Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ lâm sàng trong việc kê đơn thuốc điều trị tăng huyết áp tại Trung tâm Y tế huyện Bến Lức tỉnh Long An
lượt xem 2
download
Bài viết Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ lâm sàng trong việc kê đơn thuốc điều trị tăng huyết áp tại Trung tâm Y tế huyện Bến Lức tỉnh Long An trình bày khảo sát tình hình sử dụng thuốc và nhận xét tính hợp lý trong đơn thuốc điều trị THA ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Bến Lức; Bước đầu đánh giá vai trò của DSLS trong việc sử dụng thuốc điều trị THA trên BN ngoại trú.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ lâm sàng trong việc kê đơn thuốc điều trị tăng huyết áp tại Trung tâm Y tế huyện Bến Lức tỉnh Long An
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 2 - 2023 7. Azila A, Irfan M, Rohaizan Y, Shamim AK. Braz J Otorhinolaryngol. 2013;79(3):285-292. The prevalence of anatomical variations in doi:10.5935/1808-8694.2013005210. osteomeatal unit in patients with chronic 9. Jacobs JB, Lebowitz RA, Sorin A, Hariri S, rhinosinusitis. Med J Malaysia. 2011;66(3):191-194. Holliday R. Preoperative Sagittal CT Evaluation 8. Junior FVA, Rapoport PB. Analysis of the Agger of the Frontal Recess. Am J Rhinol. 2000; nasi cell and frontal sinus ostium sizes using 14(1):33-38. doi:10.2500/105065800781602948 computed tomography of the paranasal sinuses. Krings JG, Kallogjeri D, Wineland A, Nepple ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP CỦA DƯỢC SĨ LÂM SÀNG TRONG VIỆC KÊ ĐƠN THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN BẾN LỨC TỈNH LONG AN Nguyễn Như Hồ1, Trần Kim Trong2, Bùi Thị Hương Quỳnh1,3 TÓM TẮT antihypertensive drugs for outpatients. Methods: A descriptive, before and after study was conducted in 2 15 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược phases. In phase 1, we retrospectively reviewed the sĩ lâm sàng (DSLS) trong việc kê đơn thuốc điều trị patients' prescriptions from March 2021 to April 2021 tăng huyết áp (THA) cho bệnh nhân (BN) ngoại trú. and from October 2021 to November 2021 for phase Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên 2. Clinical pharmacists conducted interventions in cứu cắt ngang mô tả, so sánh trước sau. Hồi cứu đơn antihypertensive drugs from May 2021. The thuốc của BN từ 1/3/2021 đến 30/4/2021 (giai đoạn effectiveness of clinical pharmacists’ intervention was 1) và từ 1/10/2021 đến 30/11/2021 (giai đoạn 2). evaluated by comparing the appropriate rate of DSLS tiến hành can thiệp dược trên các đơn thuốc từ antihypertensive drugs between the two phases, which tháng 5/2021. Hiệu quả can thiệp được đánh giá was assessed based on Vietnam Heart Association thông qua so sánh tỷ lệ hợp lý của thuốc điều trị THA guideline and drug use intructions. Results: The giữa 2 giai đoạn, dựa vào hướng dẫn điều trị THA của mean age of patients was 63±11.3 and 64.1±11.1 Hội tim mạch học Việt Nam 2018 và hướng dẫn sử years old. Female patients were more than male dụng thuốc. Kết quả: Độ tuổi trung bình của BN là patients. The mean age of doctors was 41.3 and 47.7 63±11,3 và 64,1±11,1. BN nữ nhiều hơn BN nam. years old. Doctors specialist I accounted for a higher Tuổi trung bình của bác sĩ là 41,3 và 47,7 tuổi. Bác sĩ proportion than doctors. The combination of two chuyên khoa I chiếm tỷ lệ cao hơn bác sĩ đại học. antihypertensive drugs was most commonly prescribed Cách sử dụng phối hợp hai thuốc THA chiếm tỷ lệ cao (43.3% and 41.3%). The overall appropriate rate of nhất (43,3% và 41,3 %). Tỷ lệ hợp lý chung của thuốc antihypertensive drugs in phase 2 (89.3%) was điều trị THA ở giai đoạn 2 (89,3%) cao hơn có ý nghĩa significantly higher than that of phase 1 (45.2%). thống kê so với giai đoạn 1 (45,2%). Can thiệp dược Clinical pharmacology intervention increased the lâm sàng làm tăng sự kê đơn hợp lý (OR 32,22; CI rational prescribing rate (OR 32.22; 95% CI 22.80- 95% 22,80-45,53). Kết luận: Sự can thiệp của DSLS 45.53). Conclusions: Clinical pharmacist intervention có thể làm tăng tỷ lệ kê đơn thuốc hợp lý cho BN THA. can increase rational prescribing rates in patients with Từ khoá: Kê đơn hợp lý, can thiệp dược, tăng hypertension. huyết áp Keywords: Appropriate prescribing, pharmacist SUMMARY intervention, hypertension EFFECTIVENESS OF CLINICAL I. ĐẶT VẤN ĐỀ PHARMACISTS’ INTERVENTION IN Tăng huyết áp (THA) là một bệnh mạn tính PRESCRIBING ANITIHYPERTENSIVE thường gặp, có thể dẫn tới các biến chứng nặng DRUGS AT BEN LUC DISTRICT HEALTH nề và gây tử vong cho bệnh nhân (BN). Theo CENTER, LONG AN PROVINCE Objective: To evaluate the effectiveness of ước tính, tỷ lệ THA ở người lớn trên toàn cầu là clinical pharmacists’ intervention in prescribing 30,8% và tỷ lệ mắc tăng theo tuổi. THA là nguyên nhân gây ra 35-40% trường hợp tử vong 1Đại do tim mạch [1]. THA nếu không được điều trị học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh đúng và đầy đủ sẽ gây ra nhiều biến chứng nguy 2Trung tâm y tế huyện Bến Lức, Long An 3Bệnh viện Thống Nhất hiểm trên tim mạch (nhồi máu cơ tim, suy tim), thần kinh (đột quỵ), thận (suy thận), mắt (phù Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Như Hồ Email: nhnguyen@ump.edu.vn gai thị, xuất huyết võng mạc) và các biến chứng Ngày nhận bài: 2.3.2023 mạch máu nguy hiểm khác. Việc kiểm soát huyết Ngày phản biện khoa học: 21.4.2023 áp đạt mục tiêu sẽ đem lại hiệu quả tích cực Ngày duyệt bài: 8.5.2023 trong việc giảm tỷ lệ tử vong cũng như tàn tật do 59
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2023 các biến chứng của THA. thuốc hợp lý giữa hai giai đoạn. Trong năm 2021, tổng số BN quản lý THA 2.5 Các tiêu chí khảo sát trên toàn huyện Bến Lức, tỉnh Long An là 1998 Tiến hành thu thập thông tin về: BN, tăng 46,6% so với năm 2020 là 1363 BN [2]. - Đặc điểm liên quan đến BN: tuổi, giới tính Do đó, sử dụng thuốc THA là vấn đề quan trọng (nam/nữ), bệnh kèm để đạt hiệu quả kiểm soát bệnh. Đề tài được - Đặc điểm liên quan tới bác sĩ: tuổi, giới thực hiện với mục tiêu: 1) Khảo sát tình hình sử tính (nam/nữ), trình độ chuyên môn (đại học, dụng thuốc và nhận xét tính hợp lý trong đơn bác sĩ chuyên khoa 1, thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa thuốc điều trị THA ngoại trú tại Trung tâm Y tế 2 hoặc tiến sĩ) huyện Bến Lức; 2) Bước đầu đánh giá vai trò của - Đặc điểm về thuốc điều trị THA: tên thuốc, DSLS trong việc sử dụng thuốc điều trị THA trên nhóm dược lý, số lượng thuốc, cách kết hợp, liều BN ngoại trú. dùng. Tính hợp lý của thuốc điều trị THA được II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đánh giá thông qua tiêu chí hợp lý về chỉ định, 2.1 Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt liều dùng, tần suất dùng, phối hợp thuốc, được ngang mô tả, so sánh trước sau. định nghĩa là tuân theo đúng hướng dẫn điều trị 2.2 Đối tượng nghiên cứu. Đơn thuốc của THA của VSH/VNHA 2018 [3] hoặc theo tờ BN điều trị ngoại trú được chẩn đoán THA tới hướng dẫn sử dụng thuốc. Đơn thuốc được xem khám và điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế Bến là hợp lý chung nếu thoả mãn tất cả các tiêu chí Lức trong thời gian tháng 3-4/2021 (giai đoạn 1) hợp lý. và tháng 10-11/2021 (giai đoạn 2). Khảo sát và đánh giá can thiệp dược lâm Tiêu chuẩn chọn mẫu: sàng thông qua so sánh 2 giai đoạn về tỷ lệ đơn - Người từ 18 trở lên thuốc hợp lý chung. Sử dụng hồi quy logistics đa - Được kê đơn ít nhất một loại thuốc điều trị biến để xác định các yếu tố độc lập có liên quan THA tới tính hợp lý chung của đơn thuốc. Biến độc lập Tiêu chuẩn loại trừ: bao gồm các biến liên quan tới đặc điểm BN, đặc - Đơn thuốc không đầy đủ thông tin khảo sát điểm bác sĩ, đơn thuốc và giai đoạn can thiệp - BN là phụ nữ có thai hoặc cho con bú dược (có/không). 2.3 Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu. Phương pháp thống kê. Xử lý và trình bày Tất cả các đơn thuốc thoả tiêu chuẩn chọn mẫu dữ liệu bằng phần mềm Excel 2010 và SPSS và không thuộc tiêu chuẩn loại trừ ở 2 giai đoạn. 20.0. Biến liên tục được trình bày bằng trung 2.4 Phương pháp tiến hành bình±SD (phân phối chuẩn) hoặc trung vị (min- - Hồi cứu đơn thuốc và thông tin của BN max) (không phân phối chuẩn). Các biến phân trong 2 giai đoạn, so sánh hai giai đoạn. loại được trình bày bằng tỷ lệ phần trăm. - Can thiệp của dược sĩ lâm sàng (DSLS) từ So sánh giá trị trung bình bằng phép kiểm t- tháng 5/2021: test hoặc Mann-Whitney. So sánh tỷ lệ giữa 2 o DSLS tổng hợp và đánh giá tính hợp lý nhóm bằng phép kiểm chi bình phương (hoặc trong đơn thuốc điều trị ngoại trú giai đoạn 1. Fisher exact test), với độ tin cậy 95%. Sử dụng o Thông báo trên các buổi giao ban bệnh hồi quy logistics đa biến để phân tích các yếu tố viện về khuyến cáo điều trị theo Hội tim mạch liên quan đến việc kê đơn thuốc hợp lý. Các kiểm học Việt Nam (VSH/VNHA) 2018, phát các bài định được xem là có ý nghĩa thống kê khi thông tin thuốc liên quan đến thuốc điều trị THA p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 2 - 2023 Giới tính Nam 677 45,1 780 45,3
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2023 Ivabradin Ivaradin 5rmg Không phù hợp về chỉ định (chỉ định điều trị THA) 3 0,4 CKCa Amlodipin 5mg Không hợp lý về tần suất dùng thuốc (dùng 2 lần/ ngày) 1 0,1 Tổng 822 100 Tính hợp lý chung của thuốc điều trị THA ở giai đoạn 2 (89,3%) tăng có ý nghĩa thống kê so với giai đoạn 1 (45,2%) (p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 2 - 2023 càng lớn tuổi có thể có nhiều kinh nghiệm lâm cáo về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp 2018. sàng trong hiệu quả điều trị bệnh cho BN và áp http://vnha.org.vn/data/Khuyen-Cao-THA- 2018.pdf dụng phác đồ điều trị tốt hơn. Giai đoạn có sự can 4. Hoàng Văn Hùng, Nguyễn Văn Kiên, Đàm thiệp của DSLS làm tăng tỷ lệ kê đơn hợp lý Khải Hoàn. Thực trạng tăng huyết áp ở người từ (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng nhiễm HIV/STI, một số yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp dự phòng ở người dân tộc Dao tại 3 xã của tỉnh Yên Bái, 2006-2012
161 p | 116 | 15
-
Hiệu quả can thiệp giao tiếp của điều dưỡng thông qua sự hài lòng của người bệnh
6 p | 104 | 9
-
Hiệu quả can thiệp nâng cao năng lực điều dưỡng trưởng tại tỉnh Nghệ An
8 p | 74 | 9
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp về vệ sinh tay cho nhân viên y tế tại bv Tai Mũi Họng Tp. Hồ Chí Minh năm 2017
5 p | 121 | 8
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp phục hồi chức năng tới chất lượng cuộc sống của người bệnh đột quỵ nhồi máu não
5 p | 15 | 7
-
Hiệu quả can thiệp tật khúc xạ học đường ở học sinh trung học cơ sở tại Thành phố Đà Nẵng
7 p | 76 | 6
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp bằng hình ảnh trực quan đến kiến thức, thái độ, hành vi sức khỏe răng miệng của phụ nữ mang thai
4 p | 8 | 3
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ lâm sàng trong dự phòng huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân phẫu thuật chỉnh hình tại Bệnh viện Thống Nhất
7 p | 18 | 3
-
Đánh giá kết quả can thiệp qua da điều trị tắc mạn tính động mạch đùi nông tại Trung tâm tim mạch - Bệnh viện E
10 p | 13 | 3
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp bằng truyền thông giáo dục sinh sản lên tỷ lệ mổ lấy thai tại tỉnh Cà Mau năm 2022-2023
6 p | 5 | 2
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp nội mạch trong điều trị phình mạch tạng sau chấn thương
6 p | 16 | 2
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp trên bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại tỉnh Nghệ An
8 p | 36 | 2
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả can thiệp bằng tập đối kháng ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có mất cơ tại Bệnh viện Xanh Pôn
6 p | 30 | 2
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp động mạch vành qua da ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp do tổn thương thân chung động mạch vành trái
7 p | 49 | 2
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp bít thông động - tĩnh mạch màng cứng vùng xoang hang theo đường tĩnh mạch
8 p | 55 | 2
-
Đánh giá kết quả can thiệp động mạch vành qua da bằng siêu âm nội mạch
5 p | 81 | 2
-
Hiệu quả can thiệp truyền thông tự khám vú của nữ công nhân ở một số doanh nghiệp dệt may tại hà nội và thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 4 | 2
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp dinh dưỡng chu phẫu ở bệnh nhân ung thư hạ họng – thanh quản có chỉ định phẫu thuật tại khoa Tai Mũi Họng Bệnh viện Chợ Rẫy
5 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn