25<br /> (22,7%)<br /> <br /> Ói ra máu 21(19,1%)<br /> Tiêu phân đen 18 (16,4%)<br /> <br /> Cận lâm sàng<br /> * Huyết đồ: có 25/110 (22,7%) trường hợp<br /> thiếu máu, trong đó thiếu máu nhẹ 15/25 ca,<br /> trung bình 7/25, nặng 3/25 và 22/25 trường hợp<br /> thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc.<br /> * Xét nghiệm máu ẩn trong phân<br /> <br /> thâm nhiễm Lympho chiếm 43,3%, thâm nhiễm<br /> bạch cầu đa nhân trung tính 39,4%.<br /> <br /> 46( 64,8)<br /> <br /> Tyû leä %<br /> <br /> 70<br /> 60<br /> 50<br /> <br /> 25<br /> <br /> 40<br /> <br /> (35,2)<br /> <br /> BÀN LUẬN:<br /> Đặc điểm lâm sàng<br /> <br /> 30<br /> 20<br /> 10<br /> 0<br /> Döông tính<br /> <br /> AÂm tính<br /> <br /> 71 ca không biểu hiện XHTH rõ ràng,<br /> chúng tôi tầm soát máu ẩn trong phân, kết quả<br /> 25/71 (+) (35,2%).<br /> <br /> Phân bố XHTH với thời gian bệnh<br /> TGB 6 tháng<br /> n (%)<br /> 7(18)<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> Tổng<br /> 39<br /> 25<br /> 46<br /> <br /> Phân bố XHTH với mức độ thiếu máu (TM)<br /> <br /> 50% trẻ nhiễm Hp ở lứa tuổi từ 5-10 tuổi, các<br /> trường hợp XHTH đều có tiền căn viêm loét dạ<br /> dày tá tràng do Hp 10,9% và XHTH 7,3% tương<br /> đương với kết quả của Elisabete Kawakami(7). Oí<br /> ra máu gặp nhiều ở lứa tuổi 5-10 tuổi, tiêu phân<br /> đen gặp nhiều ở trẻ > 10 tuổi.<br /> Triệu chứng đau bụng cao nhất 84,5%,<br /> XHTH rõ ràng 39/110 (35,4%) trường hợp, tỷ lệ<br /> ói ra máu 19,1% tương đương với kết quả<br /> nghiên cứu của Hiệp hội Tiêu hóa Mỹ 12,2%(1),<br /> có 23,6% thay đổi sinh hiệu và 2,7% thiếu máu<br /> nặng phải truyền máu khi nhập viện.<br /> Thời gian từ khi có biểu hiện bệnh DD-TT<br /> đến khi có biểu hiện xuất huyết < 1 tháng chiếm<br /> 42,7% cao hơn của Elisabete Kawakami 27,9%(7).<br /> Sự khác nhau này do phương pháp nghiên cứu<br /> khác nhau.<br /> <br /> TM<br /> XHTH<br /> XHTH rõ<br /> <br /> Nặng<br /> n (%)<br /> 3(7,7)<br /> <br /> Trung bình<br /> n (%)<br /> 7(17,9)<br /> <br /> Nhẹ<br /> n (%)<br /> 2(5,1)<br /> <br /> Không TM<br /> n (%)<br /> 27(69,3)<br /> <br /> XHTH ẩn<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 13(52)<br /> <br /> 12(48)<br /> <br /> Đặc điểm cận lâm sàng<br /> <br /> Kg XHTH<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 46(100)<br /> <br /> Trên huyết đồ 110 bệnh nhi có thiếu máu<br /> 25/110 (22,7%), trong đó nhóm XHTH rõ ràng<br /> có 3/25 ca thiếu máu nặng, 7/25 ca thiếu máu<br /> trung bình, 2/25 thiếu máu nhẹ và nhóm<br /> XHTH tiềm ẩn có 13/25 ca thiếu máu nhẹ,<br /> không có trường hợp nào thiếu máu trung<br /> bình và thiếu máu nặng. Theo Elisabete<br /> Kawakami, gần 50% thiếu máu mức độ trung<br /> bình trên nhóm trẻ nhiễm Hp.<br /> <br /> Phân bố XHTH trên nội soi đại thể<br /> Các trường hợp XHTH có tổn thương loét tá<br /> tràng 82,9%, viêm dạ dày 31,5% với sang thương<br /> phù nề, sung huyết 40%, chấm xuất huyết 30%,<br /> nốt 15%.<br /> <br /> Phân bố XHTH trên mô học dạ dày<br /> <br />  Hình thái viêm dạ dày:<br /> Các trường hợp XHTH có tổn thương 50%<br /> viêm dạ dày cấp, 21,5% viêm dạ dày mạn. Trong<br /> dân số nghiên cứu của chúng tôi có 80%VDD<br /> mạn, so với Friederike Frank, 29 trẻ Hp, tỷ lệ<br /> VDD mạn 100%.<br /> <br /> Máu ẩn trong phân 35,2%, thấp hơn kết quả<br /> của Hiệp hội tiêu hóa Mỹ nghiên cứu trên người<br /> lớn 52%, ở trẻ em chưa ghi nhận kết quả máu ẩn<br /> trong phân. (1), (6), (13)<br /> <br /> Trong nhóm XHTH rõ ràng cũng như<br /> XHTH tiềm ẩn, tổn thương hang vị 80%, trong<br /> khi thân vị 10% và toàn dạ dày 10%.<br /> <br /> Thiếu máu thiếu sắt 22/110 (20%) cao hơn kết<br /> quả của Henry C. Baggett 7,8% (2). Trong nhóm<br /> thiếu máu thiếu sắt này có 12/22 ca XHTH rõ<br /> ràng và 10/22 ca XHTH tiềm ẩn. Sự khác nhau<br /> này có lẽ do dân số nghiên cứu khác nhau.<br /> <br />  Sang thương:<br /> <br /> Xuất huyết tiêu hóa trên nội soi đại thể<br /> <br />  Định khu viêm dạ dày:<br /> <br /> Tất cả các trường hợp XHTH có sang thương<br /> <br /> Chuyên Đề Nhi Khoa<br /> <br /> XHTH rõ ràng 39/110 (35,4%): 20/39 ca tổn<br /> <br /> 3<br /> <br /> thương VDD, 19/39 ca loét TT.<br /> XHTH tiềm ẩn 25/110 (22,7%): 10/25 ca tổn<br /> thương VDD, 15/25 ca loét TT.<br /> XHTH do loét tá tràng 82,9%, viêm dạ dày<br /> 35,1%, gioáng K R Palmer(10), với sang thương<br /> phù nề, sung huyết 40%, chấm xuất huyết 30%,<br /> nốt 15%.<br /> <br /> Xuất huyết tiêu hóa trên mô học dạ dày<br /> XHTH rõ ràng 39/110 (35,4%): 20/39 ca tổn<br /> thương dạ dày (5/20 ca VDD cấp, 15/20 ca<br /> VDD mạn)(14), tổn thương hang vị 80%, thân vị<br /> 10%, toàn dạ dày 10%, sang thương thâm<br /> nhiễm lympho 50,8%, bạch cầu đa nhân trung<br /> tính 30,8%.<br /> <br /> Phân bố xuất huyết tiêu hóa trên tổn thương<br /> đại thể<br /> 39/110 (35,4%) XHTH rõ ràng: 20/39 ca tổn<br /> thương DD (phù nề sung huyết 40%, chấm xuất<br /> huyết 30%, nốt 15%, chợt phẳng chợt nổi 15%);<br /> 19/39 ca tổn thương TT (phù nề sung huyết<br /> 52,6%, loét 36,8%, nốt 10,6%).<br /> 25/110 (22,7%) XHTH tiềm ẩn: 10/25 ca tổn<br /> thương DD (phù nề sung huyết 30%, chấm xuất<br /> huyết 30%, nốt 20%, chợt phẳng chợt nổi 20%),<br /> 15/25 ca tổn thương TT (phù nề sung huyết<br /> 66,7%, loét 13,3%, nốt 20%).<br /> <br /> Phân bố xuất huyết tiêu hóa trên mô học dạ<br /> dày<br /> <br /> XHTH tiềm ẩn 25/110 (22,7%): 10/25 ca tổn<br /> thương dạ dày (6/10 ca VDD cấp, 4/10 ca VDD<br /> mạn), tổn thương hang vị 80%, thân vị 10%, toàn<br /> DD 10%, thâm nhiễm lympho 60%, bạch cầu đa<br /> nhân trung tính 30%.<br /> <br /> XHTH rõ ràng 20/39 (51,3%)<br /> VDD cấp 5/20 (25%), VDD mạn 15/20 (75%)<br /> Hang vị 80%, thân vị 10%, toàn DD 10%<br /> Thâm nhiễm lympho 50,8%, BCĐNTT 33,8%.<br /> <br /> Nhóm không XHTH, tổn thương VDD mạn<br /> 78,4% cao hơn VDD cấp 50%(4), hang vị 58,5%<br /> cao hơn thân vị 4,6%, thâm nhiễm lympho 40,7%<br /> cao nhất so với các sang thương khác. Kết quả<br /> của chúng tôi giống như Nguyễn Trọng Trí(8), đa<br /> số trẻ em có biểu hiện viêm dạ dày mạn tính.<br /> <br /> XHTH tiềm ẩn 10/25 (40%)<br /> - VDD cấp 6/10 (60%), VDD mạn 4/10 (40%).<br /> - Hang vị 80%, thân vị 10%, toàn DD 10%<br /> - Thâm nhiễm lympho 60%, BCĐNTT 32%.<br /> Tóm laị: Đối với trẻ viêm loét DD-TT có Hp<br /> nên xét nghiệm máu ẩn / phân và tầm soát thiếu<br /> máu hồng cầu nhỏ nhược sắc.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Qua nghiên cứu 110 bệnh nhi có Hp, chúng<br /> tôi rút ra một số kết luận như sau:<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> XHTH rõ ràng<br /> 84,6% ở trẻ > 5 tuổi, tiền căn VDD có Hp:<br /> 7/39 (17,9%), nhập viện trong 24 giờ, 23,6% thay<br /> đổi sinh hiệu, 2,7% TM nặng, không có ca nào bị<br /> sốc.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> XHTH rõ ràng 39/110 (35,4%) có 3(7,7%) TM<br /> nặng, 7(17,9%) TM trung bình, 2(5,1) TM nhẹ,<br /> thieáu maùu hoàng caàu nhoû nhöôïc saéc 12<br /> (30,7%)<br /> <br /> 3.<br /> <br /> 4.<br /> <br /> XHTH tiềm ẩn<br /> Tiền căn VDD có Hp 2/25 (8%), nhập viện trễ<br /> 100%, thường vô viện vì đau bụng kèm da xanh,<br /> niêm nhạt. Chiếm tỷ lệ 25/110 (22,7%): thiếu máu<br /> nhẹ 13/25 (52%), thiếu máu thiếu sắt 10/25 (40%).<br /> <br /> Chuyên Đề Nhi Khoa<br /> 4<br /> <br /> American Gastroenterology Association Institude (2007),<br /> review on obscure gastrointestinal bleeding»,<br /> Gastroenterology, Vol.133, No.5; pp.1697-1717.<br /> Baggett Henry C., Alan J. Parkinson, Pam T. Muth, Benjamin<br /> D. Gold, Bradford D. Gessner (2006), «Endemic Iron<br /> Deficiency Associated With Helicobacter pylori Infection<br /> Among School - Aged Children in Alaska», Pediatrics, Official<br /> Journal Of the American Academy of Pediatrics, Vol.117,<br /> No.3, pp. e369-e404.<br /> Cohen Marta Cecilia, Cueto Rua, Drut R (2000), «Assessment<br /> of the Sydney System in Helicobacter pylori Associated<br /> Gastritis in Children», Acta Gastroenterol Latinoam, Vol 30 (1),<br /> pp.35-40.<br /> Frank Friederike, Tamar Stricker (2000), «Helicobacter pylori<br /> Infection in Recurrent Abdominal Pain», Journal of Pediatric<br /> Gastroenterology and Nutrition, Lippincott Williams and<br /> Wilkins, Philadelphia, Vol 31, pp. 424-427.<br /> Harris et al (2008), «Helicobacter pylori gastritis in children is<br /> associated with a regulatoryT-cell Response», Gastroenterology,<br /> American Gastroenterological Association Institute, Elsevier,<br /> Vol 134 (2), pp. 491-499.<br /> Heil Ulrich, Michael Jung (2007), «The patient with recidivent<br /> «Technical<br /> <br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> <br /> 7.<br /> <br /> 8.<br /> <br /> 9.<br /> <br /> 10.<br /> <br /> 11.<br /> <br /> 12.<br /> <br /> 13.<br /> 14.<br /> <br /> obscure gastointestinal bleeding», Best Practice and Research<br /> Clinical Gastroenterology, Vol 21, No. 3, pp 393-407.<br /> Kawakami Elisabete (2004), «Clinical and histological features<br /> of duodenal ulcer in children and adult», J Pedia (Rio J),<br /> Mitchell Sara H., David C.Schaefer (2004), «A New View of<br /> Occult and Obscure Gastrointestinal Bleeding», A peer–<br /> reviewed journal of the Americar Academy of Family Physicians<br /> 15/02/2004.<br /> Nguyễn Trọng Trí (2003), «Đặc điểm tổn thương dạ dày ở trẻ<br /> nhiễm Helicobacter Pylori qua nội soi và giải phẫu bệnh»,<br /> Luận văn tốt nghiệp cao học Nhi, Thành phố Hồ Chí Minh.<br /> Opekun Antone R., Mark A.Gilger (2000), «Helicobacter pylori<br /> infection in children of Texas», Journal of Pediatric<br /> Gastroenterology and Nutrition, Lippincott William and<br /> Wilkins, Philadelphia, Vol 31, pp. 405-410.<br /> Palmer K R. (2002), «Non-variceal upper gastrointestinal<br /> haemorrhage: Guidelines», British Society of Gastroenterology<br /> Endoscopy Committee, Gut, Vol 51(Suppl IV), pp.iv1-iv6.<br /> Passaro Douglas J., David N. Taylor (2002), «Grow Slowing<br /> After Acute Helicobacter pylori Infection Is Age-Dependent»,<br /> Journal of Pediatric Gastroenterology and Nutrition, Lippincott<br /> William and Wilkins, Philadelphia, Vol 35, pp. 522-526.<br /> Seo Jeong Kee, Jae Sung Ko and Kyung Dan Choi (2002),<br /> «Serum ferritin and Helicobacter pylori infection in Children:<br /> a sero-epidemiologic study in Korea, Helicobacter Pylori<br /> infection: cyp2c19 genotype and serum ferritin», Journal of<br /> gastroenterology and hepatology, Vol 17, pp. 754-757.<br /> Villa Xavier (2007), «Approach to Upper Gastrointestinal<br /> Bleeding in Children», UpToDate 15.3, www.uptodate.com<br /> Yardley John H, Hendrix Thomas R (2007), «Acute and<br /> chronic gastritis due to Helicobacter pylori», UpToDate,<br /> www.uptodate.com.<br /> <br /> Chuyên Đề Nhi Khoa<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0