intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá ảnh hưởng của lượng phân bón và lượng hạt giống gieo thẳng đến sinh trưởng, phát triển, năng suất giống lúa cực ngắn ngày DCG72 tại Nghệ An

Chia sẻ: ViPutrajaya2711 ViPutrajaya2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

30
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thí nghiệm đồng ruộng được bố trí trong vụ Xuân và vụ Hè thu năm 2018 tại xã Đô Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An nhằm xác định lượng phân bón và lượng hạt giống gieo thẳng cho năng suất cao và phù hợp điều kiện canh tác giống lúa DCG72 tại tỉnh Nghệ An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá ảnh hưởng của lượng phân bón và lượng hạt giống gieo thẳng đến sinh trưởng, phát triển, năng suất giống lúa cực ngắn ngày DCG72 tại Nghệ An

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 4: 239-247 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(4): 239-247 www.vnua.edu.vn ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA LƯỢNG PHÂN BÓN VÀ LƯỢNG HẠT GIỐNG GIEO THẲNG ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT GIỐNG LÚA CỰC NGẮN NGÀY DCG72 TẠI NGHỆ AN Tăng Thị Hạnh1*, Phạm Văn Cường1,2, Võ Thị Nhung3 1 Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Trung tâm Nghiên cứu Cây trồng Việt Nam và Nhật Bản, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 3 Trung tâm Giống cây trồng Nghệ An * Tác giả liên hệ: tthanh@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 12.02.2020 Ngày chấp nhận đăng: 06.05.2020 TÓM TẮT Thí nghiệm đồng ruộng được bố trí trong vụ Xuân và vụ Hè thu năm 2018 tại xã Đô Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An nhằm xác định lượng phân bón và lượng hạt giống gieo thẳng cho năng suất cao và phù hợp điều kiện canh tác giống lúa DCG72 tại tỉnh Nghệ An. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu ô lớn - ô nhỏ (split - plot), 3 lần nhắc lại, bao gồm 4 mức phân bón là 50kg N + 37kg P2O5 + 37kg K2O/ha, 70kg N + 53kg P2O5 + 53kg K2O/ha, 90kg N + 68kg P2O5 + 68kg K2O/ha và 110kg N + 83kg P2O5 + 83kg K2O/ha, và 3 lượng hạt giống gieo thẳng là 40, 60, 80kg hạt giống/ha. Kết quả đánh giá cho thấy lượng phân bón và lượng giống gieo thẳng khác nhau ảnh hưởng rõ rệt đến 2 2 số nhánh/m , chỉ số diện tích lá, số bông/m và năng suất thực thu của giống lúa DCG72 nhưng không ảnh hưởng đến số hạt chắc trên bông và khối lượng 1000 hạt. Lượng phân bón cho giống lúa DCG72 tại Nghệ An vụ Xuân là 90kg N + 68kg P2O5 + 68kg K2O/ha, vụ Hè thu là 70kg N + 53kg P2O5 + 53kg K2O. Lượng hạt giống gieo thẳng là 60kg hạt giống/ha/vụ. Từ khoá: Cực ngắn ngày, giống lúa DCG72, lượng giống gieo thẳng, năng suất, phân bón. Effects of Applying Different Fertilizer Doses and Direct Seeding Rates on the Growth, Development and Yield of Early Maturity Rice Variety DCG72 in Nghe An Province ABSTRACT Field experiments were conducted in the Spring and Summer-autumn cropping seasons in 2018 in Do Thanh commune, Yen Thanh district, Nghe An province to determine the suitable fertilizer dose and direct seeding rate for new early maturity rice variety DCG72. The experiment included 4 doses of fertilizers (50kg N + 37kg P2O5 + 37kg K2O/ha, 70kg N + 53kg P2O5 + 53kg K2O/ha, 90kg N + 68kg P2O5 + 68kg K2O/ha and 110kg N + 83kg P2O5 + 83kg K2O/ha) with 3 rates of direct seeding (40, 60 and 80kg seed/ha). Results showed that the different treatments of 2 2 fertilizer and seeding rate significantly influenced on the number of tillers/m , leaf area index, number of panicles/m and grain yield of DCG72, but did not remarkably affect on the number of filled-grain/panicle and the 1000-grain weight. The most suitable dose of fertilizer for DCG72 in the Spring cropping season was: 90kg N + 68kg P2O5 + 68kg K2O and in the Summer-autumn cropping season was: 70kg N + 53kg P2O5 + 53kg K2O. The most appropriate direct seeding rate for both cropping seasons was 60kg of seed/ha/season. Keywords: DCG72, direct seeding rate, early maturity, fertilizer, grain yield. ngày càng phĊc täp, hiòn tĈēng hän hán và lĆ 1. ĐẶT VẤN ĐỀ lćt thĈďng xuyên xây ra, ânh hĈđng nghiêm Täi vùng Bíc Trung bĂ và Duyên hâi Nam trüng đïn sân xuçt lúa. Ở nhČng nĎi này rçt cæn Trung bĂ, hiòn nay biïn đĀi khí hêu diñn biïn thiït có các giÿng lúa cčc ngín ngày đð gieo 239
  2. Đánh giá ảnh hưởng của lượng phân bón và lượng hạt giống gieo thẳng đến sinh trưởng, phát triển, năng suất giống lúa cực ngắn ngày DCG72 tại Nghệ An muĂn, tránh đĈēc hän đæu vć mà vén trā sĐm, cho các giÿng lúa đã đĈēc tiïn hành bđi các nhà tránh đĈēc nóng trong vć Đông xuån, đþng thďi nông hüc (Chu Vën Hách & cs., 2006; Træn Vën cho thu hoäch sĐm, tránh đĈēc lĆ lćt trong vć Quang & cs., 2012; Tëng Th÷ Hänh & cs., 2014; Hè thu. DCG72 là giÿng lúa thuæn, do Hüc viòn Lê Xuân Ánh & cs., 2016), nhĈng đð khai thác Nông nghiòp Viòt Nam mĐi chün täo, đĈēc công tiîm nëng nëng suçt và hoàn thiòn quy trình kė nhên chính thĊc vào nëm 2019. DCG72 có thuêt canh tác cho giÿng lúa mĐi DCG72, cæn có nguþn gÿc tuyðn chün tĉ tĀ hēp lai Khang Dân các nghiên cĊu biòn pháp kė thuêt này täi māi 18/TSC3 theo phĈĎng pháp phâ hò. Đây là giÿng vùng sinh thái. Các nghiên cĊu đîu cho rìng, lúa câm ôn, có thďi gian sinh trĈđng cčc ngín, giÿng ngín ngày phù hēp vĐi mĊc đäm thçp chõ tĉ 100-110 ngày trong vć Xuân hoặc 85-90 (Mai Thành Phćng & cs., 2005; Nguyñn Vën trong vć Hè thu. Giÿng có kiðu cây gün, thân Luêt, 2006; Tëng Th÷ Hänh & cs., 2013). Täi các cĊng, lá đĊng, đê nhánh khá, chÿng ch÷u sâu tõnh đþng bìng sông Cċu Long, các giÿng lúa bònh tÿt, nëng suçt khá cao và Ān đ÷nh. Giÿng cao sân - cčc ngín ngày (OMCS200, OM2718, DCG72 đĈēc các đ÷a phĈĎng täi vùng Bíc Trung OM3419, OM3238 và OM4872) phù hēp vĐi mĊc bĂ và Duyên hâi Nam Trung bĂ tiïp nhên vào đäm 60kg N/ha, nëng suçt không tëng khi bón sân xuçt, trong đó có tõnh Nghò An. Tuy nhiên, trên 60kg N/ha, thêm chí nëng suçt giâm nïu đð mđ rĂng diòn tích gieo trþng, cæn có các tiïp tćc bùn trín 120kg N/ha (Chu Vën Hách & nghiên cĊu cĎ bân đð xây dčng quy trình canh cs., 2006). tác phù hēp cho māi vùng. Nghiên cĊu này tiïn hành trong vć Xuân và Các giÿng lúa ngín ngày có thďi gian sinh Hè thu nëm 2018 täi xã Đý Thành, huyòn Yên trĈđng sinh dĈĒng rçt ngín (Akihama & cs., Thành, tõnh Nghò An nhìm lča chün lĈēng 1976; Nguyñn Vën Luêt, 2006) và thĈďng bít phân bón và lĈēng hät giÿng gieo thîng thích đæu phån hùa hoa trĈĐc giai đoän đê nhánh tÿi hēp nhçt cho giÿng lúa cčc ngín ngày DCG72. đa (Vergara & cs., 1966; Phäm Vën CĈďng & cs., 2015). Các giÿng này thĈďng đê nhánh sĐm 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nhĈng đê ít hoặc trung bình, cho nên thĈďng có 2.1. Vật liệu nghiên cứu sÿ nhánh tÿi đa trín đĎn v÷ diòn tích thçp hĎn các nhóm giÿng lĄa khác (Tëng Th÷ Hänh & cs., Hät giÿng lúa DCG72 (cçp nguyên chąng) 2013; Đā Th÷ HĈďng & cs., 2014). Vì vêy, các đĈēc sċ dćng cho thí nghiòm. Các loäi phân bón giÿng ngín ngày thĈďng phâi sċ dćng mä non đa lĈēng bao gþm: urê (46% N), super lân (16% hoặc gieo thîng, đþng thďi cæn thiït tëng mêt đĂ P2O5), kali clorura (60% K2O), thuÿc bâo vò thčc đð đâm bâo đĈēc trên 300 bông/m2 mĐi cho nëng vêt và các loäi vêt liòu khác nhĈ nilon, cüc tre, suçt cao (Nguyñn Vën Hoan, 2006; Nguyñn Vën túi giçy, túi lĈĐi. Luêt, 2006). 2.2. Phương pháp nghiên cứu Trong các yïu tÿ kė thuêt, mêt đĂ và phân bón là hai yïu tÿ quan trüng nhçt, thĈďng tĈĎng 2.2.1. Bố trí thí nghiệm tác vĐi nhau và ânh hĈđng lĐn đïn sinh trĈđng Thí nghiòm đĈēc bÿ trí theo phĈĎng pháp ô và nëng suçt lúa. Mêt đĂ quyït đ÷nh sÿ bông chính, ô phć (Split - Plot Design) theo Gomez & trên đĎn v÷ diòn tích và là yïu tÿ cçu thành nên Gomez (1984), 3 læn nhíc läi. Diòn tích ô phć là 74% nëng suçt quæn thð lúa (Phäm Vën CĈďng 30m2 (5 × 6m) đþng ruĂng gþm 2 yïu tÿ: phân & cs., 2015). Mêt đĂ hēp lý së täo nên cçu trúc bón và mêt đĂ. Nhân tÿ chính là lĈēng giÿng quæn thð tÿt nhçt, góp phæn nâng cao hiòu suçt gieo thîng, vĐi 3 mĊc là M1 (40kg hät giÿng/ha), quang hēp, khai thác tÿi Ĉu lĈēng bĊc xä ánh M2 (60kg hät giÿng/ha) và M3 (80kg hät sáng và dinh dĈĒng trong đçt (Yoshida, 1981). giÿng/ha). Nhân tÿ phć là lĈēng phân bón, vĐi 4 Đð xác đ÷nh lĈēng phân bón, cæn cën cĊ vào đặc mĊc, cć thð là: P1 (50kg N + 37kg P2O5 + 37kg điðm giÿng, mùa vć và tính chçt cąa đçt trþng. K2O/ha), P2 (70kg N + 53kg P2O5 + 53kg Mặc dù các nghiên cĊu vî phân bón và mêt đĂ K2O/ha), P3 (90kg N + 68kg P2O5 + 68kg 240
  3. Tăng Thị Hạnh, Phạm Văn Cường, Võ Thị Nhung K2O/ha) và P4 (110kg N + 83kg P2O5 + 83kg Loäi phân bón sċ dćng gþm urê, super lân K2O/ha). Thí nghiòm đĈēc chia ô, đíp bď ngën và kaliclorua. Bón lót 100% phân lân + 25% phân không cho nĈĐc tràn tĉ ô này sang ô khác, có đäm + 20% phân kali + vôi bĂt (vĐi lĈēng 750 rãnh tĈĐi tiêu riêng biòt cho tĉng ô thí nghiòm. kg/ha). Bón thúc læn 1 (sau sä 8-10 ngày) vĐi 50% Thí nghiòm đĈēc bÿ trí täi cánh đþng sÿ 2 phân đäm + 50% phân kali. Bón thúc læn 2 (nuôi xã Đô Thành, huyên Yên Thành, tõnh Nghò An đøng) vĐi 25% phân đäm + 30% phân kali. trong 2 vć (vć Xuân và vć Hè thu nëm 2018) 2.2.2. Chỉ tiêu theo dõi trên chân đçt vàn thçp, chuyên lúa. Loäi đçt Theo dõi thďi gian qua các giai đoän sinh tiïn hành thí nghiòm là đçt th÷t nặng, hĎi chua, trĈđng (ngày gieo, ngày trā, ngày chín), thďi có đĂ pH là 5,04, hàm lĈēng đäm tĀng sÿ đ mĊc gian sinh trĈđng, chiîu cao cây, sÿ nhánh cąa trung bình (0,21%), tuy nhiên hàm lĈēng lân dñ giÿng lúa DCG72 theo Standard Evaluation tiêu và kali dñ tiêu khá cao (læn lĈēt là 18,25 và System for Rice (SES) (IRRI, 2013). Chõ sÿ diòn 15,82mg/100g) (Bâng 1). tích lá (LAI) và giá tr÷ SPAD đĈēc theo dõi täi Đçt đĈēc làm kė, säch cú däi, san phîng, áp giai đoän trā. Diòn tích lá đĈēc xác đ÷nh bìng dćng cách gieo sä ĈĐt. Hät giÿng ngâm ą đïn phĈĎng pháp cân trčc tiïp, giá tr÷ SPAD đĈēc đo khi bít đæu nhú mæm thó đem gieo bìng tay. Vć trên lá đòng bìng máy SPAD-502, Minolta, Xuân gieo ngày 25/1/2018, vć Hè thu gieo ngày Nhêt Bân. Đánh giá các yïu tÿ cçu thành nëng 25/5/2018. Điîu kiòn thďi tiït trong vć Xuân và suçt và nëng suçt theo quy chuèn quÿc gia vî Hè thu nëm 2018 täi điðm thí nghiòm đĈēc giá tr÷ canh tác và sċ dćng giÿng lúa (QCVN - trình bày trong hình 1 và hình 2. 01-55:2011/ BNNPTNT). Bâng 1. Đặc điểm của đất trồng lúa thí nghiệm Thành phần cơ giới (%) Tổng số (%) Dễ tiêu (mg/100g) pHKCl Sét Thịt Cát OM N P2O5 K2O P2O5 K2O 5,04 24,91 55,83 19,31 2,48 0,21 0,11 1,10 18,25 15,82 Ghi chú: Phân tích đất tại Phòng Thí nghiệm, Trung tâm Nghiên cứu Cây trồng Việt Vam và Nhật Bân. Lượng mưa Số giờ nắng 40 800 300 35 Nhiệt độ TB ngày (oC) Lượng mưa (mm/tháng) 700 250 Số giờ nắng (giờ/tháng) 30 600 25 200 500 20 400 150 15 300 100 10 200 50 5 100 0 0 0 1/1 1/2 1/3 1/4 1/5 1/6 1/7 1/8 1/9 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Ngày Tháng Nguồn: Đài Khí tượng - Thủy văn tînh Nghệ An, 2018. Hình 1. Diễn biến nhiệt độ trung bình ngày Hình 2. Diễn biến lượng mưa và số giờ nắng tại Nghệ An năm 2018 tại Nghệ An năm 2018 241
  4. Đánh giá ảnh hưởng của lượng phân bón và lượng hạt giống gieo thẳng đến sinh trưởng, phát triển, năng suất giống lúa cực ngắn ngày DCG72 tại Nghệ An Bâng 2. Ảnh hưởng của lượng phân bón và lượng hạt giống gieo thẳng đến thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng của giống DCG72 Gieo - Bắt đầu trỗ (ngày) Bắt đầu trỗ - Kết thúc trỗ (ngày) TGST (ngày) Công thức Vụ Xuân Vụ Hè thu Vụ Xuân Vụ Hè thu Vụ Xuân Vụ Hè thu P1M1 80 57 5 4 110 86 P1M2 80 57 5 4 110 86 P1M3 81 58 5 4 110 86 P2M1 81 57 5 4 110 86 P2M2 81 58 5 4 110 86 P2M3 81 58 5 3 110 86 P3M1 83 59 4 4 112 88 P3M2 83 59 4 4 112 88 P3M3 83 59 4 3 112 88 P4M1 83 59 4 3 112 88 P4M2 83 59 4 4 112 88 P4M3 83 59 4 4 112 88 Ghi chú: TGST: thời gian sinh trưởng; Ngày bắt đầu trỗ khi 10% số khóm trong ô trỗ bông; Ngày kết thúc trỗ khi 80% số khóm trong ô trỗ bông. dĈĒng (Yoshida, 1981; Nguyñn Vën Luêt, 2006; 2.2.3. Xử lý số liệu Phäm Vën CĈďng & cs., 2015). So vĐi các tõnh Sÿ liòu thí nghiòm đĈēc xċ lý thÿng kê theo đþng bìng Bíc bĂ, vć lúa Xuân täi Nghò An vén mý hónh phån tôch phĈĎng sai hai nhån tÿ có phâi gieo sĐm đð lúa trā sĐm, tránh níng nóng tĈĎng tác (ANOVA/GLM) bìng phæn mîm và gió Lào vào giČa và cuÿi tháng 4. Thďi gian IRRISTAT 5.0. Trong đù, các nguþn biïn đĂng trā bông cąa quæn thï giÿng DCG72 (tĉ bít đæu gþm lĈēng phån bùn, lĈēng hät giÿng gieo thîng, tĈĎng tác giČa lĈēng phån bùn và lĈēng trā đïn kït thúc trā) đ các công thĊc ít thay đĀi, hät giÿng và sai sÿ ngéu nhiên. Giá tr÷ trung 4-5 ngày trong vć Xuân và 3-4 ngày trong vć bình cąa các công thĊc thí nghiòm đĈēc so Hè thu. Nhìn chung, các công thĊc có mĊc phân sánh bìng phĈĎng pháp kiðm đ÷nh LSD đ đĂ tin bón cao (P3, P4) có xu hĈĐng kéo dài thďi gian cêy 95%. sinh trĈđng cąa giÿng lúa DCG72 so vĐi mĊc bón thçp (P1, P2) , tuy nhiên, mĊc ânh hĈđng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN này khýng đáng kð trong câ hai vć. Điîu này phù hēp vĐi quy luêt vî sinh trĈđng cąa cây lúa 3.1. Ảnh hưởng của lượng phân bón và trong các điîu kiòn dinh dĈĒng khác nhau, cây lượng hạt giống gieo thẳng đến sinh lúa thĈďng kéo dài thďi gian sinh trĈđng sinh trưởng, phát triển của giống lúa DCG72 dĈĒng nïu bón nhiîu phân bón, đặc biòt là Kït quâ đ bâng 2 cho thçy thďi gian sinh phân đäm (Yoshida, 1981; Lê Vën Khánh & trĈđng cąa DCG72 trong vć Xuân đ các công cs., 2016). thĊc dao đĂng tĉ 110-112 ngày trong khi vć Hè Kït quâ bâng 3 cho thçy, khi thay đĀi lĈēng thu chõ tĉ 86-88 ngày. Thďi gian tĉ gieo đïn trā phân bón tĉ mĊc P1 đïn P4 và lĈēng hät giÿng trong vć Xuân là 80-83 ngày, trong khi vć Hè gieo thîng tĉ M1 đïn M3 thì không ânh hĈđng thu là 57-59 ngày. Điîu này là do vć Xuân có đïn chiîu cao cây cąa giÿng lúa DCG72 trong câ nhiòt đĂ trung bình đæu vć thçp (Hình 1), nhiòt vć Xuân và vć Hè thu. Tuy nhiên, khi xét ânh đĂ thçp làm kéo dài thďi gian sinh trĈđng sinh hĈđng tĈĎng tác giČa lĈēng phân bón và lĈēng 242
  5. Tăng Thị Hạnh, Phạm Văn Cường, Võ Thị Nhung giÿng gieo thì chiîu cao cây có sč sai khác đ mĊc nhánh/m2 trong vć Xuân và tĉ 318,6-426,5 cù ĕ nghöa thÿng kê 0,95, dao đĂng tĉ 84,5- nhánh/m2 trong vć Hè thu (Bâng 3). Khi tëng 88,5cm trong vć Xuân, tĉ 94,1-98,7cm trong vć lĈēng phân bón tĉ mĊc P1 đïn P3 thì sÿ nhánh Hè thu. NhĈ vêy, chiîu cao cây cąa DCG72 đ vć tÿi đa/m2 cąa DCG72 tëng lên, tuy nhiên nïu Hè thu cao hĎn so vĐi vć Xuân. Kït quâ này có tiïp tćc tëng lên đïn P4 thì sÿ nhánh tëng thð do điîu kiòn nhiòt đĂ, lĈēng mĈa, sÿ giď không đáng kð. Khi tëng mêt đĂ gieo thîng tĉ níng cao hĎn đ vć Hè thu so vĐi vć Xuân (Hình M1 lín M2 thó cĆng làm tëng sÿ nhánh nhĈng 1, 2). Nhìn chung, giÿng DCG72 thuĂc däng khi tëng mêt đĂ đïn M3 thì sÿ nhánh không có hình thçp cây, chiîu cao cåy tëng 3-4cm đ các sč sai khác thÿng kê so vĐi M2. Sÿ nhánh đê là công thĊc P3M3, P4M3 so vĐi các công thĊc chõ tiêu rçt quan trüng, là cĎ sđ hình thành sÿ P1M1, P1M2, P2M1, P2M2. bông trên đĎn v÷ diòn tích và ch÷u ânh hĈđng rçt Sÿ nhánh tÿi đa cąa DCG72 đ tçt câ các lĐn bđi lĈēng phân bón và mêt đĂ gieo cçy công thĊc khi xét tĈĎng tác giČa lĈēng phân bón (Vergara & cs., 1966; Nguyñn Vën Hoan, 2006; và lĈēng giÿng gieo dao đĂng tĉ 306,5-403,0 Phäm Vën CĈďng & cs., 2015). Bâng 3. Ảnh hưởng của lượng phân bón và lượng hạt giống gieo thẳng đến chiều cao cây, số nhánh, giá trị SPAD và chî số diện tích lá (LAI) của giống DCG72 Chiều cao cây (cm) Số nhánh/m2 SPAD LAI Công thức Vụ Xuân Vụ Hè thu Vụ Xuân Vụ Hè thu Vụ Xuân Vụ Hè thu Vụ Xuân Vụ Hè thu P1 85,5 94,5 334,6 337,6 44,4 42,8 2,99 3,94 P2 86,6 95,1 347,3 367,1 44,8 43,9 3,29 4,20 P3 87,2 95,8 379,6 395,3 45,9 45,5 3,47 4,61 P4 87,3 96,7 380,9 406,4 46,2 46,4 3,80 4,85 LSD0,05 (P) 2,9 3,1 20,6 26,4 1,8 2,9 0,33 0,41 M1 86,3 95,0 335,0 349,2 44,8 44,3 3,37 4,32 M2 85,8 95,8 369,9 397,2 46,0 45,2 3,67 4,66 M3 87,8 96,0 384,5 395,7 45,8 45,3 3,40 4,49 LSD0,05 (M) 2,6 2,8 19,4 24,2 1,6 2,5 0,29 0,30 P1M1 84,5 94,1 306,5 318,6 43,6 42,1 2,88 3,84 P1M2 85,1 95,3 339,0 340,5 44,8 42,6 3,32 4,10 P1M3 86,9 94,2 358,3 353,8 44,7 43,7 2,76 3,88 P2M1 86,2 94,6 317,7 339,6 44,3 43,9 3,43 4,23 P2M2 86,0 95,3 348,0 374,5 44,2 43,3 3,07 4,10 P2M3 87,6 95,5 376,2 387,3 45,8 44,5 3,38 4,26 P3M1 87,1 95,7 354,4 369,0 45,4 44,7 3,43 4,47 P3M2 86,0 96,2 383,9 401,9 46,5 45,1 3,85 4,55 P3M3 88,5 95,4 400,5 415,0 45,9 46,8 3,13 4,80 P4M1 87,5 95,7 361,5 369,4 45,8 46,4 3,72 4,73 P4M2 86,1 95,8 378,3 423,2 46,3 46,6 3,75 4,80 P4M3 88,3 98,7 403,0 426,5 46,6 46,3 3,94 5,02 LSD0,05(P*M) 3,2 3,8 22,6 28,5 2,2 3,1 0,36 0,44 Ghi chú: Giá trð SPAD và LAI xác đðnh ở giai đoạn trỗ. 243
  6. Đánh giá ảnh hưởng của lượng phân bón và lượng hạt giống gieo thẳng đến sinh trưởng, phát triển, năng suất giống lúa cực ngắn ngày DCG72 tại Nghệ An Giá tr÷ SPAD täi giai đoän trā tëng lên khi tiïp tćc tëng lĈēng phân bón lên P4 thì sÿ bông tëng mĊc phân bón tĉ P1 đïn P4, tuy nhiên giá khýng tëng nČa. Tuy nhiên, trong vć Hè thu, tr÷ SPAD không ânh hĈđng bđi lĈēng hät giÿng sÿ bông chõ tëng tĉ 264,5 bông/m 2 (P1) đïn gieo thîng tĉ M1 đïn M3 (Bâng 3). Giá tr÷ 287,3 bông/m2 (P2), nhĈng khi tiïp tćc tëng SPAD giČa các công thĊc tĈĎng tác giČa lĈēng lĈēng phân bón lên mĊc P3 và P4 thì sÿ bông phân bón và lĈēng hät giÿng gieo thîng dao khýng tëng nČa. Đÿi vĐi yïu tÿ lĈēng giÿng gieo đĂng tĉ 43,6 (P1M1) đïn 46,6 (P4M3) trong vć thîng, trong vć Xuån, khi tëng lĈēng hät giÿng Xuân và tĉ 42,1 (P1M1) đïn 46,8 (P3M3) trong gieo tĉ 40 kg/ha (M1) đïn 60 kg/ha (M2) và 80 vć Hè thu. NhĈ vêy, mĊc phân bón tëng, trong kg/ha (M3) đã làm tëng sÿ bông rõ ròt. Tuy đó có phân đäm đã làm tëng hàm lĈēng diòp lćc nhiên, trong vć Hè thu, sÿ bông chõ tëng lín rû trong lá, điîu này së góp phæn thúc đèy quang ròt đ công thĊc M2 so vĐi M1, khi tëng tiïp lên hēp và hình thành nëng suçt chçt khô đ lúa mĊc M3 thì sÿ býng khýng tëng nČa. Khi xét vî (Makino, 2011; Tëng Th÷ Hänh & cs., 2014, Lê ânh hĈđng cąa tĈĎng tác giČa lĈēng phân bón Vën Khánh & cs., 2016). và lĈēng giÿng gieo đïn sÿ bông thì kït quâ cho thçy các công thĊc dao đĂng tĉ 251,3 bông/m2 Ảnh hĈđng riêng rë cąa mĊc phân bón và (P1M1) đïn 334,5 bông/m2 (P4M3) trong vć lĈēng giÿng gieo đïn chõ sÿ diòn tích lá (LAI) có Xuân, và tĉ 251,7 bông/m2 (P1M1) đïn 317,4 quy luêt tĈĎng tč nhĈ khâ nëng đê nhánh bông/m2 (P4M2) trong vć Hè thu. NhĈ vêy, vć (Bâng 3). Giá tr÷ LAI cĆng ch÷u ânh hĈđng cąa Hè thu täi Nghò An, không cæn thiït sċ dćng sč tĈĎng tác giČa phân bón và lĈēng giÿng nhiîu phân bón cho DCG72 và có thð giâm gieo, dao đĂng tĉ 2,76-3,94 trong vć Xuân và lĈēng hät giÿng gieo thîng mà vén đâm bâo tĉ 3,84-5,02 trong vć Hè thu. Mêt đĂ gieo cçy đĈēc sÿ bông trên đĎn v÷ diòn tích. và lĈēng phân bón ânh hĈđng rçt lĐn đïn diòn tích lá quæn thð, tĉ đó ânh hĈđng đïn hiòu Sÿ hät chíc/bông và khÿi lĈēng 1.000 hät suçt sċ dćng ánh sáng và cuÿi cùng là ânh cąa giÿng lúa DCG72 không có sč sai khác hĈđng đïn nëng suçt chçt khô tích luė mang ĕ nghöa thÿng kê giČa các công thĊc khi (Yoshida, 1981). Trong nghiên cĊu này, LAI xem xét ânh hĈđng riêng rë tĉng yïu tÿ hoặc ch÷u ânh hĈđng bđi câ 2 yïu tÿ là lĈēng phân tĈĎng tác cąa hai yïu tÿ thí nghiòm (Bâng 4). Sÿ hät chíc/bông biïn đĂng tĉ 113,1 hät bón và lĈēng hät giÿng gieo thîng. Tuy nhiên, chíc/býng (P1M3) đïn 135,5 hät/bông (P4M1) giá tr÷ LAI đ công thĊc gieo vĐi mêt đĂ cao M3 trong vć Xuân và tĉ 117,5 hät/bông (P4M3) (80 kg/ha), không sai khác so vĐi mêt đĂ trung đïn 132,5 hät/bông (P3M1) trong vć Hè thu. bình M2 (60 kg/ha), có thð do cây lúa có khâ Khÿi lĈēng 1.000 hät biïn đĂng tĉ 20,5-21,1g nëng điîu chõnh diòn tích lá quæn thð qua khâ trong vć Xuån và cĆng tĉ 20,5-21,2g trong vć nëng đê nhánh, tĊc là đ điîu kiòn mêt đĂ thçp Hè thu. NhĈ vêy, trong nghiên cĊu này các yïu thì cây lúa đê nhiîu và ngĈēc läi (Yoshida, tÿ lĈēng phân bón và lĈēng giÿng gieo chi phÿi 1981; Nguyñn Vën Hoan, 2006; Phäm Vën mänh më đïn sÿ bông/m2 mà không ânh hĈđng CĈďng & cs., 2015). đáng kð đïn sÿ hät chíc trên bông cĆng nhĈ khÿi lĈēng hät, điîu này cĆng phă hēp vĐi các 3.2. Ảnh hưởng của lượng phân bón nghiên cĊu trĈĐc đây đÿi vĐi giÿng ngín ngày và lượng hạt giống gieo thẳng đến các (Makino, 2011; Tëng Th÷ Hänh & cs., 2014; Đā yếu tố cấu thành năng suất và năng suất Th÷ HĈďng & cs., 2014). Tuy nhiên, đÿi vĐi của DCG72 giÿng lúa cao sân, bông to, thďi gian sinh Kït quâ bâng 4 cho thçy trong vć Xuân, trĈđng trung hay dài ngày thì lĈēng phân bón khi tëng lĈēng phân bón tĉ P1 đïn P3 thì sÿ và mêt đĂ chi phÿi mänh më đïn sÿ hät chíc bông cąa giÿng lĄa DCG72 tëng lín tĉ 270,8 trên bông (Chu Vën Hách & cs., 2006; Makino, bông/m2 (P1) lên 312,7 bông/m 2 (P3) nhĈng khi 2011; Lê Xuân Ánh & cs., 2016). 244
  7. Tăng Thị Hạnh, Phạm Văn Cường, Võ Thị Nhung Bâng 4. Ảnh hưởng của lượng phân bón và lượng hạt giống gieo thẳng đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất thực thu của giống lúa DCG72 Số bông/m2 Số hạt chắc/ bông Khối lượng 1.000 hạt (g) Năng suất thực thu (tấn/ha) Công thức Vụ Xuân Vụ Hè thu Vụ Xuân Vụ Hè thu Vụ Xuân Vụ Hè thu Vụ Xuân Vụ Hè thu P1 270,8 264,5 96,5 95,5 20,5 20,8 4,98 4,73 P2 281,2 287,3 103,4 101,2 20,8 20,9 5,49 5,49 P3 312,7 304,1 107,0 98,0 20,9 21,0 6,0,5 5,45 P4 312,5 307,0 107,1 95,6 20,8 21,1 6,13 5,61 LSD0,05 (P) 19,5 20,5 12,2 9,6 0,5 0,4 0,38 0,29 M1 272,9 274,8 108,1 100,4 20,9 21,0 5,53 5,21 M2 295,5 295,3 104,3 97,1 20,8 20,9 5,73 5,37 M3 314,6 302,2 98,0 95,2 20,7 20,9 5,74 5,42 LSD0,05 (M) 17,8 18,2 10,8 8,5 0,4 0,3 0,30 0,24 P1M1 251,3 251,7 100,9 96,1 20,6 20,7 4,88 4,62 P1M2 274,6 262,2 96,5 95,9 20,5 21,0 5,01 4,71 P1M3 286,6 279,5 92,0 94,4 20,5 20,8 5,06 4,85 P2M1 260,5 271,7 107,5 102,9 20,8 20,8 5,35 5,27 P2M2 278,4 292,1 105,5 100,9 21,0 21,0 5,52 5,58 P2M3 304,7 298,2 97,1 99,7 20,7 21,0 5,60 5,61 P3M1 287,1 287,8 111,6 103,1 21,1 21,2 5,83 5,43 P3M2 318,6 309,5 107,4 98,2 20,8 20,5 6,17 5,52 P3M3 332,4 315,4 102,0 92,6 20,8 20,7 6,14 5,58 P4M1 292,8 288,1 112,3 99,4 21,0 21,2 6,04 5,52 P4M2 310,2 317,4 108,0 93,4 20,7 21,1 6,21 5,68 P4M3 334,5 315,6 100,9 93,9 20,8 21,0 6,15 5,62 LSD0,05 (P*M) 21,2 21,1 13,5 10,9 0,6 0,5 0,42 0,31 Khi xét ânh hĈđng riêng rë cąa lĈēng phân DCG72 thì tĈĎng tác này ânh hĈđng đïn nëng bón đïn nëng suçt thčc thu cąa DCG72 thì suçt trong câ vć Xuân và Hè thu. Trong vć trong vć Xuân, nëng suçt tëng lín khi tëng Xuân, nëng suçt dao đĂng tĉ 4,88 (P1M1) đïn lĈēng phân bón tĉ công thĊc P1 (4,98 tçn/ha) 6,17 tçn/ha (P3M2), trong đó công thĊc P3M2 đïn P2 (5,49 tçn/ha) và lên P3 (6,05 tçn/ha), đät nëng suçt cao nhçt. Trong vć Hè thu, nëng tuy nhiên nïu tiïp tćc tëng lín P4 thó nëng suçt cąa DCG72 thçp hĎn trong vć Xuân, dao suçt khýng tëng nČa. Trong vć Hè thu, nëng đĂng tĉ 4,62 tçn/ha (P1M1) đïn 5,68 tçn/ha suçt cąa DCG72 tëng lín đ công thĊc P2 (5,49 (P4M2). Công thĊc P2M2 có nëng suçt đät 5,58 tçn/ha) so vĐi công thĊc P1 (4,73 tçn/ha), tuy tçn/ha, cao hĎn các cýng thĊc P1M1, P1M2, nhiín khi tëng lín mĊc P3 và P4 thì nëng suçt P1M3, P2M1 và tĈĎng đĈĎng vĐi các công thĊc chõ tĈĎng đĈĎng vĐi công thĊc P2. Quy luêt này còn läi. NhĈ vêy, đð tiït kiòm phân bón và hät tĈĎng tč nhĈ ânh hĈđng cąa lĈēng phân bón giÿng mà vén đâm bâo nëng suçt cao, nên lča đïn sÿ bông/m2. Đÿi vĐi yïu tÿ lĈēng giÿng gieo, chün công thĊc P3M2 (90kg N + 68kg P2O5 + khi thay đĀi tĉ M1 đïn M2 và M3 thì không 68kg K2O và 60kg hät giÿng/ha) đÿi vĐi vć ânh hĈđng đáng kð đïn nëng suçt thčc thu. Xuân và công thĊc P2M2 (70kg N + 53kg P2O5 Khi xét vî ânh hĈđng cąa tĈĎng tác cąa hai + 53kg K2O và 60kg hät giÿng/ha) đÿi vĐi vć Hè yïu tÿ thí nghiòm đïn nëng suçt thčc thu cąa thu cho sân xuçt lúa DCG72 täi Nghò An. 245
  8. Đánh giá ảnh hưởng của lượng phân bón và lượng hạt giống gieo thẳng đến sinh trưởng, phát triển, năng suất giống lúa cực ngắn ngày DCG72 tại Nghệ An LĈēng phân bón này đ mĊc đĂ đæu tĈ thçp, phù 4. KẾT LUẬN hēp vĐi các giÿng lúa ngín ngày nhĈ các kït LĈēng phân bón và lĈēng giÿng gieo thîng quâ công bÿ trĈĐc đây. Chîng hän, đÿi vĐi vĐi khác nhau ânh hĈđng rõ ròt đïn sÿ nhánh/m2, giÿng lúa ngín ngày Khang Dân 18 täi Thái chõ sÿ diòn tích lá, sÿ bông/m2 và nëng suçt Nguyên, lĈēng bón thích hēp là 60-90kg N + thčc thu giÿng lúa cčc ngín ngày DCG72. 60kg P2O5 + 60kg K2O/ha (Nguyñn HČu Hþng, Trong các yïu tÿ cçu thành nëng suçt, lĈēng 2009). Giÿng cčc ngín ngày PC6 cho nëng suçt phån bùn và lĈēng hät giÿng gieo thîng ânh cao và chÿng ch÷u tÿt vĐi các loäi sâu bònh täi hĈđng mänh đïn sÿ býng/m2 nhĈng läi không Thĉa Thiên Huï vĐi mĊc phân bón 80kg N + ânh hĈđng đáng kð đïn sÿ hät chíc trên bông 80kg P2O5 + 80kg K2O/ha (Træn Đëng Høa & và khÿi lĈēng 1.000 hät. LĈēng phân bón trên cs, 2015). Trong khi đó, đÿi vĐi giÿng lúa lai 1ha cho nëng suçt cao và phù hēp nhçt đÿi vĐi TH3-5, lĈēng bón cæn phâi cao hĎn (120kg N + DCG72 trong vć Xuân là 90kg N + 68kg P2O5 + 60kg P2O5 + 90kg K2O/ha) mĐi đät nëng suçt 68kg K2O, trong vć Hè thu là 70kg N + 53kg cao täi vùng đþng bìng sông Hþng (Træn Vën P2O5 + 53kg K2O. Mêt đĂ gieo thîng phù hēp Quang & cs, 2012). Trong nghiên cĊu này, nhçt là 60kg hät giÿng/ha/vć. DCG72 là giÿng lúa cčc ngín ngày, vì vêy có thďi gian sinh trĈđng sinh dĈĒng và thďi gian đê nhánh rçt ngín, sÿ nhánh đê thĈďng ít hĎn LỜI CẢM ƠN các nhóm giÿng khác (Akihama & cs., 1976; Nghiên cĊu này đĈēc hā trē bđi dč án “Sân Tëng Th÷ Hänh & cs., 2013; Đā Th÷ HĈďng & xuçt thċ giÿng lúa ngín ngày DCG72 täi các cs., 2014). Vì vêy, đð đâm bâo sÿ nhánh đê cæn tõnh phía Bíc và Duyên hâi Nam trung bĂ”. thiït, tĉ đó mĐi hình thành đą sÿ bông/m2 Nhóm tác giâ xin câm Ďn Trung tâm Giÿng Cây (Vergara & cs., 1966; Nguyñn Vën Hoan, 2006; trþng Nghò An đã täo điîu kiòn đð thčc hiòn Nguyñn Vën Luêt, 2006), chúng tôi lča chün thí nghiòm. lĈēng giÿng gieo thîng đ mĊc trung bình là 60kg hät giÿng/ha là phù hēp. TÀI LIỆU THAM KHẢO Trong nghiên cĊu này, nëng suçt cąa Akihama T., Beachell H.M., Charrolin R., Kawano K., DCG72 trong vć Xuân đät cao hĎn trong vć Hè Murata Y., Nguyễn Xuân Hiển & Nguyễn Bích Nga (1976). Nghiên cứu về lúa ở nước ngoài (Tập thu, điîu này có thð do điîu kiòn ánh sáng vào 3 - Chọn giống lúa). Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thďi kĔ sinh trĈđng sinh thčc trong vć Xuân (tĉ thuật Hà Nội, tr. 32-54. cuÿi tháng 3 trđ đi) rçt thuên lēi cho cây lúa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2011). Quy hình thành nëng suçt, trong khi đó, vć Hè thu chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giá trị có nhiòt đĂ trung bình câ vć đîu cao, lĈēng mĈa canh tác và sử dụng giống lúa (QCVN -01- 55:2011/BNNPTNT). quá lĐn vào tháng 7 (Hình 1, 2). Hiòu suçt sċ Chu Văn Hách, Nguyễn Thị Hồng Nam, Hồ Trí Dũng dćng phân bón đÿi vĐi nëng suçt thĈďng đät cao & Lê Ngọc Điệp (2006). Phản ứng với phân đạm hĎn khi cây lúa gặp điîu kiòn ánh sáng và nhiòt của các giống lúa cao sản triển vọng. Tạp chí Nông đĂ thuên lēi, nhçt là giai đoän tĉ làm đòng đïn nghiệp và Phát triển nông thôn. 5(2): 14-16. chín (Yoshida, 1981; Makino, 2011; Phäm Vën Đỗ Thị Hường, Tăng Thị Hạnh, Nguyễn Văn Hoan & Phạm Văn Cường (2014). Tích lũy hydrat carbon CĈďng & cs., 2015). Vì vêy, vć Xuân täi Nghò không cấu trúc trong thân của dòng lúa ngắn ngày An, có thð đæu tĈ thêm lĈēng phân bón cho ở các mức đạm bón khác nhau. Tạp chí Khoa học DCG72 đð đät nëng suçt cao nhĈng trong khi và Phát triển. 12(8): 1168-1176. vć Hè thu nên giâm lĈēng phân bón đð tiït IRRI (2013). Standard Evaluation System for Rice kiòm đæu vào, đþng thďi góp phæn bâo vò môi (SES). Internatinal Rice Research Institute (IRRI), November, 2013. pp. 1-45. trĈďng. Kït quâ này cĆng tĈĎng tč nhĈ mĂt sÿ Gomez K.A. & Gomez A.A. (1984). Statistical nghiên cĊu khác (Træn Vën Quang & cs., 2012; procedures for agricultural research (2ed.). John Lê Xuân Ánh & cs., 2016). wiley and sons, NewYork. 246
  9. Tăng Thị Hạnh, Phạm Văn Cường, Võ Thị Nhung Lê Văn Khánh, Vũ Quang Sáng, Tăng Thị Hạnh & Giáo trình Cây lúa. Nhà xuất bản Đại học Nông Đinh Mai Thuỳ Linh (2016). Khả năng quang nghiệp. tr. 34-39. hợp và tích luỹ chất khô của dòng lúa cực ngắn Tăng Thị Hạnh, Nguyễn Thị Hiền, Đoàn Công Điển, ngày DCG72 trên các mức đạm khác nhau. Đỗ Thị Hường, Vũ Hồng Quảng & Phạm Văn Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. Cường (2014). Đặc tính quang hợp, chất khô tích 14(11): 1707-1715. luỹ và năng suất hạt của dòng lúa ngắn ngày Lê Xuân Ánh, Nguyễn Đình Thông, Nguyễn Công DCG66 trên các mức đạm bón và mật độ Vinh & Nguyễn Thị Thanh Tâm (2016). Nghiên cấy khác nhau. Tạp chí Khoa học và Phát triển. cứu quản lý dinh dưỡng cho lúa vùng đồng bằng 12(2): 146-158. sông Hồng. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Tăng Thị Hạnh, Phan Thị Hồng Nhung, Đỗ Thị Hường nông thôn. 2(1+2): 20-27. & Takuya Araki (2013). Hiệu suất sử dụng đạm và Mai Thành Phụng, Nguyễn Đức Thuận & Nguyễn Văn năng suất tích lũy của hai dòng lúa ngắn ngày mới Thạc (2005). Bài học kinh nghiệm của bón phân chọn tạo. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông cho lúa ngắn ngày. Báo cáo tại hội thảo bón phân thôn. 14: 9-17. theo SSNM. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17-18 Trần Đăng Hoà, Trần Thị Hoàng Đông, Đoàn Anh tháng 2. tr. 97-106. Tuấn, Nguyễn Đình Thi & Lê Khắc Phúc (2015). Makino A. (2011). Photosynthesis, grain yield and Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống lúa kháng nitrogen utilization in rice and wheat. Plant rầy lưng trắng ĐT34 và PC6 tại Thừa Thiên - Huế. physiology. 155: 125-129. Tạp chí Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông Nguyễn Hữu Hồng (2009). Nghiên cứu ảnh hưởng của thôn. 2(257): 10-17. một số tổ hợp phân bón NPK đến sinh trưởng, phát Trần Văn Quang, Trần Mạnh Cường, Phùng Danh triển và năng suất của giống lúa Khang Dân 18 Huân, Lương Thế Anh & Nguyễn Thị Trân (2012). trong vụ Xuân 2008 tại Thái Nguyên. Tạp chí Ảnh hưởng của mật độ và phân bón đối với giống Khoa học và Công nghệ, Đại học Thái Nguyên. lúa lai hai dòng TH3-5 tại vùng đồng bằng sông 62(13): 160-164. Hồng. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông Nguyễn Văn Hoan (2006). Cẩm nang cây lúa. Nhà xuất thôn. 5(1): 51-56. bản Lao động, Hà Nội. tr. 15-28. Vergara B.S., Tanaka A., Lilis S. & Puranabhavung R Nguyễn Văn Luật (2006). Giống và kỹ thật trồng lúa (1966). Relationship between growth duration and cực sớm Ao-OMCS. Nhà xuất bản Nông nghiệp grain yield of rice plants. Soil Science and Plant Hà Nội. tr. 16-28. Nutrition. 12(1): 31-39. Phạm Văn Cường, Tăng Thị Hạnh, Vũ Văn Liết, Yoshida S. (1981). Fundamentals of rice crop science. Nguyễn Thiện Huyên & Nguyễn Hữu Tề (2015). Intl. Rice Res. Inst. (Los Banos). pp. 195-251. 247
  10. Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 4: 248-254 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(4): 248-254 www.vnua.edu.vn ẢNH HƯỞNG CỦA MỨC BÓN ĐẠM CHO ĐẬU XANH TRỒNG XEN CANH VỚI MÍA ĐẾN MỘT SỐ TÍNH CHẤT ĐẤT PHÈN VÀ NĂNG SUẤT MÍA TẠI LONG MỸ - HẬU GIANG Nguyễn Quốc Khương Khoa Nông nghiệp, Trường Đại học Cần Thơ Tác giả liên hệ: nqkhuong@ctu.edu.vn Ngày nhận bài: 11.10.2019 Ngày chấp nhận đăng: 04.05.2020 TÓM TẮT Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá ảnh hưởng của trồng xen canh đậu xanh với mía đến một số tính chất đất phèn và năng suất mía tại Long Mỹ - Hậu Giang. Thí nghiệm được bố trí theo khối hoàn toàn ngẫu nhiên, với bảy nghiệm thức. Trong đó, tổ hợp 2 giống đậu xanh (CS-208 và DX-06) và ba mức bón đạm (40, 60, 80kg N/ha) được 6 2 nghiệm thức và nghiệm thức đối chứng là chỉ trồng mía, với 4 lặp lại trên diện tích mỗi ô nghiệm thức là 36m . Kết quả thí nghiệm cho thấy hai giống đậu xanh CS208 và DX06 đều phù hợp cho trồng xen canh với mía, năng suất đạt 667-709 kg/ha. Bón ba mức đạm 40-80 kg/ha khác biệt không ý nghĩa thống kê về năng suất đậu xanh, nhưng ở mức 80N đã giúp tăng năng suất mía. Trồng đậu xanh xen canh mía bước đầu nâng cao hàm lượng chất hữu cơ, đạm hữu dụng ở tầng đất mặt và làm tăng thêm năng suất mía khoảng 21,7-24,7 tấn/ha. Từ khóa: Đất phèn, năng suất mía, độ phì nhiêu đất, xen canh đậu xanh với mía. Effects of Intercropping Mungbean and Sugarcane on Soil Property, Sugarcane Yield in acid Sulfate Soil in Long My District - Hau Giang Province ABSTRACT The objective of this study was to evaluate the effects of intercropping mungbean and sugarcane on several soil properties and sugarcane yield in acid sulfate soil in Long My district - Hau Giang province. The field experiment was a randomized complete block design including seven treatments. The combination of two varieties of mung-bean (CS-208 and DX-06) and three nitrogen levels (40, 60, 80kg N/ha) produced 6 treatments and control treatment as monocultural 2 sugarcane, with four replications on each plot of 36m . The results showed that two varieties of mungbean are suitable to intercropping with sugarcane. There was no significant difference in mung bean yield between nitrogen levels, but the treatment of intercropping mungbean with 80kg N/ha and sugarcane obtained higher sugarcane yield as compared to monocultural sugarcane. The intercropping of mungbean and sugarcane improved soil properties as organic matter, available ammonium concentration in top soil and higher sugarcane yield 21.7-24.7 tons/ha. Keywords: Acid sulfate soil, sugarcane yield, soil fertility, intercropping mungbean and sugarcane. công nghiòp ngín ngày, có thďi gian sinh trĈđng 1. ĐẶT VẤN ĐỀ đïn 11-12 tháng; Vì vêy, thďi gian “nghõ” cąa Nhu cæu dinh dĈĒng cąa cây mía rçt cao, đçt ngín, thêm chô môa đĈēc lĈu gÿc nên không đặc biòt đ các vùng chuyên canh mía dài hän có có thďi gian không canh tác giČa hai vć. Do đù, thð dén đïn đĂ phó nhiíu đçt và nëng suçt mía viòc xác đ÷nh mô hình canh tác nhìm hän chï có thð b÷ giâm; Tuy nhiín, lĈēng dĈĒng chçt nhČng bçt lēi này là cæn thiït. MĂt trong nhČng hoàn trâ läi cho cây mía chą yïu tĉ nguþn phân biòn pháp tiîm nëng nhçt là xen canh mía vĐi hóa hüc, điîu này låu dài đã ânh hĈđng đïn các cây hü đêu đð duy tró đĂ phì nhiêu đçt (Wang & đặc tônh hùa, lĕ đçt (Mthimkhulu & cs., 2016; cs., 2014). Ngoài ra, môa là cåy đĈēc trþng theo Qongqo & Van Antwerpen, 2000). Mía là cây hàng vĐi khoâng cách hàng khá lĐn tĉ 1,0-1,2m, 248
  11. Nguyễn Quốc Khương trong khi cây mía trþng ít nhçt 2 tháng mĐi bít thang đánh giá cąa Horneck & cs. (2011) dao đæu phát triðn tán lá. Do đù, đð sċ dćng đçt đĂng 56,18-73,20 mg/kg. Kali trao đĀi bé hĎn không chõ mang läi hiòu quâ kinh tï cao mà còn 0,4 cmol/kg, nên ghi nhên đ ngĈĒng thçp nâng cao tính bîn vČng cąa đçt thì xen canh là (Horneck & cs., 2011). Hàm lĈēng đäm NO3- nhú mĂt trong nhČng biòn pháp triðn vüng cao. Mô hĎn 10 mg/kg đ tæng 0-20cm và 20-40cm, đĈēc hình xen canh cây hü đêu vĐi mía mang läi mĂt đánh giá đ mĊc thçp (Mark & cs., 1999). Dča sÿ hiòu quâ nhçt đ÷nh nhĈ (i) hän chï cú däi đ trên kït quâ phån tôch hàm lĈēng sét, th÷t, cát giČa hàng vào thďi điðm cåy môa chĈa phát trong đçt, đçt vùng nghiên cĊu thuĂc đçt sét triðn tán, (ii) mĂt phæn lĈēng phân cung cçp cho (Bâng 1). cåy đêu tþn dĈ cù thð đĈēc cây mía sċ dćng, Giÿng môa đĈēc sċ dćng là K88-92, giÿng (iii) Nguþn vi khuèn cÿ đ÷nh đäm đ rñ và sinh đêu xanh gþm CS-208 và DX-06. khÿi thân, lá, rñ cąa cåy đêu sau thu hoäch là Phån bùn đĈēc sċ dćng bao gþm ure (46% nguþn cung cçp đäm hČu cĎ đáng kð cho cây N), lân Long Thành (60% P2O5) và kali clorua mía. MĂt sÿ nghiên cĊu cho thçy viòc trþng cây (60% K2O). hü đêu xen canh vĐi cåy môa đã làm tëng đĂ phì nhiíu đçt nhĈ tëng đĂ hČu dćng cąa dĈĒng chçt 2.2. Phương pháp nghiên cứu N, P theo thĊ tč lín đïn 66 và 311% và tëng mêt sÿ cąa vi khuèn và nçm (Li & cs., 2013; 2.2.1. Bố trí thí nghiệm Solanki & cs., 2017), là mĂt trong nhČng nguyên Thí nghiòm đĈēc bÿ trí theo khÿi hoàn toàn nhân dén đïn tëng nëng suçt mía (Shukla & ngéu nhiên, vĐi bây nghiòm thĊc. Trong đù, tĀ cs., 2017). Bên cänh đù, văi thån, lá rñ cây hü hēp 2 giÿng đêu xanh (CS-208 và DX-06) và ba đêu đã tëng hçp thu N, P, K cho cây mía (He & mĊc bùn đäm (40, 60, 80kg N/ha) đĈēc 6 nghiòm cs., 2018; Zarekar & cs., 2018). Vì vêy, nghiên thĊc và nghiòm thĊc đÿi chĊng là đĂc canh cĊu đĈēc thčc hiòn nhìm mćc tiíu đánh giá trþng mía. Thí nghiòm đĈēc thčc hiòn xen canh hiòu quâ cąa trþng xen canh đêu xanh vĐi mía trên nîn đçt canh tác mía vĐi 4 lặp läi, vĐi diòn đïn mĂt sÿ đặc tônh đçt phèn và nëng suçt mía tích māi nghiòm thĊc là 36m2. Trong đù, môa täi huyòn Long Mė, tõnh Hêu Giang. đĈēc bón theo công thĊc 300 N - 125 P2O5 - 200 K2O kg/ha và đêu đĈēc bón theo công thĊc 40 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU P2O5 - 30 K2O. Riíng lĈēng đäm cho cåy đêu xanh đĈēc bón theo các mĊc đã thiït kï. Mía 2.1. Vật liệu và thời gian nghiên cứu đĈēc trþng theo hàng cách hàng là 100cm, trong Thí nghiòm thčc hiòn tĉ tháng 1/2013- đù, đĂ rĂng hĂc mía là 20cm, hom đĈēc đặt song 1/2014 trên đçt phèn täi huyòn Long Mė, tõnh song vĐi mêt đĂ trþng là 6 hom/m2. Māi hom có 2 Hêu Giang. mít mæm. Đêu xanh đĈēc trþng 1 hàng đ giČa Đặc tônh đçt vùng nghiên cĊu đĈēc thð hiòn hàng mía, vĐi khoâng cách 25 cm/cåy. Đêu xanh đ bâng 1. Đçt vùng thí nghiòm có pH nhú hĎn đĈēc trþng sau khi trþng môa 1 ngày. Nghöa là 5,0. Lân dñ tiíu đĈēc đánh giá đ mĊc cao theo trþng đêu xanh trên nîn đçt trþng mía vć tĎ. Bâng 1. Tính chất đất của thí nghiệm tại Long Mỹ - Hậu Giang pH(H2O) CHC NO3- Pdt (Bray 2) Ktđ Sét Thịt Cát Độ sâu (cm) Đất:nước (1:2,5) (%) (mg/kg) (cmol/kg) (%) 0-20 4,6 3,84 5,77 73,20 0,28 57,9 37,5 4,6 20-40 5,0 3,50 1,48 56,18 0,15 Nguồn: Nguyễn Quốc Khương & cs., 2015. 249
  12. Ảnh hưởng của mức bón đạm cho đậu xanh trồng xen canh với mía đến một số tính chất đất phèn và năng suất mía tại Long Mỹ - Hậu Giang Thďi điðm bón phân cho mía: Læn 1: bón 2.2.4. Xử lý số liệu lót toàn bĂ phân lân; Læn 2: 10 ngày sau khi Sċ dćng phæn mîm SPSS phiên bân 16.0 đð trþng 1/5 N; Læn 3: 60 ngày sau khi trþng 2/5 N phån tôch phĈĎng sai (ANOVA). Kiðm đ÷nh + 1/2 KCl; Læn 4: 145 ngày sau khi trþng 2/5 N Duncan đĈēc dăng đð so sánh khác biòt vî giá + 1/2 KCl. tr÷ trung bình giČa các nghiòm thĊc. Thďi điðm bùn phån cho đêu xanh: Læn 1: bón lót toàn bĂ phân lân; Læn 2: 10 ngày sau khi trþng 1/3 N; Læn 3: 20 ngày sau khi trþng 1/3 N 3. KẾT QUẢ THẢO LUẬN + 1/2 KCl; Læn 4: 35 ngày sau khi trþng 1/3 N 3.1. Ảnh hưởng của giống và liều lượng + 1/2 KCl. đạm đến sự sinh trưởng, năng suất và hấp Đặc tính đçt cuÿi vć: Méu đçt sau thu thu đạm của cây đậu xanh trồng xen canh hoäch đĈēc lçy đ đĂ sâu 0-20cm và 20-40cm đ với mía māi nghiòm thĊc đð đánh giá sč thay đĀi mĂt sÿ thay đĀi cąa đĂ phó nhiíu đçt gþm pH (H2O, Chiîu cao cåy đêu xanh không khác biòt có 2,5:1), EC (2,5:1), NO3-, P theo phĈĎng pháp ĕ nghöa thÿng kê giČa các nghiòm thĊc, trong đù Bray-2. PhĎi khý méu trong không khí rþi chiîu cao trung bónh 41,49cm. Tuy nhiín, đã cù nghiîn nhú qua råy 2mm. Sau đù, pH: Trích sč khác biòt có ĕ nghöa thÿng kê 1% vî sÿ lá bìng nĈĐc cçt tõ lò 1: 2,5 (đçt: nĈĐc; nghöa là 1g giČa các mĊc bùn đäm. Cć thð, sÿ lá dao đĂng đçt vĐi 2,5mL nĈĐc), pH đĈēc đo bìng pH kï, 12,73-16,96 lá. Trüng lĈēng hät cąa hai giÿng chçt hČu cĎ trong đçt (Walkley-Black), lân dñ đêu xanh đ các mĊc bùn đäm khác nhau không tiíu (theo phĈĎng pháp Bray II), trôch đçt vĐi khác biòt mang ĕ nghöa thÿng kê, vĐi nëng suçt 0,1 N HCl + 0,03 NH4F, tõ lò đçt:nĈĐc là 1:7 và hät 667,2-709,4 kg/ha (Bâng 2). đäm NO3- trích bìng KCl 2 M tõ lò 1:10. Hàm lượng đạm trong thân, lá và hạt: Hàm 2.2.2. Mẫu thực vật lĈēng đäm trong thân, lá giČa các mĊc bùn đäm Méu hät và thån, lá đêu xanh đĈēc rċa khác biòt ĕ nghöa thÿng kí 5%. Trong đù, giÿng säch và sçy đ nhiòt đĂ 65C trong 72 giď. Sau đù đêu xanh CS208 cù hàm lĈēng đäm dao đĂng xác đ÷nh trüng lĈēng khô cąa méu, nghiîn nhú 1,21-1,31% N trong khi giÿng đêu xanh DX06 có bìng máy nghiîn méu thčc vêt trĈĐc khi xác hàm lĈēng đäm trong thân lá là 1,23-1,38% N. đ÷nh các hàm lĈēng đäm tĀng sÿ. Tuy nhiín, hàm lĈēng đäm trong hät cąa câ hai giÿng đêu xanh không khác biòt có ĕ nghöa thÿng 2.2.3. Đặc tính nông học của cây đậu xanh kê, vĐi hàm lĈēng trung bình 3,72% N (Bâng 3). và năng suất đậu xanh - mía Sinh khối thân, lá và hạt cây đậu xanh: - Sÿ lá (lá): đïm sÿ lá cąa 20 cåy đêu xanh Không có sč khác biòt có ĕ nghöa thÿng kê vî trong māi nghiòm thĊc. sinh khÿi thân, lá và hät cąa cåy đêu xanh đ các - Chiîu cao cåy (cm): đo tĉ mặt đçt đïn mĊc đäm khác nhau. Cć thð, sinh khÿi thân, lá đõnh chþi đ vào thďi điðm chôn sinh lĕ, đo 20 cåy dao đĂng 1533,94- 1731,00 kg/ha và trüng lĈēng đêu xanh trong māi nghiòm thĊc. hät 567,11-602,97 kg/ha (Bâng 3). - Xác đ÷nh sinh khÿi khô: cân trüng lĈēng Hấp thu đạm của cây đậu xanh: TĈĎng tč cây là cąa 4 hàng trong nghiòm thĊc, māi hàng sinh khÿi cåy đêu xanh, hçp thu đäm trong các dài 3 m, ngoäi trĉ 2 dòng bìa cąa các nghiòm bĂ phên cąa câ hai giÿng đêu xanh CS208 và thĊc vào thďi điðm thu hoäch. DX06 không khác biòt có ĕ nghöa thÿng kê. - Nëng suçt hät đêu xanh: cân trüng lĈēng LĈēng đäm hçp thu cąa giÿng đêu xanh CS208 hät cąa 4 hàng trong nghiòm thĊc, māi hàng dài trong thân, lá là 19,79-21,74kg N/ha và trong 3m, ngoäi trĉ 2 dòng bìa; qui vî èm đĂ 15,5%. hät là 20,53-22,26kg N/ha. TĈĎng tč, lĈēng hçp - Nëng suçt mía (tçn/ha): cân trüng lĈēng thu trong thân, lá và hät cąa giÿng đêu xanh mía cąa 4 hàng trong nghiòm thĊc, māi hàng DX06 là 19,78-23,33 và 21,62-22,25kg N/ha, dài 3 m, ngoäi trĉ 2 dòng bìa. theo thĊ tč. Kït quâ xác đ÷nh tĀng hçp thu đäm 250
  13. Nguyễn Quốc Khương cąa cåy đêu xanh đĈēc ghi nhên không có sč kê (Bâng 4). Đÿi vĐi hàm lĈēng lân dñ tiêu, viòc khác biòt ĕ nghöa thÿng kê giČa các nghiòm vùi trđ läi thân lá và rñ cåy đêu xanh DX06 & thĊc, vĐi tĀng lĈēng hçp thu trung bình 42,88kg cs208 đã gia tëng hàm lĈēng lân dñ tiêu trong N/ha (Bâng 3). đçt. Hàm lĈēng lân dñ tiêu đ các nghiòm thĊc VĐi tĀng lĈēng đäm cåy đêu lçy đi trong các cąa hai giÿng đêu xanh dao đĂng 77,86-131,15 bĂ phên thân, lá 19,78-23,33kg N/ha, điîu này mg/kg cao khác biòt ĕ nghöa thÿng kê 5% so vĐi cho thçy lĈēng dĈĒng chçt cung cçp cho cây mía đçt chõ trþng mía (69,20 mg/kg). Tuy nhiên, lĐn. Ngoài ra, khi cung cçp phån cho cåy đêu, cây giČa các nghiòm thĊc không khác biòt ĕ nghöa môa cĆng cù thð sċ dćng. Vì vêy, cæn nghiên cĊu thÿng kê đ tæng đçt cù đĂ sâu 20-40cm, vĐi hàm giâm lĈēng phån đÿi vĐi cây mía khi có kït hēp lĈēng 52,17-68,31 mg/kg. Hàm lĈēng NO3- khác vĐi cåy đêu. Trong nghiên cĊu này không xác biòt ĕ nghöa thÿng kê 5% giČa các nghiòm thĊc đ÷nh lĈēng đäm hçp thu do cây mía, các nghiên bón các mĊc đäm khác nhau trên câ hai giÿng cĊu trĈĐc đåy cho thçy cây mía lçy đi khoâng đêu xanh CS208 và DX06. Tuy nhiên, trên các 276kg N/ha (Nguyñn Quÿc KhĈĎng & cs., 2015). nghiòm thĊc có trþng đêu xanh xen canh vĐi môa đät hàm lĈēng 7,98-8,42 mg/kg cao khác 3.2. Ảnh hưởng của trồng đậu xanh xen biòt có ĕ nghöa thÿng kê 5% so vĐi chõ trþng mía, canh với mía đến một số tính chất đất phèn vĐi hàm lĈēng 5,29 mg/kg (Bâng 4). TĈĎng tč, đ và năng suất mía các nghiòm thĊc trþng đêu xanh xen canh vĐi 3.2.1. Độ phì nhiêu đất mía là 3,21-3,56 mg/kg so vĐi nghiòm thĊc chõ pH đçt đ các nghiòm thĊc không khác biòt canh tác mía là 1,37 mg/kg (Bâng 4) đ tæng có ĕ nghöa thÿng kê, vĐi giá tr÷ læn lĈēt là 4,73- đçt 20-40cm. 4,88 và 5,01-5,21 đ tæng 0-20cm và 20-40cm. Nghiên cĊu trĈĐc đåy cho thçy viòc vùi cây Hàm lĈēng chçt hČu cĎ đ các nghiòm thĊc có vùi đêu xen canh vào đçt đã câi thiòn các đặc tính thån, lá đêu xanh trđ läi đät cao khác biòt có ý hóa, lý cąa đçt canh tác mía (Schumann & cs., nghöa thÿng kê (5%) so vĐi nghiòm thĊc chõ canh 2000). Tuy nhiín, cĆng cù nghiín cĊu cho rìng tác mía, vĐi hàm lĈēng 4,29-5,27 và 4,03% C, viòc sċ dćng mô hình luân canh chõ duy tró đĂ phì theo cùng thĊ tč đ tæng 0-20cm. Tuy nhiên, nhiíu đçt (Wang & cs., 2014). Ngoài ra, khi kït hàm lĈēng chçt hČu cĎ giČa các nghiòm thĊc đ hēp xen canh mía vĐi đêu làm tëng đĂ hČu dćng tæng 20-40cm không khác biòt có ĕ nghöa thÿng cąa dĈĒng chçt N, P trong đçt (Li & cs., 2013). Bâng 2. Ảnh hưởng của giống và liều lượng đạm đến chiều cao cây, số lá và trọng lượng hạt của đậu xanh trồng xen canh với mía trên đất phèn Nghiệm thức Chiều cao cây (cm) Số lá trên cây (lá) Khối lượng hạt (kg/ha) ab MIA + ĐX1-40N 36,56 13,48 678,1 ab MIA + ĐX1-60N 42,13 16,37 667,2 ab MIA + ĐX1-80N 40,96 14,22 677,5 MIA + ĐX2-40N 40,75 16,96a 709,4 b MIA + ĐX2-60N 44,63 12,73 668,4 ab MIA + ĐX2-80N 43,88 14,58 703,4 F ns * ns CV (%) 18,35 16,41 4,95 Ghi chú: Trong cùng một cột, những số có chữ theo sau khác nhau có khác biệt ý nghïa thống kê ở mức 1% (**) và 5% (*); ns: không có khác biệt có ý nghïa thống kê; ĐX1: là giống đậu xanh CS208; ĐX2: là giống đậu xanh DX06 251
  14. Ảnh hưởng của mức bón đạm cho đậu xanh trồng xen canh với mía đến một số tính chất đất phèn và năng suất mía tại Long Mỹ - Hậu Giang Bâng 3. Ảnh hưởng của giống và liều lượng đạm đến hàm lượng đạm, sinh khối, hấp thu đạm của cây đậu xanh trồng xen canh với mía trên đất phèn Hàm lượng đạm (%N) Sinh khối (kg/ha) Hấp thu đạm (kg N/ha) Tổng hấp thu đạm Nghiệm thức Thân, lá Hạt Thân, lá Hạt khô Thân, lá Hạt (kg N/ha) MIA + ĐX1-40N 1,31abc 3,50 1664,25 576,41 21,74 20,53 42,27 ab MIA + ĐX1-60N 1,31 3,76 1626,38 567,11 21,34 21,34 42,68 c MIA + ĐX1-80N 1,21 3,87 1641,00 575,86 19,79 22,26 42,05 MIA + ĐX2-40N 1,38a 3,70 1686,19 602,97 23,33 22,25 45,58 abc MIA + ĐX2-60N 1,29 3,80 1533,94 568,17 19,78 21,62 41,40 bc MIA + ĐX2-80N 1,23 3,71 1731,00 597,92 21,15 22,14 43,30 F * ns ns ns ns ns ns CV (%) 4,86 3,70 10,38 4,95 9,71 5,30 5,33 Ghi chú: Trong cùng một cột, những số có chữ theo sau khác nhau thì có sự khác biệt có ý nghïa thống kê ở mức 5% (*); ns: không có khác biệt ý nghïa thống kê; ĐX1: là giống đậu xanh CS208; ĐX2: là giống đậu xanh DX06. Bâng 4. Ảnh hưởng của trồng đậu xanh xen canh với mía đến một số tính chất đất phèn pH CHC (%C) P-Bray II (mg/kg) NO3- (mg/kg) Nghiệm thức 0-20 20-40 0-20 20-40 0-20 20-40 0-20 20-40 d d b MIA 4,78 5,05 4,03 3,38 69,20 55,71 5,29 1,37d MIA+ĐX1-40N 4,79 5,07 4,29c 3,73 82,60c 68,31 8,16a 3,56a MIA +ĐX1-60N 4,82 5,01 4,77b 3,50 86,20c 59,39 8,02a 3,49ab MIA +ĐX1-80N 4,69 5,13 5,27a 3,97 77,86c 59,22 8,36a 3,41abc MIA +ĐX2-40N 4,76 5,21 4,73b 3,80 131,15a 65,83 8,42a 3,27bc MIA +ĐX2-60N 4,88 5,21 4,56bc 4,05 109,98b 52,17 8,38a 3,35abc MIA +ĐX2-80N 4,73 5,14 4,53bc 4,24 79,56c 60,13 7,98a 3,21c F ns ns * ns * ns * * CV (%) 3,08 3,17 4,79 13,23 4,95 10,73 4,88 5,04 Ghi chú: trong cùng một cột, những số có chữ theo sau khác nhau thì có sự khác biệt có ý nghïa thống kê ở mức 5% (*); ns: không có sự khác biệt có ý nghïa thống kê; ĐX1: là giống đậu xanh CS208; ĐX2: là giống đậu xanh DX06; CHC: chất hữu cơ. 3.2.2. Năng suất mía Nghöa là cåy môa cù thð lçy dinh dĈĒng tĉ viòc bón phân cho cåy đêu xanh và trong thân, lá cây Trþng xen canh đêu xanh vĐi mía trên nîn đêu đĈēc vùi täi thďi điðm 90 ngày sau khi đçt bón NPK cho cây mía theo khuyïn cáo đät trþng môa. Nëng suçt mía đ nghiòm thĊc trþng cao khác biòt ĕ nghöa thÿng kê 5% so vĐi nghiòm cåy đêu xanh xen canh vĐi mía đ lĈēng đäm thĊc chõ trþng mía. Cć thð, nëng suçt mía cao 40kg N/ha là 155,3 tçn/ha trên nîn đçt trþng nhçt đ nghiòm thĊc trþng đêu xanh xen canh vĐi đêu xanh CS208 và 155,0 tçn/ha trên nîn đçt môa, nhĈng lĈēng đäm bùn cho cåy đêu xanh là trþng đêu xanh DX06. TĈĎng tč, nëng suçt mía 80kg N/ha vĐi nëng suçt môa đät 165,7-168,7 đ nghiòm thĊc đêu xanh xen canh vĐi mía (bón tçn/ha. Khi lĈēng đäm bùn cho cåy đêu xanh đêu xanh 60kg N/ha) đät nëng suçt 152,0-151,0 giâm xuÿng, nëng suçt môa cĆng giâm tĈĎng Ċng. tçn/ha, theo cùng thĊ tč. 252
  15. Nguyễn Quốc Khương -1 Năng suất mía (tấn ha ) 200 a 175 a b b bc bc 150 c 125 100 MIA MIA+ MIA+ MIA+ MIA+ MIA+ MIA+ ĐX1-40N ĐX1-60N ĐX1-80N ĐX2-40N ĐX2-60N ĐX2-80N Nghiệm thức Hình 1. Ảnh hưởng của trồng đậu xanh xen canh với mía đến năng suất mía trên đất phèn tại Long Mỹ - Hậu Giang Nguyên nhân dén đïn nëng suçt mía đ các 667-709 kg/ha. Bón ba mĊc đäm 40-80 kg/ha nghiòm thĊc trþng đêu xanh xen canh vĐi mía không khác biòt ĕ nghöa thÿng kê vî nëng suçt cao hĎn nghiòm thĊc đÿi chĊng, có thð khi bón đêu xanh, nhĈng đ mĊc 80 N đã giĄp tëng nëng phån đäm cho cåy đêu xanh chây xuÿng hÿc mía suçt mía. và cây mía sċ dćng. Ngoài ra, cåy đêu cÿ đ÷nh Trþng đêu xanh xen canh vĐi môa bĈĐc đæu đäm sinh hüc cung cçp đäm cho cây mía. Bên nång cao hàm lĈēng chçt hČu cĎ, hàm lĈēng cänh đù, cåy đêu xanh sau khi thu hoäch đĈēc lân dñ tiíu và đäm hČu dćng trong đçt tæng vùi läi và thďi gian sinh trĈđng cąa môa đïn 11 mặt. Mý hónh này làm tëng nëng suçt mía 21,7- tháng nín cåy đêu đã đĈēc phân hąy và cung 24,7 tçn/ha. cçp dĈĒng chçt läi cho cây mía. Kït quâ nghiên cĊu cąa Zarekar & cs. (2018) 4.2. Đề nghị nëng suçt mía, sinh khÿi lá xanh, sinh khÿi lá Trþng đêu xanh xen canh vĐi môa bĈĐc đæu khô cąa mý hónh xen canh môa đêu xanh đät cao có sč khác biòt vî tính chçt đçt, nhĈng cæn hĎn so vĐi mý hónh đĂc canh cây mía, hay mô đánh giá qua nhiîu vć đð xác đ÷nh qui luêt. hình xen canh mía - bíp, mía - bíp câi. Ngoài ra, theo nghiên cĊu cąa Nadiger & cs. (2017) không có sč khác biòt ĕ nghöa thÿng kê vî nëng suçt TÀI LIỆU THAM KHẢO mía giČa các mý hónh xen canh trong đù cù mý Alam M.J., Rahman M.M., Sarkar M.A.R., Rahman hónh xen canh đêu xanh. Tuy nhiên, xen canh vĐi M.K., Hossain M.S., Uddin M.J. & Habib M.K. mĂt sÿ cây trþng khác nhĈ đêu rìn, đêu đen và (2015). Productivity of mustard-mung bean sequential intercropping in paired row sugarcane. khoai lang không ânh hĈđng đïn nëng suçt mía International Journal of Plant & Soil Science. trong khi xen canh vĐi cåy đêu phĂng làm giâm 5(6): 375-386. 22% nëng suçt môa và 29% nëng suçt đĈďng Berry S.D., Dana P., Spaull V.W. & Cadet P. (2009). (Berry & cs., 2009). Tuy nhiên, viòc sċ dćng mô Effect of intercropping on nematodes in two small- hình xen canh có thð phć thuĂc vào các yïu tÿ scale sugar-cane farming systems in South khác nhĈ khoâng cách giČa các hàng hay thďi Africa. Nematropica. 39(1): 11. điðm xuÿng giÿng cąa cây trþng xen canh có thð He T.G., Su L.R., Li Y.R., Su T.M., Qin F. & Li Q. (2018). Nutrient decomposition rate and sugarcane giĄp cåy môa đät nëng suçt tÿi đa. yield as influenced by mung bean intercropping and crop residue recycling. Sugar Tech. 4. KẾT LUẬN 20(2): 154-162. Li X., Mu Y., Cheng Y., Liu X. & Nian H. (2013). 4.1. Kết luận Effects of intercropping sugarcane and soybean on growth, rhizosphere soil microbes, nitrogen and Hai giÿng đêu xanh CS208 và DX06 thích phosphorus availability. Acta Physiologiae hēp cho trþng xen canh vĐi mía, vĐi nëng suçt Plantarum. 35(4): 1113-1119. 253
  16. Ảnh hưởng của mức bón đạm cho đậu xanh trồng xen canh với mía đến một số tính chất đất phèn và năng suất mía tại Long Mỹ - Hậu Giang Mthimkhulu S., Podwojewski P., Hughes J., Titshall L. Solomon S. (2017). Crop diversification options & Van Antwerpen R. (2016). The effect of 72 involving pulses and sugarcane for improving crop years of sugarcane residues and fertilizer productivity, nutritional security and sustainability management on soil physico-chemical in India. Sugar Tech. 19(1): 1-10. properties. Agriculture, Ecosystems & Solanki M.K., Wang Z., Wang F.Y., Li C.N., Lan T.J., Environment. 225: 54-61. Singh R.K., Singh P., Yang L.T. & Li Y.R. (2017). Nadiger S., Hunshal C.S. & Sundara B. (2017). Intercropping in sugarcane cultivation influenced Sugarcane yield and soil nutrient dynamics as the soil properties and enhanced the diversity affected by interspecific competition and wider of vital diazotrophic bacteria. Sugar Tech. row spacing. International Journal of Agriculture 19(2): 136-147. Innovations and Research 5(4): 2319-1473. Wang Z.G., Jin X., Bao X.G., Li X.F., Zhao J.H., Sun Qongqo L.L. & Van Antwerpen R. (2000). Effect of J.H., Christie P. & Li L. (2014). Intercropping long-term sugarcane production on physical and enhances productivity and maintains the most soil chemical properties of soils in KwaZulu-Natal. fertility properties relative to sole cropping. PloS In Proc S Afr Sug Technol Ass. 74: 114-121). one. 9(12): p.e113984. Schumann R.A., Meyer J.H. & Van Antwerpen R. Nguyễn Quốc Khương, Ngô Ngọc Hưng & Nguyễn (2000). A review of green manuring practices in Kim Quyên (2015). Ảnh hưởng của bón N, P, K và sugarcane production. In Proc S Afr Sug Technol bã bùn mía đến sinh trưởng và dinh dưỡng khoáng Ass. 74(9): 93-100. của cây mía tơ và mía gốc ở Hậu Giang. Tạp chí Shukla S.K., Singh K.K., Pathak A.D., Jaiswal V.P. & Khoa học và Phát triển. 6: 885-892. 254
  17. Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 4: 255-261 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(4): 255-261 www.vnua.edu.vn NĂNG SUẤT SINH SẢN VÀ CHẤT LƯỢNG TRỨNG CỦA GÀ MÁI ĐÔNG TẢO VÀ F1(ĐÔNG TẢO × LƯƠNG PHƯỢNG) Nguyễn Văn Duy*, Nguyễn Đình Tiến, Nguyễn Chí Thành, Vũ Đình Tôn Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: nvduy@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 13.04.2020 Ngày chấp nhận đăng: 04.05.2020 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm đánh giá năng suất sinh sản, tiêu tốn thức ăn cho sản xuất trứng, chất lượng trứng và tỉ lệ ấp nở của gà mái Đông Tảo (ĐT) và gà mái F1 lai giữa ĐT và Lương Phượng (LP). Nghiên cứu được thực hiện trên 15 gà mái ĐT và 15 gà mái lai F 1(ĐT×LP). Gà mái được nuôi trên lồng theo từng cá thể và được thụ tinh nhân tạo trong 38 tuần đẻ. Khối lượng và chỉ số hình dạng trứng được khảo sát trên 750 trứng gà ĐT và 1150 trứng gà F1(ĐT×LP). Khả thăng thụ tinh, ấp nở được đánh giá trên 22 lần ấp trên mỗi giống. Năng suất sinh sản của gà mái F1(ĐT×LP) là tốt hơn so với gà mái ĐT với tỉ lệ đẻ bình quân trong 38 tuần đẻ của gà mái F1(ĐT×LP) là 40,29% và của gà mái ĐT là 22,31%. Sản lượng trứng trong 38 tuần đẻ của gà F1(ĐT×LP) là 107,18 quả và của gà mái ĐT là 59,33 quả (P
  18. Năng suất sinh sản và chất lượng trứng của gà mái Đông Tảo và T1(Đông Tảo × Lương Phượng) triðn kinh tï cĆng nhĈ đáp Ċng nhu cæu thčc lai nhìm câi thiòn nëng suçt cho giÿng gà đ÷a phèm ngày càng tëng cąa xã hĂi. Chën nuýi gà phĈĎng đ Viòt Nam (Desvaux & cs., 2008). Theo bân đ÷a cĆng nhĈ nhČng giÿng vêt nuôi khác (Bùi HČu Doan & Hoàng Thanh, 2011), sċ dćng đang ch÷u nhČng ânh hĈđng tiêu cčc tĉ sč cänh gà giÿng LP lai vĐi gà Hþ đã câi thiòn đĈēc khâ tranh rçt lĐn tĉ nhČng giÿng gà cao sân nhêp nëng sân xuçt so vĐi giÿng gà Hþ thuæn. nĂi, tĉ biïn đĀi khí hêu và sč gia tëng d÷ch Nghiên cĊu này nhìm đánh giá khâ nëng bònh. Chính vì vêy, viòc khai thác nguþn gen sinh sân cąa con lai F1(ĐT x LP) so sánh vĐi khâ cąa các giÿng vêt nuôi bân đ÷a đð Ċng phó vĐi nëng sinh sân cąa gà ĐT thuæn, mćc đôch là tóm nhČng tác đĂng tiêu cčc này và hĈĐng tĐi phát ra hĈĐng mĐi trong khai thác phát triðn nguþn triðn chën nuýi bîn vČng đã đĈēc nhiîu quÿc gen cąa gà ĐT. gia trên thï giĐi thčc hiòn do các giÿng bân đ÷a có khâ nëng thôch nghi tÿt hĎn vĐi các vùng có điîu kiòn tč nhiên không thuên lēi và khí hêu 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU khíc nghiòt (Choo & cs., 2014). Theo Berthouly- Nghiên cĊu đĈēc thčc hiòn tĉ tháng 1 nëm Salazar & cs. (2010), các giÿng gà đ÷a phĈĎng 2019 đïn tháng 3 nëm 2020 trín gà mái thĈďng dñ nuôi, có thð có các gen kháng bònh F1(♂ĐT×♀LP) (F1(ĐT)) và gà mái ĐT täi Khoa cĆng nhĈ các sân phèm cąa chĄng đĈēc ngĈďi Chën nuýi, Hüc viòn Nông nghiòp Viòt Nam. tiêu dùng Ĉa chuĂng. Tuy nhiên, các giÿng gà bân đ÷a thĈďng có 2.1. Năng suất sinh sân nhĈēc điðm là khâ nëng sân xuçt thçp. Theo Nëng suçt sinh sân đĈēc theo dõi trên 15 gà Yitbarek & Zewudu (2013), nëng suçt trĊng cąa mái ĐT và 15 gà mái F1(ĐT×LP) qua 38 tuæn đê. giÿng gà đ÷a phĈĎng đät 65 quâ/nëm, tõ lò đê chõ Gà mái đĈēc thć tinh vĐi gà trÿng ĐT. Māi gà đät 18,81%. Đð khíc phćc nhČng nhĈēc điðm mái đĈēc nuôi trong mĂt lþng riêng, vĐi kích này cąa gà bân đ÷a ngĈďi chën nuýi thĈďng sċ thĈĐc lþng 40cm × 65cm × 38cm (dài × rĂng × cao) dćng phĈĎng pháp lai giÿng. Theo Choo & cs. nhìm theo dõi thĊc ën và sân lĈēng trĊng riêng (2014), lai giÿng góp phæn câi thiòn khâ nëng cho tĉng cá thð. Gà đĈēc đĈa lín lþng nuôi thích sân xuçt cąa các giÿng gà bân đ÷a, Benabdeljelil nghi khoâng 15-20 ngày trĈĐc khi đê quâ trĊng & Arfaoui (2001), cho rìng lai chéo là mĂt chiïn đæu tiín. NĈĐc uÿng đĈēc cung cçp tč đĂng và gà lĈēc đð có thð sċ dćng các giÿng gà bân đ÷a đĈēc uÿng nĈĐc tč do. Gà thí nghiòm đîu đĈēc trong sân xuçt giÿng gia cæm. phòng bònh cùng quy trình sċ dćng vacxin. Gà ĐT là mĂt trong nhČng giÿng gà đ÷a ThĊc ën đĈēc cung cçp cho gà 2 læn māi phĈĎng quĕ, tuy nhiín đð phát triðn giÿng gà ngày (buĀi sáng tĉ 6-7 giď và buĀi chiîu tĉ 13- ĐT thuæn còn gặp nhiîu khù khën, do nëng suçt 14h). Thành phæn dinh dĈĒng thĊc ën đĈēc sinh sân và tÿc đĂ sinh trĈđng thçp (Nguyen phân tích täi Phòng thí nghiòm Trung tâm, Van Duy & cs., 2020). TuĀi đê quâ trĊng đæu Khoa Chën nuýi, Hüc viòn Nông nghiòp Viòt cąa gà mái ĐT là 168,3 ngày, nëng suçt trĊng Nam. Protein thý, hàm lĈēng chçt béo, chçt xĎ, trong 52 tuæn đê chõ đät 94,92 quâ/mái, tiêu tÿn canxi và phÿt pho đĈēc xác đ÷nh theo các thĊc ën (FCR) trín 10 quâ trĊng là 4,45kg phĈĎng pháp tiêu chuèn cąa Viòt Nam gþm: (Nguyen Van Duy & cs., 2020). Nëng suçt sinh TCVN 4328-2001; TCVN 4331-2001, TCVN sân thçp đã làm tëng chi phô sân xuçt, tĉ đù 9590:2013, TCVN 6198-1996 và TCVN 1525- làm giâm khâ nëng phát triðn cąa giÿng gà này. 2001 tĈĎng Ċng (Bâng 1). TrĈĐc đåy, đã cù nhČng nghiên cĊu vî bâo tþn Gà mái đĈēc thć tinh nhân täo vĐi gà trÿng và phát triðn giÿng gà ĐT thuæn, tuy nhiín đïn ĐT vĐi tæn suçt hai ngày mĂt læn vĐi liîu là nay, sÿ lĈēng gà vén còn khiêm tÿn. Chính vì vêy 0,05ml tinh d÷ch. Tinh đĈēc sċ dćng thć tinh trčc viòc nghiên cĊu khai thác và phát triðn nguþn gen tiïp ngay sau khi khai thác. TrĊng gà đĈēc thu gà ĐT nhìm câi thiòn khâ nëng sinh sân thông thêp hìng ngày và đĈēc bâo quân đ nhiòt đĂ qua lai giÿng là hĈĐng đi cæn thiït. Giÿng gà LP phòng, nhČng quâ trĊng bçt thĈďng (nĊt, vĒ, hình lông màu góp phæn quan trüng vào các công thĊc däng bçt thĈďng, trĊng không vú) đĈēc loäi bú. 256
  19. Nguyễn Văn Duy, Nguyễn Đình Tiến, Nguyễn Chí Thành, Vũ Đình Tôn Tçt câ trĊng đät tiêu chuèn đĈēc çp cùng hình 1. Tõ lò đê cąa gà F1(ĐT×LP) là cao hĎn so mĂt máy çp trĊng tč đĂng vĐi công suçt 500 vĐi tõ lò đê cąa gà mái ĐT. Sau tuæn thĊ nhçt tõ trĊng māi læn çp. Tiïn hành kiðm tra trĊng có lò đê cąa câ hai nhùm gà tëng mänh đïn tuæn phôi bìng đèn soi sau 7 ngày çp. Sÿ lĈēng gà đê thĊ 12, sau đù tõ lò đê giâm dæn rþi läi tëng. con nđ ra, sÿ lĈēng gà d÷ têt, sÿ trĊng có phôi, sÿ Tõ lò đê cąa gà ĐT và gà F1(ĐT×LP) không tuân gà nđ đã đĈēc ghi chép läi. theo mĂt chu kĔ chính xác mà tõ lò đê thĈďng tëng tĉ 1-20 ngày, sau đù giâm xuÿng tĉ 7 đïn 2.2. Chất lượng trứng 15 ngày. TrĊng đĈēc cân khÿi lĈēng, đo đĈďng kính Tõ lò đê cąa giÿng gà ĐT thuæn thçp trong lĐn, đĈďng kính nhú trĈĐc khi đĈa vào çp. TĀng nghiên cĊu này cĆng đĈēc ghi nhên trong kït cĂng có 1.150 quâ trĊng cąa gà mái F1(ĐT x LP) quâ nghiên cĊu cąa Nguyñn Vën Duy & cs. và 750 quâ trĊng cąa gà mái ĐT đã đĈēc cân (2019). Theo Chowdhury & cs., (2014) khâ nëng khÿi lĈēng bìng cån điòn tċ (đĂ chính xác 0,01 sinh sân cąa các giÿng gà bân đ÷a là thçp. Tõ lò g), đĈďng kính lĐn, đĈďng kính nhú đĈēc đo đê cąa cąa gà mái F1(ĐT×LP) cao hĎn so vĐi gà bìng thĈĐc kìp điòn tċ (đĂ chính xác 0,01 mm). ĐT. Các giÿng gà bân đ÷a có hiòu suçt đê thçp hĎn so vĐi các giÿng gà lai là do ânh hĈđng cąa 2.3. Phân tích thống kê kiðu gen (Choo & cs., 2014),. Nëng suçt sinh sân cąa gà F1(ĐT×LP) và gà Kït quâ nghiên cĊu đĈēc phân tích sč khác ĐT đĈēc trình bày trong bâng 2. TuĀi đê quâ biòt trung bình giČa hai nhóm gà bìng phân tích trĊng đæu cąa gà mái F1(ĐT×LP) sĐm hĎn so vĐi thÿng kê one-way ANOVA. Kiðm đ÷nh sč khác gà mái ĐT (P
  20. Năng suất sinh sản và chất lượng trứng của gà mái Đông Tảo và T1(Đông Tảo × Lương Phượng) Hình 1. Tî lệ đẻ của gà ĐT và gà F1(ĐT×LP) Bâng 2. Năng suất sinh sân của gà ĐT và gà F1(ĐT×LP) ĐT (n = 15) F1(ĐT × LP) (n = 15) Chỉ tiêu P-value Means ± SE Means ± SE Tuổi đẻ quả trứng đầu (ngày) 168,26 ± 2,33 125,18 ± 1,64 *** Khối lượng gà khi đẻ quả trứng đầu (gam) 2.753,33 ± 26,48 2.005,63 ± 50,71 *** Tỉ lệ đẻ bình quân/mái trong 38 tuần (%) 22,31 ± 1,13 40,29 ± 0,41 *** Sản lượng trứng/mái trong 38 tuần (quả) 59,33 ± 3,01 107,18 ± 1,08 *** Thức ăn/mái/ngày (gam) 105,64 ± 1,16 104,92 ± 0,48 NS Tổng thức ăn/mái trong 38 tuần (gam) 28.101,30 ± 309,70 2.7910,05 ± 128,22 NS Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng (gam) 4.947,13 ± 314,70 2.608,16 ± 30,75 *** Tiêu tốn thức ăn/gam trứng 9,78 ± 0,63 4,97 ± 0,07 *** Ghi chú: n: Số gà mái; *** P 0,05. Tõ lò đê bình quân trong 38 tuæn đê và nëng Tõ lò đê và sân lĈēng trĊng cao hĎn đã dén suçt trĊng cąa gà mái F1(ĐT×LP) cao hĎn đïn tiêu tÿn thĊc ën cho 10 quâ trĊng và tiêu 17,98% và khoâng 47 quâ trĊng so vĐi gà ĐT. tÿn thĊc ën cho sân xuçt 1 gam trĊng cąa gà Theo Nguyen Van Duy & cs. (2020) nëng suçt mái F1(ĐT×LP) thçp hĎn so vĐi gà mái ĐT læn trĊng cąa gà ĐT trong 52 tuæn đê là 94,92 quâ. lĈēt là 2333,97g và 4,81g. Theo Choo & cs. Theo Træn Công Xuân & Nguyñn Huy Đät (2014), hiòu quâ sċ dćng thĊc ën cąa gà bân đ÷a (2006) nëng suçt trĊng cąa gà LP trong 48 tuæn thçp hĎn gà lai, lĕ do chônh là do ânh hĈđng cąa đê là 174,33 quâ. Nëng suçt sinh sân cąa gà kiðu gen. Theo Chowdhury & cs. (2014) lai giČa mái F1(ĐT×LP) trong nghiên cĊu này là khá các giÿng ngoäi vĐi giÿng gà bân đ÷a së câi thiòn cao. Điîu này có thð vĉa là do lai giÿng và đĈēc khâ nëng sân xuçt cąa các giÿng gà bân phĈĎng thĊc nuôi. Theo Nguyen Van Duy & cs. đ÷a, thêm chô cao hĎn so vĐi giÿng gà ngoäi đù vî (2019) nëng suçt sinh sân cąa gà đĈēc câi thiòn các chõ tiíu nhĈ khÿi lĈēng cĎ thð, khâ nëng sân khi nuôi lþng so vĐi nuôi thâ truyîn thÿng và xuçt trĊng, tõ lò nuôi sÿng, khâ nëng çp nđ và giâm đĈēc thďi gian çp bóng cąa gà mái. chçt lĈēng trĊng. Theo Træn Công Xuân & 258
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2