intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc tính sinh trưởng và dinh dưỡng của cá bống lá tre Acentrogobius viridipunctatus (Valenciennes, 1837) ở hệ đầm phá Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Bình Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

71
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cá Bống lá tre Acentrogobius viridipunctatus (Valenciennes,1837) thuộc họ Gobiidae có mặt trong các hệ sinh thái cửa sông và đầm phá, trong đó có vùng đầm phá ven biển Thừa Thiên Huế, có đóng góp đáng kể vào đa dạng sinh học đầm phá nói chung và các loài thủy sản nói riêng. Kích thước và trọng lượng cá tương đối hạn chế, song là một trong các loài cá bống thơm ngon, được ưa chuộng và có đóng góp đáng kể vào sản lượng khai thác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc tính sinh trưởng và dinh dưỡng của cá bống lá tre Acentrogobius viridipunctatus (Valenciennes, 1837) ở hệ đầm phá Thừa Thiên Huế

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 67, 2011<br /> ĐẶC TÍNH SINH TRƯỞNG VÀ DINH DƯỠNG CỦA CÁ BỐNG LÁ TRE<br /> Acentrogobius viridipunctatus (Valenciennes, 1837)<br /> Ở HỆ ĐẦM PHÁ THỪA THIÊN HUẾ<br /> Lê Thị Nam Thuận, Tống Thị Nga<br /> Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu về đặc tính sinh trưởng và dinh dưỡng của cá<br /> Bống lá tre Acentrogobius viridipunctatus (Valenciennes,1837) ở đầm phá Thừa Thiên Huế.<br /> Tương quan chiều dài và trọng lượng của cá được xác định theo phương trình Berverton–Holta<br /> là W = 3,0311 x 10-8 x L2,7573, phương trình sinh trưởng Von Bertalanffy về chiều dài và trọng<br /> lượng là Lt = 188,46 x [1- e-0,157( t +0,5245)]; Wt = 45,18 x [1- e0,0266(t + 0,0782)] 2,7573. Phổ thức ăn của<br /> cá gồm 27 loại thuộc 6 ngành động thực vật: chủ yếu là tảo silic chiếm 36%, động vật không<br /> xương chiếm tỉ lệ 19%; tảo lam chiếm 13,04%, tảo lục chiếm 10,87% và một lượng lớn mùn bã<br /> hữu cơ. Loại thức ăn xuất hiện với tần suất cao gồm tôm, các loại tảo. Cá bắt mồi tích cực quanh<br /> năm, nhất là nhóm có kích thước nhỏ. Nhờ vậy giảm mức độ cạnh tranh về dinh dưỡng trong cùng<br /> loài.<br /> <br /> 1. Mở đầu<br /> Cá Bống lá tre Acentrogobius viridipunctatus (Valenciennes,1837) thuộc họ<br /> Gobiidae có mặt trong các hệ sinh thái cửa sông và đầm phá, trong đó có vùng đầm phá<br /> ven biển Thừa Thiên Huế, có đóng góp đáng kể vào đa dạng sinh học đầm phá nói<br /> chung và các loài thủy sản nói riêng [5], [6]. Kích thước và trọng lượng cá tương đối<br /> hạn chế, song là một trong các loài cá bống thơm ngon, được ưa chuộng và có đóng góp<br /> đáng kể vào sản lượng khai thác. Các nghiên cứu về loài cá này ở Thừa Thiên Huế cho<br /> đến nay vẫn còn thiếu vắng, vì vậy những kết quả được trình bày trong bài báo sẽ đáp<br /> ứng phần nào hiểu biết về đặc tính sinh trưởng và dinh dưỡng của loài cá Bống lá tre, từ<br /> đó tiếp tục có các nghiên cứu đầy đủ hơn trong mối liên hệ chặt chẽ với các mắt xích<br /> khác trong đầm phá để bảo vệ sự cân bằng của hệ sinh thái quan trọng này.<br /> 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu<br /> 2.1. Đối tượng nghiên cứu<br /> Cá Bống lá tre Acentrogobius viridipunctatus (Valenciennes,1837) thuộc giống<br /> cá Bống Acentrogobius, họ cá Bống Trắng Gobiidae và bộ cá Vược Perciformes.<br /> 153<br /> <br /> Hình 1. Hình thái cá Bống lá tre<br /> <br /> 2.2. Phương pháp nghiên cứu<br /> Tổng số mẫu thu được là 339 tại vùng đầm phá Thừa Thiên Huế từ tháng<br /> 11/2009 đến tháng 12/2010. Nghiên cứu sinh trưởng cá theo của R. J. H. Berverton – S. J.<br /> Holta (1956): W = a . Lb [3]. Xác định tốc độ tăng trưởng theo Rosa Lee (1920), viết<br /> phương trình sinh trưởng của cá Bống lá tre theo Pravdin [4]. Xác định phổ thức ăn của cá<br /> theo Pravdin và các khóa phân loại thông dụng [1], [3], [4], [7], [8]. Xác định cường độ bắt<br /> mồi của cá dựa vào độ no dạ dày và ruột theo thang 5 bậc (từ bậc 0 đến bậc 4) của<br /> Lebedep [4] .<br /> 3. Kết quả và thảo luận<br /> 3.1. Đặc điểm sinh trưởng và cấu trúc chủng quần của cá Bống lá tre<br /> 3.1.1. Tương quan giữa chiều dài và khối lượng<br /> Trong quá trình sinh trưởng, phát triển của cá và các động vật khác nói chung,<br /> sự gia tăng về chiều dài và khối lượng cơ thể thường có mối liên hệ với nhau. Phân tích<br /> 339 mẫu về mối tương quan giữa này của chủng quần cá Bống lá tre được trình bày ở<br /> bảng 1.<br /> Từ bảng 1 cho thấy, chủng quần cá Bống lá tre được khai thác ở đầm phá Thừa<br /> Thiên Huế có kích thước dao động trong khoảng 30-171mm tương ứng với khối lượng 3<br /> - 38g phân bố ở 5 nhóm tuổi. Nhóm tuổi 0+ chiếm 11,2%, có chiều dài dao động từ 30 –<br /> 96mm, khối lượng tương ứng từ 3-15g; nhóm tuổi 1+ chiếm 23,0% với chiều dài dao<br /> động từ 30-118mm, khối lượng tương ứng 3-21g; nhóm tuổi 2+ nhiều nhất, chiếm 31,4%,<br /> với chiều dài từ 67-162mm, khối lượng tương ứng là 6-30g; nhóm tuổi 3+ có chiều dài<br /> dao động từ 90-169mm, ứng với khối lượng từ 13-33g và nhóm tuổi 4+ ít nhất, chiếm<br /> 9,0% có chiều dài dao động từ 112-171mm, tương ứng với khối lượng từ 18-34g.<br /> <br /> 154<br /> <br /> Bảng 1. Tương quan giữa chiều dài và khối lượng của Bống lá tre<br /> <br /> Tuổi<br /> 0+<br /> <br /> 1+<br /> <br /> 2+<br /> <br /> 3+<br /> <br /> 4+<br /> <br /> Khối lượng W (g)<br /> <br /> Chiều dài L (mm)<br /> <br /> N<br /> <br /> Giới<br /> tính<br /> <br /> Ldđ<br /> <br /> Ltb<br /> <br /> SE<br /> <br /> Wdđ<br /> <br /> Wtb<br /> <br /> SE<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Juv<br /> <br /> 30-96<br /> <br /> 102,2<br /> <br /> 0,15<br /> <br /> 3-15<br /> <br /> 16,3<br /> <br /> 0,01<br /> <br /> 38<br /> <br /> 11,2<br /> <br /> Juv<br /> <br /> 30-109<br /> <br /> 82,9<br /> <br /> 0,01<br /> <br /> 3-21<br /> <br /> 10,7<br /> <br /> 0,12<br /> <br /> 31<br /> <br /> 9,1<br /> <br /> Đực<br /> <br /> 60-115<br /> <br /> 88,4<br /> <br /> 0,01<br /> <br /> 5-17<br /> <br /> 11,2<br /> <br /> 0,03<br /> <br /> 20<br /> <br /> 5,9<br /> <br /> Cái<br /> <br /> 59-117<br /> <br /> 82,8<br /> <br /> 0,02<br /> <br /> 3-19<br /> <br /> 9,7<br /> <br /> 0,21<br /> <br /> 24<br /> <br /> 7,1<br /> <br /> Đực<br /> <br /> 67-157<br /> <br /> 110,9<br /> <br /> 0,03<br /> <br /> 6-30<br /> <br /> 18,6<br /> <br /> 0,15<br /> <br /> 55<br /> <br /> 16,2<br /> <br /> Cái<br /> <br /> 73-162<br /> <br /> 109,5<br /> <br /> 0,02<br /> <br /> 8-30<br /> <br /> 17,8<br /> <br /> 0,3<br /> <br /> 48<br /> <br /> 15,2<br /> <br /> Đực<br /> <br /> 90-169<br /> <br /> 124,4<br /> <br /> 0,13<br /> <br /> 13-33<br /> <br /> 23,7<br /> <br /> 0,13<br /> <br /> 47<br /> <br /> 13,9<br /> <br /> Cái<br /> <br /> 90-167<br /> <br /> 117,6<br /> <br /> 0,15<br /> <br /> 13-31<br /> <br /> 21,1<br /> <br /> 0,02<br /> <br /> 42<br /> <br /> 12,4<br /> <br /> Đực<br /> <br /> 112-171<br /> <br /> 134,4<br /> <br /> 0,21<br /> <br /> 18-35<br /> <br /> 36,1<br /> <br /> 0,15<br /> <br /> 15<br /> <br /> 4,4<br /> <br /> Cái<br /> <br /> 114-170<br /> <br /> 124,3<br /> <br /> 0,2<br /> <br /> 18- 38<br /> <br /> 24,2<br /> <br /> 0,13<br /> <br /> 19<br /> <br /> 4,6<br /> <br /> 30-171<br /> <br /> 107,7<br /> <br /> 0,12<br /> <br /> 3-38<br /> <br /> 18,9<br /> <br /> 0,14<br /> <br /> 339<br /> <br /> 100<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Phân tích kết quả nghiên cứu, chúng tôi thu được các thông số của phương trình<br /> tương quan giữa chiều dài và khối lượng cá Bống lá tre theo Beverton – Holt (1956) là:<br /> W = 3.0311 x 10-8 x L2,7573<br /> W(g)<br /> <br /> 60<br /> <br /> W = 3.0311x 10-8 x L2,7573<br /> R2 = 0,9603<br /> <br /> 50<br /> 40<br /> 30<br /> 20<br /> 10<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 50<br /> <br /> 100<br /> <br /> 150<br /> <br /> 200<br /> <br /> L(mm)<br /> <br /> Hình 2. Đồ thị tương quan giữa chiều dài và khối lượng của cá Bống lá tre<br /> <br /> Từ hình 2 cho thấy, sự tăng trưởng về chiều dài và khối lượng của cá Bống lá tre có<br /> 155<br /> <br /> mối tương quan chặt chẽ với nhau, nghĩa là khi chiều dài tăng thì khối lượng của cá cũng<br /> tăng theo. Tuy nhiên, đồ thị cho thấy sự tăng trưởng về chiều dài và khối lượng của cá Bống<br /> lá tre không đều nhau. Cụ thể, ở giai đoạn đầu (tuổi 0+, 1+) chiều dài cá tăng nhanh, khối<br /> lượng cá tăng chậm. Đến giai đoạn tuổi 2+, 3+ cá tăng trưởng chiều dài chậm trong khi tăng<br /> trưởng nhanh về khối lượng, liên quan đến việc tích luỹ chất dinh dưỡng để đạt được trạng<br /> thái thành thục sinh dục, tham gia sinh sản trong chủng quần.<br /> Đặc điểm này ở cá Bống lá tre phù hợp với tính thích nghi của các loài cá nhiệt<br /> đới. Trong giai đoạn đầu đời, sự tăng nhanh kích thước cơ thể là yếu tố có lợi trong cạnh<br /> tranh cùng loài và để vượt khỏi sức chèn ép của vật dữ, đảm bảo sự sinh tồn của loài [2].<br /> 3.1.2. Cấu trúc tuổi của chủng quần.<br /> * Các loại vảy của cá Bống lá tre<br /> <br /> B: Vảy lược<br /> <br /> A: Vảy tròn<br /> <br /> Hình 3. Các dạng vảy cá Bống lá tre<br /> <br /> Vảy tròn (hình 3A): kích thước nhỏ, chỉ phân bố ở gần đầu của cá.<br /> Vảy lược (hình 3B): kích thước không đồng đều (phần cuối sát vây đuôi vảy có<br /> kích thước lớn; vùng dưới đường bên vảy có kích thước nhỏ, phần trước vảy rất hẹp,<br /> vân sinh trưởng rõ ràng).<br /> * Dạng vòng năm<br /> <br /> A: Vảy cá Bống tuổi 2+<br /> <br /> B: Vảy cá Bống tuổi 3+<br /> <br /> Hình 4. Vảy cá Bống lá tre ở tuổi 2+ và 3+<br /> <br /> Ở mỗi loài cá, dạng vòng năm có những đặc điểm riêng tùy thuộc vào môi<br /> trường sống và tình trạng bản thân cá. Quan sát vảy của cá Bống lá tre cho thấy, vòng<br /> năm chỉ biểu hiện dưới dạng vân sinh trưởng dày thưa xen kẽ, sắp xếp dày sít nhau hình<br /> thành vòng năm trên vảy cá (hình 4).<br /> Qua bảng 1 và hình 5 cho thấy, chủng quần cá Bống lá tre ở đầm phá Thừa Thiên<br /> Huế có cấu trúc tuổi khá đơn giản, tuổi cá không cao. Đa số cá khai thác tập trung từ tuổi<br /> 2+ trở xuống, ứng với khối lượng 3-30g, chiếm tỉ lệ 71,6%. Đây là nhóm cá có kích thước<br /> 156<br /> <br /> nhỏ, chất lượng và giá trị thương phẩm không cao, đa số chưa thành thục sinh dục hoặc<br /> chỉ tham gia sinh sản lần đầu, là nguồn bổ sung quan trọng cho đàn cá bố mẹ trong thời<br /> gian tới, nhằm đảm bảo quá trình tái sản xuất chủng quần của đàn cá trong tự nhiên. Với<br /> tình trạng khai thác như hiện nay, sẽ làm giảm nguồn giống tự nhiên bổ sung cho chủng<br /> quần.<br /> 11,2<br /> <br /> 9,5<br /> <br /> 22,1<br /> <br /> 26,3<br /> <br /> 0+ Tuổi 0+<br /> +<br /> <br /> 1+ Tuổi 1<br /> <br /> +<br /> <br /> 2+ Tuổi 2<br /> <br /> +<br /> <br /> 3+ Tuổi 3<br /> <br /> +<br /> <br /> 4+ Tuổi 4<br /> 31,9<br /> <br /> Hình 5. Biểu đồ thành phần tuổi của cá Bống lá tre<br /> <br /> 3.1.3. Tốc độ tăng trưởng chiều dài hàng năm của cá Bống lá tre<br /> Dựa trên quan điểm của Rosa Lee, căn cứ vào kết quả phân tích vảy, chúng tôi<br /> thiết lập mối liên hệ giữa sự gia tăng chiều dài thân và kích thước vảy như sau:<br /> Lt = (L – 9,7) Vt / V + 9,7<br /> Qua bảng 2 cho thấy trong tự nhiên, kích thước trung bình của cá Bống lá tre ở<br /> thời điểm một năm tuổi đạt 111,2mm; hai năm tuổi đạt 139,7mm; ba năm tuổi đạt<br /> 152,1mm và bốn năm tuổi là 164,2mm. Tốc độ tăng trưởng về kích thước của cá Bống lá<br /> tre trong năm đầu là cao nhất, đạt 111,2mm; năm thứ 2 tăng thêm 20,9mm (6,2%); năm<br /> thứ 3 tăng thêm 3,2mm (0,9%) và năm thứ 4 tăng thêm 3,2mm (0,9%). Như vậy, vào<br /> những năm đầu của đời sống cá tăng nhanh về kích thước; thời gian về sau tốc độ sinh<br /> trưởng theo chiều dài của cá càng chậm dần. Sự tăng trưởng nhanh về chiều dài trong giai<br /> đoạn đầu của đời sống giúp cá tránh được sự săn mồi của vật dữ trong tự nhiên, cạnh<br /> tranh được với các cá thể cùng loài và sớm đạt được trạng thái thành thục sinh dục tham<br /> gia vào quá trình sinh sản của chủng quần.<br /> Bảng 2. Tốc độ tăng trưởng chiều dài hàng năm của cá Bống lá tre<br /> <br /> Sinh trưởng hàng năm (mm)<br /> <br /> Tốc độ tăng trưởng hàng năm (mm)<br /> <br /> Tuổi<br /> <br /> T2 (tb)<br /> L1 (tb)<br /> <br /> mm<br /> 0+<br /> 1+<br /> <br /> T3 (tb)<br /> <br /> T4 (tb)<br /> <br /> N<br /> <br /> L2 (tb) L3 (tb) L4 (tb) T1 (tb)<br /> %<br /> <br /> mm<br /> <br /> %<br /> <br /> mm<br /> <br /> %<br /> 38<br /> <br /> 88,4<br /> <br /> 88,4<br /> 157<br /> <br /> 75<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2