Đánh giá độ chính xác gia công trục vít Acsimet bằng tiêu chuẩn vết tiếp xúc
lượt xem 1
download
Bài viết Đánh giá độ chính xác gia công trục vít Acsimet bằng tiêu chuẩn vết tiếp xúc trình bày các nội dung: Đặc điểm của bộ truyền trục vít – bánh vít; Chế tạo trục vít và bánh vít Acsimet.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá độ chính xác gia công trục vít Acsimet bằng tiêu chuẩn vết tiếp xúc
- Journal of educational equipment: Applied research, Volume 2, Issue 305 (January 2024) ISSN 1859 - 0810 Đánh giá độ chính xác gia công trục vít Acsimet bằng tiêu chuẩn vết tiếp xúc Trần Đình Hiếu*, Mai Thị Hoàn* *ThS. Khoa Cơ khí động lực, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh Received: 25/12/2023; Accepted: 3/01/2024; Published: 8/01/2024 Abstract: Normally, after manufacturing, screws are often heat-treated and ground to achieve accuracy according to technical requirements. There are many types of screws, each with different processing methods, so after machining, it is necessary to evaluate the accuracy. to ensure technical requirements before being put into use. In this article, we use contact traces to evaluate the accuracy after machining 40Cr alloy steel Acsimet screws based on contact vets standards when engaging. Keywords: Acsimet screw, contact marks 1. Đặt vấn đề của bộ truyền. Tuy nhiên, độ cứng vững của trục vít Chi tiết sau chế tạo phải kiểm tra độ chính xác lõm phải cao hơn trục vít thông thường, bởi vì nếu theo yêu cầu đã đề ra trước khi đưa vào sử dụng độ cứng vững của nó không đủ có thể làm cho trục bị hoặc lắp ráp. Tuỳ thuộc vào tính chất công nghệ và gãy khi làm việc. yêu cầu kỹ thuật có các phương pháp kiểm tra chất 2.2. Chế tạo trục vít và bánh vít Acsimet [2] lượng khác nhau. Đối với bộ truyền trục vít – bánh Quy trình công nghệ gia công trục vít và bánh vít, bộ truyền bánh răng có nhiều phương pháp kiểm vít bao gồm các nguyên công chính sau đây: tra trong đó có phương pháp kiểm tra bằng vết tiếp - Gia công phôi để đạt kích thước và hình dáng xúc. Vết tiếp xúc đã được tiêu chuẩn hoá nên đánh yêu cầu. giá qua tiêu chuẩn này dễ thực hiện và cho độ tin cậy - Cắt thô và cắt tinh răng của trục vít và bánh cao. Sai số do vết tiếp xúc chính là sai số tổng hợp vít (trường hợp không cần nhiệt luyện) còn đối với cho quá trình gia công chế tạo, lắp ráp … trường hợp trục vít cần nhiệt luyện thì cần cắt thô 2. Nội dung nghiên cứu răng. 2.1. Đặc điểm của bộ truyền trục vít – bánh vít [1] - Nhiệt luyện. Khâu chủ động của truyền động bánh vít là trục - Gia công các mặt chuẩn sau nhiệt luyện. vít, còn khâu thụ động là bánh vít. Trục vít có hai loại: - Gia công tinh trục vít sau nhiệt luyện. - Trục vít hình trụ. Trong bảng 2.1 trình bày các phương án cắt răng - Trục vít lõm. trục vít và bánh vít trong các dạng sản xuất khác nhau. Theo số đầu mối thì trục vít có các loại: một đầu Bảng 2.1. Các phương án cắt răng trục vít và bánh vít mối và nhiều đầu mối. Dạng trục Dạng sản xuất Theo phương pháp hình thành bề mặt xoắn vít vít bánh Đơn chiếc và hàng loạt Hàng khối vít thì trục vít hình trụ có các loại thông dụng: mặt xoắn Dùng dao phay đĩa, dao phay Dùng dao phay Acsimet và mặt xoắn thân khai. Trục vít có mặt xoắn Trục vít ngón hoặc dao phay định trục vít thân khai được dùng trong những cơ cấu quan trọng hình trụ hình, dao phay trục vít, dao phay một lưỡi (cho bánh vít) truyền động với tải trọng và tốc độ lớn, còn trục vít Trục vít Dùng đầu dao vạn năng, dao Dùng đầu dao có mặt xoắn Acsimet được dùng trong các cơ cấu và bánh phay đĩa, dao phay ngón, dao chuyên dùng (cho truyền động với tải trọng và tốc độ nhỏ. Truyền động vít lõm phay một lưỡi (cho bánh vít) trục vít) và dao bằng trục vít lõm có khả năng truyền lực và hệ số có phay lõm (cho bánh vít) ích lớn hơn so với truyền động bằng trục vít thông 2.2.1. Trục vít Acsimet thường. Ở truyền động trục vít lõm thì trục vít bao - Vật liệu chế tạo: Thép 40Cr lấy bánh vít theo cung của vòng tròn khởi xuất, vì - Trục vít acsimet 40Cr chế tạo trên máy tiện vậy khi ăn khớp có nhiều răng cùng tham gia hơn thông thường truyền động bằng trục vít hình trụ. Hình dạng đặc - Nhiệt luyện bằng phương pháp tôi cao tần đạt độ biệt của răng bánh vít tạo điều kiện thuận lợi cho cứng 42 – 44 HRC việc hình thành chêm dầu - yếu tố nâng cao tuổi thọ 216 Journal homepage: www.tapchithietbigiaoduc.vn
- Journal of educational equipment: Applied research, Volume 2, Issue 305 (January 2024) ISSN 1859 - 0810 - Thông số hình học của trục vít acsimets m = 3 Bảng 2.3. Tiêu chuẩn bảng vết tiếp xúc trên bản vẽ Vết tiếp xúc Phương pháp xác định Xác định bằng kích thước tương đối của vết tiếp xúc: Theo chiều dài – tỷ số giữa khoảng cách các điểm ở hai biên của vết dính (không kể những chỗ đứt dài quá 1 môđun) và chiều dài răng: ( 100%) Theo chiều cao – tỷ số chiều cao trung bình của vết dính và chiều cao làm việc của răng: Hình 2.1. Trục vít acsimet ( 100%) 2.2.2. Bánh vít - Vật liệu chế tạo: Thân bằng thép C45, răng bằng Chú thích: Trong trường hợp hợp kim đồng, chế tạo bằng phương pháp dao bay. có vát hai biên của mặt cạnh răng, chiều dài và chiều cao - Thông số kỹ thuật trên bản vẽ: tổng cộng cần trừ bớt chiều dài và chiều cao của đoạn vát. Với tiêu chuẩn: Bảng 2.4. Tiêu chuẩn vết tiếp xúc Cấp chính xác Tên gọi 7 8 9 Vết tiếp xúc theo chiều cao không 60% 50% 40% nhỏ hơn Vết tiếp xúc theo chiều dài không 60% 50% 40% Hình 2.2. Bánh vít nhỏ hơn 2.2.3. Thiết kế hôp tốc độ kiểm tra vết tiếp xúc 2.4. Kết quả kiểm tra: Vết tiếp xúc xác định cho thép 40Cr chế tạo trên máy tiện thông dụng Hình 2.3. Mặt cắt bản vẽ lắp bộ truyền trục vít - bánh vít 2.2.4. Lượng dư mài trục vít: Được chọn theo bảng 2.2. Giá trị lượng dư lớn được dùng cho các trục vít có độ cứng vững thấp, các trục vít có bề mặt thô được tạo hình bằng biến dạng dẻo, trục vít có khoảng cách giữa các ổ đỡ lớn và trục vít được nhiệt luyện nhiều lần. *Thí nghiệm 1: Bảng 2.2. Lượng dư (mm) mài trục vít hình trụ 16,9 (lượng dư một phía) 18,1 Modun Đường kính đỉnh do (mm) 18,6 (mm) Đến 22 22 - 36 37 - 71 71 – 110 >110 Đến 2 0.1 – 0.5 0.15 – 0.20 0.18 – 0.25 - - 2 – 4 0.15 – 0.20 0.20 – 0.25 0.25 – 0.30 0.28 – 0.35 - 5,3 4,2 4,5 4–6 - 0.22 – 0.30 0.25 – 0.32 0.30 – 0.40 0.32 – 0.45 - Xét theo chiều dài: 6–8 - - 0.28 – 0.35 0.32 – 0.42 0.40 – 0.50 a1 = 16,9; a2 = 18,1; a3 = 18,6 8 – 10 - - 0.30 – 0.40 0.35 – 0.48 0.42 – 0.60 Chiều dài vết trung bình: atb = (a1 + a2 + a3)/3 = 2.3. Phương pháp xác định vết tiếp xúc (16,9 + 18,1 + 18,6)/3 = 17,86 217 Journal homepage: www.tapchithietbigiaoduc.vn
- Journal of educational equipment: Applied research, Volume 2, Issue 305 (January 2024) ISSN 1859 - 0810 Ta có: Vd = atb/a =17,86/22 = 0,812 = 81,2% Kết luận: Vậy vết trong thí nghiệm này đã đạt - Xét theo chiều rộng: yêu cầu. h1 = 5,3; h2 = 4,2; h3 = 4,5 3. Kết luận Chiều rộng vết trung bình: Qua số liệu thực nghiệm trên khẳng định được htb = (h1 + h2 + h3)/3 = (5,3 + 4,2 + 4,5)/3 = 4,67 chế độ tối ưu đã lựa chọn để gia công và mài trục vít Ta có: Vr = htb/hlv = 4,677/7 = 0,667 = 66,7% Acsimet là chính xác. Kết quả này có độ chính xác Kết luận: Vậy vết trong thí nghiệm này đã đạt cho cả hai trường hợp chế tạo trên máy tiện thông yêu cầu. thường và cả trên máy tiện CNC. *Thí nghiệm 2: Từ kết quả trên ta nhận thấy: Có thể gia 17,3 công và mài trục vít thép hợp kim độ cứng 42 – 45 17,9 HRC ở chế độ vận tốc quay phôi 4,3 – 4,5 vòng/phút, 18,4 lượng tiến dao từ 4 – 5 µm/hành trình, vận tốc đá từ 23 - 26 m/s đều đạt yêu cầu về chất lượng và cho độ 5,3 3,8 5,3 nhám bề mặt sau mài từ 1,023 – 1,028 µm - Xét theo chiều dài: Tài liệu tham khảo a1 = 17,3; a2 = 17,9; a3 = 18,4 [1]. Trần Văn Địch (2006), Công nghệ chế tạo Chiều dài vết trung bình: bánh răng, NXB Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội. atb = (a1 + a2 + a3)/3 = (17,3 + 17,9 +18,4)/3 = 17,87 [2]. Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh Đức Ta có: Vd = atb/a = 17,87/22 = 0,812 = 81,2% Tốn, Trần Xuân Việt (2007), Sổ tay công nghệ chế - Xét theo chiều rộng: tạo máy, tập 1, NXB Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội. h1 = 5,3; h2 = 3,8; h3 = 5,3 [3]. Bộ Khoa học và Công nghệ (2007), Tiêu Chiều rộng vết trung bình: chuẩn Quốc gia TCVN 7578-2:2006, Hà Nội. htb = (h1 + h2 + h3)/3 = (5,3 + 3,8 + 5,3)/3 = 4,8 [4]. Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Ta có: Vr = htb/hlv = 4,8/7 = 0,686 = 68,6% (1979), Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2846, Hà Nội. Nâng cao chất lượng hoạt động dạy học... (tiếp theo trang 146) công nghệ thông tin phát triển. Chính vì vậy cả GV cho SV. Từ nội dung nghiên cứu, có thể thấy kết quả và SV cần nghiên cứu, tích cực, khai thác hợp lý kết học tập môn TN&XH của SV chưa cao. PP tiếp cận, hợp PP dạy học truyền thống với sử dụng CNTT giảng dạy của GV chưa đa dạng và có một số nhược trong giáo dục. điểm cần đổi mới. Từ đó chúng tôi đưa ra một số biện Những nội dung có liên quan đến thực tiễn xã pháp, khuyến nghị đổi mới nội dung và PP giảng dạy hội, thế giới và khu vực, GV và SV có thể tìm hiểu, môn TN&XH nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển và nghiên cứu trên các trang wed chính thống, từ đó sẽ hội nhập, đồng thời nâng cao chất lượng dạy, học các giúp quá trình dạy học đạt được kết quả cao. nội dung khác của SV Trong quá trình làm bài, học tập môn TN&XH, Tài liệu tham khảo SV cần có sự kết với PP học truyền thống, như: ghi [1] Đảng Cộng sản Việt Nam (2021), Văn kiện nhớ ở trên lớp, về nhà làm bài tập, xung phong làm Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, tập 1, 2, bài, trả lời câu hỏi do GV đưa ra, tự học nghiên cứu, NXB CTQG – ST. Hà Nội sáng tạo ra PP, cách học nhanh và hiệu quả nhất. [2] Chế Thị Hải Linh (2019), Quản lí đào tạo Trong quá trình ôn luyện bài cũ ở nhà, SV phải biết giáo viên tiểu học ở các trường/khoa đại học sư khái quát ngắn gọn, dễ nhớ; phải tích cực, chủ động phạm theo tiếp cận năng lực, Luận án Tiến sĩ Quản lí nghiên cứu, xây dựng thái độ học tập tích cực, kiên giáo dục, Trường Đại học Vinh. Nghệ An trì trong quá trình lĩnh hội tri thức. [3] Trần Kiểm, (2013), Giáo trình Tiếp cận hiện 3. Kết luận đại trong quản lí giáo dục, NXB Đại học Sư phạm. TN&XH là môn học rất quan trọng trong chương Hà Nội trình GDĐT ở bậc Đại học, nhất là với đối tượng đào [4] Phan Trọng Ngọ (2005). Dạy học và phương tạo chuyên ngành Giáo dục tiểu học. Bài báo trình pháp dạy học trong nhà trường. NXB ĐHSP. Hà Nội bày nghiên cứu, phân tích thực trạng của việc dạy và [5] Phan Chí Thanh (2018), cách mạng công học môn TN&XH đồng thời đưa ra một số biện pháp nghiệp 4.0 - xu thế phát triển của giáo dục trực nhằm nâng cao chất lượng dạy và học nội dung này tuyến, Tạp chí Giáo dục, số 421. Hà Nội 218 Journal homepage: www.tapchithietbigiaoduc.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Công nghệ chế tạo máy - Chương 3: Độ chính xác gia công
21 p | 454 | 230
-
Đồ gá - Đồ gá kiểm tra
26 p | 302 | 84
-
TRANG BỊ CÔNG NGHỆ - CHƯƠNG 8
9 p | 104 | 21
-
Đánh giá độ chính xác vị trí điểm lưới khống chế hầm lò mỏ Hà Lầm khi đo phương vị bằng kinh vĩ con quay
6 p | 95 | 7
-
Quy trình đo đạc và đánh giá độ chính xác của thiết bị định vị GNSS động thời gian thực (GNSS - RTK)
11 p | 76 | 6
-
Đánh giá độ chính xác lặp của Rôbôt Pegasus
3 p | 73 | 5
-
Đánh giá độ chính xác mô hình số bề mặt mỏ lộ thiên thành lập từ dữ liệu máy bay không người lái có định vị tâm chụp ảnh bằng công nghệ đo động xử lý sau
10 p | 25 | 4
-
Máy đo hàm số truyền bằng phương pháp đáp ứng bước
6 p | 26 | 4
-
Ứng dụng công nghệ thiết bị bay không người lái UAV inspire 2 xây dựng bản đồ 3D cho mỏ lộ thiên
7 p | 76 | 3
-
Nghiên cứu khả năng ứng dụng của thiết bị UAV chi phí thấp trong đo đạc thành lập bản đồ: Thử nghiệm một số công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định
13 p | 33 | 3
-
Xây dựng thuật toán đo nhịp thở cho thiết bị đeo sử dụng cảm biến gia tốc
6 p | 28 | 3
-
Đánh giá độ chính xác của thiết bị đo và phân tích âm thanh VMU-SLM. 01
4 p | 34 | 2
-
Nghiên cứu đề xuất phương pháp lựa chọn ENC ở các khu vực có dữ liệu chồng lấn trong công tác sản xuất hải đồ hàng hải điện tử tại Việt Nam
4 p | 59 | 2
-
Đánh giá độ chính xác mô hình Hải đồ độ sâu tổng quát các đại dương trên khu vực giữa biển Đông
14 p | 24 | 2
-
Nghiên cứu mô hình cảnh báo hành vi lỗi của sĩ quan hàng hải và đánh giá độ chính xác bằng thuật toán KNN
6 p | 2 | 1
-
Đánh giá độ chính xác đo chiều dài bằng thiết bị laser TS-02 trong mỏ hầm lò
5 p | 28 | 1
-
Đánh giá độ chính xác của mô hình số bề mặt thành lập từ ảnh máy bay không người lái
8 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn