YOMEDIA
ADSENSE
Đăng ký quốc tế theo hệ thống Madrid
16
lượt xem 0
download
lượt xem 0
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết sẽ làm rõ khái niệm và đặc điểm của đăng ký quốc tế theo hệ thống Madrid, sự khác biệt giữa đăng ký quốc tế và đăng ký quốc gia, đăng ký khu vực.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đăng ký quốc tế theo hệ thống Madrid
- Soá thaùng 1/2017 - Naêm thöù Möôøi Hai NHÌN RA THEÁ GIÔÙ I ĐĂNG KÝ QUỐC TẾ THEO HỆ THỐNG MADRID Nguyễn Thị Ngọc Bích1 Tóm tắt: Để đăng ký nhãn hiệu tại nước ngoài, bên cạnh phương thức nộp đơn trực tiếp tại từng quốc gia, còn có một phương thức khác – hiệu quả hơn, tiết kiệm chi phí và thời gian hơn, thủ tục đơn giản hơn, đó là phương thức nộp đơn quốc tế đăng ký nhãn hiệu theo hệ thống Madrid. Tuy nhiên, quyền đối với nhãn hiệu theo đăng ký quốc tế có tương đương với quyền đối với nhãn hiệu theo đăng ký quốc gia, đăng ký khu vực hay không? Bài viết sẽ làm rõ khái niệm và đặc điểm của đăng ký quốc tế theo hệ thống Madrid, sự khác biệt giữa đăng ký quốc tế và đăng ký quốc gia, đăng ký khu vực. Từ khóa: Đăng ký quốc tế, Đăng ký quốc gia, Đăng ký khu vực, Đăng ký nhãn hiệu Nhận bài: 06/10/2016; Hoàn thành biên tập: 25/11/2016; Duyệt đăng: 20/12/2016 International registration by the MADRID system Abstract: To register trademarks abroad, apart from directly applying in each country, the more efficiently, time and cost saving, simpler procedures is to apply for the international trademark registration under the Madrid system. However, whether are the rights reserved by the trademark registered internationally equivalent to rights reserved by nationally, regionally registered trademarks? The study will clarify the concept and characteristics of the international registration under the Madrid system, the difference between the international registration and national and regional registration. Keywords: International Registration, National Register, Register Area, Trademark Received: Oct 06th, 2016; Editingcompleted: Nov 25th, 2016; Accepted for publication: Dec 20 th, 2016. 1. Đăng ký quốc gia và đăng ký khu vực quyền nhãn hiệu theo Đăng ký quốc gia được theo Công ước Paris điều chỉnh bởi luật pháp của quốc gia đó. Xuất phát từ nguyên tắc lãnh thổ của quyền Theo nguyên tắc đối xử quốc gia và quyền sở hữu trí tuệ, quyền đối với nhãn hiệu chỉ có ưu tiên quy định tại Công ước Paris2, chủ sở hiệu lực tại quốc gia xác lập quyền và quyền hữu nhãn hiệu có thể tiến hành nộp đơn đăng này là độc lập với các quyền nhãn hiệu đồng ký quốc gia tại các thành viên của Công ước tồn tại tại các quốc gia khác. Nghĩa là, đăng ký và được hưởng sự bảo hộ đối với nhãn hiệu của nhãn hiệu tại Việt Nam sẽ chỉ có hiệu lực tại mình như công dân của quốc gia sở tại mà Việt nam mà không có hiệu lực tại Hoa Kỳ, không có sự phân biệt đối xử3 . Trong vòng 6 Trung Quốc, Liên Bang Nga, Liên minh châu tháng kể từ ngày Đơn đăng ký nhãn hiệu được Âu hay bất kỳ quốc gia/vùng lãnh thổ nào nộp tại Cơ quan đăng ký nhãn hiệu quốc gia, khác. Việc đăng ký nhãn hiệu tại từng quốc gia nơi họ là công dân hoặc có cơ sở kinh doanh, được thực hiện theo các trình tự và thủ tục do chủ sở hữu nhãn hiệu có thể nộp đơn yêu cầu pháp luật quốc gia quy định, tại cơ quan có bảo hộ nhãn hiệu của mình tại bất kỳ thành thẩm quyền của quốc gia. Nội dung và phạm vi viên nào của Công ước và các đơn nộp sau sẽ 1 Luật sư, Thạc sỹ, Văn phòng luật sư ADVACAS 2 Công ước Paris về bảo hộ sở hữu công nghiệp 1883 3 Điều 2, Công ước Paris về bảo hộ sở hữu công nghiệp 85
- HOÏC VIEÄN TÖ PHAÙP được xem là nộp cùng ngày tại cơ quan đăng ước Paris, trong đó có nguyên tắc về “quyền ký quốc gia4. Tính đến ngày 15/1/2016, số ưu tiên” nhằm tạo điều kiện cho các chủ sở hữu lượng thành viên của Công ước Paris là 1765 . nhãn hiệu tiến hành đăng ký nhãn hiệu của Khi đăng ký nhãn hiệu quốc gia, chủ nhãn mình vào các quốc gia thuộc khu vực một cách hiệu cần nộp đơn đăng ký tại cơ quan đăng ký thuận lợi, nhanh chóng và tiết kiệm chi phí. Ví nhãn hiệu của nước sở tại, ví dụ: tại Việt Nam dụ: hệ thống Nhãn hiệu cộng đồng châu Âu là Cục Sở hữu trí tuệ. Thông thường, công việc (EUTM), có hiệu lực trên toàn bộ lãnh thổ 28 này được tiến hành thông qua luật sư/đại diện quốc gia thành viên6 của Liên minh châu Âu; sở hữu trí tuệ của quốc gia sở tại hoặc văn hệ thống nhãn hiệu Benelux, có hiệu lực trên phòng đại diện của chủ sở hữu nhãn hiệu tại lãnh thổ 3 quốc gia thành viên là Bỉ, Hà Lan quốc gia đó. Sự khác biệt trong các quy định và Luxembourg; hệ thống nhãn hiệu khu vực, pháp luật của các quốc gia về thủ tục đăng ký có hiệu lực trên toàn bộ lãnh thổ của 17 quốc nhãn hiệu, ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đăng gia thành viên7 của Tổ chức sở hữu trí tuệ châu ký, thời hạn và tiêu chí, thủ tục thẩm định đơn; Phi (OAPI). yêu cầu về việc phải có người đại diện hợp Ưu điểm của hệ thống đăng ký nhãn hiệu pháp tại quốc gia đăng ký nhãn hiệu, v.v. làm khu vực là chủ sở hữu nhãn hiệu chỉ phải nộp phát sinh chi phí và các công việc về hành một đơn duy nhất cho cơ quan đăng ký, chính giấy tờ cũng như tiêu tốn thời gian của chẳng hạn tại châu Âu là Cơ quan sở hữu trí chủ nhãn hiệu. Các đăng ký quốc gia riêng rẽ tuệ Liên minh châu Âu (EUIPO), khi được được cấp bởi các quốc gia khác nhau có phạm chấp nhận đăng ký, nhãn hiệu sẽ được bảo hộ vi và thời hạn bảo hộ khác nhau làm cho việc trên toàn bộ lãnh thổ của các quốc gia thành quản lý, khai thác quyền sở hữu và gia hạn hiệu viên. Tuy nhiên, xuất phát từ đặc tính không lực đối với nhãn hiệu trở nên phức tạp, tốn phân chia của nhãn hiệu khu vực, nếu nhãn kém, và chịu nhiều rủi ro. hiệu không đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ của Một số quốc gia tại châu Âu, châu Phi đã một thành viên, đăng ký khu vực sẽ không thiết lập một hệ thống đăng ký khu vực, có giá được cấp. Một ĐKKV chỉ có thể được trị tương đương hoặc thay thế đăng ký quốc chuyển giao trong toàn bộ lãnh thổ của tất cả gia, tuân theo các nguyên tắc cơ bản của Công thành viên. Nếu nhãn hiệu bị hủy bỏ hoặc 4 Điều 4, Công ước Paris về bảo hộ sở hữu công nghiệp 5 Các thành viên của Công ước Paris, http://www.wipo.int/trieaties/en/ip/paris/ 6 Thành viên Liên minh châu Âu, http://europa.eu/about-eu/countries/member-countries/ 7 Quốc gia thành viên OAPI, http://www.oapi.int/index.php/fr/oapi/etats-membres 86
- Soá thaùng 1/2017 - Naêm thöù Möôøi Hai mất hiệu lực ở một quốc gia thành viên trong (WIPO) quản lý. Hệ thống Madrid cung cấp cho khu vực thì đăng ký khu vực đương nhiên bị các tổ chức, cá nhân ở Thành viên14 một quy trình mất hiệu lực trong cả cộng đồng8, 9,. Bên cạnh đơn giản và hiệu quả để đăng ký nhãn hiệu của đó, để có thể sở hữu ĐKKV, nếu không phải mình tại một số hoặc toàn bộ Thành viên của hệ là công dân của quốc gia thành viên hoặc thống Madrid. Cụ thể là, trên cơ sở một đơn quốc không có cơ sở kinh doanh tại quốc gia thành gia hoặc một đăng ký quốc gia (ĐKQG) hoặc viên, chủ sở hữu nhãn hiệu phải tiến hành đăng ký khu vực (ĐKKV), với một đơn quốc tế nộp đơn thông qua đại diện pháp lý địa được nộp cho Văn phòng quốc tế (VPQT), thông phương10,11. Dưới đây là sơ đồ mô tả quy qua Văn phòng xuất xứ (VPXX), với một khoản trình đăng ký nhãn hiệu tại nước ngoài theo lệ phí, người nộp đơn có thể sở hữu một đăng ký đăng ký quốc gia và đăng ký khu vực. quốc tế (ĐKQT) với các chỉ định Thành viên, 2. Đăng ký quốc tế theo lựa chọn, tới 133 quốc gia của hệ thống. Hệ thống đăng ký quốc tế nhãn hiệu (được Dưới đây là quy trình đăng ký quốc tế theo hệ gọi là hệ thống Madrid) được điều chỉnh bởi hai thống Madrid điều ước quốc tế - Thỏa ước Madrid12 và Nghị Tuy nhiên, hệ thống Madrid không tạo nên định thư13, do Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới một Đăng ký quốc tế có hiệu lực, ngay tại thời điểm đăng ký quốc tế, đối với tất cả các thành sau đó được thông báo tới các Thành viên được chỉ định. Việc thẩm định tại VPQT chỉ bao viên được chỉ định mà chỉ là cho phép chủ sở hữu gồm thẩm định hình thức đơn, liên quan tới các nhãn hiệu sử dụng đăng ký quốc tế này để thực quy định về người nộp đơn, mẫu nhãn hiệu, hiện việc đăng ký nhãn hiệu tại các Thành viên. danh mục sản phẩm/dịch vụ. Việc thẩm định Sau khi nộp tại VPXX, đơn quốc tế được nội dung, đánh giá các tiêu chuẩn bảo hộ nhãn chuyển tới Văn phòng quốc tế (VPQT) thông hiệu được thực hiện tại Văn phòng đăng ký qua Văn phòng xuất xứ (VPXX) để tiến hành (VPĐK) của Thành viên theo quy định pháp thẩm định và cấp Đăng ký quốc tế (ĐKQT), luật của Thành viên được chỉ định. 8 Điều 1, Điều 52, Quy định của Hội đồng (EC) No. 207/2009 ngày 26/2/2009 về Nhãn hiệu cộng đồng (CTMR), được sửa đổi bằng Quy định của Hội đồng No. 2015/2424 ngày 16/12/2015 9 Điều 18, Thỏa ước Bangui ngày 02/03/1977 về ciệc thành lập Tổ chức Sở hữu trí tuệ châu Phi 10 Điều 92, Điều 93, Quy định của Hội đồng (EC) No. 207/2009 ngày 26/2/2009 về Nhãn hiệu cộng đồng (CTMR), được sửa đổi bằng Quy định của Hội đồng No. 2015/2424 ngày 16/12/2015 11 Điều 6, Thỏa ước Bangui ngày 02/03/1977 về việc thành lập Tổ chức Sở hữu trí tuệ châu Phi 12 Thỏa ước Madrid về đăng ký quốc tế nhãn hiệu năm 1891 (Việt Nam trở thành thành viên ngày 8/3/1949) 13 Nghị định thư liên quan đến Thỏa ước Madrid 19891 (Việt Nam trở thành thành viên ngày 11/7/2006)) 14 Hiện nay, hệ thống Madrid có 97 Thành viên, trong đó có 2 Thành viên là Tổ chức liên Chính phủ là Liên minh châu Âu (EU) bao gồm 28 quốc gia và Tổ chức Sở hữu trí tuệ châu Phi (OAPI) bao gồm 17 quốc gia 87
- HOÏC VIEÄN TÖ PHAÙP Như vậy, ĐKQT chỉ bao gồm các quyền nhiều bộ hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, tương ứng đăng ký nhãn hiệu tại Thành viên, tức là tương với số quốc gia/khu vực mong muốn được bảo đương với các đơn quốc gia, nộp trực tiếp tại hộ nhãn hiệu. Các bộ hồ sơ này là riêng biệt, VPĐK của Thành viên. Tại thời điểm cấp bằng các ngôn ngữ khác nhau, bao gồm các tài ĐKQT, quyền đối với nhãn hiệu theo ĐKQT liệu khác nhau, theo quy định pháp luật của tại các Thành viên được chỉ định chưa được từng quốc gia/khu vực. Mỗi hồ sơ đơn đăng ký phát sinh, nhãn hiệu theo ĐKQT chưa được nộp tại từng quốc gia có số biên nhận đơn và chấp nhận đăng ký tại Thành viên, do đó ngày nộp đơn khác nhau. Tại Việt Nam, ngôn ĐKQT chưa có hiệu lực như ĐKQT tại Thành ngữ của đơn đăng ký nhãn hiệu là tiếng Việt18. viên được chỉ định. Tại Liên minh châu Âu, đơn đăng ký nhãn hiệu Quyền đăng ký này vẫn tồn tại ngay cả khi nộp tại EUIPO phải được làm bằng một trong một hoặc một số Thành viên được chỉ định, sau các thứ tiếng sau: Anh, Pháp, Đức, Italia hoặc quá trình thẩm định nội dung theo pháp luật Tây Ban Nha và phải chỉ định một ngôn ngữ quốc gia, từ chối đăng ký nhãn hiệu. Ví dụ, thứ hai có thể sử dụng cho các thủ tục phản đối, trong trường hợp ĐKQT có chỉ định Trung hủy bỏ sau này19. Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc được Trung Trong khi đó, nếu nộp đơn quốc tế theo hệ Quốc và Nhật Bản chấp nhận, còn Hàn Quốc thống Madrid, người nộp đơn chỉ phải chuẩn từ chối, ĐKQT vẫn tiếp tục có hiệu lực15. bị một hồ sơ duy nhất, bằng một ngôn ngữ là Quyền đăng ký này chỉ trở thành quyền sở tiếng Anh hoặc tiếng Pháp, nộp cho Văn phòng hữu nhãn hiệu tại lãnh thổ của Thành viên quốc tế thông qua Cơ quan đăng ký nhãn hiệu được chỉ định khi nhãn hiệu theo ĐKQT đáp nước xuất xứ. Trên cơ sở này, người nộp đơn ứng các tiêu chuẩn bảo hộ theo luật pháp của Thành viên được chỉ định. Nếu không bị từ có thể sở hữu một đăng ký quốc tế (một biên chối trong thời hạn quy định, cụ thể là 12 nhận đơn, một ngày nộp đơn) với các chỉ định tháng hoặc 18 tháng, hoặc việc từ chối bị rút quốc gia, theo lựa chọn, tới 97 Thành viên của lại sau đó, nhãn hiệu theo ĐKQT được bảo hộ hệ thống, gồm 133 quốc gia. như thể nhãn hiệu được đăng ký tại VPĐK Về mặt lệ phí, đối với đăng ký từng quốc của Thành viên được chỉ định16. Có nghĩa là, gia/khu vực, người nộp đơn phải nộp các ĐKQT có hiệu lực tương đương với ĐKQG khoản lệ phí rất khác nhau, bằng đơn vị tiền tệ nếu VPĐK của Thành viên không có thông của quốc gia sở tại. Mức phí có thể được tính báo từ chối trong thời hạn “cứng”, cụ thể là theo nhóm sản phẩm/dịch vụ20 hoặc theo nhóm 12 tháng hoặc 18 tháng, hoặc thông báo từ và số lượng sản phẩm/dịch vụ trong nhóm21. chối bị rút lại sau đó. Ngoài ra, mức lệ phí luật sư/đại diện sở hữu trí Thông báo từ chối của Thành viên được tuệ tại từng quốc gia/khu vực cũng rất khác gửi cho VPQT. Các thông tin về việc từ chối nhau và thông thường tương đương hoặc cao ĐKQT của các Thành viên được chỉ định và hơn mức lệ phí quốc gia người nộp đơn phải nộp việc rút lại thông báo từ chối (nếu có) được vào cơ quan đăng ký quốc gia/khu vực. Trong cập nhật vào đăng bạ quốc tế và có thể truy khi đó, đối với đăng ký quốc tế, mức phí quy cập tại cơ sở dữ liệu về ĐKQT, gọi tắt là định là thống nhất, bao gồm: phí nộp đơn cơ bản, ROMARIN17. phí bổ sung cho mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ từ 3. Điểm khác biệt cơ bản giữa đăng ký nhóm thứ ba trở đi và phí bổ sung tượng trưng quốc tế và đăng ký quốc gia/đăng ký khu vực cho mỗi quốc gia được chỉ định hoặc phí quốc Về mặt thủ tục, nếu nộp đơn đăng ký quốc gia riêng của mỗi quốc gia được chỉ định tính gia/khu vực, người nộp đơn phải chuẩn bị bằng tiền Frăn-xơ Thụy Sỹ23. 15 Jerome Gilson & Anne Gilson Lalonde, The Madrit Protocol: A slumbering giant awakens at last, Matthew Bender, 2006 16 Điều 4(1), Thỏa ước Madrid về đăng ký quốc tế nhãn hiệu, Nghị định thư Madrid liên quan tới Thỏa ước Madrid 17 ROMARIN, http://www.wipo.int/romarin/ 18 Điều 100, Luật SHTT 2005, được sửa đổi bổ sung năm 2009 19 Điều 119, Quy định của Hội đồng (EC) No. 207/2009 ngày 26/2/2009 về Nhãn hiệu cộng đồng (CTMR), được sửa đổi bằng Quy định của Hội đồng No. 2015/2424 ngày 16/12/2015. 88
- Soá thaùng 1/2017 - Naêm thöù Möôøi Hai Liên quan tới việc chỉ định đại diện pháp không có ý kiến về việc từ chối nhãn hiệu, lý, đối với đăng ký quốc gia/đăng ký khu vực, đăng ký quốc tế nhãn hiệu được bảo hộ26. yêu cầu về việc chỉ định người đại diện hợp Các thủ tục sau đăng ký như gia hạn, sửa pháp tại nước sở tại là phổ biến và bắt buộc tại đổi, chuyển nhượng, đối với đăng ký quốc hầu hết các quốc gia/vùng lãnh thổ, trong khi gia/khu vực, được tiến hành tại từng VPĐK đó đối với đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu, quốc gia/khu vực có liên quan với các yêu cầu không nhất thiết phải có đại diện hợp pháp tại khác nhau về giấy tờ và lệ phí. Trong khí đó, việc gia hạn, sửa đổi, chuyển nhượng đối với nước sở tại khi nộp đơn24, và yêu cầu này chỉ đăng ký quốc tế chỉ được tiến hành duy nhất đặt ra khi đăng ký quốc tế bị Thành viên được tại Văn phòng quốc tế với một bộ hồ sơ duy chỉ định từ chối đăng ký25. nhất, có hiệu lực với tất cả các Thành viên có Về thời gian thẩm định đơn, đối với đăng liên quan. ký quốc gia/đăng ký khu vực, là khác nhau, tùy Dưới đây là bảng tóm tắt những điểm khác theo luật pháp nước sở tại và không cố định: biệt cơ bản giữa đăng ký quốc gia/khu vực và ngay cả khi thời hạn này được quy định tại đăng ký quốc tế, trong trường hợp chủ sở hữu pháp luật quốc gia/khu vực, khi chưa nhận mong muốn bảo hộ nhãn hiệu tại nhiều quốc gia: được ý kiến thẩm định của cơ quan đăng ký, Tiêu chí Đăng ký quốc gia/khu vực Đăng đơn nhãn hiệu vẫn ở tình trạng chờ đợi. Trong ký quốc tế Số lượng đơn đăng ký Nhiều đơn khi đó, đối với đăng ký quốc tế, nếu trong thời riêng biệt, không giống nhau Một đơn duy nhất hạn 12 tháng hoặc 18 tháng (tùy theo sự lựa theo mẫu Nơi nộp đơn Cơ quan đăng ký tại chọn của thành viên), VPĐK được chỉ định từng quốc gia/khu vực Văn phòng quốc tế Tiêu chí Ĉăng ký quӕc gia/khu vӵc Ĉăng ký quӕc tӃ Sӕ lѭӧng ÿѫn NhiӅu ÿѫn riêng biӋt, Mӝt ÿѫn duy nhҩt theo mүu ÿăng ký không giӕng nhau Cѫ quan ÿăng ký tҥi tӯng Văn phòng quӕc tӃ (thông qua Nѫi nӝp ÿѫn quӕc gia/khu vӵc Văn phòng xuҩt xӭ) Mӝt ngôn ngӳ duy nhҩt (tiӃng Anh, Pháp Ngôn ngӳ Ngôn ngӳ làm viӋc cӫa nѭӟc sӣ tҥi hoһc Tây Ban Nha) Xin hѭӣng quyӅn Xác nhұn/công chӭng/hӧp pháp hóa Không cҫn xác nhұn, ѭu tiên lãnh sӵ, bҧn dӏch không cҫn bҧn dӏch Mӝt loҥi tiӅn tӋ (France Thөy Sӻ), LӋ phí NhiӅu loҥi tiӅn tӋ, mӭc phí khác nhau mӝt mӭc phí nhҩt ÿӏnh Sӕ lѭӧng ÿăng ký NhiӅu ÿăng ký Mӝt ÿăng ký duy nhҩt ÿѭӧc cҩp Gia hҥn NhiӅu ngày khác nhau Mӝt ngày duy nhҩt Yêu cҫu vӅ ÿҥi diӋn Bҳt buӝc ChӍ yêu cҫu khi nhãn hiӋu bӏ tӯ chӕi hӧp pháp Thӡi hҥn thҭm ÿӏnh Cӕ ÿӏnh Không cӕ ÿӏnh nhãn hiӋu (12 hoһc 18 tháng) Sӱa ÿәi, NhiӅu hӗ sѫ nӝp tҥi Mӝt hӗ sѫ nӝp tҥi chuyӇn nhѭӧng tӯng văn phòng ÿăng ký Văn phòng quӕc tӃ Nhãn hiӋu xin Phҧi y hӋt nhѭ nhãn hiӋu trong ÿѫn/ÿăng Tùy ý ÿăng ký ký cѫ sӣ Danh mөc sҧn Nҵm trong phҥm vi danh mөc cӫa Tùy ý phҭm/dӏch vө ÿѫn/ÿăng ký cѫ sӣ Phҥm vi ÿӏa lý Tùy ý Trong lãnh thә Thành viên Sӵ phө thuӝc Ĉӝc lұp khi ÿѭӧc Phө thuӝc vào ÿѫn/ÿăng ký cѫ sӣ trong 5 cӫa quyӅn ÿăng ký năm ÿҫu tiên ChӍ ÿѭӧc chuyӇn nhѭӧng cho ngѭӡi ÿáp Khҧ năng Có thӇ chuyӇn nhѭӧng cho cá nhân/ ӭng yêu cҫu vӅ nӝp ÿѫn chuyӇn nhѭӧng pháp nhân bҩt kǤ ÿăng ký quӕc tӃ 89
- HOÏC VIEÄN TÖ PHAÙP (thông qua Văn phòng xuất xứ) Ngôn ngữ bao gồm các thành viên của EU hoặc OAPI, Ngôn ngữ làm việc của nước sở tại Một ngôn đăng ký quốc tế theo hệ thống Madrid là lựa ngữ duy nhất (tiếng Anh, Pháp hoặc Tây Ban chọn hàng đầu. Nha) Xin hưởng quyền ưu tiên Xác nhận/công Có thể khái quát rằng, đăng ký quốc tế là chứng/hợp pháp hóa lãnh sự, bản dịch Không đăng ký nhãn hiệu theo hệ thống Madrid, do cần xác nhận, không cần bản dịch Lệ phí WIPO cấp trên cơ sở một đơn quốc tế đã Nhiều loại tiền tệ, mức phí khác nhau Một loại được Văn phòng quốc tế thẩm định và đáp tiền tệ (France Thụy Sỹ), một mức phí nhất ứng các yêu cầu về hình thức của đơn theo hệ định Số lượng đăng ký được cấp Nhiều đăng thống Madrid. Đăng ký quốc tế bao gồm ký Một đăng ký duy nhất Gia hạn Nhiều ngày quyền đăng ký nhãn hiệu tại các Thành viên khác nhau Một ngày duy nhất Yêu cầu về đại được chỉ định và tương đương với đăng ký diện hợp pháp Bắt buộc Chỉ yêu cầu khi nhãn quốc gia nếu nhãn hiệu theo Đăng ký quốc tế hiệu bị từ chối Thời hạn thẩm định nhãn hiệu không bị Thành viên được chỉ định từ chối, Không cố định Cố định (12 hoặc 18 tháng) trong thời hạn quy định. Đăng ký quốc tế Sửa đổi, chuyển nhượng Nhiều hồ sơ nộp tại theo hệ thống Madrid là lựa chọn ưu tiên để từng văn phòng đăng ký Một hồ sơ nộp tại Văn đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu tại nước ngoài phòng quốc tế Nhãn hiệu xin đăng ký Tùy ý bởi những ưu điểm vượt trội về thủ tục đơn Phải y hệt như nhãn hiệu trong đơn/đăng ký cơ giản, tiết kiệm thời gian và chi phí./. sở Danh mục sản phẩm/dịch vụ Tùy ý Nằm Danh mục tài liệu tham khảo trong phạm vi danh mục của đơn/đăng ký cơ Công ước Paris về bảo hộ sở hữu công sở Phạm vi địa lý Tùy ý Trong lãnh thổ Thành nghiệp 1883. viên Sự phụ thuộc của quyền Độc lập khi được Quy định của Hội đồng (EC) No. 207/2009 đăng ký Phụ thuộc vào đơn/đăng ký cơ sở ngày 26/2/2009 về Nhãn hiệu cộng đồng trong 5 năm đầu tiên Khả năng chuyển (CTMR), được sửa đổi bằng Quy định của Hội nhượng Có thể chuyển nhượng cho cá đồng No. 2015/2424 ngày 16/12/2015. nhân/pháp nhân bất kỳ Chỉ được chuyển Thỏa ước Bangui ngày 02/03/1977 về việc nhượng cho người đáp ứng yêu cầu về nộp đơn thành lập Tổ chức Sở hữu trí tuệ châu Phi đăng ký quốc tế Thỏa ước Madrid về đăng ký quốc tế nhãn Vậy lựa chọn nào là tối ưu cho doanh hiệu năm 1891. nghiệp khi muốn bảo hộ nhãn hiệu tại nước Jerome Gilson & Anne Gilson Lalonde, ngoài? The Madrit Protocol: A slumbering giant Nếu muốn bảo hộ nhãn hiệu tại một hoặc awakens at last, Matthew Bender, 2006. một số ít các quốc gia mà chi phí nộp đơn, Chỉ thị về Nhãn hiệu Liên minh châu Âu - bao gồm cả chi phí cho luật sư đại diện, 2015/2436 có hiệu lực 01/01/2016. không cao, đăng ký quốc gia có thể được cân Thông tư 22/2009/TT-BTC ngày nhắc lựa chọn. Nếu muốn bảo hộ nhãn hiệu 04/02/2009 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, tại tất cả các quốc gia chủ yếu của Liên minh quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công châu Âu hoặc các quốc gia nói tiếng Pháp của nghiệp. châu Phi thì đăng ký khu vực có thể là một Hướng dẫn về đăng ký quốc tế nhãn hiệu lựa chọn hay. Tuy nhiên, nếu nhãn hiệu muốn theo Thỏa ước Madrid và Nghị định thư được bảo hộ nhiều quốc gia khác nhau, có thể Madrid, WIPO. 20 Điều 37, 42, Chỉ thị về Nhãn hiệu Liên minh châu Âu - 2015/2436 có hiệu lực 01/01/2016 21 Thông tư 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp. 22 Điều 8(2) Thỏa ước Madrid về đăng ký quốc tế nhãn hiệu; Điều 8(2), 8(7) Nghị định thư Madrid liên quan tới Thỏa ước Madrid 23 Nguyên tắc 35 Quy chế thi hành Thỏa ước Madrid về đăng ký quốc tế nhãn hiệu có hiệu lực 1/4/1996 24 Đoạn B.I.09.01 Hướng dẫn về đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo Thỏa ước Madrid và Nghị định thư Madrid, WIPO 25 How to manage your Registration: Appointment of a representative, http://www.wipo.int/madrid/en 26 Điều 5 Thỏa ước Madrid về đăng ký quốc tế nhãn hiệu; Điều 4, Điều 5 Nghị định thư Madrid liên quan tới Thỏa ước Madrid 90
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn