intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá các phương pháp điều chế khối hồng cầu tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương năm 2018-2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Viện Huyết học - Truyền máu TW đã áp dụng phương pháp tách lớp bạch cầu - tiểu cầu bằng bàn ép thủ công và máy tách máu tự động (Giotto - Italia) để điều chế khối hồng cầu và các chế phẩm máu. Với các hệ thống túi máu Terumo, thể tích 350 ml đỉnh - đỉnh và đỉnh - đáy đã được sử dụng đồng thời trong hoạt động tiếp nhận và điều chế. Bài viết trình bày đánh giá hiệu suất, chất lượng Khối hồng cầu sau khi điều chế từ máu toàn phần thể tích 350 ml với các phương pháp khác nhau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá các phương pháp điều chế khối hồng cầu tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương năm 2018-2019

  1. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ KHỐI HỒNG CẦU TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG NĂM 2018 - 2019 Võ Thị Diễm Hà, Trần Thị Thủy, Đỗ Thị Hiền, Mẫn Thị Anh Kim, Đỗ Văn Dũng, Trần Văn Luật, Cao Văn Hiển, Nguyễn Thị Hồng(*) TÓM TẮT 11 cầu tồn dư và tỷ lệ loại bỏ bạch cầu trong quá Viện Huyết học - Truyền máu TW đã áp dụng trình điều chế. phương pháp tách lớp bạch cầu - tiểu cầu bằng Từ khóa: Túi đỉnh - đáy, túi đỉnh - đỉnh, hiệu bàn ép thủ công và máy tách máu tự động suất điều chế khối hồng cầu, tỷ lệ loại bỏ bạch (Giotto - Italia) để điều chế khối hồng cầu và các cầu. chế phẩm máu. Với các hệ thống túi máu Terumo, thể tích 350 ml đỉnh - đỉnh và đỉnh - đáy SUMMARY đã được sử dụng đồng thời trong hoạt động tiếp ASSESSMENTS OF THE PROCESSING nhận và điều chế. METHOD FOR RED CELL Mục tiêu: Đánh giá hiệu suất, chất lượng CONCENTRATES AT THE NATIONAL Khối hồng cầu sau khi điều chế từ máu toàn phần INSTITUTE OF HEMATOLOGY AND thể tích 350 ml với các phương pháp khác nhau. BLOOD TRANSFUSION IN 2018 - 2019 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô The National Institute of Hematology and tả cắt ngang, thời gian nghiên cứu từ tháng Blood Transfusion has applied buffy coat 1/2018 - 06/2019, 752 đơn vị MTP thể tích 350 removed method for processing blood ml được lấy trong hệ thống túi đỉnh - đỉnh, đỉnh - components by extractor press and automatic đáy. Đánh giá hiệu suất điều chế khối hồng cầu blood components extractor (Giotto - Italia). và một số chỉ tiêu chất lượng khối hồng cầu sau Both top & top bags system and top & bottom khi điều chế dựa vào quy định của Bộ Y tế và bags system, volume 350 ml has been used the tiêu chuẩn Châu Âu. So sánh kết quả kiểm tra collection and preparation activities. giữa KHC được điều chế bằng hệ thống túi đỉnh - Objective: To assess the yield and quality of đỉnh và hệ thống túi đỉnh - đáy. red cell concentrates which are prepared from Kết quả: Hiệu suất điều chế KHC sau khi 350 ml whole blood in both of top & top and top điều chế đạt từ 88,8% đến 94,2%; tỷ lệ loại bỏ & bottom bags system. bạch cầu từ 70,2% đến 74,6%. 100% đơn vị Material and methods: cross - sectional KHC sau khi điều chế đáp ứng các chỉ tiêu về thể study, from 1/2018 to 6/2019, 752 whole blood tích, hematocrit, hemoglobin. KHC được điều units were collected with Top & Top, Top & chế từ MTP loại túi đỉnh - đáy có nhiều ưu điểm Bottom bags, volume 350 ml. To assess the yield hơn so với KHC điều chế từ MTP 350 ml loại túi and quality of red cell concentrates based on đỉnh - đỉnh về số lượng tiểu cầu, số lượng bạch regulation of the Ministry of Health and Guide to the preparation, use and quality assurance of (*)Viện Huyết học – Truyền máu TW blood components (Council of Europe). Chịu trách nhiệm chính: Võ Thị Diễm Hà Comparation of results on red cell concentrates 2 Email: diemhavhh@gmail.com group Top & Top and Top & Bottom bags Ngày nhận bài: 17/8/2020 system. Ngày phản biện khoa học: 25/8/2020 Ngày duyệt bài: 22/9/2020 84
  2. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Results: yield of red cell concentrates post - − Đánh giá hiệu suất điều chế Khối hồng processing reached from 88,8% to 94,2%, the cầu từ máu toàn phần thể tích 350 ml với các rate of remove white blood cells reached from phương pháp khác nhau. 70,2% to 74,6%. 100% red cell concentrates − Đánh giá chất lượng về một số chỉ tiêu were met quality standards about Volume, chất lượng của khối hồng cầu bằng các Haemoglobin (Hb), Haematocrit (Hct). The phương pháp khác nhau. quality of red cell concentrates have prepared Top & Bottom bag have a lots of advantage more II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU than Top & Top bag about platelets residual, leukocyte residual and rate of removed leukocyte 1. Đối tượng nghiên cứu: during processing. − 752 đơn vị khối hồng cầu được điều Keywords: Top & Bottom bags, Top & Top chế từ máu toàn phần 350 ml trong hệ thống Bags, yield of red cell concentrates, removed nhiều túi của Terumo, loại đỉnh - đỉnh bằng leukocyte. bàn ép thủ công và loại đỉnh - đáy bằng máy ép tự động Giotto (Delcon - Italia). I. ĐẶT VẤN ĐỀ − Phương pháp 1: Túi đỉnh - đỉnh 350 Khối hồng cầu (KHC) là chế phẩm máu ml và bàn ép thủ công. được điều chế từ đơn vị máu toàn phần − Phương pháp 2: Túi đỉnh - đáy 350 (MTP) được chỉ định sử dụng trong các ml và máy ép tự động. trường hợp thiếu máu, chấn thương, phẫu 2. Phương pháp nghiên cứu thuật,… 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt Viện HHTMTW và một số Trung tâm ngang máu lớn tại Việt Nam đã áp dụng điều chế 2.2. Phương pháp chọn mẫu và thu KHC bằng phương pháp loại bỏ lớp giàu thập số liệu: bạch cầu - tiểu cầu (hay còn gọi là lớp buffy − Mẫu nghiên cứu: Lấy mẫu ngẫu coat) để cung cấp cho các cơ sở điều trị. nhiên đơn vị MTP 350 ml túi máu đỉnh - Từ năm 2017, Viện HHTMTW sử dụng đỉnh, đỉnh - đáy theo tỷ lệ 0,1% -1% tổng số đồng thời các hệ thống hệ thống túi máu đỉnh tiếp nhận theo quy định của Bộ Y tế [1]. - đỉnh (ép bằng bàn ép thủ công) và đỉnh - Tổng số 752 đơn vị MTP được lấy mẫu. đáy (ép bằng máy tách máu tự động) để thực Kiểm tra các chỉ số sau: Thể tích (ml/đơn vị), hiện điều chế KHC nhằm tăng hiệu suất làm Hb (g/đơn vị), Hct (L/L), SLBC (G/đơn vị), việc. SLTC (G/đơn vị). Nhằm đánh giá chất lượng KHC sau khi − Xét nghiệm tổng phân tích tế bào điều chế bằng phương pháp thủ công và ép máu bằng máy đếm tế bào tự động Sysmex máy tự động trên hai hệ thống túi đỉnh - đỉnh và tính các thông số chủ yếu. Kiểm tra các và đỉnh - đáy, chúng tôi thực hiện đề tài chỉ số của MTP: Thể tích (ml/ túi), Hb (g/ “Đánh giá các phương pháp điều chế Khối túi), Hct (L/L), SLBC (109/túi). SLTC hồng cầu tại Viện Huyết học - Truyền máu (109/túi). Thực hiện ly tâm đơn vị máu theo Trung ương năm 2018 - 2019” với mục tiêu chương trình cài đặt đang áp dụng tại khoa nghiên cứu: như sau: 85
  3. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU STT Loại túi máu Tốc độ (vòng/phút) Thời gian 1. Túi MTP 350 ml (đỉnh - đỉnh) 3500 7’10’’ 2. Túi MTP 350 ml (đỉnh - đáy) 3300 13’00’’ − Sơ đồ điều chế và lấy mẫu: − KHC được điều chế từ các đơn vị 26/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc MTP 350 ml túi đỉnh - đỉnh, đỉnh - đáy nói Hướng dẫn hoạt động truyền máu [1]: trên, lấy mẫu ngay sau khi điều chế. Kiểm tra + Loại bỏ được 70% bạch cầu có trong các chỉ số sau: Thể tích (ml/đơn vị), Hb đơn vị máu toàn phần ban đầu. (g/đơn vị), Hct (L/L), SLBC (G/đơn vị), + Thể tích 70% ± 15% thể tích máu toàn SLTC (G/đơn vị) để đánh giá hiệu suất điều phần ban đầu. chế và chất lượng KHC. + Lượng hemoglobin ≥ 9,5g từ mỗi 100 + Hiệu suất điều chế hồng cầu = Hb trong ml máu toàn phần. Hematocrit 0,5 - 0,7. túi KHC/Hb trong túi MTP × 100%. + Số lượng bạch cầu tồn dư ≤ 0,27 × 109 + Tỷ lệ loại bỏ bạch cầu = 100% - (SLBC từ mỗi 100 ml máu toàn phần. trong túi KHC/SLBC trong túi MTP × − Dựa vào các chỉ tiêu chất lượng nói 100%). trên được quy đổi ra bảng chỉ tiêu chất lượng − Kiểm tra các chỉ tiêu của Khối hồng chế phẩm khối hồng cầu giảm bạch cầu với cầu giảm bạch cầu dựa vào thông tư các thể tích tương ứng như sau: Bảng chỉ tiêu chất lượng máu toàn phần và khối hồng cầu giảm bạch cầu Tên chế phẩm Chỉ tiêu chất lượng Quy định của Bộ Y tế Đơn vị tính Máu toàn phần Thể tích 315 - 385 ml 350 ml Hemoglobin ≥ 35 g/đv Khối hồng cầu Thể tích ≥ 210 ml 86
  4. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 350 ml Số lượng bạch cầu < 0,94 (1) G/đv Hematocrit 0,5 - 0,7 L/L Hemoglobin ≥ 33 g/đv (1) Tối thiểu 75% tổng số túi KHC có số lượng bạch cầu đạt tiêu chuẩn. 2.3. Thời gian nghiên cứu − Thời gian nghiên cứu: từ tháng 1/2018 - 6/2019. 2.4. Xử lý số liệu - Nhập liệu, phân tích số liệu trên phần mềm Microsoft Excel, SPSS 16.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng MTP trước khi điều chế KHC Bảng 1. Kết quả kiểm tra chất lượng MTP trước khi điều chế Thể tích (ml/túi) Hemoglobin (g/túi) TT Loại túi MTP n X ± SD Tỷ lệ đạt X ± SD Tỷ lệ đạt 350 ml 1. 617 349,0 ± 14,8 100% 51,1 ± 4,9 100% (đỉnh - đỉnh) 350 ml 2. 135 350,5 ± 11,9 100% 52,0 ± 4,5 100% (đỉnh - đáy) - 100% đơn vị MTP trước khi điều chế có giá trị trung bình thể tích/túi và nồng độ hemoglobin/túi đạt yêu cầu quy định. 3.2. Đánh giá hiệu suất điều chế khối hồng cầu 3.2.1. Hiệu suất điều chế hồng cầu Bảng 2. Hiệu suất điều chế hồng cầu Hb trong MTP Hb trong KHC Tỷ lệ % Hiệu suất Loại túi MTP n ( X ± SD) ( X ± SD) Hb bị hao điều chế (g/đv) (g/đv) hụt (%) 350 ml 617 51,09 ± 4,90 48,13 ± 5,71 5,8 94,2 (đỉnh - đỉnh) 350 ml 135 52,04 ± 4,46 46,22 ± 5,20 11,2 88,8 (đỉnh - đáy) Nhận xét: 3.2.2. Tỷ lệ % bạch cầu loại bỏ trong - Hiệu suất điều chế hồng cầu từ MTP đạt quá trình điều chế khối hồng cầu lần lượt là 94,2%; 88,8%. Thực hiện điều chế các thành phần máu - Bên cạnh đó, tỷ lệ % Hb bị hao hụt trong bằng phương pháp tách lớp buffy coat cần quá trình điều chế của nhóm KHC điều chế phải loại bỏ nhiều bạch cầu, hạn chế tồn dư từ MTP 350 ml túi đỉnh - đáy (11,2%) cao bạch cầu trong các chế phẩm máu, kết quả hơn so với túi máu đỉnh - đỉnh (5,8%). loại bỏ bạch cầu giữa các hệ thống túi được thể hiện như trong bảng 3. 87
  5. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 3. Tỷ lệ % loại bỏ bạch cầu SLBC trong SLBC trong Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%) Loại túi MTP n MTP ( X ± SD) KHC ( X ± SD) BC trong BC loại (G/đv) (G/đv) KHC bỏ 350 ml 617 2,38 ± 0,54 0,71 ± 0,35 29,8% 70,2% (đỉnh - đỉnh) 350 ml 135 2,36 ± 0,55 0,60 ± 0,32 25,4% 74,6% (đỉnh - đáy) - Tỷ lệ loại bỏ bạch cầu trong quá trình điều chế túi máu đỉnh - đáy thể tích 350 ml (74,6%) cao hơn so với túi máu đỉnh - đỉnh (70,2%), đáp ứng quy định theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế (trên 70%). 3.3. Đánh giá các chỉ tiêu chất lượng của Khối hồng cầu sau khi điều chế 3.3.1. Chỉ tiêu về thể tích của Khối hồng cầu Bảng 4. Thể tích của Khối hồng cầu điều chế Quy định của Kết quả đo thể tích (ml) Thể tích KHC n Bộ Y tế (ml) X ± SD Số mẫu đạt Tỷ lệ đạt (%) 350 ml 617 247,08 ± 15,8 617 100% (đỉnh - đỉnh) ≥ 210 350 ml 135 239,34 ± 16,6 135 100% (đỉnh - đáy) Nhận xét: 100% túi KHC kiểm tra đạt tỷ lệ các chỉ tiêu chất lượng về thể tích theo quy định [1]. 3.3.2. Chỉ tiêu về Hematocrit của khối hồng cầu Bảng 5. Hematocrit của khối hồng cầu điều chế Quy định Kết quả đo Hct (L/L) Thể tích KHC n của Bộ Y tế X ± SD Số mẫu đạt Tỷ lệ đạt (%) 350 ml 617 0,64 ± 0,05 617 100% (đỉnh - đỉnh) 0,5 - 0,7 350 ml 135 0,64 ± 0,03 135 100% (đỉnh - đáy) Nhận xét: 100% túi KHC kiểm tra đạt tỷ lệ các chỉ tiêu chất lượng về Hematocrit theo quy định [1]. 3.3.3. Chỉ tiêu về Hemoglobin của Khối hồng cầu Bảng 6. Hemoglobin của Khối hồng cầu điều chế Quy định của Kết quả Hemoglobin (g/túi) Thể tích KHC n Bộ Y tế Tỷ lệ đạt X ± SD Số mẫu đạt (g/túi) (%) 350 ml (đỉnh - đỉnh) 617 48,13 ± 5,7 617 100% ≥ 34 350 ml (đỉnh - đáy) 135 46,22 ± 5,2 135 100% 88
  6. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Nhận xét: 100% túi KHC kiểm tra đạt tỷ lệ các chỉ tiêu chất lượng về Hemoglobin theo quy định[1]. 3.3.4. Số lượng bạch cầu tồn dư trong KHC sau điều chế Bảng 7. Kết quả kiểm tra tồn dư bạch cầu trong Khối hồng cầu sau khi điều chế Quy định của Bộ Số mẫu Tỷ lệ đạt Thể tích KHC n X ± SD Y tế (109/túi) đạt (%) 350 ml (đỉnh - đỉnh) 617 0,71 ± 0,35 493 79,9% < 0,94 350 ml (đỉnh - đáy) 135 0,60 ± 0,32 117 85,4% Nhận xét: Trên 79% túi KHC kiểm tra So sánh một số chỉ tiêu chất lượng của đạt tỷ lệ các chỉ tiêu chất lượng về SLBC/túi KHC thể tích 350 ml được lấy trong hai hệ theo quy định [1]. thống túi đỉnh - đỉnh và đỉnh - đáy được 3.3.5. Kết quả một số chỉ tiêu chất kiểm tra chất lượng trong thời gian nghiên lượng của KHC 350 ml sử dụng với hai hệ cứu, các kết quả thu được thể hiện trong thống túi máu bảng 8 như dưới đây: Bảng 8. So sánh kết quả một số chỉ tiêu chất lượng KHC thể tích 350 ml sử dụng với hệ thống túi đỉnh - đỉnh và túi đỉnh - đáy Thông số Túi đỉnh - đỉnh (n = 617) Túi đỉnh - đáy (n = 135) p đánh giá X ± SD CI (p = 0,05) X ± SD CI (p = 0,05) Thể tích (ml) 247,1 ± 15,8 245,8 - 248,3 239,3 ± 16,6 236,5 - 242,2 > 0,05 Hematocrit 0,64 ± 0,05 0,63 - 0,64 0,64 ± 0,03 0,63 - 0,64 > 0,05 (L/L) Hemoglobin 48,1 ± 5,7 48,5 - 49,3 46,2 ± 5,2 45,3 - 47,1 < 0,05 (g/túi) SLBC 0,71 ± 0,4 0,71 - 0,72 0,60 ± 0,3 0,56 - 0,63 < 0,05 (×109/túi) SLTC (×109/túi) 8,3 ± 5,7 7,8 - 8,8 2,6 ± 2,5 1,76 - 3,53 < 0,05 - Các chỉ số Hemoglobin/túi, SLBC/túi, IV. BÀN LUẬN SLTC/túi của KHC điều chế từ hệ thống túi 4.1. Đánh giá hiệu suất điều chế khối đỉnh - đáy lần lượt là 46,2 g/túi; hồng cầu 0,60×109/túi; 2,6×109/túi thấp hơn so với túi Máu toàn phần là nguồn nguyên liệu quan đỉnh - đỉnh, có sự khác biệt có ý nghĩa thống trọng để điều chế các chế phẩm máu như kê với p < 0,05. Khối hồng cầu, khối tiểu cầu, huyết tương - Các chỉ số về thể tích, Hematocrit của tươi, tủa lạnh giàu yếu tố VIII,…Chất lượng KHC điều chế từ hệ thống túi đỉnh - đáy lần của các chế phẩm máu phụ thuộc vào việc lượt là 239,3 ml; 0,64 L/L không có sự khác lựa chọn nguồn nguyên liệu, phương pháp biệt so với KHC điều chế từ hệ thống túi điều chế để thu được hiệu suất cao và loại bỏ đỉnh - đỉnh với p > 0,05. được càng nhiều bạch cầu càng tốt. Vì nếu còn bạch cầu, làm cho đơn vị máu trở nên 89
  7. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU không an toàn và giảm chất lượng do bạch ml đỉnh - đỉnh là 70,2%. Điều này cũng cho cầu giải phóng ra các cytokine, các chất thấy, hiệu quả loại bỏ bạch cầu cao hơn giữa trung gian (serotonin, histamin,…) [2]. Đánh ép tách máu bằng máy hơn ép tách máu thủ giá các phương pháp điều chế KHC tại Viện công 4,4 %. Khi ép trên máy tách máu tự HHTMTW (2018 - 2019) cho thấy: động, với hệ thống túi đỉnh - đáy, lớp buffy − 100% túi MTP đầu vào đạt chỉ tiêu coat được giữ nguyên trong túi máu ban đầu, về thể tích, nồng độ hemoglobin theo quy không bị xáo động nhiều trong quá trình điều định, đáp ứng yêu cầu của Bộ Y tế [1]. chế và máy chỉ ép tách hồng cầu, huyết − Hiệu suất điều chế hồng cầu đạt trên tương sang túi chuyển khác nên bạch cầu và 87% ở cả hai hệ thống túi máu đỉnh - đỉnh và tiểu cầu được giữ lại trong túi chứa ban đầu đỉnh - đáy. Kết quả này cũng phù hợp với nhiều. Trong khi đó, ép túi đỉnh - đỉnh bằng quy định theo tiêu chuẩn châu Âu (2012)[3] phương pháp thủ công thì hồng cầu được giữ 85 - 90 %. Hiệu suất điều chế hồng cầu ở hệ lại trong túi ban đầu và ép lớp buffy coat thống túi máu đỉnh - đỉnh có kết quả cao hơn sang túi chứa khác nên bạch cầu tiểu cầu (94,2%) so với hệ thống túi máu đỉnh - đáy không tách được triệt để. Kết quả loại bỏ (88,8%). Điều này cũng cho thấy, đối với bạch cầu của túi lấy máu đỉnh - đáy phù hợp điều chế bằng kỹ thuật thủ công, lượng hồng với quy định cần đạt của Bộ Y tế (2013)[1] cầu bị mất ít hơn so với máy ép tách máu tự (đạt trên 70%), châu Âu (2012)[3] (đạt từ 55 động 5,4 %. - 75%). Vì vậy, tỷ lệ loại bỏ bạch cầu, tiểu − Tỷ lệ loại bạch cầu trong quá trình cầu thấp hơn như kết quả ở bảng 8, mục điều chế thể tích túi máu 350 ml đỉnh - đáy là 3.3.5. 74,6% cao hơn so với thể tích túi máu 350 Bảng 9. So sánh hiệu suất điều chế hồng cầu với các nghiên cứu khác Tác giả Túi 350 ml đỉnh - đỉnh Túi 350 ml đỉnh - đáy Võ Thị Diễm Hà (2014)[5] 90,0% - Trần Thị Thủy (2016) [6] - 87,0% Nhóm nghiên cứu (2019) 94,2% 88,8% Bảng 9 cho thấy: Hiệu suất điều chế hồng giá lượng hồng cầu được tách ra sau khi điều cầu từ MTP 350 ml (đỉnh - đỉnh) là 94,2% và chế. Thể tích khối hồng cầu giảm bạch cầu có cải thiện so với nghiên cứu năm 2014 [5] được điều chế bằng phương pháp buffy coat, (90,0%). Bên cạnh đó, hiệu suất điều chế chiếm từ 55 đến 85% thể tích máu toàn phần hồng cầu 350 ml (đỉnh - đáy) tương đương ban đầu. Kết quả nghiên cứu ở bảng 4 cho so với Trần Thị Thủy (2016)[6]. thấy, 100% túi KHC của hai nhóm nghiên 4.2. Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng cứu đều đạt tiêu chuẩn của Bộ Y tế quy định của Khối hồng cầu sau khi điều chế về thể tích. 4.2.1. Chỉ tiêu về thể tích của khối hồng 4.2.2. Chỉ tiêu về Hematocrit của khối cầu hồng cầu - Thể tích khối hồng cầu là chỉ tiêu đánh - Hematocrit là chỉ số thể hiện dung tích 90
  8. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 hồng cầu, tỉ lệ thể tích của các tế bào máu khối hồng cầu sau khi điều chế. Khối hồng (chủ yếu là hồng cầu) chiếm trong máu. Kết cầu cần giảm lượng bạch cầu, do bạch cầu quả nghiên cứu ở bảng 5 cho thấy, 100% túi gây vỡ màng hồng cầu và làm tan máu trong KHC của hai nhóm nghiên cứu đều đạt tiêu quá trình bảo quản [2]. Kết quả nghiên cứu ở chuẩn của Bộ Y tế [1] và tiêu chuẩn Châu bảng 7 cho thấy, 79% túi KHC của hai nhóm Âu [3] quy định về Hematocrit. nghiên cứu đều đạt tiêu chuẩn. Ngoài ra, tỷ 4.2.3. Chỉ tiêu về Hemoglobin của Khối lệ đạt về chỉ tiêu này ở nhóm KHC điều chế hồng cầu từ MTP thể tích 350 ml (hệ thống túi đỉnh - - Hemoglobin là chỉ số chất lượng đo đáy) cao hơn 4,4% so với nhóm KHC điều nồng độ Hemoglobin trong khối hồng cầu. chế từ MTP thể tích 350 ml (hệ thống túi Kết quả nghiên cứu ở bảng 6 cho thấy, 100% đỉnh - đỉnh). túi KHC của hai nhóm nghiên cứu đều đạt - Tỷ lệ % các túi KHC đạt chỉ tiêu bạch tiêu chuẩn của Bộ Y tế quy định về lượng cầu tồn dư trong KHC của chúng tôi tương hemoglobin. . đương so với kết quả của tác giả các năm 4.2.4. Chỉ tiêu về số lượng bạch cầu tồn trước, điều này thấy rằng chất lượng điều chế dư trong KHC sau điều chế KHC đã được cải thiện, ổn định, so với - Số lượng bạch cầu tồn dư trong KHC là những năm trước đây được thể hiện qua bảng chỉ số đánh giá lượng bạch cầu còn lại trong 10. Bảng 10. SLBC tồn dư, tỷ lệ % túi KHC đạt chỉ tiêu bạch cầu. Túi 350 ml đỉnh - đỉnh Túi 350 ml đỉnh - đáy Tác giả SLBC tồn dư % túi KHC SLBC tồn dư % túi KHC (×109/túi) đạt (×109/túi) đạt Võ Thị Diễm Hà 0,62 ± 0,25 86,4% - - (2014) [5] Trần Thị Thủy 0,71 ± 0,32 - 0,66 ± 0,30 88,9% (2016)[6] Nhóm nghiên cứu 0,71 ± 0,35 79,9% 0,60 ± 0,32 85,4% (2019) 4.2.5. Nhận xét về một số ưu điểm giữa hai hệ thống túi máu đỉnh - đỉnh và đỉnh - đáy STT Nội dung Hệ thống túi đỉnh - đỉnh Hệ thống túi đỉnh - đáy Nhiều túi (túi ba, túi bốn), Nhiều túi (túi ba, túi bốn), túi túi chứa máu toàn phần có 1 1. Thiết kế chứa máu toàn phần có 1 van van phía trên và 1 van phía phía trên túi máu. đáy túi máu. - Huyết tương giàu tiểu cầu Phù hợp với (FFP) - Buffy coat (tách lớp giàu 2. phương pháp điều - Buffy coat (tách lớp giàu bạch cầu, tiểu cầu) chế. bạch cầu, tiểu cầu) 3. Thiết bị - Bàn ép máu thủ công. - Máy tách máu tự động. 91
  9. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Ép tách máu tự động, một Phương thức điều Ép tách máu thủ công, mỗi lần 4. người vận hành cùng lúc từ chế ép được 1 đơn vị máu/người. 2 - 3 máy. Tốc độ và thời 3500 vòng /phút trong thời 3500 vòng /phút trong thời 5. gian ly tâm gian 7 - 8 phút gian 12 - 15 phút Tỷ lệ hồng cầu bị 6. Ít hơn Nhiều hơn hao hụt Tỷ lệ bạch cầu 7. Ít hơn Nhiều hơn được loại bỏ SLBC, SLTC tồn 8. Nhiều hơn Ít hơn dư trong KHC V. KẾT LUẬN 2. Khuyến khích sử dụng các hệ thống túi 1. Chất lượng nguyên liệu máu toàn phần đỉnh - đáy thể tích 350 ml để điều chế KHC 350 ml đầu vào được lấy trong các hệ thống bằng thiết bị tự động đạt hiệu quả cao hơn, túi đỉnh - đỉnh và đỉnh - đáy đạt chất lượng loại bỏ được nhiều bạch cầu hơn. và đáp ứng các yêu cầu quy định điều chế TÀI LIỆU THAM KHẢO các thành phần máu; 1. Bộ Y tế (2013), Thông tư 26/2013/TT-BYT 2. Hiệu suất điều chế hồng cầu và tỷ lệ về việc Hướng dẫn Hoạt động Truyền máu, tr. loại bỏ bạch cầu trong quá trình điều chế: 17 - 27. - Túi máu 350 ml (đỉnh - đỉnh): đạt hiệu 2. Đỗ Trung Phấn (2012), Truyền máu hiện đại, suất điều chế KHC là 94,2% và tỷ lệ loại bỏ cập nhật và ứng dụng trong điều trị bệnh, Nhà bạch cầu là 70,2%. xuất bản Giáo dục Việt Nam, tr. 532 - 536. 3. Council of Europe Publishing (2012), Red - Túi máu thể tích 350 ml (đỉnh - đáy): cells, buffy coat removed, in additive đạt hiệu suất điều chế KHC là 88,8% và tỷ lệ solution, Guide to the preparation, use and loại bỏ bạch cầu là 74,6%. quality assurance of blood components,16th, 3. Chỉ tiêu chất lượng của Khối hồng cầu p.129-132. - 100% khối hồng cầu điều chế từ MTP 4. AABB (2013), Preparation of red blood cells, 350 ml (đỉnh - đỉnh, đỉnh đáy) sau khi điều Technical Manual, 18th, p.716-717. 5. Võ Thị Diễm Hà, Trần Thị Thủy, Đỗ Thị chế đáp ứng các chỉ tiêu thể tích, hematocrit, Hiền và cộng sự (2014), Đánh giá một số chỉ hemoglobin. tiêu chất lượng khối hồng cầu được điều chế - Khối hồng cầu được điều chế từ MTP tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương, 350 ml loại túi đỉnh - đáy có nhiều ưu điểm Kỷ yếu các công trình nghiên cứu khoa học hơn so với KHC điều chế từ MTP 350 ml chuyên ngành Huyết học - Truyền máu, Tạp loại túi đỉnh - đỉnh về giảm số lượng tiểu chí Y học Việt Nam, tập 423, tr. 87 - 93. cầu, bạch cầu tồn dư. 6. Trần Thị Thủy, Lê Xuân Hải, Võ Thị Diễm Hà và cộng sự (2016), Bước đầu nghiên cứu điều chế khối hồng cầu bằng hệ thống túi đỉnh KIẾN NGHỊ - đáy tại Viện Huyết học - Truyền máu TW, 1. Điều chế khối hồng cầu có thể sử dụng Kỷ yếu các công trình nghiên cứu khoa học các hệ thống túi lấy máu đỉnh - đỉnh và đỉnh chuyên ngành Huyết học - Truyền máu, Tạp - đáy. chí Y học Việt Nam, tập 446, tr. 71 - 79. 92
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1