intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch có yếu tố nước ngoài cho một số trừơng hợp đặc biệt, mã số hồ sơ 043305

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

96
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch có yếu tố nước ngoài cho một số trừơng hợp đặc biệt, mã số hồ sơ 043305', biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch có yếu tố nước ngoài cho một số trừơng hợp đặc biệt, mã số hồ sơ 043305

  1. Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch có yếu tố nước ngoài cho một số trừơng hợp đặc biệt, mã số hồ sơ 043305 a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người yêu cầu viết Tờ khai - Bước 2: Cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền chứng thực Hộ chiếu/ Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu, Visa. - Bước 3: Xuất trình bản chính Giấy khai sinh và giấy tờ liên quan để làm căn cứ chứng minh việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch và nộp hồ sơ trực tiếp tại sở Tư pháp. - Bước 4: Cá nhân đến Sở Tư pháp nhận Quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ, bao gồm:
  2. + Bản chính: Tờ khai, bản chính Giấy khai sinh và giấy tờ liên quan để làm căn cứ chứng minh việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch; Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. + Bản sao chứng thực Hộ chiếu/CMND, Visa. - Số lượng hồ sơ: 02 bộ d) Thời hạn giải quyết: - 05 ngày làm việc. - 10 ngày làm việc nếu hồ sơ phức tạp. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính h) Lệ phí: 50.000 đ/1 trường hợp i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
  3. - Đối với những trường hợp đã đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc đã đăng ký hộ tịch từ thời kỳ Pháp thuộc, hay thời kỳ chính quyền Ngụy Sài Gòn, hiện chỉ có 01 sổ đăng ký hộ tịch lưu tại Sở Tư pháp thì Sở Tư pháp có thẩm quyền thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch - Những trường hợp đã đăng ký khai sinh tại Sở Tư pháp thì Sở Tư pháp Có thẩm quyền thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch. - Công dân Việt Nam ở nước ngoài về nước thường trú, đã ghi chú vào sổ hộ tịch việc khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ; mà có yêu cầu thì Sở Tư pháp. Có thẩm quyền thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch. - Trong trường hợp đương sự xuất trình Giấy khai sinh được cấp từ thời kỳ Pháp thuộc, hay thời kỳ chính quyền Ngụy Sài Gòn thì phải làm thủ tục cấp lại bản chính Giấy khai sinh mới hoặc làm thủ tục đăng ký lại việc sinh. Bản chính Giấy khai sinh mới được dùng để làm thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch. Giấy khai sinh cũ phải được thu hồi và lưu trữ. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 c ủa Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch. Có hiệu lực ngày 01/4/2006.
  4. - Nghị định số: 88/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 05 tháng 8 năm 2008 về xác định lại giới tính. Có hiệu lực ngày 24/8/2008. - Quyết định số: 15/2003/QĐ-BTP ngày 12/02/2003 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài. Có hiệu lực ngày 30/3/2003. - Thông tư số: 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 c ủa Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch. Có hiệu lực ngày 09/7/2008. - Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2010. - Quyết định số: 62/2008/QĐ UBND ngày 15/9/2008 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh. Có hiệu lực ngày 25/9/2008. MẪU ĐƠN, TỜ KHAI: Giống Mẫu STP/HT-2006-TĐCC.1 của thủ tục 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2