intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐẠI CƯƠNG VITAMIN E

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

306
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ermerson chiết suất năm 1936 từ dầu mầm lúa mì; Đã biết tới 8 hợp chất, hoạt tính vitamin E ở mức độ khác nhau; Gọi là các tocopherol, phân biệt bằng chữ cái La mã , ... Nguồn vitamin E thiên nhiên - Tất cả các mầm ngũ cốc, rau diếp, cải xoong, cỏ linh lăng. - Dầu thực vật: ca cao, cọ, đỗ tương (giàu -tocopherol), lạc, olive... - Sữa, trứng, mỡ (sữa người: 2-5 UI/lít, đủ cho trẻ thời kỳ bú). Cấu trúc: Dẫn chất của tocol và tocotrienol, Nhân chroman chung cho 2 loại vitamin E; vị trí 2 có nhóm...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐẠI CƯƠNG VITAMIN E

  1. VITAMIN E G. Ermerson chiết suất năm 1936 từ dầu mầm lúa mì; Đã biết tới 8 hợp chất, hoạt tính vitamin E ở mức độ khác nhau; Gọi là các tocopherol, phân biệt bằng chữ cái La mã , ... Nguồn vitamin E thiên nhiên - Tất cả các mầm ngũ cốc, rau diếp, cải xoong, cỏ linh lăng. - Dầu thực vật: ca cao, cọ, đỗ tương (giàu -tocopherol), lạc, olive... - Sữa, trứng, mỡ (sữa người: 2-5 UI/lít, đủ cho trẻ thời kỳ bú). Cấu trúc: Dẫn chất của tocol và tocotrienol, Nhân chroman chung cho 2 loại vitamin E; vị trí 2 có nhóm thế –CH3 và nhóm Z (Z1 với d/c tocol và Z2 với d/c tocotrienol): R3 1. Dẫn chất tocol: O R2 O Z1 Z1 8 1 8 1 (* ) 2 7 2 7 Me Me 6 6 3 3 5 4 5 4 HO HO R1
  2. Công thức chung 1 Tocol CH3 (CH2C H2CH2 CH)3 CH3 Z1 = = phytyl Bảng 13-Vita/dh Vita. E (tiếp) Bảng 13.3. Các vitamin E dẫn chất tocol bp (o C) Vitamin E R1 R2 R3 MAX(nm) []D -CH3 -CH3 -CH3 200-220 294 dl -Tocopherol +6,4o -CH3 -H -CH3 200-210 297 -Tocopherol -2,4o -H -CH3 -CH3 200-210 298 -Tocopherol
  3. +3,4o lỏng, -H -H -CH3 298 -Tocopherol dầu lỏng, -H -CH3 -H 298 -Tocopherol dầu lỏng, -CH3 -CH3 -H 292 2-Tocopherol dầu Nhận xét: ,  và 2-tocopherol là các đồng phân.  và -tocopherol: đồng phân, có nhiều trong dầu đỗ tương. 2. Dẫn chất tocotrienol R6 O R5 Z2 8 1 (* ) 2 7 Me O Z2 6 3 8 1 5 4 HO 2 7 Me 6 R4 3 5 4 HO Công thức chung 2 Tocotrienol CH3 (CH2CH2 CH C )3 CH3 Z2 =
  4. Bảng 13.4. Các vitamin E dẫn chất tocotrienol bp (o C) Vitamin E R4 R5 R6 MAX(nm) lỏng, -CH3 -H -CH3 296 -Tocopherol dầu lỏng, -CH3 -CH3 -CH3 295,5 1-Tocopherol dầu Chỉ -, - ,- và -tocopherol có hoạt lực vitamin E đủ ý nghĩa. Hóa tính: 1. Cấu trúc nhân chroman + hệ thống dây  ở mạch nhánh đưa lại tính khử cho phân tử vitamin E: - Phản ứng màu với tác nhân oxy hóa (HNO3), các ion kim loại... ví dụ: với HNO3 hoặc FeCl3 cho màu vàng và đỏ: Me Me OH Me O Me R R O Me Me O O Me O
  5. o-Tocopherolquinon (màu đỏ) p-Tocopherolquinon (màu vàng) Bảng 14-Vita/dh Vitamin E-tiếp Tính chất này dùng định lượng vitamin E bằng phép đo ceri. 2. Nhóm -OH /nhân chroman tạo ester với các acid béo. Độ bền với môi trường: ester tocopherol > tocopherol. Định lượng: a. Ester sau khi thủy phân định lượng bằng các phương pháp sau: 1. Sắc ký khí, HPLC; so với tocopherol chuẩn. 2. Quang phổ UV. 3. Tạo màu đỏ với FeCl3 và 2,2'-dipyridin; đo E ở MAX 520 nm. 4. P.p. oxy-khử: Đo Ceri, d.d. chuẩn là ceri sulfat 0,1 M. b. Phương pháp sinh học: Chuột cống cái đã nuôi nhiều ngày không vitamin E; cho giao phối với chuột cống đực nuôi bình thường. Sau khi đã có thai 20 ngày, mổ chuột cống cái,
  6. tính tỷ lệ bào thai còn sống/bào thai chết; từ kết quả thống kê tính hiệu lực vitamin E theo đơn vị quốc tế: Đơn vị quốc tế vitamin E (UI): 1 UI = 1 mg dl-tocopherol acetat = 0,91 mg (dl)--tocopherol = 0,735 mg d--tocopherol acetat = 0,671 mg d--tocopherol Hoạt tính sinh học của vitamin E - Rõ ràng nhất ở màng tế bào: Là antioxydant, triệt tiêu gốc tự do (nhân tố gây lỏng liên kết dính tổ chức)  vững màng tế bào. Thiếu vitamin E: Hồng cầu dễ bị vỡ. Phụ nữ: thụ tinh bình thường; dễ sẩy thai, thai chết lưu. Đàn ông: Tinh trùng kém và dị dạng, nguy cơ vô sinh. - Làm tăng tính bổ dưỡng của các acid béo chưa no, methionin… - Tăng hoạt lực các vitamin hoạt tính biểu bì: vita. A, C.
  7. - Tham gia chu trình chuyển hóa acid nucleic. Vitamin E dự trữ ở các mô mỡ, giải phóng cùng chuyể hóa mỡ. Nhiều ngày không tiếp vitamin E, cơ thể vẫn đủ vita. E. Nhu cầu vitamin E hàng ngày:  3-15 mg; * Các nguyên liệu dược dụng của vitamin E Chiết từ dầu thực vật; Từ 1938 đã tổng hợp được -tocopherol. (1). d-Alpha tocopherol (dạng tự do hoặc ester acetat); (2). dl-Alpha-tocopherol (tự do hoặc ester acetat, succinat...). ALPHA-TOCOPHEROL ACETAT Tên khác: Vitamin E acetat; Ephynal acetat Bảng 15-Vita/dh Vita. E-tiếp CH3 Công thức: O H3C CH3 C H3 CH3 C H3 CH3 C OO CH3 CH3 Tên KH : 2,5,7,8-Tetramethyl-2-(4',8',12'-trimethyltridecyl)chroman-6-yl acetat
  8. Điều chế: 1. Cất phân tử dầu thực vật được đồng phân d-alpha-tocopherol, hoạt tính cao nhất (đồng phân l- hoạt tính yếu). 2. Tổng hợp hóa học: Ngưng tụ 2,5,5-trimethyl hydroquinon (I) với phytyl bromid (hoặc phytol); được đồng phân racemic: Me Me OH Me 2 1 3 (Br) Me Me Me Me 4 6 HO 5 ( ZnCl2 ) HO Alpha Tocopherol Me (dl ) + Phytol (I) Tính chất: Chất lỏng dầu màu vàng-xanh lục nhạt, nhớt, trong. Hóa rắn ở -27,5o C; D20 = 1,4950-1,4972; Hấp thu UV: MAX ở 284 nm (ethanol). Không tan/nước; tan trong dầu béo, ethanol và dung môi hữu cơ. Định tính: Phản ứng màu với các chất oxy hóa. Sắc ký; hấp thụ UV.
  9. Định lượng: Sắc ký khí hoặc HPLC. Chỉ định và liều dùng: - Phòng sẩy thai, kinh nguyệt không đều; đàn ông vô sinh. - Phòng, điều trị bệnh liên quan tính bền vững màng tế bào: Chảy máu tan huyết, ngộ độc oxy phổi, bỏng và tổn thương da khó lành, xơ vữa mạch máu và bệnh tim; các mục đích bổ dưỡng khác. Liều dùng: NL, uống 50-60 UI/lần; TE, uống 15-20 UI/lần. - Vitamin E là chất bảo vệ Vitamin A/dầu. Dạng bào chế: Nang mềm vitamin E/dầu; Viên vitamin A + E /dầu... Bảo quản: Tránh ánh sáng và các chất oxy hóa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2