
Đánh giá giá trị của thang điểm kyoto ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính
lượt xem 0
download

Bài viết trình bày mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá đặc điểm nội soi niêm mạc dạ dày theo phân loại Kyoto và mối liên quan giữa thang điểm Kyoto và test nhanh Urease trong chẩn đoán nhiễm H.pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá giá trị của thang điểm kyoto ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐIỂM KYOTO Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN TÍNH Hoàng Thị Út Trang1, Nguyễn Văn Quang1, Trần Văn Đăng1, Vũ Xuân Diệu1, Nguyễn Văn Trường1 TÓM TẮT 28 thương teo, 63.3% dị sản ruột, 20% phì đại nếp Đặt vấn đề: Viêm dạ dày mạn tính là bệnh niêm mạc và 6.7% nốt sần. Điểm Kyoto phân bố thường gặp với những triệu chứng lâm sàng từ 1 – 4, tỷ lệ điểm 1; 2; 3; 4 lần lượt là 3.3%; không đặc hiệu và trùng lặp với nhiều bệnh lý 20%; 66.7%; 10%. Có mối liên quan giữa thang khác của đường tiêu hóa. Helicobacter pylori điểm Kyoto (điểm cắt là 2 điểm) và test nhanh được chứng minh là nguyên nhân chính gây Urease trong chẩn đoán nhiễm H.pylori. VDDMT và ung thư dạ dày. Bằng hình ảnh nội Kết luận: Thang điểm Kyoto có giá trị trong soi, thang điểm Kyoto cho phép chẩn đoán tình đánh giá tổn thương niêm mạc dạ dày và khả trạng nhiễm H. pylori và dự đoán nguy cơ năng chẩn đoán tình trạng nhiễm H.Pylori ở bệnh UTDD. nhân viêm dạ dày mạn tính. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá đặc điểm Từ khóa: Viêm dạ dày mạn tính; Thang nội soi niêm mạc dạ dày theo phân loại Kyoto và điểm Kyoto; H.Pylori mối liên quan giữa thang điểm Kyoto và test nhanh Urease trong chẩn đoán nhiễm H.pylori ở SUMMARY bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính. EVALUATING THE VALUE OF THE Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô KYOTO SCORE IN PATIENTS WITH tả. Tất cả bệnh nhân đủ điều kiện được lựa chọn CHRONIC GASTRITIS vào nghiên cứu. Bệnh nhân được tiến hành nội Background: Chronic gastritis is a common soi dạ dày, mô tả và đánh giá tổn thương theo disease with nonspecific clinical symptoms that thang điểm Kyoto, sinh thiết làm Urease test và overlap with many other diseases of the digestive mô bệnh học. tract. Helicobacter pylori is proven to be the Kết quả: Từ tháng 01/2024 đến tháng main cause of diarrhea and stomach cancer. 10/2024, 30 bệnh nhân được chọn vào nghiên Using endoscopic images, the Kyoto score cứu, 60% nam, 40% nữ, tuổi trung bình allows diagnosing H. pylori infection and 58.87±2.63 tuổi. Tất cả bệnh nhân đều có tổn predicting the risk of stomach cancer. thương niêm mạc dạ dày theo phân loại Kyoto, Research objective: Evaluate the trong đó 100% tổn thương ban đỏ, có 93.3% tổn endoscopic characteristics of the gastric mucosa according to the Kyoto classification and the relationship between the Kyoto scale and the 1 Bệnh viện Đa khoa Hà Đông rapid Urease test in diagnosing H.pylori infection Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Thị Út Trang in patients with chronic gastritis. Email: hoanguttrang195@gmail.com Research method: Descriptive research. All Ngày nhận bài: 19/08/2024 eligible patients were recruited into the study. Ngày phản biện khoa học: 16/09/2024 The patient underwent gastric endoscopy, Ngày duyệt bài: 01/10/2024 219
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI described and evaluated the lesions according to Bản năm 2014. Bằng hình ảnh nội soi, thang the Kyoto scale, had a biopsy for Urease test and điểm Kyoto cho phép chẩn đoán tình trạng histopathology. nhiễm H. pylori và dự đoán nguy cơ UTDD. Results: From January 2024 to October Năm 2018, nhóm tác giả người Nhật Bản 2024, 30 patients were selected for the study, Osamu Toyoshima và cộng sự nghiên cứu 60% male, 40% female, average age 58.87±2.63 trên 138 bệnh nhân, thang điểm Kyoto có years old. All patients had gastric mucosal diện tích dưới đường cong ROC (AUC) là lesions according to the Kyoto classification, of 0,886 cho dự đoán nhiễm H. pylori với giá trị which 100% had erythematous lesions, 93.3% ngưỡng để chẩn đoán dương tính là 2 điểm atrophic lesions, 63.3% intestinal metaplasia, 20% mucosal hypertrophy and 6.7% nodules. (95% độ tin cậy (CI): 0,803 – 0,968, p = 3,37 Kyoto scores are distributed from 1 to 4, score x 10-20) [1]. ratio 1; 2; 3; 4 is 3.3% ; 20%; 66.7%; 10%. There Tại Việt Nam, thang điểm Kyoto trong is a relationship between the Kyoto scale (cutoff thực hành lâm sàng chưa được ứng dụng point is 2 points) and the rapid Urease test in nhiều và chỉ có một số ít các nghiên cứu về diagnosing H.pylori infection. áp dụng thang điểm Kyoto trong việc chẩn Conclusion: The Kyoto scale is valuable in đoán H. pylori. Vì vậy, chúng tôi tiến hành assessing gastric mucosal damage and the ability nghiên cứu đề tài: “Đánh giá giá trị của thang to diagnose H.Pylori infection in patients with điểm Kyoto ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn chronic gastritis. tính” với các mục tiêu sau: Keywords: Chronic gastritis; Kyoto Scale; - Đánh giá đặc điểm nội soi niêm mạc dạ H.Pylori dày của bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính theo phân loại Kyoto. I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Đánh giá mối liên quan giữa thang điểm Viêm dạ dày mạn tính (VDDMT) là bệnh Kyoto và test nhanh Urease trong chẩn đoán thường gặp với những triệu chứng lâm sàng nhiễm H. pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày (TCLS) không đặc hiệu và trùng lặp với mạn tính. nhiều bệnh lý khác của đường tiêu hóa. Helicobacter pylori (H. pylori) là vi khuẩn II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU gram âm, được phát hiện trong niêm mạc dạ 2.1. Đối tượng nghiên cứu dày (NMDD) người từ năm 1982 và nuôi cấy Đối tượng của nghiên cứu này là các thành công bởi hai nhà khoa học người Úc bệnh nhân được chẩn đoán viêm NMDD Warren J.R. và Marshall B.J. H. pylori được mạn tính tại phòng khám Nội soi tiêu hóa – chứng minh là nguyên nhân chính gây Đơn nguyên khám chữa bệnh tự nguyện, VDDMT và ung thư dạ dày (UTDD). Bệnh viện đa khoa Hà Đông từ tháng 01 năm Sự phát triển của công nghệ nội soi cho 2024 đến tháng 10 năm 2024, được lựa chọn phép quan sát chi tiết hơn về NMDD và ngày theo các tiêu chuẩn sau. càng được đề cao trong chẩn đoán nhiễm H. 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn pylori, đặc biệt sau khi phân loại Kyoto trong - Đồng ý tham gia nghiên cứu (được viêm dạ dày mạn tính được công bố ở Nhật nghe giải thích rõ ràng). 220
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 - Có hình ảnh viêm niêm mạc dạ dày nội soi tiêu hóa - Đơn nguyên khám chữa mạn tính trên nội soi. bệnh tự nguyện, Bệnh viện đa khoa Hà - Có kết quả mô bệnh học chẩn đoán Đông. VDDMT theo phân loại Sydney. 2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn - Có làm test H. pylori bằng phương mẫu: pháp test nhanh urease. - Cỡ mẫu: Tất cả bệnh nhân đủ điều kiện 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ là đối tượng nghiên cứu. - Hẹp môn vị. Chuẩn bị dạ dày kém (còn - Phương pháp chọn mẫu: Thuận tiện thức ăn làm hạn chế quan sát). 2.2.3. Phương tiện nghiên cứu - Điều trị với kháng sinh trong vòng 4 Bệnh án nghiên cứu thống nhất tuần hoặc PPIs trong vòng 2 tuần trước đó. Máy nội soi Olympus CV170 - Bệnh nhân đang xuất huyết tiêu hóa cao. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Có chẩn đoán trước đó là ung thư dạ Trong thời gian từ tháng 01/2024 đến dày sớm, ung thư dạ dày tiến triển. tháng 10/2024, nhóm nghiên cứu đã tiến - Tiền sử cắt dạ dày. hành thu thập số liệu và phân tích trên 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu bệnh nhân thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn. 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 3.1. Đặc điểm chung Nghiên cứu mô tả cắt ngang tại phòng Bảng 1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu Đặc điểm lâm sàng Người bệnh (N=30) Đặc điểm chung Tuổi trung bình 58.87±2.63 Nam giới (%) 18 (60%) Yếu tố nguy cơ Corticoid 1 (3.3%) NSAIDS 1 (3.3%) Stress 2 (6.7%) Thuốc lá 13 (43.3%) Rượu bia 11 (36.6%) Lý do đi khám Khám sức khỏe 0 (0%) Đau bụng 28 (93.3%) Buồn nôn, nôn 2 (6.7%) Ợ hơi, ợ chua 2 (6.7%) Nóng rát sau xương ức 2 (10%) Nhận xét: Tuổi trung bình 58.87±2.63. tỷ lệ cao nhất (43.3%). Triệu chứng đau bụng Bệnh nhân nam chiếm 60%. Hút thuốc lá là chiếm tỷ lệ cao nhất (93.3%). yếu tố nguy cơ viêm dạ dày mạn tính chiếm 221
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI 3.2. Đặc điểm tổn thương niêm mạc dạ dày theo phân loại Kyoto và tình trạng nhiễm H. pylori Bảng 2. Đặc điểm tổn thương niêm mạc dạ dày theo phân loại Kyoto (N=30) Đặc điểm Mức độ n % Không có tổn thương theo thang điểm Kyoto 0 0 Không 2 6.7 C1 1 3.3 Teo (theo phân loại Kimura C2 6 20 – Takemoto) C3 20 66.7 O1 1 3.3 O2– O3 0 0 Không 11 36.7 Dị sản ruột Dị sản chỉ ở hang vị 18 60 Dị sản đến thân vị 1 3.3 Không 24 80 Phì đại nếp niêm mạc Có 6 20 Không 28 93.3 Nốt sần Có 2 6.7 Không 0 0 Ban đỏ lan tỏa Nhẹ (còn RAC) 29 96.7 Nặng (mất RAC) 1 3.3 Nhận xét: • Tỷ lệ dị sản ruột phát hiện trên nội soi • Tất cả các bệnh nhân đều có tổn thương chiếm 63.3% (19/30), trong đó chủ yếu là dị NMDD theo phân loại Kyoto. sản chỉ ở hang vị (60%). Phì đại nếp niêm • Tổn thương teo chiếm 93.3% (28/30), mạc chiếm 20% (6/30), nốt sẩn chiếm 6.7% trong đó tổn thương từ C2 trở lên chiếm 90% (2/30), ban đỏ lan tỏa chiếm 100%, trong đó (27/30). phần lớn ở thể nhẹ (96.7%) Bảng 3. Điểm Kyoto ở nhóm đối tượng nghiên cứu (N=30) Mức độ tổn thương theo thang điểm Kyoto n % 0 0 0 1 1 3.3 2 6 20 3 20 66.7 4 3 10 ≥5 0 0 Nhận xét: • Tỷ lệ cao nhất là 3 điểm, chiếm 66.7% • Trong 30 bệnh nhân trong nghiên cứu, (20/30). Xếp thứ 2 là 2 điểm với 20% (6/30). điểm Kyoto phân bố tử 1 - 4. Tiếp theo là 4 điểm,1 điểm với tỷ lệ lần lượt • Không có bệnh nhân nào có điểm là 10% (3/30), 3,3% (1/30) số đối tượng Kyoto bằng 0 hoặc Kyoto ≥ 5. nghiên cứu. 222
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 4. Tỷ lệ nhiễm H. pylori và giới (N=30) H.Pylori H.Pylori Giới Dương tính Âm tính Nam (n=18) 16 (88.9%) 2 (11.1%) Nữ (n=12) 10 (83.3%) 2 (16.7%) Chung 26 (86.7%) 4 (13.3%) p=0.666 Nhận xét: Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở nam là 88.9%, ở nữ là 83.3%.Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở nam và nữ là khác biệt không có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95% (p = 0,666 > 0,05) 3.3. Mối liên quan của thang điểm Kyoto và test nhanh Urease trong chẩn đoán nhiễm Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính Bảng 5. Liên quan giữa điểm Kyoto và và Urease test trong chẩn đoán tình trạng nhiễm H.pylori (N=30) Tình trạng nhiễm H. pylori Mức độ tổn thương NMDD theo H. pylori (+) H. pylori (-) thang điểm Kyoto n % n %
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI IV. BÀN LUẬN Hường với 30.8% số bệnh nhân có dùng ít 4.1. Đặc điểm chung nhất 1 trong 3 loại thuốc gây tổn thương Độ tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân niêm mạc dạ dày [7]. trong nghiên cứu của chúng tôi là 58.87±2.63 4.2. Về tình trạng nhiễm Helicobacter tuổi, cao hơn so với tác giả trong nước như pylori của đối tượng nghiên cứu Nguyễn Văn Thịnh (39,12 ± 12,67)[2], Kết quả trong nghiên cứu của chúng tôi Nguyễn Quang Chung (41,6 ± 10,6)[3]. Theo cho tỷ lệ H. pylori dương tính và âm tính Tạ Long và cộng sự (2003), tỷ lệ VDDMT bằng xét nghiệm Urease test lần lượt là nói chung và viêm teo NMDD nói riêng tăng 86.7% và 13,3%. Tỷ lệ nhiễm H. pylori trong theo tuổi là một khái niệm cổ điển, song tỷ lệ nghiên cứu của chúng tôi cao hơn so với các ở từng lứa tuổi lại thay đổi rất lớn giữa nghiên cứu ở Việt Nam của một số tác giả đã những nghiên cứu do tiêu chuẩn lựa chọn công bố trước đây: Nghiên cứu của Nguyễn khác nhau. Văn Thịnh (2009) tỷ lệ nhiễm H.pylori là Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu phân bố theo 62.4%[2], nghiên cứu của Phạm Hồng giới: nữ chiếm 40%, nam chiếm 60%, tỷ lệ Khánh (2021) tỷ lệ nhiễm H.pylori là nam/nữ = 1,5/. Tỷ lệ nam/nữ trong nghiên 63.7%[8]. cứu của Tahara và cộng sự là 60,4%/39,6%. Tỷ lệ nhiễm H.pylori theo giới [4] Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở nam và nữ trong Trong tổng số 30 bệnh nhân nghiên cứu, nghiên cứu của chúng tôi lần lượt là 88.9% 100% bệnh nhân đi khám và có triệu chứng và 83.3%, không có sự khác biệt giữa tỷ lệ lâm sàng. Trong số các triệu chứng, triệu nhiễm giữa nam và nữ. Kết quả này tương chứng đau bụng là hay gặp nhất (93.3%), sau đương với các nghiên cứu trong và ngoài đó đến các triệu chứng nóng rát sau xương nước trước đó, nhiễm H. pylori không liên ức (10%), ít gặp nhất là triệu chứng buồn quan đến giới tính. nôn, nôn và ợ hơi, ợ chua (đều chiếm 6.7%). 4.3. Về đặc điểm nội soi ở bệnh nhân Tỷ lệ này tương tự một số nghiên cứu khác: viêm dạ dày mạn tính theo thang điểm nghiên cứu của Nguyễn Khánh Trạch và Kyoto Đặng Kim Oanh (97,1%), nghiên cứu của Nghiên cứu của chúng tôi có 30 trường Nguyễn Trọng Trình (90,9%)[5],[6]. hợp được nội soi dạ dày và đánh giá theo Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ hút thang điểm Kyoto gồm năm đặc điểm: teo thuốc lá và uống rượu lần lượt là 43.3% và niêm mạc, dị sản ruột, phì đại nếp niêm mạc, 36.6%, cao hơn so với nghiên cứu của tác giả nốt sần và ban đỏ lan tỏa. Kết quả của nghiên Nguyễn Thị Hường năm 2022 có tỷ lệ là cứu cho thấy không có trường hợp nào có 19,2% và 13,8% [7]. Có sự khác biệt này có điểm Kyoto là 0 điểm và ≥ 5 điểm, điểm thể do đặc điểm quần thể, trình độ học vấn Kyoto dao động từ 1 - 4, trong đó tỷ lệ cao khác nhau, thói quen sống khác nhau các nhất là 3 điểm, chiếm 66.7% các trường hợp, nhóm tuổi tham gia nghiên cứu. Có 3.3% số bệnh nhân có sử dụng thuốc xếp thứ 2 là 2 điểm với 20% các trường hợp, chống viêm không steroid (NSAIDs), 3.3% tiếp theo là 4 điểm và 1 điểm với tỷ lệ lần số bệnh nhân có dùng corticoid. Kết quả này lượt là 10%, 3.3%. Trong nghiên cứu năm thấp hơn so với nghiên cứu của Nguyễn Thị 2022 của tác giả Nguyễn Thị Hường, số 224
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 trường hợp có điểm Kyoto 0, 1, 2, 3, 4 với tỷ 28 bệnh nhân có viêm teo NMDD trên nội lệ phần trăm theo thứ tự là 26.2%, 38.5%, soi (chiếm 93,3%) và 27 bệnh nhân có hình 6,6%, 22.3%, 12.3%, 0.8%[7]. Có sự khác ảnh viêm teo từ C2 trở lên, chiếm 90%. Tổn biệt này là do mẫu nghiên cứu được chọn thương dị sản ruột chiếm tỷ lệ 63.3%, trong khác nhau, trong nghiên cứu của Nguyễn Thị đó chủ yếu là dị sản ở hang vị (60%). Phì đại Hường, đối tượng được thu tuyển vào nghiên nếp niêm mạc gặp ở 20% bệnh nhân. Tổn cứu là những người trên 60 tuổi. thương ít gặp trong nhóm đối tượng nghiên Trong số năm đặc điểm về niêm mạc dạ cứu là tổn thương dạng nốt sần (6.7%). dày theo thang điểm Kyoto, ban đỏ lan tỏa là So sánh kết quả nghiên cứu của chúng tôi đặc điểm hay gặp nhất, 100% bệnh nhân khi so với một số nghiên cứu đã có trong trong nghiên cứu có tổn thương ban đỏ lan nước cũng như nước ngoài đều thấy được tổn tỏa, trong đó chủ yếu là tổn thương nhẹ thương ban đỏ lan tỏa và teo niêm mạc chiếm 96.7%.Tổn thương hay gặp thứ 2 là chiếm tỷ lệ cao nhất. viêm teo. Trong 30 bệnh nhân nghiên cứu, có Bảng 7. Đặc điểm tổn thương NMDD theo thang điểm Kyoto Tổn thương Chúng tôi Nguyễn Thị Hường 2022 [7] Nguyễn Thị Liên 2019 [9] Teo niêm mạc 93.3% 63,1% 43.9% Dị sản ruột 63.3% 5,4% 25.4% Phì đại nếp NM 20% 14,6% 39.7% Nốt sần 6.7% 4,6% 33.3% Ban đỏ lan tỏa 100% 23,3% 38.1% 4.4. Mối liên quan giữa thang điểm dạ dày. Trong nghiên cứu của chúng tôi chỉ Kyoto và test nhanh Urease trong chẩn có 1 bệnh nhân có điểm Kyoto là 4, tuy nhiên đoán nhiễm H. pylori ở bệnh nhân viêm chưa ghi nhận ung thư dạ dày ở bệnh nhân dạ dày mạn tính này, mặt khác nghiên cứu của chúng tôi chỉ Thang điểm Kyoto đã được biết đến là là nghiên cứu cắt ngang, không có theo dõi một thang lượng giá đối với nguy cơ ung thư dọc nên cũng sẽ khó đánh giá được nguy cơ dạ dày. Tác giả Sugimoto và cộng sự đã chỉ ung thư dạ dày. ra mối liên hệ giữa thang điểm Kyoto và Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy rằng nguy cơ ung thư dạ dày trong một nghiên ngoài khả năng lượng giá nguy cơ ung thư dạ cứu theo dõi điểm Kyoto của 932 trường hợp dày như những nghiên cứu đã trình bày ở viêm dạ dày mạn tính, 268 trong số đó sau đó trên, thang điểm Kyoto còn hữu ích trong đã tiến triển thành ung thư dạ dày. Điểm chẩn đoán nhiễm H. pylori. Trong nghiên Kyoto trung bình của các bệnh nhân ung thư cứu này, chúng tôi đã đánh giá tình trạng dạ dày và không ung thư lần lượt là 4,8 và nhiễm H. pylori của 30 đối tượng viêm dạ 3,8, nghiên cứu này cũng đã chỉ ra khi điểm dày mạn tính và thu được một tỷ lệ nhiễm H. Kyoto ≥ 4 thì bệnh nhân có nguy cơ ung thư pylori là 86.7%. 225
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI Thang điểm Kyoto được xác định bằng Kyoto và tình trạng nhiễm HP với p=0.01. cách tính tổng điểm thành phần của sự kết Tuy nhiên khi phân tích giá trị của thang hợp năm tổn thương: teo niêm mạc, dị sản điểm Kyoto trong dự báo khả năng nhiễm H. ruột, phì đại nếp niêm mạc, nốt sần và ban đỏ pylori (kết quả bằng xét nghiệm Urease test) lan tỏa. Các nghiên cứu trên thế giới cũng chúng tôi thu được diện tích dưới đường như tại Việt Nam về thang điểm Kyoto chỉ ra cong ROC là 0.471 (p=0.855) nhỏ hơn 0.5, thang điểm Kyoto có khả năng tốt trong chẩn không có ý nghĩa trong chẩn đoán. Điều này đoán tình trạng nhiễm H. pylori ở bệnh nhân có thể là do nghiên cứu của chúng tôi thực VDDMT. Nghiên cứu của Toyoshima khi hiện chẩn đoán H. pylori bằng test Uresase nghiên cứu tình trạng nhiễm H. pylori trên do vậy có thể xảy ra âm tính giả khi bệnh những trường hợp có hiệu giá kháng thể nhân dùng các thuốc (kháng sinh, PPI…) mà huyết thanh kháng H. pylori âm tính cao dựa trong quá trình khai thác bệnh nhân không vào thang điểm Kyoto cho kết quả diện tích nhớ rõ. dưới đường cong ROC là 0,886 (p = 0), điểm Khi phân tích riêng mối liên quan của cắt để chẩn đoán H. pylori là 2 với độ nhạy từng đặc điểm trong thang điểm Kyoto và 78,3%, độ đặc hiệu 92,0% và độ chính xác tình trạng nhiễm H. pylori chúng tôi nhận 89,7%[1].Tác giả Nguyễn Thị Nhã Đoan qua thấy không có mối liên quan giữa tỷ lệ teo nghiên cứu 292 bệnh nhân chưa từng tiệt trừ niêm mạc, dị sản ruột, phì đại nếp niêm mạc, nốt sần và ban đỏ lan tỏa với tình trạng H. pylori đã báo cáo thang điểm Kyoto có nhiễm H. pylori (p>0.05). Tuy nhiên các liên quan đến hình thái viêm dạ dày, điểm nghiên cứu trước đây chỉ ra rằng năm đặc Kyoto ≥ 1 có độ nhạy 83% và độ đặc hiệu điểm niêm mạc dạ dày trong thang điểm 62% trong dự đoán nhiễm H. Pylori [10]. Kyoto có giá trị trong chẩn đoán H. Pylori. Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Hường Khi đánh giá về giá trị của từng đặc điểm nội về thang điểm Kyoto chỉ ra thang điểm soi trong chẩn đoán nhiễm H. pylori, nghiên Kyoto có khả năng tốt trong chẩn đoán tình cứu của Nguyễn Thị Hường thu được diện trạng nhiễm H. pylori ở bệnh nhân VDDMT tích dưới đường cong ROC của teo niêm trên 60 tuổi với diện tích dưới đường cong mạc, dị sản ruột, phì đại nếp niêm mạc, nốt ROC là 0,907 (p = 0,000) với điểm cắt chẩn sần và ban đỏ lan tỏa lần lượt là 0,714 (p = đoán là 2, độ chính xác 83,1%, giá trị chẩn 0,000); 0,541 (p = 0,42); 0,622 (p = 0,05); đoán dương tính 93,4%, giá trị dự báo âm 0,533 (p = 0,051), 0,688 (p = 0,048), chỉ có tính 77,3%[7]. 2/5 có giá trị AUC > 0,5 (độ tin cậy 95%) là Trong nghiên cứu của chúng tôi, khi lấy teo niêm mạc dạ dày và ban đỏ lan tỏa[7]. điểm cắt thang điểm Kyoto là 2 theo các V. KẾT LUẬN nghiên cứu trên thì thấy là đối với điểm Thang điểm Kyoto có giá trị trong đánh Kyoto nhỏ hơn 2 thì 100% có xét nghiệm H. giá tổn thương niêm mạc dạ dày và khả năng pylori âm tính, còn điểm Kyoto ≥2 thì tỷ lệ chẩn đoán tình trạng nhiễm H.Pylori ở bệnh xét nghiệm H. pylori dương tính chiếm nhân viêm dạ dày mạn tính. 89.66%. Như vậy có mối liên quan giữa điểm 226
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 TÀI LIỆU THAM KHẢO hình ảnh nội soi và mô bệnh học. Nội khoa. 1. Toyoshima O, Nishizawa T, Arita M, et al. 1996. Helicobacter pylori infection in subjects 6. Nguyễn Trọng Trình. Nghiên cứu đặc điểm negative for high titer serum antibody. World nội soi và mô bệnh học viêm dạ dày mạn J Gastroenterol. 2018;24(13):1419-1428. tính. Luận văn Thạc sĩ y học, trường Đại học doi:10.3748/wjg.v24.i13.141 y Hà Nội. 2. Nguyễn Văn Thịnh, Nguyễn Thị Nguyệt, 7. Nguyễn Thị Hường. Giá trị của thang điểm Vũ Văn Khiên. Tỷ lệ nhiễm Helicobacter Kyoto trong chẩn đoán nhiễm Helicobacter Pylori trong viêm dạ dày mạn tính qua kết pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính hợp nhiều phương pháp phát hiện. Tạp chí trên 60 tuổi. Luận văn Thạc sĩ y học. Trường khoa học Tiêu hoá Việt Nam. 2009. Đại học Y Hà Nội. 2022 3. Nguyễn Quang Chung, Tạ Long, Trịnh 8. Phạm Hồng Khánh, Vũ Văn Khiên, Trần Tuấn Dũng. Hình ảnh nội soi, mô bệnh học Thị Huyền Trang. Tần suất và các yếu tố của viêm dạ dày mạn có nhiễm Helicobacter độc lực của Helicobacter pylori ở bệnh nhân Pylori. Tạp chí khoa học Tiêu hoá Việt Nam. viêm dạ dày mạn. Tạp chí y học Việt Nam. 2007:389-394. 2021. 4. Tahara T, Shibata T, Nakamura M, et al. 9. Nguyễn Thị Liên. Đối chiếu đặc điểm mô Gastric mucosal pattern by using magnifying bệnh học và kết quả nội soi dạ dày theo phân narrow-band imaging endoscopy clearly loại Kyoto ở bệnh nhân viêm niêm mạc dạ distinguishes histological and serological dày mạn tính. Luận văn Thạc sĩ y học. severity of chronic gastritis. Gastrointest Trường Đại học y Hà Nội. 2019. Endosc. 2009;70(2):246-253. doi:10.1016/ 10. Nguyễn Thị Nhã Đoan. Chẩn đoán nhiễm j.gie.2008.11.046 Helicobacter pylori dựa trên các đặc điểm 5. Nguyễn Khánh Trạch, Đặng Kim Oanh. nội soi theo phân loại Kyoto. Tạp chí khoa Bệnh dạ dày mạn tính: Hình thái lâm sàng, học Tiêu hoá Việt Nam. 2022:21-23. 227

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐIỂM MINI-COG TRONG TẦM SOÁT SA SÚT TRÍ TUỆTÓM TẮT Cơ sở:
17 p |
251 |
23
-
Độ tin cậy và tính giá trị của thang điểm đánh giá tình trạng nghiện Facebook của Đại học Bergen phiên bản tiếng Việt (Viet-BFAS)
7 p |
8 |
2
-
Đánh giá kết quả của bài thuốc toan táo nhân thang kết hợp hào châm điều trị mất ngủ thể can thận âm hư trên bệnh nhân di chứng tai biến mạch máu não tại Bệnh viện Y học cổ truyền Cần Thơ
7 p |
4 |
2
-
Giá trị của thang điểm CANUKA trong phân tầng nguy cơ bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên không do vỡ giãn tĩnh mạch
6 p |
81 |
2
-
Đánh giá hiệu quả của cao lỏng huyết phủ trục ứ thang kết hợp điện châm trong phục hồi vận động trên bệnh nhân liệt nửa người sau nhồi máu não
7 p |
6 |
2
-
Đánh giá hiệu quả của bài thuốc đương quy lục hoàng thang trong điều trị mày đay mạn tính
5 p |
6 |
2
-
Nghiên cứu giá trị của phối hợp thang điểm HAP và BISAP trong đánh giá độ nặng ở bệnh nhân viêm tụy cấp
5 p |
5 |
2
-
Nghiên cứu áp dụng thang điểm HEART trong phân tầng nguy cơ bệnh nhân đau ngực vào Trung tâm Cấp cứu - đột quỵ, Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế
8 p |
4 |
2
-
Đánh giá kết quả của phẫu thuật nội soi thận ngược dòng sử dụng ống soi bán cứng điều trị sỏi thận
8 p |
8 |
2
-
Đánh giá giá trị của thang điểm SORT trong tiên lượng biến chứng sau phẫu thuật lớn
8 p |
7 |
2
-
Giá trị của bài kiểm tra vẽ đồng hồ Shulman-CDT trong tầm soát suy giảm nhận thức
7 p |
2 |
1
-
Đánh giá giá trị tiên lượng tử vong của thang điểm SIC ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn
10 p |
4 |
1
-
Giá trị của thang điểm NUTRIC hiệu chỉnh (mNUTRIC) và đánh giá tổng thể chủ quan (SGA) trong dự đoán tử vong 28 ngày ở bệnh nhân tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện An Bình
6 p |
3 |
1
-
Đánh giá kết quả của bài thuốc Ngô Thị Toan táo an thần thang kết hợp hào châm điều trị mất ngủ thể can thận âm hư trên bệnh nhân sau đột quỵ tại Bệnh viện Y học cổ truyền Cần Thơ
8 p |
7 |
1
-
Bước đầu nghiên cứu hiệu quả điều trị rối loạn lipid máu bằng bài thuốc “Nhị trần thang gia giảm”
7 p |
4 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và giá trị của thang điểm CURB-65 trong phân tầng nguy cơ bệnh nhân viêm phổi cộng đồng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
5 p |
7 |
1
-
Giá trị của thang điểm tal cải tiến trong đánh giá mức độ nặng của bệnh viêm tiểu phế quản cấp ở bệnh nhi tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p |
2 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
